Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 198 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HÙNG

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HÙNG

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. TRIỆU ĐỨC HẠNH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Định Hóa, Đảng ủy,
UBND thị trấn Chợ Chu là nơi tôi công tác trong thời gian qua, đã giành cho tôi
những điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Tiến sĩ Triệu Đức Hạnh, người thầy
hướng dẫn đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn về
một cách khoa học, logic qua đó giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và khả
thi.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp những người đã luôn ở bên tôi
động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2015

Tác giả

Nguyễn Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iii

iiii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................. ix MỞ
ĐẦU ....................................................................................................................1
1.
Tính
cấp
thiết
của
..........................................................................................1

đề

tài

2.
Mục
tiêu
cứu................................................................................................4

nghiên

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài.............................................4
5.

Bố
cục
luận
.......................................................................................................5

văn

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về
.......................................6

đào

tạo

nghề

cho

lao

động

nông

thôn

1.1.1. Khái niệm về nghề nghiệp và đào tạo nghề cho lao động nông thôn
...............6

1.1.2.
Một
số
đặc
điểm
thôn..............................................9



bản

của

lao

động

nông

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn
..................11
1.1.4. Chủ trương của Đảng, chính sách của nhà nước về đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trong giai đoạn hiện nay
.................................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
..................................20
1.2.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





iv
ivi

trên thế giới
....................................................................................................20
1.2.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở một số địa
phương trong nước
.........................................................................................25
1.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên .................29
Chương 2. 31PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................31
2.1.
Câu
hỏi
nghiên
............................................................................................31
2.2.
Các
phương
cứu.............................................................................31

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

pháp

cứu
nghiên





iv
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
...............................................................31
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin
......................................................................31
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin
.....................................................................34
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin
....................................................................34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
.............................................................................36
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN .................41

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
.............................................................................41
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................41
3.1.2. Đặc điểm địa hình ...........................................................................................41
3.1.3. Khí hậu, thời tiết, thuỷ văn..............................................................................42
3.1.4. Đặc điểm và tình hình sử dụng tài nguyên đất đai
..........................................42
3.1.5. Dân số và lao động ..........................................................................................45
3.1.6. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Huyện giai đoạn 2012-2014 .............48
3.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn
nghiên cứu
......................................................................................................49

3.2.1. Quy hoạch đào tạo nghề cho LĐNT của Huyện đến 2020 .............................49
3.2.2. Tình hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện giai
đoạn 2010-2014
..............................................................................................54
3.2.3. Năng lực của các cơ sở đào tạo trên địa bàn nghiên cứu
................................58
3.2.4. Chất lượng và hiệu quả dạy nghề ....................................................................61
3.2.5. Việc làm và thu nhập của lao động sau đào tạo nghề
.....................................61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




v

3.2.6. Kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo nghề và xu hướng nghề nghiệp của
lao động nông thôn
.........................................................................................63
3.2.7. Kết quả khảo sát đối tượng cán bộ quản lý, giảng viên, người sử dụng
lao động đánh giá chương trình đào tạo, năng lực cơ sở đào tạo nghề
..........69
3.2.8. Kết quả khảo sát đánh giá của học viên tốt nghiệp về khóa học nghề............72
3.2.9. Dự báo cung cầu lao động qua đào tạo nghề
..................................................75
3.3. Đánh giá chung về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ................................................................76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN




vi
3.3.1. Thuận lợi và khó khăn.....................................................................................78
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
.................................................................................80
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN .........................83

4.1. Quan điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................................83
4.2. Định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................................83
4.3. Giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định
Hóa tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................84
4.3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, Chính quyền đối với hoạt động đào
tạo nghề
..........................................................................................................84
4.3.2. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, tư vấn học nghề
......................................84
4.3.3. Điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu học nghề cho lao động nông
thôn........85
4.3.4. Tăng cường năng lực của các cơ sở đào tạo nghề
.................................................85
4.3.5. Thực hiện có hiệu quả chương trình kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả đào tạo
nghề.............................................................................................86

4.3.6. Đẩy mạnh gắn đào tạo nghề với công tác giải quyết việc làm........................86
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................87
4.4.1.
...............................................................................87
4.4.2.

i Trung ương ........................................................................................88

KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC .................................................................................................................93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vi
i
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH

Công nghiệp hóa

DV


Dịch vụ

HĐH

Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

LĐNT

Lao động nông thôn

LĐTBXH

Lao động - Thương binh - Xã hội

LLLĐ

Lực lương lao động

UBND

Ủy ban nhân dân

VND

Việt Nam đồng


XD

Xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Lựa chọn mẫu nghiên cứu ................................................................... 32

Bảng 2.2.
33

Phân nhóm mẫu lựa chọn nghiên cứu theo độ tuổi .............................

Bảng 3.1.
44

Tình hình sử dụng đất đai của huyện Định Hoá giai đoạn 2012-2014 .......

Bảng 3.2.

Nhân khẩu và lao động của huyện Định Hóa năm 2014 ..................... 45


Bảng 3.3.

Tình hình lao động trong các ngành nghề giai đoạn 2012-2014......... 47

Bảng 3.4.

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Định Hóa giai đoạn
2012-2014............................................................................................ 48

Bảng 3.5.

Quy hoạch chương trình đào tạo nghề cho LĐNT của huyện
Định Hóa đến 2020 ............................................................................. 52

Bảng 3.6.
55

Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2010-2014........

Bảng 3.7.

Phân loại đối tượng học nghề tại Trung tâm dạy nghề huyện
Định Hóa giai đoạn 2010-2014 ........................................................... 57

Bảng 3.8.

Quy mô cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện Định Hóa ................. 58

Bảng 3.9.


Trình độ chuyên môn giáo viên dạy nghề giai đoạn 2010-2014......... 59

Bảng 3.10. Trình độ nghiệp vụ sư phạm giáo viên dạy nghề giai đoạn
2010-2014............................................................................................ 59
Bảng 3.11. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề cho lao
động nông thôn giai đoạn 2010-2014.................................................. 60
Bảng 3.12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề năm 2014 .........................
60
Bảng 3.13. Chất lượng đào tạo nghề cho giai đoạn 2010-2014 ............................ 61
Bảng 3.14. Việc làm của LĐNT sau đào tạo nghề giai đoạn 2010-2014 .............. 62
Bảng 3.16. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ tiêu nghiên
cứu - Đối tượng phỏng vấn là lao động nông thôn ............................. 63
Bảng 3.17.

Kết quả đo lường lao động nông thôn đánh giá hoạt động đào
tạo nghề tại địa bàn nghiên cứu...........................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




64

vii

Bảng 3.18. Nguyện vọng và xu hướng nghề nghiệp của học viên học nghề
vùng nghiên cứu .................................................................................. 67
Bảng 3.19.


Xu hướng làm việc theo độ tuổi của học viên sau đào tạo nghề ......... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




viii
viiiv
Bảng 3.20. Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ tiêu nghiên cứu - Đối
tượng là cán bộ quản lý, giảng viên, người sử dụng lao động ............ 69
Bảng 3.21. Kết quả đo lường đánh giá chương trình đào tạo và năng lực
các cơ sở đào tạo tại địa bàn nghiên cứu .............................................
70
Bảng 3.22. Phân nhóm biến quan sát đối tượng học viên sau đào tạo nghề..........
72
Bảng 3.23. Kết quả kiểm định Cronbach’Alpha học viên sau đào tạo nghề ......... 73
Bảng 3.24. Kết quả kiểm định KMO đối tượng học viên sau đào tạo nghề .......... 74
Bảng 3.25. Kết quả phân tích hồi quy học viên sau đào tạo nghề ......................... 74
Bảng 3.26. Phân bố và cơ cấu lao động theo ngành giai đoạn 2012-2014 ............ 75
Bảng 3.27. Dự báo tổng cung lao động qua đào tạo nghề giai đoạn 2015-2020
........ 76
Bảng 3.28. Dự báo tổng cầu lao động qua đào tạo nghề giai đoạn 2015-2020.........
76
Bảng 3.29. Mô hình phân tích SWOT hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn vùng nghiên cứu .................................................................
77


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nhân khẩu huyện Định Hóa năm 2014
.....................................46
Biểu đồ 3.2. Thu-chi ngân sách địa phương giai đoạn 2012-2014 ..........................49
Biểu đồ 3.3. Thống kê mô tả giá trị trung bình chỉ tiêu nghiên cứu lao động
nông thôn
.............................................................................................65
Biểu đồ 3.4. So sánh xu hướng nghề nghiệp theo độ tuổi .......................................69
Biểu đồ 3.5. Thống kê mô tả giá trị trung bình chỉ tiêu nghiên cứu cán bộ
quản lý, giảng viên, người sử dụng lao động ......................................71
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Chuyển đổi quản lý Nhà nước về đào tạo nghề .................................17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự
nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước. Đảng và
Nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước trong đó lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được đặc biệt coi trọng. Năm
2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới
WTO, nền kinh tế nói chung và sản xuất nông nghiệp của Việt Nam nói riêng đang
phải đương đầu với một cuộc cạnh tranh quyết liệt, trong đó có nhiều cơ hội để
phát triển nhưng những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt cũng không nhỏ.
Chất lượng nguồn nhân lực vốn được xem là khâu then chốt để phát triển kinh tế
xã hội thì vẫn còn nhiều hạn chế, hay nói đúng hơn là vẫn chưa đáp ứng được nhu
cầu phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ hội nhập.
Hiện nay, theo báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam năm 2011
của Tổng cục thống kê, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp khi có tới 60,9 triệu
người sống ở nông thôn chiếm 69,4% dân số cả nước, lao động nông thôn từ 15 tuổi
trở lên chiếm 48,0% lực lượng lao động toàn xã hội. Ngoài ra hằng năm lại có thêm
gần 1 triệu người đến tuổi lao động bổ sung vào đội ngũ lực lượng lao động. Trong
khi đó, vấn đề đào tạo nghề và sử dụng lao động đã được đào tạo đang còn
nhiều bất cập như: Các trường Đại học, Cao đẳng ồ ạt mở rộng đào tạo đến cả bậc
trung cấp nghề, nhưng hầu hết trang thiết bị của các trường nghề đều rơi vào tình
trạng lạc hậu. Có những trường nghề hiện nay còn dùng các loại máy móc những
năm 60 - 70 của thế kỷ 20 được nhập từ các nước Ðông Âu; đội ngũ giáo viên cũng
chưa thật sự đủ mạnh để có thể truyền nghề cho học sinh của mình. Từ thực tiễn
công tác đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng, chúng ta có thể nhận thấy
một nghịch lý tồn tại hiển nhiên "thừa thầy thiếu thợ", chưa kể tâm lý học trung cấp
rất khó tìm được việc làm, nếu có thì thu nhập cũng ở mức rất thấp.
Với số lượng lớn lao động tập trung ở khu vực nông thôn và tham gia vào lĩnh
vực nông nghiệp như hiện nay, để giải quyết tốt đồng thời cả 3 vấn đề nêu trên thì
giải pháp hữu hiệu nhất vẫn là mở rộng các hình thức đào tạo nghề cho lực

lượng lao động nông thôn. Đồng thời với việc mở rộng về số lượng thì phải gắn liền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2

với việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của
các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nói chung và lao
động nông thôn nói riêng để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn. Nhà nước cần tăng cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề,
đảm bảo thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với lao động nông
thôn. Xã hội hóa công tác đào tạo nghề, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện
thuận lợi để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Theo số
liệu của Niên giám thống kê năm 2010 tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào
tạo là 15,5%, trong đó lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề chỉ chiếm 9,1%.
Điều đó có nghĩa là chúng ta cùng lúc phải giải quyết được 3 vấn đề lớn: Chuyển
dịch dần lực lượng lao động nông nghiệp sang lực lượng phi nông nghiệp; Nâng cao
tỉ lệ lao động qua đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung và đào tạo nghề

nói riêng.
Chính vì vậy, Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
đến năm 2020, đặc biệt là phát triển nguồn nhân lực nông thôn nhằm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam, với chỉ số ước đạt 55% lao động có tay nghề
cao, nhằm đáp ứng được thách thức của nền kinh tế thị trường trong hiện tại và
tương lai. Thông qua chiến lược này, Chính phủ kỳ vọng người lao động có đủ
trình độ, độ nhạy cảm đối mặt với một thách thức rất lớn là môi trường làm việc
mang tính cạnh tranh. Cạnh tranh với lao động trong nước và cạnh tranh với lao
động nước ngoài, khi tham gia vào quá trình xuất khẩu lao động hay khi lao động
nước ngoài trực tiếp vào làm việc tại Việt Nam.
Chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật hiện nay là tập trung tái cơ cấu
kinh tế trong đó lĩnh vực nông nghiệp nông thôn được đặc biệt coi trọng. Chính phủ
ban hành Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 về việc phê duyệt đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
trong đó chỉ rõ “Mở rộng các hình thức đào tạo nghề gắn với chuyển giao công
nghệ mới, chuyển giao các kỹ thuật sản xuất mới cho hộ nông dân, nhân rộng các
mô hình tốt trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nghề cho các
làng nghề, các vùng chuyên canh, tạo cơ hội việc làm cho lao động nông thôn”.
Định Hóa là huyện nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên, việc phát triển các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4

ngành nghề truyển thống, các ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ đã thúc
đẩy tình hình kinh tế - xã hội huyện Định Hóa dần đi vào ổn định và có chiều hướng
tăng trưởng tốt trong những năm gần đây. Tuy nhiên nông nghiệp vẫn là lĩnh vực


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5
sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của huyện, thu hút nhiều lao động nông
thôn. Với tình hình đó, khi khoa học công nghệ phát triển và được áp dụng rộng rãi
vào sản xuất thì lại chính là khó khăn lớn của huyện. Một bộ phận lớn lao động
nông thôn có xu hướng dôi dư nhưng lại rất khó để có thể bố trí việc làm cho họ.
Vấn đề cơ cấu lại lực lượng lao động nông thôn cũng gặp nhiều khó khăn do số
lao động này chưa được đào tạo nghề khi tham gia vào lao động sản xuất phi nông
nghiệp; số ít đã được đào tạo nghề thì trình độ nghề chưa cao, chưa đáp ứng được
yêu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng của sản xuất và xã hội.
Trong thời gian qua công tác đào tạo nghề trên địa bàn Huyện đã đạt được
những kết quả nhất định. Bước đầu đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao
động, nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó thì công tác đào tạo nghề của huyện
cũng gặp phải những khó khăn, hạn chế; chưa đào tạo được nguồn nhân lực
đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội cả về số lượng và chất
lượng, ngành nghề đào tạo. Do vậy, để công tác đào tạo nghề của huyện ngày càng
phát triển, đáp ứng được nhu cầu của thời kỳ CNH, HĐH cần được các cấp, các
ngành và toàn thể các tập thể, cá nhân trong và ngoài huyện hưởng ứng, đầu tư
triển khai trong những giai đoạn tiếp theo. Với phương châm phát huy tối đa
nguồn lực hỗ trợ từ Trung ương, địa phương và các tổ chức, trong và ngoài
huyện. Định Hóa đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn
chế về chất lượng đào tạo nghề đối với lao động nông thôn như: Liên kết đào tạo
nghề với các doanh nghiệp; xây dựng mô hình dạy nghề mới; nghề truyền thống

tại địa phương kết hợp với những hướng dẫn kiến thức phát triển kinh doanh cho
các hộ gia đình hội viên có khả năng phát triển nghề theo quy mô tổ hợp, doanh
nghiệp nhỏ; tổ chức dạy nghề lưu động tại các cơ sở và dạy nghề tại trung tâm dạy
nghề huyện.
Tuy nhiên kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên trong những năm gần đây chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng
của người dân địa phương và xã hội. Số lượng lao động được đào tạo còn ít, đào tạo
nghề chưa gắn với giải quyết việc làm. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tại địa phương là nhu cầu cấp bách và thiết thực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6

Từ thực tiễn đặt ra đó tôi tiến hành lựa chọn đề tài: “ Phát triển đào tạo
nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên” nghiên cứu làm
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




7
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua. Phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng
đến lĩnh vực đào tạo nghề và chất lượng lao động sau đào tạo từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Huyện
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
- Đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Định
Hóa - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lĩnh vực đào tạo nghề cho lao động
nông
thônvà chất lượng lao động sau đào tạo.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển đào tạo nghề cho lao động nông
thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chủ thể nghiên cứu: Lao động nông thôn, học viên sau đào tạo, giảng viên
cán bộ quản lý và người sử dụng lao động có liên quan.
Khách thể nghiên cứu: những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực đào tạo nghề
và chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT ở huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thông tin, số liệu thứ cấp: tìm hiểu nghiên cứu trong 3 năm 2012 - 2014.
+ Thông tin, số liệu sơ cấp: được nghiên cứu trong năm 2015.
+ Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2015.
- Phạm vi nội dung: Các lĩnh vực liên quan đến đào tạo nghề cho LĐNT tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài

Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




nông thôn.

8

Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tai
huyện
Định Hóa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014, sử dụng thang đo Likert Scale

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9
khảo sát đối tượng nghiên cứu có gắn với phân tích bằng phần mềm SPSS, ứng dụng
công cụ SWOT phân tích các cơ hội và thách thức trong việc đẩy mạnh đào tạo
nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn nghiên cứu.
Xây dựng các giải pháp phù hợp để đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại địa bàn nghiên cứu. Các giải pháp được xây dựng có tính mở có thể
ứng dụng trong thực tiễn đối với các địa phương khác trong tỉnh Thái Nguyên nói
riêng và Việt Nam nói chung.
5. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, bố cục luận văn
gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn
tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




10
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1. Khái niệm về nghề nghiệp và đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1.1. Một số khái niệm về dân số và việc làm
* Dân số: Theo nghĩa rộng, dân số là tập hợp những người cư trú thường
xuyên và sống trên một lãnh thổ nhất định (Quốc gia, đơn vị hành chính).
Theo nghĩa hẹp, dân số là một tập hợp người hạn định theo một phạm vi
nào đó (Khu vực lãnh thổ, tiêu chí xã hội,…).
- Nhân khẩu thành thị: Là những người đăng ký cư trú thường xuyên tại địa
phương được quy định là thành thị.
- Nhân khẩu nông thôn: Là những người đăng ký cư trú thường xuyên tại địa
phương được quy định là nông thôn.

- Dân số trong độ tuổi lao động: Là những người trong độ tuổi lao động theo
quy định của pháp luật. Bộ Luật lao động hiện hành của Việt Nam quy định người
trong độ tuổi lao động là từ 15 tuổi trở lên đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với
nam.
Lao động thành thị: Là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của
pháp luật đăng ký cư trú thường xuyên tại địa phương được quy định là thành thị.
Lao động nông thôn: Là những người trong độ tuổi lao động theo quy định
của pháp luật đăng ký cư trú thường xuyên tại địa phương được quy định là nông
thôn.
* Khái niệm việc làm: Có nhiều quan niệm về việc làm
Theo giáo trình Kinh tế chính trị thì “Việc làm là cơ sở vật chất để huy động
nguồn nhân lực vào hoạt động sản xuất trong nền kinh tế quốc dân” và “Việc làm
là trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tức là những điều kiện
cần thiết để sử dụng sức lao động đó”.
Theo ILO, việc làm là những hoạt động lao động được trả công bằng tiền
hoặc hiện vật.
Theo Bộ Luật lao động năm 2012 thì: “1. Việc làm là hoạt động lao động tạo
ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. 2. Nhà nước, người sử dụng lao động và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




11

xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả
năng lao động đều có cơ hội có việc làm”.(Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa việt nam năm 2012)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×