Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Chuyên đề thực tập- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SENTEX HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.63 KB, 56 trang )

Trường ĐH Kinh
Tế QuốcĐẠI
Dân HỌC KINH TẾ
Chuyên
đề thực
tập tốt nghiệp
TRƯỜNG
QUỐC
DÂN

KHOA KẾ TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH SENTEX HÀ NỘI

Sinh viên thực hiện
Lớp
MSSV
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

LÊ THỊ LOAN
KẾ TOÁN K11B
LT113095
TS. PHẠM THÀNH LONG



Hà Nội -2012
SV: Lê Thị Loan

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

Bảng 1.1: Mức đóng BHXH.......................................................................................4
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ( Sơ đồ 1).....................................................................7
Bảng 2 .1 : Bảng chấm cơng......................................................................................14
Bảng 2.2: bản thanh tốn tạm ứng lương................................................................16
Bảng 2.3 : Bảng thanh tốn tiền lương của bộ phận hành chính...........................19
Bảng 2.8: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.................................................30
Bảng 2.9: Bảng thanh toán BHXH...........................................................................33

SV: Lê Thị Loan

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Các kí hiệu viết tắt
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28


Ký hiệu
BHTN
BHXH
BHYT
BTC
CNSX
CNV
CP
CPBH
CPQLDN
CTGS
DN
GTGT
KHKT
KN
KPCĐ
KQKD
LĐTL
NKC
NK – CT

QH

SP
SXC
TK
TKĐƯ
TNCN
TSCĐ


SV: Lê Thị Loan

Ý nghĩa
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Cơng nhân sản xuất
Cơng nhân viên
Chính phủ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Khoa học kỹ thuật
Kim ngạch
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh
Lao động tiền lương
Nhật ký chung
Nhật ký chứng từ
Nghị định
Quốc hội
Quyết định
Sản phẩm
Sản xuất chung
Tài khoản
Tài khoản đối ứng

Thu nhập cá nhân
Tài sản cố định

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Mức đóng BHXH.......................................................................................4
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ( Sơ đồ 1).....................................................................7
Bảng 2 .1 : Bảng chấm cơng......................................................................................14
Bảng 2.2: bản thanh tốn tạm ứng lương................................................................16
Bảng 2.3 : Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận hành chính...........................19
Bảng 2.8: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.................................................30
Bảng 2.9: Bảng thanh toán BHXH...........................................................................33

SV: Lê Thị Loan

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế của nước ta hiện nay, sự đổi mới sâu sắc

của cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài chính quốc gia phải được đổi mới một cách
tồn diện nhằm tạo ra sự ổn định của nền kinh tế. Cơng tác hạch tốn kế tốn trong các
doanh nghiệp ngày càng được các thành phần kinh tế quan tâm và nhận thức đúng đắn
vai trò và sự cần thiết của nó trong q trình hoạt động sản xuất kinh tế của các doanh
nghiệp để sử dụng các nguồn tài chính hiện có trong các doanh nghiệp một cách có
hiệu quả và từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới và ngày càng đứng vững trong
nền kinh tế thị trường.
Trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thì yếu tố lao động là một yếu tố không thể thiếu. Yếu tố lao
động là yếu tố góp phần quyết định tạo ra sản phẩm mới, là lực lượng chủ yếu sản xuất
ra của cải, vật chất đảm bảo cho xã hội tồn tại và phát triển. Một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển phải có lực lượng lao động hùng hậu. Chi phí lao động là một
trong những yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra, sử dụng hợp lý lao động cũng là tiết kiệm chi phí về lao động, từ đó hạ thấp
giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và là điều kiện nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho công nhân viên.
Tiền lương là phần cung cấp của doanh nghiệp trả cho người lao động để bù đắp
cho sức lao động đã hao phí để cho người lao động có các điều kiện cần thiết để sinh
hoạt, tái sản xuất và phát triển mọi mặt đời sống xã hội.
Như vậy tổ chức tốt công tác tiền lương và BHXH là căn cứ tất yếu cho việc phân
bổ tiền lương và chi phí – BHXH vào sản phẩm chính xác, giúp cho doanh nghiệp có
biện pháp xử lý thơng tin, kiểm tra chính xác, kịp thời, phục vụ vấn đề kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế cao nhất.
Với nhận thức sau khi đã được trang bị ở trường và qua thời gian tìm hiểu cơng
tác kế tốn tại Cơng ty TNHH SENTEC Hà Nội đã giúp em thực sự thấy rõ tầm quan
trọng về nội dung và phương pháp hạch toán lao động tiền lương để đưa ra những ý
kiến đóng góp cùng thảo luận với cơng ty nhằm đẩy mạnh cơng tác tổ chức hạch tốn
kế tốn. Em quyết định chọn đề tài: “ HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ” tại cơng ty TNHH SENTEX HÀ NỘI.


SV: Lê Thị Loan

1

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổ chức cơng tác tiền lương và khoản trích theo lương là một đề tài rộng mà thời
gian thực tập có hạn nên chuyên đề của em chỉ bao gồm ba phần:
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng
ty TNHH SENTEC Hà Nội.
Chương III: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH SENTEC Hà Nội.

SV: Lê Thị Loan

2

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty

Lao động của công ty theo thống kê có độ tuổi từ 18 đến 55, gồm cả lao động
nam và nữ. Nhưng phần lớn là lao động nam chiếm tới 71% do đây là cơng ty sản
xuất.
Trình độ lao động trong công ty từ thấp đến cao, từ kỹ sư đến thợ phổ thơng.
Những lao động có trình độ cao được bố trí ở những cơng việc phức tạp đòi hỏi tay
nghề cao như Phòng kỹ thuật. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên tay nghề thành thạo
trong cơng việc, cơng ty ln hồn thành những đơn đặt hàng đúng thời hạn và đạt kế
hoạch sản xuất đặt ra.
Tổng sổ lượng lao động trong công ty tính đến năm 2011 là 180 lao động:
Trong đó:
- Trình độ Đại học và trên đại học: 11 người
- Trình độ Cao đẳng:
25 người
- Công nhân tay nghề cao:
75 người
- Công nhân khác:
69 người
Lao động trong công ty gồm 2 loại chính là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp:
- Lao động trực tiếp: là những công nhân làm ở các bộ phận sản xuất. Họ trực tiếp chế
tạo ra sản phẩm là hàng may mặc
- Lao động gián tiếp: là những người làm việc ở văn phòng, các phịng ban trong cơng
ty. Họ dùng chất xám của mình để tính tốn về sản phẩm của cơng ty, về tổ chức lãnh
đạo quản lý cả về vật chất lẫn con người trong công ty nhằm tạo ra lợi nhuận cho cơng
ty.
1.2.Các hình thức trả lương.

- Trả lương theo thời gian
- Trả luơng theo sản phẩm
- Tiền luơng khoán theo khối lượng công việc
- Tiền luơng sản phẩm tập thể
- Hình thức khốn quỹ lương

1.3.1 Nội dung các khoản trích theo lương

SV: Lê Thị Loan

3

Lớp Kế Tốn K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Theo Luật BHXH, Luật BHYT, TT 244 BTC-2009 áp dụng từ ngày 01/01/2010
BHXH

BHYT

KPCĐ

BHTN

CỘNG


Doanh nghiệp

16%

3%

2%

1%

22%

Người LĐ

6%

1.5%

-

1%

8.5%

Cộng

22%

4.5%


2%

2%

30.5%

Bảng 1.1: Mức đóng BHXH


Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo
hiểm xã hội
Quỹ BHXH được trích trên tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công
nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
Theo điều 91 Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 : quy định mức
đóng và phương thức đóng của người lao động như sau:
Hàng tháng, người lao động sẽ đóng 5% mức tiền lương, tiền cơng vào quỹ hưu trí và
tử tuất. Và từ năm 2011 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức
8%.
Theo Điều 92 Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006: quy định mức
đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền cơng đóng BHXH
của người lao động như sau
- 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để
trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ
- 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Và từ năm 2011 trở đi, cứ hai năm một lần đóng

thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%. Vậy từ ngày 1/1/2011, mức trích
lập BHXH là 22% trên quỹ tiền lương, tiền cơng đóng BHXH, trong đó người
lao động đóng góp 6% và người sử dụng lao động đóng góp 16%. Và tỷ lệ này
cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2% (trong đó người lao động đóng thêm 1% và người sử
dụng lao động đóng thêm 1%) cho đến khi đạt tỷ lệ trích lập là 26%, trong đó
người lao động đóng 8% và người sử dụng lao động đóng 18%.

Bảo hiểm y tế

SV: Lê Thị Loan

4

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảo hiểm y tế: là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe,
khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách
nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT
Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ (bao gồm tiền lương cấp bậc và các khoản
phụ cấp lương).
Quỹ BHYT được dùng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí thuốc
thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản.
Theo Luật BHYT thì mức trích lập tối đa của quỹ BHYT là 6% tiền lương tiền công
hàng tháng của người lao động, trong đó người lao động chịu 1/3 (tối đa là 2%) và

người sử dụng lao động chịu 2/3 (tối đa là 4%)
Theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ban hành ngày 27/7/2009 (có hiệu lực thi hành từ
ngày 1/10/2009) của Thủ tướng chính phủ quy định mức trích lập BHYT từ 1/1/2011
như sau: Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời
hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người
quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền cơng, cán bộ, cơng chức, viên chức thì
mức trích lập BHYT bằng 4.5% mức tiền lương, tiền cơng hằng tháng của người lao
động, trong đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp
1.5%.

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
BHTN là ngân quỹ được hình thành nhằm trợ cấp thất nghiệp cho người lao động
trong trường hợp bị mất việc làm, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm và hỗ trợ đóng
bảo hiểm y tế cho người lao động.
Theo Điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp như sau:
- Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền cơng
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
+ Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp;
+ Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến bảy mươi hai tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp
+ chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến một trăm bốn mươi bốn tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp;
+ Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp trở lên.
Theo Điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau:

SV: Lê Thị Loan


5

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng hàng tháng đóng (BHTN)
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng hàng tháng đóng
BHTN của những người lao động tham gia BHTN.
Vậy, tỷ lệ trích lập BHTN của DN là 2%, trong đó người lao động chịu 1% và DN chịu
1% tính vào chi phí

Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn là nguồn kinh phí cho hoạt động cơng đồn được trích theo tỷ lệ
quy định trên tổng số quỹ lương, tiền công và phụ cấp phải trả cho người lao động kể
cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành lên KPCĐ.
Theo quy định một phần kinh phí cơng đồn được sử dụng để phục vụ cho hoạt động
cơng đồn tại doanh nghiệp, phần cịn lại nộp cho cơ quan cơng đồn cấp trên.
Tỷ lệ trích lập của khoản này không thay đổi, vẫn là 2% trên tổng thu nhập của người
lao động và toàn bộ khoản này sẽ được tính vào chi phí của DN
Các TK 3382, TK 3383, TK 3384 được hạch toán theo Quyết định số 15 /2006/QĐBTC, còn riêng về TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp được hạch tốn theo Thơng tư số
224/2009/TT-BTC.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty:
Để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của Công ty TNHH
SENTEC HÀ NỘI được tổ chức theo mơ hình trực tuyến. Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ
chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa học đảm bảo cung cấp thơng tin
nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời các thơng tin. Các phịng đều có chức

năng riêng của mình. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh
của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Lê Thị Loan

6

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ( Sơ đồ 1)
Đại hội cổ đơng

Hội đồng quản trị

Chú thích :
Quan hệ trực tuyến :
Quan hệ chức năng :

Phòng kỹ
thuật chật
lượng

Phân
xưởng
cắt chất

bọc

Giám đốc Cơng ty

Phó giám đốc kỹ thuật

Phịng kế
hoạch
kinh
doanh

Phịng tổ
chức
hành
chính

Phân
xưởng
ép sấy,
gói

Ban kiểm sốt

Phân
xưởng
lõi que

Phân
xưởng
dây hàn


Phịng tài
vụ

Phân
xưởng
cơ điện

(Nguồn : Phịng Tổ chức – hành chính)
Đại hội cổ đơng : Là cơ quan quyết định cao nhất của Cơng ty có nhiệm vụ theo dõi,
giám sát hoạt động của hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, quyết định mức cổ tức
hàng năm của từng loại cổ phần, sửa đổi bổ sung điều lệ Cơng ty thơng qua các báo
cáo tài chính hàng năm, mỗi năm có trách nhiệm triệu tập họp đại hội cổ đơng hai lần.
Hội đồng quản trị : Có chức năng quản lý, toàn quyền đến mọi vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Cơng ty. Hội đồng quản trị gồm 11 thành viên có nhiệm vụ
quyết định chiến lược phát triển, phương án đầu tư của Công ty, có quyền bổ, miễn
nhiệmcác cán bộ quản lý quan trọng như Giám đốc, phó giám đốc…..

SV: Lê Thị Loan

7

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ban Kiểm soát : Gồm 3 thành viên do đại hội cổ đơng cử ra có nhiệm vụ giám sát,

kiểm tra việc thực hiện các phương hướng, chính sách của các bộ phận mà Đại hội cổ
đông và Hội đồng quản trị đã đề ra.
Giám đốc Công ty : Là người có quyền điều hành cao nhất trong Cơng ty và có nghĩa
vụ tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty được quy định tại "Điều lệ
Công ty TNHH SENTEC Hà Nội ". Khi giám đốc đi vắng thì uỷ quyền cho Phó giám
đốc điều hành Công ty. Nhiệm vụ của giám đốc :
- Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm bảo tồn và phát
triển vốn của Cơng ty.
- Chỉ đạo, điều hành các phòng ban, phân xưởng trong việc xây dựng và thực hiện
các kế hoạch sản xuất, nghĩa vụ thu nộp theo quy định của pháp luật, kế hoạch mua
sắm bảo quản nguyên vật liệu… phục vụ cho nhu cầu sản xuất, nội quy khen thưởng,
kỷ luật lao động, đào tạo và tuyển dụng, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm và
phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng yêu cầu thị trường..
- Phó giám đốc kỹ thuật : Là người được giám đốc uỷ quyền chỉ đạo và điều hành
công việc sản xuất. Khi Giám đốc vắng mặt thì Phó giám đốc sẽ điều hành mọi cơng
việc của Cơng ty.
Phó giám đốc có nhiệm vụ như sau :
- Đại diện của lãnh đạo về chất lượng : Tức là chỉ đạo việc xây dựng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 :2000, duy trì quản lý chất lượng, việc thực
hiện các hoạt động đánh giá chất lượng nội bộ.
- Chỉ đạo điều hành các phịng ban, phân xưởng sản xuất có liên quan trong việc thực
hiện, sáng kiến cải tiến, sủa chữa, duy tu bảo dưỡng thiết bị, đào tạo năng cao trình độ
tay nghề cho cơng nhân viên, an tồn vệ sinh lao động, quan tâm tới đời sống công
nhân viên.
- Phòng kỹ thuật - chất lượng : Phải nắm toàn bộ chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
để đề xuất hướng sử dụng nguyên liệu và sản xuất, xây dựng các quy trình cơng nghệ,
theo dõi các khó khăn phát sinh, nắm diễn biến chất lượng của sản phẩm đặc biệt là
que hàn theo từng ca sản xuất. Ngoài ra cần phải quản lý tốt các thiết bị máy móc
trong Cơng ty. Muốn nâng cao chất lượng sản phẩm ngoài việc dựa trên kỹ thuật hiện
đại, chất lượng nguyên vật liệu đầu vào thì việc nâng cao trình độ tay nghề cho công

nhân là một yêu cầu cấp thiết và cần phải nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nhằm
quản lý chất lượng tốt hơn như đăng ký chất lượng hàng hố do Cơng ty sản xuất với
các cơ quan chức năng cấp trên.
- Phịng tổ chức hành chính : Cần phải nghiên cứu, soạn thảo nội quy, quy chế về tổ
chức lao động trong nội bộ Công ty, tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết
chính sách, chế độ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, theo

SV: Lê Thị Loan

8

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

dõi, giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các
chế độ chính sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân,
cần nghiên cứu đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, cơng
nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh như xây dựng phương
án về quy hoạch đội ngũ cán bộ, lực lượng công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp, đề
xuất việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,lập kế hoạch, chương trình
đào tạo hàng năm và phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ thực hiện, giải quyết các
thủ tục chế độ chính sách khi cử người đi học, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, xây dựng
các định mức đơn giá về lao động, lập và quản lý quỹ lương, các quy chế phân phối
tiền lương, tiền thưởng theo các quy định của Nhà nước và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Có trách nhiệm đơn đốc, tiếp nhận thơng tin, báo cáo của các

đơn vị, tổng hợp báo cáo lãnh đạo, theo dõi, nhận xét cán bộ, công nhân để đề xuất
việc xét nâng lương, thi nâng bậc hàng năm.
Bên cạnh đó cần phải xây dựng chương trình cơng tác thanh tra, kiểm tra nội bộ
doanh nghiệp, theo dõi, xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo, thực hiện tốt các chế độ, chính
sách về lao động, tiền lương… theo quy định của pháp luật, quy chế và Điều lệ doanh
nghiệp, tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, mua bảo hiểm y tế cho cán bộ công
nhân. Cần quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con
dấu của Bộ Cơng an.
Ngồi ra quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của doanh nghiệp, lập kế
hoạch mua sắm trang thiết bị trình giám đốc phê duyệt, thực hiện công tác kiểm tra,
kiểm kê tài sản, các trang thiết bị làm việc của Văn phòng định kỳ hàng năm theo quy
định, lập các báo cáo thống kê liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng theo định
kỳ tháng, quý, năm gửi giám đốc theo yêu cầu, soạn thảo các văn bản liên quan đến
chức năng nhiệm vụ của phịng, lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong q trình
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phịng, quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công
tác tại doanh nghiệp theo quy định.
- Phòng kế hoạch kinh doanh : Lên kế hoạch trong việc giới thiệu sản phẩm của
Công ty, khảo sát nắm các thông tin về thị trường nhằm phục vụ cho công tác tiêu thụ,
sản xuất và tìm thị trường mới cho Cơng ty.
- Phịng tài vụ : Quản lý việc thu chi hàng ngày đảm bảo mọi hoạt động của Công ty
được liên tục và đúng chế độ. Thống kê các số liệu về sản phẩm, lập các chứng từ kế
toán, bảo quản chứng từ sổ sách theo đúng quy định. Đề xuất tổ chức bộ máy kế tốn
cho phù hợp với quy trình của sản xuất, kiểm tra, kiểm sốt tình hình tài chính của
Cơng ty, đưa ra các biện pháp quản lý và sử dụng hợp lý các loại vốn nhằm phụ vụ kịp
thời cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, quay vòng vốn nhanh nhất, bảo

SV: Lê Thị Loan

9


Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

toàn và phát triển được vốn đã giao, theo dõi q trình thực hiện đảm bảo thanh quyết
tốn kịp thời. Phịng tài vụ cịn phải theo dõi, rà sốt tình hình cơng nợ của Cơng ty
với bên ngồi và giữa những khách hàng với Cơng ty về số nợ cịn phải thu, số nợ đã
qua hạn và đề xuất các biện pháp thu hồi, phải trích nộp đầy đủ các khoản thuế theo
quy định của pháp luật.Ngồi ra phịng tài vụ cịn giúp giám đốc tổ chức phân tích
kinh tế của Công ty theo định kỳ quý, năm, phải phối hợp với các bộ phận để kiểm kê,
đánh giá tài sản theo định kỳ, lập các báo cáo tài chính theo đúng quy định của chuẩn
mực.
- Các phân xưởng sản xuất : Bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm về các vấn đề liên
quan tới tình hình sản xuất kinh doanh trong Công ty. Mỗi phân xưởng chịu trách
nhiệm về từng nhiệm vụ riêng.
Như chúng ta đã thấy các phòng quản lý và bộ phận đều có mối quan hệ chặt chẽ và
phụ thuộc lẫn nhau. Người tối cao và duy nhất có quyền ra quyết định trong Cơng ty là
Giám đốc với sự trợ giúp của phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và bốn phòng cùng
quản trị viên tại các phân xưởng.

SV: Lê Thị Loan

10

Lớp Kế Toán K11B



Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Kế tốn thanh tốn với người lao động phải căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, hợp
pháp để kiểm tra và ghi chép vào các sổ sách kế toán. Theo chế độ chứng từ kế toán
quy định ban hành kèm theo quyết định của Bộ tài chính thì các chứng từ kế tốn cần
thiết trong kế toán tiền lương và các khoản theo lương gồm:
Bảng chấm cơng
Bảng thanh tốn lương
Bảng thanh tốn tiền thưởng
Phiếu xác nhận sản phẩm và cơng việc hồn thành
Phiếu báo làm đêm thêm giờ
Hợp đồng giao khoán
Chứng từ thanh tốn gồm: phiếu chi, báo nợ, hóa đơn GTGT…
2.1.2. Phương pháp tính lương:
Cơng ty TNHH SENTEC Hà Nội hiện tại đang áp dụng 2 hình thức trả lương: trả
lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
+Tiền lương trả theo thời gian (theo tháng):áp dụng với những người là công tác quản
lý, chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, thường là cán bộ nhân viên văn phòng
+ Tiền lương trả theo sản phẩm: áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất
- Cách tính lương
+Đối với hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng đã ký và
thỏa thuận đối với từng bậc lương trong doanh nghiệp, áp dụng cho nhân viên hành
chính.

Tiền lương tháng

=

Lương cơ bản x số ngày làm việc thực tế trong tháng
Số ngày làm việc theo chế độ

Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc căn cứ vào mức lương ngày
và số ngày làm việc thực tế trong tháng
Tiền lương
Tiền lương tháng
=
Số ngày làm việc thực tế trong tháng
ngày

SV: Lê Thị Loan

11

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm:
Tiền lương phải trả
cho người LĐ trực
tiếp sản xuất


=

Số lượng sản phẩm
do CN đó sản xuất

x

Đơn giá tiền lương SP
do CN đó sản xuất

+ Đối với cơng nhân ở tổ phụ thì tính lương như sau:
Tiên lương tháng = Số ngày làm việc thực tế trong tháng x 70 000
70,000đ là số tiền thỏa thuận mà công ty trả cho công nhân ở tổ phụ.
Ngồi ra cơng ty cịn trả lương làm thêm giờ, phụ cấp làm việc ban đêm, phụ cấp
Tiền lương
Tiền lương giờ
Số giờ
Tỷ lệ phần trăm
làm thêm
=
x
x
thực tế
làm thêm
lương trả thêm
giờ
Trong đó: Mức lương trả thêm được doanh nghiệp quy định:
Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường
Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần

Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ, tết
- Trong trường hợp phải ngừng việc do khách quan như mất nước, mất điện, máy
móc hỏng, người lao động được trả 100% tiền lương (phải có biên bản và xác nhận của
phịng KTSX, có giám đốc duyệt mới được thanh tốn lương.
- Nghỉ lễ tết theo quy định của Nhà nước được trả lương cơ bản không hệ số đối
với lao động gián tiếp, đối với lao động trực tiếp được trả theo tiền lương bình quân
trong 3 tháng liên tiếp.
2.1.3. Tài khoản sử dụng:
TK 334 – Phải trả người lao động: tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản
phải thanh toán với người lao động về tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, trợ cấp
BHXH và các khoản thanh tốn khác.
Kết cấu TK 334:
Bên Nợ:
+ Các khoản đã chi trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp BHXH,
và các khoản đã chi trả khác.
+ Các khoản đã khấu trừ vào lương của người lao động như: thuế thu nhập cá nhân,
tiền nộp BHXH, BHYT, tiền phạt bồi thường vật chất…
Bên Có:
+ Các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng phúc lợi, trợ cấp
BHXH, và các khoản phải chi trả khác
+ Số chi vượt phải thu hồi

SV: Lê Thị Loan

12

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Số dư Có: Các khoản cịn phải trả cho người lao động
TK 334 có 2 TK cấp 2 là :
TK 3341 – Phải trả công nhân viên: phản ánh các khoản phải trả CNV trong doanh
nghiệp;
TK 3348 – Phải trả người lao động khác: phản ánh các khoản phải trả người lao động
th ngồi khác.
Kế tốn thanh tốn với người lao động cịn sử dụng các tài khoản có liên quan sau: TK
622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp, TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng, TK 6411
– Chi phí nhân viên bán hàng, TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý, TK 3335 – chi
phí thuế thu nhập cá nhân, TK 3382 – Kinh phí cơng đồn, TK 3383 – Bảo hiểm xã
hội, TK 3384 – Bảo hiểm y tế, TK 351 – Dự phòng trợ cấp mất việc làm, TK 353 –
Quỹ khen thưởng phúc lợi…
2.1.4: Quy trình kế tốn tiền luơng:
2.1.4.1 Bảng chấm cơng
- Mục đích: Bảng chấm cơng dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc,
nghỉ hưởng BHXH... để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương từng người và
quản lý lao động trong đơn vị.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) phải lập bảng chấm cơng hàng tháng.
Hàng ngày tổ trưởng (trưởng ban, nhóm, phịng...) hoặc người được ủy quyền căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho từng người trong ngày, ghi
vào ngày tương ứng trong bảng chấm cơng theo các kí hiệu quy định trong chứng từ.
Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công và
chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc
hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc khơng hưởng lương,...về bộ phận kế tốn kiểm tra,
đối chiếu qui ra cơng để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào
các ký hiệu chấm cơng của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng.


SV: Lê Thị Loan

13

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cơng ty TNHH SENTEC Hà Nội

BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 11 năm 2011
Tổ: Hành chính

STT
1
2
3
4
5
6
17

Họ
và tên
Tuấn

Cẩm
Thắng
Thảo
B Lợi
Huỳnh

Hoa
Cộng

1
x
x
x
x
x
x

2
x
x
x
x
x
x

3
x
x
ơ
x

x
x

x x x

Kí hiệu chấm cơng
x
Lương thời gian
ô
Nghỉ ốm
N
Nghỉ CN

Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo quyết định
15/QĐ-BTC ngày 20/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

Ngày trong tháng
4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 … … 28 26 27 28 29 30 Cộng
x x ô N x x x x x x N x x x x x
x x x x x x
25
x x x N x x x x x x N x x x x x
x x x x x x
26
ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô x x x
x x x x x x
14
x x x N x x x x x x x x x x x x

x x x x x x
27
x x x N x x x x x x x x x x x x
x x x x x x
28
x x x N x x x x x x N x x x x x
x x x x x x
26

x x x N x x x x x x N x x x x x
x x x x x x
27
426
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người chấm công
Người duyệt
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Bảng 2 .1 : Bảng chấm cơng

SV: Lê Thị Loan

14

Lớp Kế Tốn K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Khi hồn thành xong bảng chấm cơng kế tốn lập Giấy đề nghị tạm ứng của các bộ
phận:
Đơn vị: Công ty TNHH SENTEC Hà Nội

Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 15 tháng 11 năm 2011
Kính gửi: Giám đốc cơng ty TNHH SENTEC Hà Nội
Tên tơi là: Hồng Thế Hồn
Địa chỉ: Phòng kế hoạch thị trường
Đề nghị tạm ứng cho số tiền: 6,700,000 đồng
Viết bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn./.
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương kỳ I cho bộ phận hành chính

Giám đốc
(ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)

Người đề nghị
(ký, họ tên)


PHIẾU CHI (số 62)
Ngày 16 tháng 11 năm 2011
Người nhận tiền: Hồng Thế Hồn
Địa chỉ: Phịng kế hoạch thị trường
Lý do chi: Tạm ứng lương kỳ I cho bộ phận hành chính
Số tiền: 6,700,000đ
Viết bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng Người nhận Người lập Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SV: Lê Thị Loan

15

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I
STT

Tên đơn vị


Số tiền

Ký nhận

1

Phịng hành chính

6,700,000đ

Hồn

2

Tổ 1

2,000,000đ

Hỗn

3

Tổ 2

2,400,000đ

Dung

4


Tổ 3

2,600,000đ

Mạnh

5

Tổ 4

1,800,000đ

Thắng

Tổng

15,500,000đ
Bảng 2.2: bản thanh toán tạm ứng lương

-

Hạch toán như sau:

Khi tạm ứng cho người lao động ở các bộ phận, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 334: 15,500,500
Có TK 111: 15,500,500

SV: Lê Thị Loan

16


Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mẫu số 05 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Công ty TNHH SENTEC Hà Nội

PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM
HOẶC CƠNG VIỆC HỒN THÀNH
Tên đơn vị (cá nhân): Nguyễn Thị Hồng Vân
Bộ phận: Tổ 3
Stt

Tên sản phẩm

Đvt

S.lg

Đ.giá

T.Tiền


1

Mã hàng C5000100

Cái

300

700

210.000

2

Mã hàng C6111005

Cái

2.001

750

1.500.750

Cộng

Ghi chú

1.710.750


Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm mười nghìn bảy trăm lăm mươi đồng./.
Người giao việc
(Ký, họ tên)

Người nhận việc
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra
(Ký, họ tên)

Mạnh

Vân

Hoàn

Nguyễn Kim Mạnh

Nguyễn Thị Hồng Vân

Trần Văn Hồn

SV: Lê Thị Loan

17

Lớp Kế Tốn K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập Bảng thanh
toán tiền lương chuyển cho kế tốn trưởng sốt xét xong trình cho giám đốc hoặc người
được ủy quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán
tiền lương được lưu tại phịng (ban) kế tốn của đơn vị
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “ký nhận” hoặc người nhận
hộ phải ký thay.
- Bảng thanh tốn lương của bộ phận hành chính:

Tiền lương tháng

Tiền thực lĩnh

=

=

Lương cơ bản x Số ngày làm việc thực tế trong tháng
26 ngày
Tiền lương
tháng

Tạm
ứng

-

-


BHXH, BHYT,
BHTN

Trong đó:
Theo quy định của Nhà nước thì số ngày làm việc theo chế độ là 26 ngày, nhưng theo quy
định tại công ty TNHH SENTEC Hà Nội thì số ngày làm việc theo chế độ là 26 ngày
Mức lương cơ bản là mức lương được ký trong hợp đồng, doanh nghiệp dựa vào trình độ
của nhân viên và số năm cơng tác để quy định mức lương cơ bản.
BHXH được tính 6% trên tiền lương chính, khơng tính tiền thưởng và các khoản phụ cấp.
BHYT được tính 1.5% trên tiền lương chính, khơng tính tiền thưởng và các khoản phụ
cấp.
BHTN được tính 1% trên tiền lương chính, khơng tính tiền thưởng và các khoản phụ cấp.
VD: anh Nam có lương cơ bản là 3,000,000đ, ngày công trong tháng là 25 ngày.
Tiền lương chính = (3,000,000đ * 25)/26 = 2,884,615đ
BHXH trừ vào lương = 6% * 2,884,615 = 173076đ
BHYT trừ vào lương = 1.5% * 2,884,615 = 43269đ
BHTN trừ vào lương = 1% * 2,884,615=28846đ.

SV: Lê Thị Loan

18

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bảng 2.3 : Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận hành chính
Cơng ty TNHH SENTEC Hà Nội

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2011
Tổ: Hành chính
STT
1
2
3
4
5
17

Họ
và tên
Tuấn
Cẩm
Thắng
Thảo
B Lợi

Hoa
Cộng

Lương
Ngày
Tổng lương
cơ bản
công

3,000,000
25
2,678,571
3,000,000
26
2,785,714
2,500,000
14
1,250,000
3,000,000
27
2,892,857
2,200,000
28
2,200,000

2,500,000 27
2,410,714
35,200,000 426 34,614,300

Mẫu số 02 - LĐTL
(Ban hành theo quyết định
15/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

Các khoản khấu trừ
Tạm ứng BHXH
BHYT
1,000,000 160,714 40,179
150,000

167,143 41,786
75,000
18,750
3,000,000 173,571 43,393
132,000 33,000

BHTN
26,786
27,857
12,500
28,929
22,000

Còn lại


nhận

1,450,893
2,398,929
1,143,750
-353,036
2,013,000

144,643 36,161 24,107 2,205,804
6,700,000 2,076,858 519,215 346,143 24,972,085

Sồ tiền viết bằng chữ: Hai bốn triệu chín trăm bảy mươi hai nghìn khơng trăm tám mươi lăm đồng./.
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người lập biểu

Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SV: Lê Thị Loan

19

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sau khi được giám đốc ký duyệt, kế toán tiền lương chuyển Bảng thanh toán tiền
lương cho Thủ quỹ để Thủ quỹ lập phiếu chi và trả lương cho người lao động.
- Bảng thanh toán lương của Tổ 1, 2, 3
Tiền lương tháng = số lượng sản phẩm sản xuất ra x đơn giá sản phẩm
Ngày công tiêu chuẩn của Tổ 1 là 17.5
Nếu người lao động làm việc ít hơn 17.5 ngày thì sẽ bị trừ lương vì thiếu công, nghỉ 1
ngày bị trừ 100,000đ, 2 ngày là 200,000đ.
Những lao động làm việc từ 17.5 ngày trở lên được cộng bình qn của những người nghỉ
theo cơng thức:
Số tiền
được
cộng

Số ngày
làm việc

thực tế

=

Tổng số tiền trừ của những người thiếu công
x
Tổng số công của những người đi làm đủ công

- Đối với những lao động không ăn trưa tại công ty thì sẽ được hưởng tiền ăn ca tính vào
lương.
Số tiền ăn ca được hưởng trong tháng = 7,000đ * 27 ngày = 189,000đ
- Số tiền thực lĩnh trong tháng được tính theo cơng thức
Số
tiền
thực
lĩnh

Tiền
= lương
tháng

+

Tiền
ăn
ca

+

Tiền được

cộng của
người thiếu
cơng

-

Tạm
ứng

-

Tiền
trọ

-

Bảo
hiểm

-

Số tiền
trừ do
thiếu
cơng

VD: Chị Hoa có lương theo sản phẩm là 1,220,000đ, ngày công là 16.5 ngày, tiền ăn được
hưởng là 189,000đ
Số tiền bị trừ do thiếu công = 100,000đ
BH trừ vào lương = 8.5% * 1,220,000đ = 103,700đ

Số tiền thực lĩnh = 1,220,000 – 100,000 + 189,000 – 103,700 = 1,205,300đ
Chị Hồng A có lương sản phẩm là 2,380,000đ, ngày cơng là 18, tạm ứng lương kì I là
200,000,tiền trọ là 150,000đ. Tổng số ngày công của những người đi làm đủ công là 374,5
ngày, tổng số tiền phạt của người thiếu công là 1,000,000đ
Tiền được cộng BQ của người nghỉ = 18 * (1,000,000/374.5) = 48,064đ
BH trừ vào lương = 8.5% * 2,380,000đ = 202,300đ
Số tiền thực lĩnh = 2,380,000 + 48,064 – 200,000 – 150,000 – 202,300
= 1,875,764đ

SV: Lê Thị Loan

20

Lớp Kế Toán K11B


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty TNHH SENTEC Hà Nội

Mẫu số 02 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐngày 20/3/2006 của Bộ trưởng B
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2011
Tổ: 1

Họ


Stt tên
Hỗn
1 (TT)
2 Hoa
Hồng
3 A
Hồng
4 B
5 Thùy
….
35 Xiêm

Trừ nghỉ

khơng
đủ
cơng

Được
cộng BQ
của
những
người
nghỉ

Trừ

Mã hàng
P126937


Lương

Ngày
cơng

2,560,000

2,560,000

17.5

1,220,000

1,220,000

16.5

2,380,000

2,380,000

18

1,908,350
2,121,000

1,908,350
2,121,000

17

17.5

1,842,350

1,842,350
66,150,50
0

18

48,064

609.5

1,000,000 1,000,000 1,134,000

Cộng 66,150,500

Tiền
ăn

46,729
100,000

2,606,729
189,000

48,064
50,000


Tổng lương Tạm ứng

189,000
46,729
189,000

1,000,000

1,309,000

BH

Tiền trọ

217,600

1,38

103,700

1,20

2,428,064

200,000

202,300

150,000


1,87

2,047,350
2,167,729

500,000

162,210
180,285

150,000

1,88
1,33

2,000,000

156,600
5,622,79
3

2,079,414
67,284,500

1,92
1,200,000

Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tám triệu bốn trăm sáu mốt nghìn bảy trăm linh tám đồng./.
Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương tổ 1


SV: Lê Thị Loan

21

Cị

Lớp Kế Tốn K11B

58,4


×