Tải bản đầy đủ (.docx) (162 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.46 KB, 162 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HÙNG

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NƠNG THƠN HUYỆN ĐỊNH HĨA
TỈNH THÁI NGUN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HÙNG

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NƠNG THƠN HUYỆN ĐỊNH HĨA
TỈNH THÁI NGUN
Chun ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. TRIỆU ĐỨC HẠNH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chƣa
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Định Hóa, Đảng ủy,
UBND thị trấn Chợ Chu là nơi tôi công tác trong thời gian qua, đã giành cho tôi
những điều kiện tốt nhất để tơi có thể học tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới: Tiến sĩ Triệu Đức Hạnh, ngƣời thầy
hƣớng dẫn đã giúp tơi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn về một
cách khoa học, logic qua đó giúp cho đề tài của tơi có ý nghĩa thực tiễn và khả thi.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp những ngƣời đã luôn ở bên tôi
động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2015

Tác giả

Nguyễn Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii

MỤC LỤC...............................................................................................................iii
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài............................................ 4
5. Bố cục luận văn..................................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN............................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động nông thôn......................................6
1.1.1. Khái niệm về nghề nghiệp và đào tạo nghề cho lao động nông thôn...............6
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của lao động nông thôn............................................. 9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đào tạo nghề cho lao động nơng thơn.................11
1.1.4. Chủ trƣơng của Đảng, chính sách của nhà nƣớc về đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trong giai đoạn hiện nay................................................ 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động nông thôn................................. 20
1.2.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số nƣớc
trên thế giới.................................................................................................. 20
1.2.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở một số địa
phƣơng trong nƣớc...................................................................................... 25
1.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.................29
Chƣơng 2. 31PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 31
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 31
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin.................................................................... 31
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin................................................................... 34
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thơng tin.................................................................. 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................ 36
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN....................41

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................... 41
3.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................... 41
3.1.2. Đặc điểm địa hình......................................................................................... 41
3.1.3. Khí hậu, thời tiết, thuỷ văn............................................................................ 42
3.1.4. Đặc điểm và tình hình sử dụng tài nguyên đất đai......................................... 42
3.1.5. Dân số và lao động........................................................................................ 45
3.1.6. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Huyện giai đoạn 2012-2014.............48
3.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn
nghiên cứu.................................................................................................... 49
3.2.1. Quy hoạch đào tạo nghề cho LĐNT của Huyện đến 2020............................. 49
3.2.2. Tình hình đào tạo nghề cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện giai
đoạn 2010-2014............................................................................................ 54
3.2.3. Năng lực của các cơ sở đào tạo trên địa bàn nghiên cứu...............................58
3.2.4. Chất lƣợng và hiệu quả dạy nghề.................................................................. 61
3.2.5. Việc làm và thu nhập của lao động sau đào tạo nghề..................................... 61
3.2.6. Kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo nghề và xu hƣớng nghề nghiệp của
lao động nông thôn....................................................................................... 63
3.2.7. Kết quả khảo sát đối tƣợng cán bộ quản lý, giảng viên, ngƣời sử dụng
lao động đánh giá chƣơng trình đào tạo, năng lực cơ sở đào tạo nghề.........69

3.2.8. Kết quả khảo sát đánh giá của học viên tốt nghiệp về khóa học nghề...........72
3.2.9. Dự báo cung cầu lao động qua đào tạo nghề................................................. 75
3.3. Đánh giá chung về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên............................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.1. Thuận lợi và khó khăn................................................................................... 78
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 80
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NƠNG THƠN HUYỆN ĐỊNH HĨA TỈNH THÁI NGUYÊN............................... 83

4.1. Quan điểm đào tạo nghề cho lao động nơng thơn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Ngun................................................................................................. 83
4.2. Định hƣớng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên................................................................................................. 83
4.3. Giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động nơng thơn huyện Định
Hóa tỉnh Thái Nguyên.................................................................................. 84
4.3.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, Chính quyền đối với hoạt động đào
tạo nghề........................................................................................................ 84
4.3.2. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, tƣ vấn học nghề..................................... 84
4.3.3. Điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu học nghề cho lao động nông thôn.......85
4.3.4. Tăng cƣờng năng lực của các cơ sở đào tạo nghề......................................... 85
4.3.5. Thực hiện có hiệu quả chƣơng trình kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả đào tạo nghề........................................................................................... 86
4.3.6. Đẩy mạnh gắn đào tạo nghề với công tác giải quyết việc làm.......................86
4.4. Kiến nghị.......................................................................................................... 87

4.4.1.
4.4.2.

............................................................................... 87
i Trung ƣơng...................................................................................... 88

KẾT LUẬN............................................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 91
PHỤ LỤC............................................................................................................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




CCKT
CNH
DV
HĐH
HTX
LĐNT
LĐTBXH
LLLĐ
UBND
VND
XD

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

Bảng 2.1.

Lự

Bảng 2.2.

Ph

Bảng 3.1.

Tìn

Bảng 3.2.

Nh

Bảng 3.3.

Tìn

Bảng 3.4.

Mộ

20
Bảng 3.5.


Qu

Đị
Bảng 3.6.

Kế

Bảng 3.7.

Ph

Đị
Bảng 3.8.

Qu

Bảng 3.9.

Trì

Bảng 3.10.

Trì

20
Bảng 3.11.

Đầ


độ
Bảng 3.12.



Bảng 3.13.

Ch

Bảng 3.14.

Việ

Bảng 3.16.

Bả

cứ
Bảng 3.17.

Kế

tạo
Bảng 3.18.

Ng


Bảng 3.19.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Xu


viii
Bảng 3.20.

Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ tiêu nghiên cứu - Đối
tƣợng là cán bộ quản lý, giảng viên, ngƣời sử dụng lao động 69

Bảng 3.21.

Kết quả đo lƣờng đánh giá chƣơng trình đào tạo và năng lực
các cơ sở đào tạo tại địa bàn nghiên cứu 70

Bảng 3.22.

Phân nhóm biến quan sát đối tƣợng học viên sau đào tạo nghề.........72

Bảng 3.23.

Kết quả kiểm định Cronbach’Alpha học viên sau đào tạo nghề.........73

Bảng 3.24.

Kết quả kiểm định KMO đối tƣợng học viên sau đào tạo nghề.........74

Bảng 3.25.

Kết quả phân tích hồi quy học viên sau đào tạo nghề.........................74


Bảng 3.26.

Phân bố và cơ cấu lao động theo ngành giai đoạn 2012-2014............75

Bảng 3.27.

Dự báo tổng cung lao động qua đào tạo nghề giai đoạn 2015-2020...76

Bảng 3.28.

Dự báo tổng cầu lao động qua đào tạo nghề giai đoạn 2015-2020.....76

Bảng 3.29.

Mơ hình phân tích SWOT hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nơng thơn vùng nghiên cứu 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nhân khẩu huyện Định Hóa năm 2014...................................46
Biểu đồ 3.2. Thu-chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2012-2014.........................49
Biểu đồ 3.3. Thống kê mơ tả giá trị trung bình chỉ tiêu nghiên cứu lao động
nông thôn


65

Biểu đồ 3.4. So sánh xu hƣớng nghề nghiệp theo độ tuổi...................................... 69
Biểu đồ 3.5. Thống kê mơ tả giá trị trung bình chỉ tiêu nghiên cứu cán bộ
quản lý, giảng viên, ngƣời sử dụng lao động
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

71

Chuyển đổi quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề................................17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp, nơng thơn và nơng dân có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự
nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Đảng và
Nhà nƣớc ta chủ trƣơng đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc trong đó lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đƣợc đặc biệt coi trọng. Năm 2007,
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO,
nền kinh tế nói chung và sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam nói riêng đang phải
đƣơng đầu với một cuộc cạnh tranh quyết liệt, trong đó có nhiều cơ hội để phát
triển nhƣng những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt cũng không nhỏ. Chất
lƣợng nguồn nhân lực vốn đƣợc xem là khâu then chốt để phát triển kinh tế xã hội

thì vẫn cịn nhiều hạn chế, hay nói đúng hơn là vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu
phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ hội nhập.
Hiện nay, theo báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam năm 2011
của Tổng cục thống kê, Việt Nam vẫn là một nƣớc nơng nghiệp khi có tới 60,9 triệu
ngƣời sống ở nông thôn chiếm 69,4% dân số cả nƣớc, lao động nông thôn từ 15
tuổi trở lên chiếm 48,0% lực lƣợng lao động toàn xã hội. Ngoài ra hằng năm lại có
thêm gần 1 triệu ngƣời đến tuổi lao động bổ sung vào đội ngũ lực lƣợng lao động.
Trong khi đó, vấn đề đào tạo nghề và sử dụng lao động đã đƣợc đào tạo đang còn
nhiều bất cập nhƣ: Các trƣờng Đại học, Cao đẳng ồ ạt mở rộng đào tạo đến cả bậc
trung cấp nghề, nhƣng hầu hết trang thiết bị của các trƣờng nghề đều rơi vào tình
trạng lạc hậu. Có những trƣờng nghề hiện nay cịn dùng các loại máy móc những
năm 60 - 70 của thế kỷ 20 đƣợc nhập từ các nƣớc Ðông Âu; đội ngũ giáo viên cũng
chƣa thật sự đủ mạnh để có thể truyền nghề cho học sinh của mình. Từ thực tiễn
cơng tác đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng, chúng ta có thể nhận thấy một
nghịch lý tồn tại hiển nhiên "thừa thầy thiếu thợ", chƣa kể tâm lý học trung cấp rất
khó tìm đƣợc việc làm, nếu có thì thu nhập cũng ở mức rất thấp.
Với số lƣợng lớn lao động tập trung ở khu vực nông thôn và tham gia vào lĩnh
vực nông nghiệp nhƣ hiện nay, để giải quyết tốt đồng thời cả 3 vấn đề nêu trên thì
giải pháp hữu hiệu nhất vẫn là mở rộng các hình thức đào tạo nghề cho lực lƣợng
lao động nông thôn. Đồng thời với việc mở rộng về số lƣợng thì phải gắn liền với
việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc, của
các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lƣợng lao động nói chung và lao
động nơng thơn nói riêng để đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng

nghiệp, nơng thôn. Nhà nƣớc cần tăng cƣờng đầu tƣ để phát triển đào tạo nghề,
đảm bảo thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với lao động nơng thơn.
Xã hội hóa cơng tác đào tạo nghề, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện thuận
lợi để tồn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Theo số liệu của
Niên giám thống kê năm 2010 tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo là 15,5%,
trong đó lao động nơng thơn đã qua đào tạo nghề chỉ chiếm 9,1%. Điều đó có nghĩa
là chúng ta cùng lúc phải giải quyết đƣợc 3 vấn đề lớn: Chuyển dịch dần lực lƣợng
lao động nông nghiệp sang lực lƣợng phi nông nghiệp; Nâng cao tỉ lệ lao động qua
đào tạo, nâng cao chất lƣợng đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng.
Chính vì vậy, Chính phủ đã phê duyệt Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
đến năm 2020, đặc biệt là phát triển nguồn nhân lực nông thôn nhằm nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực Việt Nam, với chỉ số ƣớc đạt 55% lao động có tay nghề cao,
nhằm đáp ứng đƣợc thách thức của nền kinh tế thị trƣờng trong hiện tại và tƣơng
lai. Thơng qua chiến lƣợc này, Chính phủ kỳ vọng ngƣời lao động có đủ trình độ,
độ nhạy cảm đối mặt với một thách thức rất lớn là môi trƣờng làm việc mang tính
cạnh tranh. Cạnh tranh với lao động trong nƣớc và cạnh tranh với lao động nƣớc
ngoài, khi tham gia vào quá trình xuất khẩu lao động hay khi lao động nƣớc ngoài
trực tiếp vào làm việc tại Việt Nam.
Chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật hiện nay là tập trung tái cơ cấu
kinh tế trong đó lĩnh vực nơng nghiệp nơng thơn đƣợc đặc biệt coi trọng. Chính phủ
ban hành Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 về việc phê duyệt đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
trong đó chỉ rõ “Mở rộng các hình thức đào tạo nghề gắn với chuyển giao cơng
nghệ mới, chuyển giao các kỹ thuật sản xuất mới cho hộ nơng dân, nhân rộng các
mơ hình tốt trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nghề cho các làng
nghề, các vùng chuyên canh, tạo cơ hội việc làm cho lao động nơng thơn”.
Định Hóa là huyện nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên, việc phát triển các
ngành nghề truyển thống, các ngành sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ đã thúc đẩy
tình hình kinh tế - xã hội huyện Định Hóa dần đi vào ổn định và có chiều hƣớng tăng
trƣởng tốt trong những năm gần đây. Tuy nhiên nông nghiệp vẫn là lĩnh vực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của huyện, thu hút nhiều lao động nơng thơn.
Với tình hình đó, khi khoa học cơng nghệ phát triển và đƣợc áp dụng rộng rãi vào
sản xuất thì lại chính là khó khăn lớn của huyện. Một bộ phận lớn lao động nơng
thơn có xu hƣớng dơi dƣ nhƣng lại rất khó để có thể bố trí việc làm cho họ. Vấn đề
cơ cấu lại lực lƣợng lao động nông thôn cũng gặp nhiều khó khăn do số lao động
này chƣa đƣợc đào tạo nghề khi tham gia vào lao động sản xuất phi nơng nghiệp;
số ít đã đƣợc đào tạo nghề thì trình độ nghề chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
ngày càng tăng về số lƣợng và chất lƣợng của sản xuất và xã hội.
Trong thời gian qua công tác đào tạo nghề trên địa bàn Huyện đã đạt đƣợc
những kết quả nhất định. Bƣớc đầu đáp ứng đƣợc nhu cầu học nghề của ngƣời lao
động, nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó thì cơng tác đào tạo nghề của huyện cũng
gặp phải những khó khăn, hạn chế; chƣa đào tạo đƣợc nguồn nhân lực đáp ứng
đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội cả về số lƣợng và chất lƣợng, ngành
nghề đào tạo. Do vậy, để công tác đào tạo nghề của huyện ngày càng phát triển, đáp
ứng đƣợc nhu cầu của thời kỳ CNH, HĐH cần đƣợc các cấp, các ngành và toàn thể
các tập thể, cá nhân trong và ngoài huyện hƣởng ứng, đầu tƣ triển khai trong những
giai đoạn tiếp theo. Với phƣơng châm phát huy tối đa nguồn lực hỗ trợ từ Trung
ƣơng, địa phƣơng và các tổ chức, trong và ngồi huyện. Định Hóa đã triển khai
nhiều giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế về chất lƣợng đào tạo nghề
đối với lao động nông thôn nhƣ: Liên kết đào tạo nghề với các doanh nghiệp; xây
dựng mơ hình dạy nghề mới; nghề truyền thống tại địa phƣơng kết hợp với những
hƣớng dẫn kiến thức phát triển kinh doanh cho các hộ gia đình hội viên có khả năng
phát triển nghề theo quy mô tổ hợp, doanh nghiệp nhỏ; tổ chức dạy nghề lƣu động

tại các cơ sở và dạy nghề tại trung tâm dạy nghề huyện.
Tuy nhiên kết quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên trong những năm gần đây chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng
của ngƣời dân địa phƣơng và xã hội. Số lƣợng lao động đƣợc đào tạo còn ít, đào
tạo nghề chƣa gắn với giải quyết việc làm. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại địa phƣơng là nhu cầu cấp bách và thiết thực.
Từ thực tiễn đặt ra đó tơi tiến hành lựa chọn đề tài: “ Phát triển đào tạo nghề
cho lao động nơng thơn huyện Định Hóa tỉnh Thái Ngun” nghiên cứu làm luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa
tỉnh Thái Ngun trong thời gian qua. Phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng
đến lĩnh vực đào tạo nghề và chất lƣợng lao động sau đào tạo từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Huyện trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.

- Đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của huyện Định

Hóa - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014.
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lĩnh vực đào tạo nghề cho lao động nông
thônvà chất lƣợng lao động sau đào tạo.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn huyện Định Hóa tỉnh Thái Ngun đến năm 2020.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chủ thể nghiên cứu: Lao động nông thôn, học viên sau đào tạo, giảng viên
cán bộ quản lý và ngƣời sử dụng lao động có liên quan.
Khách thể nghiên cứu: những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực đào tạo nghề
và chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT ở huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian:
+
Thông tin, số liệu thứ cấp: tìm hiểu nghiên cứu trong 3 năm 2012 2014.
+

Thông tin, số liệu sơ cấp: đƣợc nghiên cứu trong năm 2015.

+

Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2015.

Phạm vi nội dung: Các lĩnh vực liên quan đến đào tạo nghề cho LĐNT tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
4.


Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài

Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tai huyện
Định Hóa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014, sử dụng thang đo Likert Scale
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
khảo sát đối tƣợng nghiên cứu có gắn với phân tích bằng phần mềm SPSS, ứng
dụng cơng cụ SWOT phân tích các cơ hội và thách thức trong việc đẩy mạnh đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn nghiên cứu.
Xây dựng các giải pháp phù hợp để đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại địa bàn nghiên cứu. Các giải pháp đƣợc xây dựng có tính mở có thể
ứng dụng trong thực tiễn đối với các địa phƣơng khác trong tỉnh Thái Nguyên nói
riêng và Việt Nam nói chung.
5.

Bố cục luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, bố cục luận văn

gồm 4 chƣơng
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.

Chương 4: Giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1. Khái niệm về nghề nghiệp và đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1.1. Một số khái niệm về dân số và việc làm
*
Dân số: Theo nghĩa rộng, dân số là tập hợp những ngƣời cƣ trú thƣờng
xuyên và sống trên một lãnh thổ nhất định (Quốc gia, đơn vị hành chính).
Theo nghĩa hẹp, dân số là một tập hợp ngƣời hạn định theo một phạm vi nào
đó (Khu vực lãnh thổ, tiêu chí xã hội,…).
- Nhân khẩu thành thị: Là những ngƣời đăng ký cƣ trú thƣờng xuyên tại địa
phƣơng đƣợc quy định là thành thị.
- Nhân khẩu nông thôn: Là những ngƣời đăng ký cƣ trú thƣờng xuyên tại
địa phƣơng đƣợc quy định là nông thôn.
- Dân số trong độ tuổi lao động: Là những ngƣời trong độ tuổi lao động theo quy
định của pháp luật. Bộ Luật lao động hiện hành của Việt Nam quy định ngƣời trong độ tuổi
lao động là từ 15 tuổi trở lên đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

Lao động thành thị: Là những ngƣời trong độ tuổi lao động theo quy định của
pháp luật đăng ký cƣ trú thƣờng xuyên tại địa phƣơng đƣợc quy định là thành thị.

Lao động nông thôn: Là những ngƣời trong độ tuổi lao động theo quy định của
pháp luật đăng ký cƣ trú thƣờng xuyên tại địa phƣơng đƣợc quy định là nơng thơn.

*

Khái niệm việc làm: Có nhiều quan niệm về việc làm

Theo giáo trình Kinh tế chính trị thì “Việc làm là cơ sở vật chất để huy động
nguồn nhân lực vào hoạt động sản xuất trong nền kinh tế quốc dân” và “Việc làm
là trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tức là những điều kiện
cần thiết để sử dụng sức lao động đó”.
Theo ILO, việc làm là những hoạt động lao động đƣợc trả công bằng tiền
hoặc hiện vật.
Theo Bộ Luật lao động năm 2012 thì: “1. Việc làm là hoạt động lao động tạo
ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. 2. Nhà nước, người sử dụng lao động và xã
hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả
năng lao động đều có cơ hội có việc làm”.(Quốc hội nƣớc cộng hịa xã hội chủ
nghĩa việt nam năm 2012)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những
điều kiện cần thiết (Vốn, tƣ liệu sản xuất, công nghệ,...) để sử dụng sức lao động đó
(Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh, 2008).
Các hoạt động đƣợc xác định là việc làm bao gồm:
-


Các công việc đƣợc trả công dƣới dạng bằng tiền mặt hoặc hiện vật.

Những công việc tự làm để tạo thu nhập cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho

gia đình mình nhƣng khơng đƣợc trả cơng (Bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho cơng
việc đó.
1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề
Theo Các Mác (C.Mác Ph.Anghen tuyển tập, tập 16 trang 198) thì cơng tác
dạy phải bao gồm các thành phần: Một là giáo dục trí tuệ; Hai là giáo dục thể lực;
Ba là dạy kỹ thuật nhằm giúp học sinh nắm đƣợc vững những nguyên lý cơ bản
nhất của tất cả các quá trình sản xuất đồng thời biết sử dụng các công cụ sản xuất
đơn giản nhất.
Theo Liên Hợp Quốc (UN), phát triển nguồn nhân lực bao gồm giáo dục, đào
tạo và sử dụng tiềm năng con ngƣời nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và
nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Yếu tố con ngƣời, vốn con ngƣời đã trở thành một
yếu tố quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế. Nhờ có nền tảng đào tạo nghề, ngƣời
lao động nâng cao đƣợc kiến thức và kỹ năng nghề của mình, qua đó nâng cao năng
suất lao động, tăng thu nhập; góp phần đảm bảo an sinh xã hội quốc gia.
Theo Unessco, phát triển nguồn nhân lực là làm cho tồn bộ sự lành nghề
của dân cƣ ln luôn phù hợp trong mối quan hệ với sự phát triển của đất nƣớc.
Quan niệm này gắn phát triển nguồn nhân lực với phát triển sản xuất; Do đó phát
triển nguồn nhân lực giới hạn trong phạm vi phát triển kỹ năng lao động và thích
ứng với yêu cầu về việc làm.
Theo Tổ chức Lao động Thế giới (ILO) phát triển nguồn nhân lực là sự
chiếm lĩnh trình độ lành nghề và phát triển năng lực, sử dụng năng lực đó của con
ngƣời để tiến tới có đƣợc việc làm hiệu quả cũng nhƣ thỏa mãn nghề nghiệp và
cuộc sống cá nhân hay phát triển nguồn nhân lực là quá trình làm biến đổi về số
lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu
của nền kinh tế - xã hội.
Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 của Quốc hội nêu rõ: “Đào tạo nghề là hoạt

động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn
thành khố học”.
Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 của Quốc hội thay thế Luật dạy
nghề số 76/2006/QH11 tái khẳng định “Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và
học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người
học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khố học
hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”.
Theo giáo trình Kinh tế Nguồn nhân lực(2008) của Trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc dân thì đào tạo nghề đƣợc gắn với đào tạo và phát triển nguồn nhân lực “Phát
triển nguồn nhân lực là q trình phát triển thể lực, trí lực, khả năng nhận thức và
tiếp thu kiến thức, tay nghề, tính năng động xã hội và sức sáng tạo của con người;
nền văn hóa; truyền thống lịch sử. Do đó phát triển nguồn nhân lực đồng nghĩa với
q trình nâng cao năng lực xã hội và tính năng động xã hội của nguồn nhân lực về
mọi mặt thể lực, trí lực, nhân cách đồng thời phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu
quả nhất năng lực đó để phát triển đất nước” [10].
Đào tạo nghề là hoạt động góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho
xã hội. Đào tạo nghề bao gồm việc tổ chức thực hiện bên trong các doanh nghiệp,
các tổ chức sử dụng lao động,… và một loạt những hoạt động khác đƣợc thực hiện
từ bên ngoài: học việc, học nghề, các hoạt động dạy nghề của các cơ sở đào tạo
nghề và của ngƣời lao động.
Tóm lại, Đào tạo nghề là hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực về
mọi mặt thể lực, trí lực và nhân cách để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội
gắn liền với việc phân bổ sử dụng để phục vụ đất nƣớc.

*

Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Ngày 27/11/2009, Chính phủ đã ban hành Quyết định số1956/QĐ-TTg phê
duyệt đề án “Dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Đề án đã nêu rõ
quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta:
, Nhà

động nơng thơn, có chính
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Theo tài liệu hội nghị triển khai đề án “Dạy nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020” của Tổng cục dạy nghề (2009) nêu rõ: “Đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn là q trình nâng cao năng lực của lao động nơng thơn về mặt thể lực, trí lực,
tâm lực đồng thời phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu quả nhất năng lực của
nguồn nhân lực để phát triển đất nƣớc”
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là đào tạo nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực cho nhóm đối tƣợng cụ thể là lao động nông thôn nhằm trang bị năng lực
thực hành nghề nghiệp tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lƣơng tâm
nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho lao động nông thôn
sau khi đƣợc đào tạo có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm tạo ra thu nhập cho
bản thân và gia đình, cải thiện đời sống và đóng góp cho xã hội, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của lao động nông thôn

Đặc điểm cơ bản của sản xuất nơng nghiệp là: có tính vùng, ruộng đất là tƣ
liệu sản xuất chủ yếu, sản xuất mang tính thời vụ cao do vậy lao động nơng thơn
cũng có một số đặc điểm khác biệt so với các nghành nghề khác, cụ thể nhƣ sau:
1.1.2.1. Lao động nông thơn mang tính thời vụ
Đây là đặc điểm gắn liền với tính thời vụ của sản xuất nơng nghiệp. Ngun
nhân của nét đặc thù trên là do: đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng,
vật nuôi là những cơ thể sống trong đó q trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất
kinh tế đan xen nhau. Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có
điều kiện tự nhiên khác nhau chúng cũng có q trình sinh trƣởng và phát triển
khác nhau. Nhƣ vậy tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nơng dân. Tạo
hóa đã cung cấp nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp nhƣ: Ánh sáng, ơn
độ, độ ẩm, lƣợng mƣa khơng khí. Lợi thế tự nhiên đã ƣu đãi rất lớn cho con ngƣời,
nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nơng sản chất lƣợng với chi phí
thấp. Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nơng
nghiệp địi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở các công đoạn
gieo trồng bón phân,… tính thời vụ tạo ra sự căng thẳng về lao động khi vào vụ và
ngƣợc lại tạo ra sự nơng nhàn khi ngồi vụ (Vũ Đình Thắng, 2006).
1.1.2.2. Số lượng lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có xu thế tăng
Cung và cầu lao động ở nông thôn chƣa cân đối. Ở khu vực nông thôn cầu lao
động tăng chậm làm cho tình hình cung cầu trên thị trƣờng lao động mất cân đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



10
lớn. Nguyên nhân chính do hậu quả để lại của mức sinh cao 15-20 năm trƣớc dẫn
đến số ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao động tăng cao trong những năm gần đây. Cơ hội
tạo ra là nguồn cung lao động dồi dào nhƣng thách thức đi kèm là vấn đề giải quyết
việc làm. Sự phát triển của q trình đơ thị hoá và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự
nhiên của dân số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng nhƣ lực lƣợng

lao động so với cả nƣớc ngày càng giảm. Mặc dù vậy, quy

.
Lao động nông thôn tạo ra sản phẩm thiết yếu không thể thay thế đƣợc cho
xã hội, sản phẩm này ngày càng cần thiết và nhu cầu ngày càng tăng do dân số ngày
càng tăng cao. Nguồn lao động nơng thơn chiếm tỷ lệ cao, số ngƣời khơng có việc
làm khá lớn: Mức độ tăng nguồn cung lao động hàng năm là khá lớn do tỷ lệ sinh
cao từ 15-20 năm về trƣớc. Số lao động đến tuổi hàng năm vào khoảng 1,6-1,8 triệu
ngƣời. Tƣ liệu sản xuất chính là đất đai đang ngày càng bị thu hẹp do q trình
cơng nghiệp hóa. Việc làm trong nơng nghiệp ngày càng ít đi tỷ lệ nghịch với số lao
động bƣớc vào tuổi lao động càng tăng dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở nông
thôn càng trầm trọng. Mặt khác, nơng nghiệp nƣớc ta đang từng bƣớc đƣợc cơ giới
hóa, lƣợng lao động trong nơng nghiệp sử dụng đến ít dần, một ngƣời lao động tạo
ra số sản phẩm nhiều hơn trƣớc do vậy số lao động cần thiết cho nơng nghiệp có xu
hƣớng giảm dần ngày càng sâu sắc.
1.1.2.3. Tỷ lệ thất nghiệp thấp, tỷ lệ thiếu việc làm chiếm đa số
Tình trạng thiếu việc làm đang là vấn đề thời sự đối với lao động nông thôn.
Khu vực nông thôn tập trung đại bộ phận lực lƣợng lao động của cả nƣớc. Tốc độ
tăng khoảng hơn 2,5%/năm. Thời gian lao động trung bình chƣa sử dụng của cả
nƣớc có xu hƣớng giảm xuống, nếu năm 2004 là 29,2% thì năm 2006 cịn 24,46%.
Với lực lƣợng lao động ở nông thôn năm 2006 là 40,98 triệu ngƣời và thời gian lao
động chƣa sử dụng trung bình cả nƣớc là 24,46%, nếu quy đổi thì sẽ tƣơng đƣơng
khoảng 7,5 triệu ngƣời khơng có việc làm (Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội Viện Khoa học lao động và Xã hội, 2008).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
1.1.2.4.

, chuyên
môn kỹ thuật và sức khoẻ.

a nhập tổ chức WTO trong đó nơng nghiệp
đƣợc xem là một trong những thế mạnh. Về sức khoẻ: Sức khoẻ của ngƣời lao động

liên quan , mơi trƣờng làm việc,... Nhìn chung lao động nƣớc ta

,...
(Trần Lê Hữu Nghĩa, 2010).
Đặc điểm của lao động nông thôn ở Việt Nam phần lớn nằm trong khu vực
kinh tế phi chính thức, tính ổn định khơng cao (95,7% khơng có hợp đồng lao
động). Thu nhập của lao động nơng thơn cịn thấp, số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế không nhiều, rủi ro trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp rất
lớn. Khả năng tự tạo việc làm và xúc tiến việc làm của lao động nông thôn không
cao. Do vậy, tạo việc làm và xúc tiến việc làm và đào tạo nghề cho lao động nông
thôn chủ yếu dựa vào các chƣơng trình đầu tƣ cơng của Chính phủ.
1.1.2.5. Lao động nơng thơn khó tiếp cận việc làm có thu nhập và chất lượng cao
Đặc điểm cơ bản của lao động nông thôn là phần lớn chƣa qua đào tạo
(>90%) dẫn đến khơng thể tiếp cận các cơng việc có thu nhập và chất lƣợng cao,
mặt khác khả năng cập nhật thông tin khoa học kỹ thuật, thị trƣờng việc làm của lao
động nông là không kịp thời làm giảm khả năng tự tạo việc làm. Do vậy các chính
sách của nhà nƣớc nhằm hỗ trợ lao động nông thôn tự tạo việc làm cũng nhƣ tạo ra
việc làm mới cho lao động nông thôn đang là vấn đề cấp bách và thiết thực.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
1.1.3.1. Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên, mơi trường, sinh thái: Nhóm yếu tố này
ảnh hƣởng trực tiếp tới việc đào tạo nghề và giải quyết việc làm tại chỗ cho lao
động nông thôn. Các yếu tố điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái là nền tảng của
sản xuất nông nghiệp, quyết định quy mô, hƣớng đầu tƣ,... đối với hoạt động sản
xuất nơng nghiệp. Khai thác tốt nhóm yếu tố này là tiền đề định hƣớng nghề nghiệp

và quyết định hƣớng đi trong lĩnh vực đào tạo nghề cho lao động nơng thơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Tƣ liệu sản xuất bao gồm đất đai, vốn, máy móc, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân
lực, các nguồn lực khác. Trong đó các yếu tố nhƣ vốn, đất đai, sức lao động, công nghệ
ảnh hƣởng trực tiếp tới đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn.
Ngồi ra, các yếu tố gián tiếp khác nhƣ cơ sở hạ tầng, các dịch vụ sản xuất cũng
ảnh hƣởng đến việc tạo ra việc làm và định hƣớng đào tạo nghề. Việc phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật ở các cộng đồng dân cƣ sẽ tạo khả năng thu hút nhiều lao động trực
tiếp và gián tiếp tạo môi trƣờng phát triển việc làm trong từng cộng đồng.

Đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp là phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên. Mỗi vùng có đặc điểm và thế mạnh riêng biệt về khí hậu, đất đai, thổ
nhƣỡng, cây trồng, vật nuôi khác nhau. Phát triển đào tạo nghề cho lao động nông
thôn gắn với giải quyết việc làm tại chỗ thì phải đặc biệt xem xét sự phù hợp giữa
định hƣớng đào tạo nghề và điều kiện tự nhiên môi trƣờng sinh thái.
Mặt khác, lao động nông thôn với tập quán canh tác tự cung tự cấp, canh tác
liền

,

chậm thích nghi biến đổi nên phần lớn LĐNT chỉ thạo duy nhất nghề nơng, k
khó
khăn cho công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho LĐNT, nhất là các
nghề phi nơng nghiệp.
1.1.3.2. Nhóm yếu tố điều kiện kinh tế - xã hội

a)

Trình độ phát triển kinh tế: Tình hình phát triển kinh tế vĩ mô của quốc gia

ảnh hƣởng đến khả năng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho chính quốc gia
đó. Trên thế giới hiện nay nhóm các nƣớc phát triển và nhóm các nƣớc đang phát triển
đang có sự tƣơng phản rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế. Việt Nam thuộc nhóm các
nƣớc đang phát triển, đặc điểm chung của các nƣớc đang phát triển là có GDP/đầu
ngƣời thấp, nợ nƣớc ngồi nhiều và chỉ số HDI thấp. Xu hƣớng phát triển kinh tế hiện
nay là tồn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế. Đây là động lực thúc đẩy tăng
trƣởng và phát triển kinh tế, tăng cƣờng tự doa hóa thƣơng mại.

Nhóm các nƣớc phát triển tỷ trọng GDP khối ngành nông nghiệp rất thấp, tỷ
lệ dân số sống phụ thuộc vào nông nghiệp thấp (Hàn Quốc: 8%). Do vậy, đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn sẽ có nhiều thuận lợi. Ngồi ra, với trình độ dân trí cao
hơn (chỉ số HDI cao), lao động nông thôn ở các nƣớc phát triển sẽ có lợi thế cao
hơn khi tiếp cận thị trƣờng lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Ngƣợc lại, nhóm các nƣớc đang phát triển thƣờng có tỷ lệ lao động sinh sống

ở nông thôn và phụ thuộc vào nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao. (Việt Nam khoảng
76%), trình độ dân trí thấp,... thì tạo việc làm cho lao động nơng thơn gặp nhiều khó
khăn hơn.
Tóm lại: Số lƣợng, chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỷ lệ
thuận với trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.

b)

Dân số: Dân số vừa là chủ thể vừa là khách thể của xã hội, vừa là ngƣời

sản xuất vừa là ngƣời tiêu dùng. Quy mô dân số lớn với số trong độ tuổi lao động
chiếm tỷ lệ cao sẽ tạo ra nguồn cung lao động dồi dào nhƣng tạo ra sức ép việc làm
nói chung và đào tạo nghề nói riêng.
Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ dân số vàng với nguồn lực dồi dào, tỷ lệ
phụ thuộc thấp hơn 50%. Thời kỳ dân số vàng là thời kỳ mà tỷ số phụ thuộc tính
bằng tổng số trẻ em (0-14) tuổi + ngƣời già (60+) so với 100 ngƣời trong tuổi lao
động (15-55 đối với nữ và 15-60 đối với nam) thấp hơn 0,5 điều đó tƣơng đƣơng
với 2 ngƣời trong độ tuổi lao động gánh 1 ngƣời không trong trong tuổi lao động.
Theo dự báo của UN (2008) thì Việt Nam sẽ có thời kỳ dân số vàng trong khoảng
30 năm (2010 - 2040). Thực tế ở Việt Nam thì thời kỳ đó đã bắt đầu từ năm 2007
(Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội - Viện Khoa học lao động và Xã hội, 2009).
Thời kỳ dân số vàng vừa là thuận lợi vừa là thách thức của chúng ta trong
thời kỳ hiện nay. Số ngƣời bƣớc vào tuổi lao động tăng cao do hậu quả của tỷ lệ
sinh cao 15-20 năm trƣớc có thuận lợi là tạo ra lực lƣợng lao động dồi dào. Ngƣợc
lại việc đào tạo bồi dƣỡng, tạo việc làm và khai thác sử dụng lực lƣợng lao động
này là thách thức khơng nhỏ đối với chính quyền các cấp.
c) Q trình

-

, nơng thơn: Cơng nghiệp hóa, hiện

đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn là q trình xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo định hƣớng sản xuất
hàng hóa lớn, hiện đại, gắn nơng nghiệp với cơng nghiệp và dịch vụ, cho phép phát
huy có hiệu quả cao mọi nguồn lực và lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới, mở

rộng giao lƣu trong nƣớc và quốc tế nhằm nâng cao năng suất lao động xã hội
trong nông nghiệp và nông thôn, xây dựng nông thôn mới giàu có, cơng bằng, dân
chủ, văn minh.
i việc làm. Đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
nghề cho lao động nông thôn phải gắn với quá trình và
-

, nơng thơn.

Hoạt động sản xuất nơng nghiệp đang diễn ra xu thế chuyển đổi từ phƣơng
thức sản xuất thủ công, truyền thống sang sử dụng công nghệ máy móc hiện đại.
V
cho nhu

về số lƣợng, lao động

có xu hƣớng gia tăng, số lao động này cần đƣợc đào tạo
nghề để chuyển đổi việc làm mới.
d)

Cung-Cầu lao động: Theo các nhà nghiên cứu, thực trạng hiện nay là

cung - cầu cịn lệch pha. Mơ hình dạy nghề liên kết giữa Nhà trƣờng - Doanh
nghiệp - Chính phủ đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu điểm vƣợt trội. Mối liên kết

đƣợc củng cố khi các đơn vị đào tạo hiểu đƣợc nhu cầu về kỹ năng của lao động
sau đào tạo mà doanh nghiệp đòi hỏi để cung ứng; Nhà nƣớc phân phối trực tiếp
các hỗ trợ của mình tới những đối tƣợng có nhu cầu lớn nhất.
Đào tạo nghề với sản phẩm là ngƣời lao động lành nghề, thích ứng các cơng
việc có trình độ chun mơn cao đang là nhu cầu cấp bách, thiết thực. Nhƣng hiện
nay, phần lớn các cơ sở đào tạo nghề đều đào tạo theo khả năng của cơ sở mình là
chính mà ít lƣu ý đến nhu cầu của thị trƣờng về nguồn nhân lực. Điều này gây ra
tình trạng “vừa thừa vừa thiếu” trong cung ứng và sử dụng nguồn nhân lực, trong đó
phần lớn là lao động nơng thơn.
e)

Mơi trường làm việc trong thời kỳ hội nhập: Trong bối cảnh toàn cầu hoá,

kinh tế phát triển mạnh dẫn đến nhiều ngành nghề mới xuất hiện và một số ngành
nghề cũng mất đi. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn phải gắn liền với hoạt động
chỉ dẫn và định hƣớng nghề nghiệp để ngƣời lao động nhận biết, thích nghi với tình
hình mới. Hoạt động đào tạo nghề cần phải hiểu và đánh giá đúng các năng lực của
học viên và ngƣời đƣợc đào tạo, và phải giúp họ khám phá các lựa chọn nghề
nghiệp.. Đào tạo nghề phải gắn liền với yêu cầu của thị trƣờng lao động và định
hƣớng nghề nghiệp cho lao động nông thôn.
Trong thời kỳ hội nhập, nhu cầu về lao động chất lƣợng cao ngày càng tăng.
Xu thế chun mơn hóa trong từng khâu, cơng đoạn sản xuất là xu thế mới trong
hoạt động sản xuất ở quy mô lớn. Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn phải bắt kịp
xu thế mới và địi hỏi cơng nghệ trong giai đoạn hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×