Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ hiệu quả cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội – chi nhánh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.82 KB, 108 trang )

BỘ

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----o0o-----

NGUYỄN VĂN TUẤN

HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-

CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----o0o-----

NGUYỄN VĂN TUẤN

HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-



CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành

: Tài chính ngân hàng

Mã số

: 8340201

Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh

HÀ NỘI - 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hiệu quả cho vay giải quyết việc làm tại Ngân
hàng Chính sách xã hội – chi nhánh Thành phố Hà Nội” là một cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi, do tơi thực hiện có sự hướng dẫn, hỗ trợ từ TS. Nguyễn
Thị Minh Hạnh.
Các số liệu, kết quả trong luận văn được sử dụng là trung thực, được trích
dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu,
các báo cáo số liệu đã được công bố,… Các giải pháp nêu trong luận văn được rút
ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.

Tác giả

Nguyễn Văn Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn giúp đỡ của Khoa Sau Đại học trường Đại học Thương
mại. Tôi xin cảm ơn nhà trường và Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận
văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn đến TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh người đã trực tiếp hướng
dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong q trình hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành
phố Hà Nội đã tạo môi trường làm việc, học tập tích cực để tơi có điều kiện thuận
lợi hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn đến tồn thể người thân trong gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tơi hồn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ...........................................................................vii
M Đ U..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH....................................................................................................................... 9
1.1. CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH......9
1.1.1. Khái niệm cho vay giải quyết việc làm............................................................9
1.1.2. Đặc điểm cho vay giải quyết việc làm........................................................... 10
1.1.3. Các phương thức cho vay giải quyết việc làm của Ngân hàng chính sách.....10
1.1.4. Quy trình cho vay giải quyết việc làm........................................................... 13
1.2. HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM.......................................... 16
1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay giải quyết việc làm........................................... 16
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hàng Chính
sách xã hội............................................................................................................... 18
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của Ngân hàng
Chính sác xã hội...................................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................................................................... 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI........................................................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh Thành phố Hà Nội......................................................................................... 31


iv
2.1.2. Cơ chế vận hành, cơ cấu tổ chức ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh T.p
Hà Nội..................................................................................................................... 31

2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố
Hà Nội..................................................................................................................... 33
2.1.4. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh ngân hàng chính sách xã hội Chi
nhánh Thành phố Hà Nội......................................................................................... 36
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI............38
2.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện cho vay giải quyết việc làm tại Chi nhánh ngân hàng
chính sách xã hội Thành phố Hà Nội....................................................................... 38
2.2.2. Thực trạng cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội
Thành phố Hà Nội................................................................................................... 40
2.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay giải quyết việc làm tại Chi nhánh ngân hàng chính
sách xã hội Thành phố Hà Nội................................................................................. 51
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI................58
2.3.1. Những thành tựu đạt được............................................................................. 58
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại............................................................................. 62
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................................................................... 71
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................................................... 71
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội..............................71
3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành
phố Hà Nội.............................................................................................................. 73
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM


v

TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ HÀ NỘI.......................................................................................................... 74
3.2.1. Huy động nguồn vốn..................................................................................... 74
3.2.2. Công tác kiểm tra giám sát và phối hợp với tổ chức nhận ủy thác.................76
3.2.3. Công tác thông tin tuyên truyền..................................................................... 80
3.2.4. Đào tạo trình độ nhân viên............................................................................. 81
3.2.5. Xây dựng cơ chế về thống kê tình trạng lao động, việc làm đối với người lao
động tại các địa phương........................................................................................... 83
3.3. KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 84
3.3.1. Đối với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội . 84

3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội................................................. 85
3.3.3. Đối với Ban đại diện, chính quyền các cấp và tổ chức nhận ủy thác.............85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 90
KẾT LUẬN............................................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

STT

Viết tắt
1

CSXH

2

NHCSXH

3


GQVL

4

HĐQT

5

NHCSXH

6

NHNN

7

NHNo&PTNT

8

NHTM

9

NQH


10

NS&VSMT


11

NSNN

12

TCTD

13

TK&VV

14

TP

15

UBND

16

XKLĐ


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nguồn vốn từ năm 2017-2019......................................... 36

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay của các chương trình................................ 37
Bảng 2.3: Doanh số Cho vay, thu nợ....................................................................... 51
Bảng 2.4: Bảng Dư nợ cho vay giải quyết việc làm................................................. 52
Bảng 2.5: Bảng số liệu nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn của chương trình GQVL.......53
Bảng 2.6: Bảng số liệu nợ quá hạn của toàn chi nhánh............................................ 54
Bảng 2.7: Bảng số lượng khách hàng được vay vốn................................................ 55
Bảng 2.8: Mức chênh lệch giữa lãi suất huy động bình quân.................................. 56
Bảng 2.9: Bảng số lao động được thu hút thêm từ năm 2017-2019.........................57

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay theo phương thức cho vay ủy thác............................13
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay theo phương thức cho vay trực tiếp........................... 15
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội.................32
Sơ đồ 2.2: Quy trình, thủ tục cho vay chương trình cho vay giải quyết việc làm theo
phương thức trực tiếp.............................................................................................. 42
Sơ đồ 2.3: Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay ủy thác qua tổ chức
chính trị - xã hội ( Thông qua tổ TK&VV )............................................................. 43


1

M Đ U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm có vai trị quan trọng trong đời sống xã hội, giúp người dân tạo ra thu
nhập để có thể duy trì cuộc sống và góp phần dựng xây xã hội, dựng xây đất nước.

Giải quyết việc làm là một trong những chương trình trọng điểm phát triển
kinh tế xã hội, là chính sách xã hội; tăng việc làm nhằm phát huy nhân tố con người,
ổn định và phát triển kinh tế, đáp ứng nhu cầu có việc làm của người lao động, tăng
thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân; thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
động xã hội phù hợp với cơ cấu kinh tế; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để mọi

tổ chức kinh tế, tổ chức đoàn thể, xã hội, cá nhân đầu tư và tạo mở việc làm, phát
triển thị trường lao động trong tỉnh, trong nước và nước ngoài; tăng cường các hoạt
động hỗ trợ trực tiếp giải quyết việc làm nhất là tín dụng ưu đãi việc làm. Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 được thơng qua tại Đại hội đại
biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng: "Thực hiện tốt các chính sách về lao động, việc
làm, tiền lương, thu nhập nhằm khuyến khích và phát huy cao nhất năng lực của
người lao động. Bảo đảm lao động hài hồ, cải thiện mơi trường và điều kiện lao
động, đẩy mạnh dạy nghề và tạo việc làm. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.Hỗ trợ học nghề và tạo việc làm
cho các đối tượng chính sách, người nghèo, lao động nơng thơn và vùng đơ thị hố”.
Trong những năm gần đây, tốc độ đơ thị hố của cả nước nói chung và tại
thành phố Hà Nội là rất lớn, nhiều vùng tại nội thành và ngoại thành sản xuất nông
nghiệp đã chuyển đổi thành những khu chung cư cao cấp, khu công nghiệp, khu chế
biến, chế xuất, đáp ứng nhu cầu nhà ở cũng như sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền
công nghiệp, dịch vụ thủ đơ. Hệ quả của q trình này là đất nơng nghiệp bị thu
hẹp, theo đó, nhiều người dân vốn gắn bó với nghề nơng mất tư liệu sản xuất, mất
việc làm. Tạo việc làm nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, nâng cao chất lượng lao động, đặc biệt ở khu vực nơng thơn, góp phần
chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành, phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của các quận huyện. Những năm qua, để tạo việc làm, Thành phố


2
Hà Nội đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm phát triển kinh tế, xã hội như: Các
chương trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn; Các chương trình phát triển công
nghiệp và thương mại - dịch vụ;… Mặt khác, Thành phố cũng đã tổ chức cho lao
động vay vốn theo các dự án hộ gia đình hoặc trang trại; hỗ trợ cho vay tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm; cơ sở sản xuất kinh doanh, hỗ trợ lao động xuất
khẩu,… giải quyết việc làm thông qua NHCS.
Để hỗ trợ người dân có việc làm, thời gian qua, chương trình cho vay giải

quyết việc làm tại NHCSXH trên cả nước nói chung và tại Chi nhánh NHCSXH TP
Hà Nội nói riêng đã góp phần khơi phục các ngành nghề truyền thống, hỗ trợ vốn
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và hộ gia đình để mở rộng sản xuất, thu hút tạo
việc làm cho nhiều người lao động.
Tuy nhiên, để NHCSXH tồn tại và phát triển một cách bền vững, thì cần thiết
phải tiếp tục giải quyết một số vấn đề cấp thiết như:
- Nên áp dụng hình thức cho vay nào để có thể vừa bảo tồn vừa phát huy được

nguồn vốn của NHCSXH?
- Làm thế nào xây dựng được một cơ chế tín dụng ưu đãi phù hợp, để nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn vay, từ đó chất lượng tín dụng được nâng nên?
- Làm thế nào để cho vay giải quyết việc làm và các đối tượng chính sách

khác, tiếp cận và khai thác được các nguồn vốn tín dụng ưu đãi một các một cách
hiệu quả nhất, chất lượng cho vay của NHCSXH một cách tốt nhất? vv….
Qua các năm, cho vay giải quyết việc làm tại NHCS Thành phố Hà Nội có xu
hướng phát triển, số hộ được vay vốn và số tiền vay vốn cũng tăng lên, góp phần
giải quyết việc làm cho nhiều lao động trên địa bàn, tuy nhiên vẫn còn những hạn
chế như số hộ được vay vốn so với tổng số hộ dân trên địa bàn cịn thấp, số lượng
người vay vốn nhưng vẫn khơng tìm được việc làm còn cao, nhiều người dân vay
vốn nhưng không trả nợ ngân hàng và gần đây nhất là việc làm, các ngành nghề bị
ảnh hưởng rất lớn của dịch bệnh Covid 19 …. Những điều này làm ảnh hưởng đến
sự phát triển cho vay giải quyết việc làm tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Hà
Nội.


3
Với những lý do nêu trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Hiệu quả cho vay giải
quyết việc làm tại Ngân hàng Chính sách xã hội – Chi nhánh Thành phố Hà

Nội” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
2.1. Một số cơng trình đã cơng bố liên quan đến hoạt động tín dụng đối với cho vay
GQVL của ngân hàng chính sách xã hội.
Trong các hoạt động cho vay, đặc biệt là cho vay giải quyết việc làm của
NHCSXH luôn được các nhà nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước quan tâm
tới. Sau đây là một số cơng trình tiêu biểu:
Hồ Hữu Tiến (2015), “Giải pháp hồn thiện hoạt động cho vay giải quyết
việc làm của NHCSXH chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Đà
Nẵng. Luận văn đã hệ thống được các vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cho vay
giải quyết việc làm. Phân tích, đánh giá được thực trạng, những kết quả đạt được và
những tồn tại, hạn chế. Qua đó xem xét tới những nguyên nhân và đề ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại NHCSXH Chi
nhánh thành phố Đà Nẵng.
Lưu Thị Bảo Nga (2008), “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay giải quyết
việc làm của NHCSXH”, Luận văn thạc sĩ, khoa Tài chính – Ngân hàng trường Học
viện ngân hàng. Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng về hoạt động cho vay giải
quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách xã hội, những rủi ro và các biện pháp đã
và đang được áp dụng trong thực tiễn. Luận văn hướng tới xây dựng một tổng luận
về những vấn đề cơ bản liên quan tới chất lượng tín dụng, trong đó trọng tâm là:
Làm rõ cơ sở khoa học vấn đề chất lượng tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng, các lý luận về tình trạng thất nghiệp, hoạt động tín dụng cho GQVL. Từ đó
nêu ra thực trạng, kết quả đạt được, hạn chế, tồn tại, nguyên nhân. Đề xuất một số
giải pháp, và các kiến nghị để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay
GQVL tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Phan Đình Long (2013), “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay giải quyết
việc làm của NHCSXH Tỉnh Quảng Trị”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế


4

- Đại học Huế. Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động tin dụng cho

vay GQVL của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, những rủi ro và các
biện pháp đã và đang được áp dụng trong thực tiễn. Luận văn hướng tới xây dựng
một tổng luận về những vấn đề cơ bản liên quan tới chất lượng tín dụng, trong đó
trọng tâm là: Làm rõ cơ sở khoa học vấn đề chất lượng tín dụng trong hoạt động
kinh doanh Ngân hàng, các lý luận về tình trạng thất nghiệp, hoạt động tín dụng cho
vay GQVL. Nêu ra được thực trạng, kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay giải quyết
việc làm tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Nguyễn Văn Đức (2017), “Hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên của Ngân
hàng Chính sách Xã hội”, Luận án tiến sĩ, Đại học Thương mại. Luận án đã xác lập
hệ thống các vấn đề lý luận về cho vay học sinh sinh viên, hiệu quả hoạt động tín
dụng này, đưa ra chỉ tiêu đánh giá về sự hiệu quả và nêu ra nguyên nhân chính ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng này của NHCSXH. Từ đó kiến nghị, đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay HSSV tại
NHCSXH.
- Thu Hằng (2015), Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội, Cổng giao

tiếp điện tử Thành phố Hà Nội. Bài viết đã chỉ rõ nâng cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp ủy đảng, chính quyền trong việc củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng
chính sách xã hội; công tác điều tra, xác nhận đối tượng vay vốn và bổ sung danh sách
hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ nhằm tạo
điều kiện hỗ trợ vốn tín dụng ưu đãi; tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ngân
hàng Chính sách xã hội trong việc tuyên truyền chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi,
kiểm tra hoạt động của các tổ giao dịch; gắn kết các hoạt động chuyển giao khoa học
kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư, đào tạo nghề… với hoạt động cho vay vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội giúp người vay sử dụng vốn hiệu quả.

Ngoài ra còn rất nhiều các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về phát triển hoạt

động tín dụng cho vay GQVL tại các Chi nhánh riêng lẻ trong hệ thống Ngân hàng
Chính sách Xã hội.


5
2.2. Kết luận rút ra từ tổng quan các công trình trên và một số vấn đề đặt ra cần
được nghiên cứu tiếp.
Các cơng trình nghiên cứu ở trên đều đã hệ thống hoá được một số các lý luận
cơ bản về tín dụng cho vay giải quyết việc làm, đưa ra được một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của
các chi nhánh khu vực khác của Ngân hàng Chính sách Xã hội. Mỗi nghiên cứu ở
một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà
mình đã nghiên cứu. Tuy nhiên, nội dung phát triển cho vay giải quyết việc làm tại
Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh thành phố Hà Nội là chưa từng được
nghiên cứu. Do đó, tác giả chọn và nghiên cứu đề tài “Hiệu quả cho vay giải quyết
việc làm của Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh thành phố Hà Nội” là khơng
trùng lặp với các cơng trình đã nghiên cứu.
Tuy nhiên, vấn đề chất lượng tín dụng đối với cho vay GQVL tại Ngân hàng
Chính sách xã hội thành phố Hà Nội cho đến nay vẫn còn phải rất quan tâm, nhất là
với tư cách một luận văn thạc sĩ.
Vẫn cịn khoảng trống mà tơi cần nghiên cứu như đối tượng cho vay có đúng
nhu cầu mục đích sử dụng vốn vay không, tỷ lệ nợ quá hạn chung của tồn chi
nhánh có giảm nhưng có một số quận huyện nợ quá hạn giảm rất ít, chất lượng ủy
thác cho các tổ chức chính trị và tổ TK&VV vẫn cịn yếu vv….
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
* Mục đích: Tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay giải quyết việc

làm tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa có chọn lọc một số lý thuyết cơ bản hiệu quả hoạt


động cho vay giải quyết việc làm của NHCS làm định hướng để tiếp cận đề tài
nghiên cứu.
- Thứ hai: Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của

NHCSXH - Chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2019. Rút ra kết
luận về những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong quá trình


6
triển khai hoạt độn tín dụng cho vay GQVL của NHCSXH chi nhánh Thành phố Hà
Nội.
- Thứ ba, dựa trên những cơ sở định hướng triển khai hoạt động tín dụng cho

vay giải quyết việc làm đến năm 2022, tầm nhìn đến năm 2025 của Chi nhánh
NHCSXH TP Hà Nội, kết hợp cùng với những thu thập từ khảo sát thực tế, để đưa
ra đề xuất, giải pháp để phát triển hiệu quả hoạt động cho vay GQVL hơn nữa tại
NHCSXH Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại
Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung vào việc nghiên cứu hoạt động cho vay giải quyết

việc làm. Sau đó đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay giải quyết việc làm theo
góc tiếp cận từ phía NHCSXH TP Hà Nội.
- Về khơng gian: Tập trung vào nghiên cứu, khảo sát tình hình phát triển cho vay

giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay giải quyết việc làm


tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội trong giai đoạn 2017 - 2019, các giải pháp và
đề xuất có giá trị đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung vào việc nghiên cứu hoạt động tín dụng cho vay

giải quyết việc làm. Sau đó đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay giải quyết
việc làm theo góc tiếp cận từ phía NHCSXH.
- Về không gian: Tập trung vào nghiên cứu, khảo sát tình hình phát triển cho vay

giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay giải quyết việc làm

tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội trong giai đoạn 2017 - 2019, các giải pháp và
đề xuất có giá trị đến năm 2025.
- Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp thu thập


7
dữ liệu khoa học kinh tế:thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, diễn giải, quy nạp
đối chiếu trong quá trình nghiên cứu; sử dụng các tài liệu thứ cấp trong quá trình
nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập lấy từ nguồn dữ liệu thứ cấp: Các bộ Luật, điều Luật của

Quốc hội, Nghị định, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cho vay giải
quyết việc làm. Các nguồn sách, giáo trình, tài liệu và các dữ liệu sẵn có của NHCSXH
từ trang chủ vbsp.org.vn. Ngồi ra là các báo cáo tổng kết tình hình hoạt động hàng
năm, các số đặc san của NHCSXH. Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn gián tiếp và
trực tiếp trong luận văn và được ghi chú chi tiết trong tài liệu tham khảo.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Tác giả sử dụng các phương pháp xử lý dữ liệu


phổ biến như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp.
* Phương pháp thống kê mơ tả: là phương pháp liên quan đến việc thu thập

số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh
một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu tác
giả đã sử dụng một số các tài liệu và báo cáo, hệ thống số liệu từ 2017 – 2019 thể
hiện bằng đồ thị, bảng số liệu thống kê nhằm minh chứng sâu hơn dựa trên khung lý
thuyết của vấn đề đang nghiên cứu.
* Phương pháp so sánh: được sử dụng một cách rộng rãi trong việc phân tích

về tài chính, nghiên cứu khoa học. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt của
đối tượng nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu từ các bảng biểu, báo cáo của
NHCSXH tác giả đã xử lý, chọn lọc và đưa vào bài dưới dạng các biểu đồ hoặc
bảng thống kê sau đó phân tích và so sánh từng năm qua đó đưa ra được thực trạng
của cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
* Phương pháp phân tíchtổng hợp: phân tích tổng hợp là một trong những

thành tố quan trọng trong quy trình xem xét hệ thống của vấn đề nghiên cứu. Tác
giả sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết. Từ các tài liệu liên quan đến
các vấn đề cho vay giải quyết việc làm tác giả tổng hợp, sắp xếp thành hệ thống
khái niệm, kết hợp kết quả của một vài nghiên cứu để đưa ra được cái đúng và chân
thực nhất.


8
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm
3 chương.
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay giải

quyết việc làm tại ngân hàng chính sách
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại
Ngân hàng Chính sách xã hội – chi nhánh Thành phố Hà Nội
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc
làm tại Ngân hàng Chính sách xã hội – chi nhánhThành phố Hà Nội.


9

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
1.1. CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
1.1.1. Khái niệm về việc làm
Con người là động lực, động cơ, trung tâm của sự phát triển xã hội, với
nguồn lực của mình là trí lực và sức lực, con người chỉ có thể tham gia đóng góp
cho sự phát triển xã hội thơng qua q trình làm việc của mình, quá trình làm việc
này được thể hiện qua hai yếu tố chủ quan và khách quan đó là sức lao động của
người lao động và tất cả các điều kiện tối thiểu cần thiết để người lao động sử dụng
sức lao động của họ tác động lên tư liệu sản xuất và tạo ra sản phẩm xã hội. Quá
trình kết hợp sức lao động và các điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao động là quá
trình người lao động làm việc. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức
lao động trong công việc (hay là việc làm, chỗ làm việc).
Mỗi một hình thái xã hội, mỗi giai đoạn phát triển kinh tế xã hội thì khái
niệm việc làm được hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Trước đây người ta cho
rằng chỉ có việc làm trong các xí nghiệp quốc doanh và trong biên chế nhà nước thì
mới có việc làm ổn định, còn việc làm trong các thành phần kinh tế khác thì bị coi
là khơng có việc làm ổn định. Với những quan niệm đó nên họ cố gắng xin vào làm
việc trong các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước. Nhưng hiện nay quan điểm ấy không
tồn tại nhiều trong số những người đi tìm việc làm. Những người này sẵn sàng tìm

bất cứ cơng việc gì, ở đâu, thuộc thành phần kinh tế nào cũng được miễn là hành
động lao động của họ được Nhà nước khuyến khích khơng ngăn cấm và đem lại thu
nhập cao cho họ là được.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về việc làm, theo mức độ sử dụng thời gian,
việc làm có hai loại:
+ Việc làm đầy đủ: với cách hiểu chung nhất là người có việc làm là người

đang có hoạt động nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để ni sống bản thân


10
và gia đình mà khơng bị pháp luật ngăn cấm. Tuy nhiên việc xác định số người có
việc làm theo khái niệm trên chưa phản ánh trung thực trình độ sử dụng lao động xã
hội vì khơng đề cập đến chất lượng của công việc làm. Trên thực tế nhiều người lao
động đang có việc làm nhưng làm việc nửa ngày, việc làm có năng suất thấp thu
nhập cũng thấp. Đây chính là sự khơng hợp lý trong khái niệm người có việc làm và
cần được bổ sung với ý nghĩa đầy đủ của nó đó là việc làm đầy đủ.
+ Thiếu việc làm: thiếu việc làm là tình trạng người lao động không sử dụng

hết quĩ thời gian lao động của mình, thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu.
Theo Tổ chức Lao động thế giới (Viết tắt là ILO) thì khái niệm thiếu việc
làm được biểu hiện dưới hai dạng sau:
-Thiếu việc làm vơ hình: là những người có đủ việc làm, làm đủ thời gian,
thậm chí cịn quá thời gian qui định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao
động thấp, điều kiện lao động xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động
thấp thường có mong muốn tìm cơng việc khác có mức thu nhập cao hơn.
-Thiếu việc làm hữu hình: là hiện tượng người lao động làm việc với thời
gian ít hơn quỹ thời gian qui định, không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm
thêm việc làm và ln sẵn sàng để làm việc. Tạo việc làm là quá trình tạo ra những
điều kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao

động. Tạo việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động luôn là vấn đề bức
xúc và quan trọng, mang mục đích ý nghĩa vơ cùng lớn lao đối với từng người lao
động và toàn xã hội .
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của giải quyết việc làm
Giải quyết việc làm là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa
tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao động. Giải việc làm và giải quyết việc
làm cho người lao động luôn là vấn đề bức xúc và quan trọng, mang mục đích ý
nghĩa vơ cùng lớn lao đối với từng người lao động và tồn xã hội .
Mục đích của giải quyết việc làm là nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực,
các tiềm năng kinh tế, tránh lãng phí nguồn lực xã hội. Về mặt xã hội giải quyết việc
làm nhằm mục đích giúp con người nâng cao vai trị của mình trong q trình phát triển


11
kinh tế, giảm được tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Khơng có việc làm là một trong
những ngun nhân gây ra các tệ nạn xã hội như trộm cắp, lừa đảo, nghiện hút ...

Giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là các thanh niên, là hạn chế các tệ
nạn xã hội do khơng có cơng ăn việc làm gây ra và giải quyết các vấn đề kinh tế xã
hội đòi hỏi. Về mặt kinh tế khi con người có việc làm sẽ thoả mãn được các nhu cầu
thông qua các hoạt động lao động để thoả mãn nhu cầu vật chất, tinh thần, ổn định
và nâng cao đời sống của người lao động. Việc làm hiện nay gắn chặt với thu nhập.
Người lao động không muốn làm ở những nơi có thu nhập thấp đó là một thực tế do
nhu cầu đòi hỏi của xã hội. Hiện nay nhiều người lao động được trả công rất rẻ mạt,
tiền công không đủ sống dẫn đến tâm lý không thích đi làm, hiệu quả làm việc
khơng cao, ỷ lại ngại đi xa các thành phố, thị xã. Một mặt thất nghiệp nhiều ở thành
thị nhưng nông thôn lại thiếu cán bộ, thiếu người có trình độ chun mơn. Bởi vậy
tạo điều kiện có việc làm cho người lao động thơi chưa đủ mà cịn giải quyết việc
làm gắn với thu nhập cao mang lại sự ổn định cuộc sống cho người lao động.
Giải quyết việc làm cho người lao động có ý nghĩa giúp họ tham gia vào quá trình

sản xuất xã hội cũng là yêu cầu của sự phát triển, là điều kiện cơ bản cho sự tồn tại
và phát triển của con người.
1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chương trình cho vay giải quyết việc làm
Trong tiến trình CNH- HĐH để xây dựng đất nước phát triển về mọi mặt,
chúng ta phải biết huy động mọi nguồn lực sẵn có như tài nguyên thiên nhiên, tiếp
thu nền khoa học kỷ thuật tiên tiến của các nước phát triển trên thế giới, trong đó
phát huy nguồn lực lao động dồi dào của đất nước là nhân tố đặc biệt quan trọng đối
với hoàn cảnh Việt Nam.

Mục tiêu của chương trình vay vốn GQVL thơng qua NHCS:
- Tạo việc làm mới, tăng thời gian làm việc.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Ổn định xã hội.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH.
- Phát huy nguồn lực lao động to lớn của đất nước, góp phần phát triển kinh


12
tế của đất nước.
Đối tượng được vay vốn giải quyết việc làm:
- Hộ gia đình (kể cả hộ gia đình lực lượng vũ trang ở các làng quân nhân, hộ

gia đình cơng nhân nghỉ việc dài ngày), thành viên của các tổ chức hội đồn thể, hội
quần chúng có nhu cầu vay vốn tự tạo việc làm.
- Tổ hợp sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động

theo Luật doanh nghiệp tư nhân, Luật công ty, cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng
cho người tàn tật (gọi chung là cơ sở SXKD), có dự án tạo chổ việc làm mới, thu
hút thêm lao động.
Trong các đối tượng trên, ưu tiên cho lao động nữ mất việc làm được vay

vốn.
Nội dung sử dụng vốn vay:
- Mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, đánh bắt thủy hải sản; để

mở rộng và nâng cao năng lực SXKD;
- Bổ sung vốn mua nguyên vật liệu, cây con giống; các chi phí chăm sóc cây

trồng, vật ni đến khi thu hoạch.
Điều kiện để được vay vốn:
*

Đối với hộ gia đình:

- Phải đảm bảo tạo thêm tối thiểu 01 chỗ làm việc mới
- Phải có dự án vay vốn được UBND cấp xã hoặc cơ quan thực hiện chương trình

ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận .
- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự

án. * Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh:
- Phải có dự án vay vốn khả thi phù hợp với nghành nghề sản xuất kinh

doanh, tạo việc làm mới, thu hút lao động vào là việc ổn định;
- Dự án phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc cơ quan

thực hiện chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận;
- Đối với dự án có mức vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản thế chấp, cầm

cố theo quy định hiện hành hoặc bảo đảm tiền vay theo văn bản hướng dẫn của



13
NHCSXH.
Phương thức cho vay và quy trình thủ tục vay vốn
Có hai phương thức cho vay là cho vay trực tiếp và cho vay ủy thác. Tương
ứng với hai phương thức cho vay là hai quy trình thủ tục vay vốn.
1.1.4. Quy trình cho vay giải quyết việc làm
a. Đối với Phương thức cho vay ủy thác:
* Hồ sơ cho vay vốn bao gồm:
- Hồ sơ do người vay lập: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng

vốn vay.
- Hồ sơ do Tổ TK&VV lập:
+ Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH
+ Biên bản họp Tổ để bình xét cho vay
+ Biên bản họp Tổ

* Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập: Thông báo kết quả phê duyệt cho
vay
* Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay và người vay cùng lập: Sổ vay vốn
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay theo phương thức cho vay ủy thác

(8)

Hộ vay vốn

(2)
(3)(5)
NHCSXH
(4)

Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay, gửi cho Tổ TK&VV. Trên giấy đề nghị vay


14
vốn, người vay phải ghi đúng, đầy đủ, rõ ràng các nội dung theo yêu cầu và có chữ
ký của người vay.
Bước 2: Sau khi Tổ nhận giấy đề nghị vay vốn của người vay, Tổ TK&VV
tổ chức họp để bình xét những hộ đủ điều kiện vay vốn, có sự tham gia chỉ đạo tổ
chức Hội và sự giám sát của Trưởng thôn; sau khi tổ chức Hội thẩm định, Tổ
TK&VV lập danh sách các hộ gia đình đề nghị vay vốn trình UBND cấp xã xác
nhận.
Bước 3: Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cho cán bộ Tín dụng theo
dõi địa bàn, đã được UBND xác nhận.
Bước 4: Cán bộ Tín dụng tiếp nhận bộ hồ sơ của Tổ TK&VV và có nhiệm vụ:
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng

quy định phải hướng dẫn lại Tổ để hồn thiện đầy đủ.
- Trình Giám đốc ký duyệt để trình cấp có thẩm quyền ra Quyết định phê

duyệt cho vay.
- Lập thông báo kết quả phê duyệt cho gửi UBND cấp xã và cùng hộ vay lập

Sổ vay vốn (đối với hộ vay lần đầu).
Bước 5: Nhận được thông báo kết quả phê duyệt cho vay của NHCSXH,
UBND cấp xã thông báo trực tiếp cho tổ chức Hội cấp xã.
Bước 6: Nhận được thông báo kết quả phê duyệt cho vay của NHCSXH từ
UBND cấp xã, Tổ chức Hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV và triển khai các
cơng việc có liên quan, cụ thể:
Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho người vay biết số tiền được vay và thời

gian, địa điểm NHCSXH giải ngân.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân trực tiếp cho người vay tại điểm giao
dịch xã.
b. Đối với Phương thức cho vay trực tiếp
- Bộ hồ sơ cho vay:

* Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp
- Trường hợp người vay vốn là cá nhân hoặc Hộ gia đình thì Bộ hồ sơ cho


15
vay chỉ có Hồ sơ vay vốn
- Trường hợp khách hàng vay vốn là các tổ chức kinh tế; Cơ sở sản xuất,

kinh doanh thì bộ hồ sơ gồm: Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ kinh tế và Hồ sơ vay vốn
+ Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép đầu tư

Văn bản ủy quyền hoặc bảo lãnh vay vốn của cơ quan cấp trên có thẩm quyền (nếu
có) đối với đơn vị hạch tốn phụ thuộc.
+ Hồ sơ kinh tế: Báo cáo tài chính và kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh
2 năm liền kề và kỳ gần nhất.
+ Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn; Dự án, phương án SXKD dịch vụ và
các giấy tờ liên quan (nếu có).
* Hồ sơ do NHCSXH lập: Phiếu thẩm định, tái thẩm định (nếu có)
* Hồ sơ do người vay cùng NHCSXH lập: Hợp đồng bảo đảm tiền vay, hợp
đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn.
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay theo phương thức cho vay trực tiếp

(5)


(2)


Bước 1: Người vay lập dự án vay vốn M02 (cơ sở SXKD), giấy đề nghị vay
vốn M01a (đối với người lao động) hoặc 01b (hộ gia đình) trình UBND cấp xã nơi



thực hiện dự án xác nhận và các giấy tờ liên quan NHCSXH.
Bước 2: Cán bộ tín dụng được phân công, tiếp nhận hồ sơ, trực tiếp thẩm
định dự án và trình Trưởng phịng (Tổ trưởng) tín dụng kiểm sốt, trình Giám đốc


×