Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.31 KB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐỖ THỊ HOÀ

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SINH TỒN
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐỖ THỊ HOÀ

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SINH TỒN
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
Ngàn: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Phạm Hồng Quang

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên: ĐỖ THỊ HỒ, học viên cao học, chuyên ngành Quản lý giáo
dục tại Trường Đại Học Sư Phạm Thái Ngun
Tơi xin cam đoan trong q trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành
luận văn này dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS Phạm Hồng Quang thì
kết quả nghiên cứu đạt được trong luận văn là do chính bản thân tơi thực hiện
và chưa có ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm
2020
Ngƣời cam đoan

Đỗ Thị Hoà

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy giáo, cơ giáo
trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, hướng
dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa học.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Hồng
Quang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu, thực hiện
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo, giáo
viên các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi trong việc hồn thành luận văn.
Mặc dù cá nhân tơi có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài luận văn, nhưng
do điều kiện thời gian và năng lực có hạn nên khơng tránh khỏi những hạn chế.
Kính mong các thầy cơ, các chun gia, đồng nghiệp và những ai quan tâm tới

vấn đề nghiên cứu, tiếp tục đóng góp ý kiến để giúp luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm
2020
Ngƣời cam đoan

Đỗ Thị Hoà

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................v
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..........................................................................3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học.................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu.....................................................4
7. Cấu trúc luận văn.....................................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SINH
TỒN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC..........................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề..............................................................................6
1.1.1. Trên thế giới.......................................................................................................6
1.1.2. Trong nước.........................................................................................................7

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................................8
1.2.1. Kỹ năng sống, kỹ năng sinh tồn.........................................................................8
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sinh tồn..................................................................................9
1.2.3. Quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn................................................................... 10
1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường
tiểu học....................................................................................................................... 11
1.3.1. Các kỹ năng thành phần của kỹ năng sinh tồn.................................................. 11
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường tiểu học..........12
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường tiểu học................12
1.3.4. Các phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
trường tiểu học........................................................................................................... 13

iii


1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sinh tồn cho HS ở trường tiểu học............15
1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
trường tiểu học........................................................................................................... 16
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường tiểu học..........16
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
trường tiểu học........................................................................................................... 17
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường
tiểu học....................................................................................................................... 18
1.4.4. Hiệu trưởng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sinh
tồn cho học sinh ở trường tiểu học............................................................................. 20
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh
ở các trường tiểu học.................................................................................................. 21
Kết luận Chương 1..................................................................................................... 23
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SINH TỒN
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CẨM

PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH.................................................................................... 24
2.1. Một vài nét về giáo dục tiểu học của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng ninh
và tổ chức khảo sát..................................................................................................... 24
2.1.1. Một số nét cơ bản về giáo dục tiểu học của thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng N inh............................................................................................................... 24
2.1.2. Tổ chức khảo sát............................................................................................... 25
2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường tiểu học
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh........................................................................ 26
2.2.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường tiểu học
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh........................................................................ 26
2.2.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường tiểu học
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh........................................................................ 28
2.2.3. Phương pháp giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường tiểu
học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh................................................................. 31
2.2.4. Hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường
tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.......................................................... 32

iv


2.2.5. Đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường
tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.......................................................... 34
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường
tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.......................................................... 36
2.3.1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các trường tiểu
học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh................................................................. 36
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các
trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh............................................... 37
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
trường tiểu học thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh................................................ 40

2.3.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học
sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh..............................42
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh
ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh...................................... 45
2.4. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục và quản lý giáo dục kỹ năng sinh
tồn cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh............47
Kết luận Chương 2..................................................................................................... 49
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SINH TỒN
CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ CẨM
PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH.................................................................................... 50
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................................. 50
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích..................................................................................... 50
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ...................................................................................... 50
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả..................................................................... 50
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển................................................................... 51
3.2. Biện pháp cụ thể.................................................................................................. 51
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về giáo dục kỹ năng sinh
tồn cho học sinh tiểu học............................................................................................ 51
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng sinh tồn cho giáo
viên tiểu học............................................................................................................... 56

v


3.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn
cho học sinh ở các trường tiểu học............................................................................. 58
3.2.4. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sinh tồn
cho học sinh ở trường tiểu học................................................................................... 62
3.2.5. Tổ chức giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học
sinh ở các trường tiểu học.......................................................................................... 81

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.......................................................................... 84
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo
dục kỹ năng sinh tồn.................................................................................................. 85
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm..................................................................................... 85
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm..................................................................................... 85
3.4.3. Cách thức tiến hành.......................................................................................... 85
3.4.4. kết quả khảo nghiệm......................................................................................... 87
Kết luận Chương 3..................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 89
1. Kết luận.................................................................................................................. 89
2. Khuyến nghị........................................................................................................... 90
2.1.Đối với Sở GD&ĐT Quảng Ninh, Phòng GD&ĐT thành phố Cẩm Phả..............90
2.2.Đối với các trường tiểu học.................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 92
PHỤ LỤC

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Viết đầy đủ
Cán bộ quản lý giáo dục
Giáo viên
Kỹ năng sinh tồn
Kỹ năng sống
Quỹ nhi đồng liên hợp quốc
Tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục
Tổ chức y tế thế giới

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh
ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

26

Bảng 2.2: Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các
trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh 28
Bảng 2.3: Thực trạng những KNST đã tiến hành giáo dục cho học sinh ở các
trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh 30
Bảng 2.4: Thực trạng phương pháp giáo dục KNST cho học sinh ở các trường
tiểu học thành phổ Cẩm Phả

31

Bảng 2.5: Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục KNST cho học sinh ở các
trường tiểu học thành phổ Cẩm Phả

33

Bảng 2.6: Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

34

Bảng 2.7: Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở các
trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh 36
Bảng 2.8: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho

học sinh ở các trường tiểu học Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

38

Bảng 2.9: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sinh tồn cho
học sinh ở các trường tiểu học Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

40

Bảng 2.10: Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục
KNST cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh 43
Bảng 2.11: Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học
sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

45

Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục KNST cho học sinh tiểu học

v

87


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kỹ năng sống nói chung và kỹ năng sinh tồn nói riêng giúp cho mỗi cá
nhân tự chủ trong cuộc sống, biết xử lý những tình huống để sống an tồn,
thích ứng trong mọi hồn cảnh đồng thời vượt qua những khó khăn của cuộc

sống. Kỹ năng sống nói chung và kỹ năng sinh tồn nói riêng khơng tự nhiên có
mà nó được hình thành phát triển trong quá trình dạy học, giáo dục và hoạt
động trải nghiệm sinh hoạt hàng ngày của học sinh, đồng thời được củng cố
thường xuyên trong quá trình học tập, lao động và sinh hoạt của mỗi người.
Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước và
nhân dân ta luôn tập trung mọi nguồn cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực
hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, giữ gìn và phát huy
các giá trị độc lập dân tộc, có năng lực xã hội để thực hiện mục tiêu xây dựng
những con người Việt Nam với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có
đạo đức trong sáng, có ý chí kiên lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, phát
huy được tiền năm của dân tộc, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực
của cá nhân để làm chủ tri thức khoa học và cơng nghệ hiện đại, có tư duy sáng
tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong cơng nghiệp, có tổ chức kỷ luật, có
sức khỏe, kiên định với chủ nghĩa xã hội.
Giáo dục tiểu học là cấp học nền tảng giúp học sinh hình thành nhân
cách gốc làm cơ sở để hình thành phát triển nhân cách toàn diện. Mục tiêu của
giáo dục tiểu học là nhằm hình thành ở học sinh các phẩm chất: Yêu nước,
nhân ái, trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm đồng thời hình thành ở học sinh
các năng lực chung và năng lực cốt lõi: Tự học, tự chủ, giao tiếp, hợp tác vv….
Các phẩm chất và năng lực trên được hình thành phát triển thơng qua hoạt động
dạy học và hoạt động giáo dục, tự giáo dục của học sinh.
Học sinh tiểu học chịu sự ảnh hưởng của giáo dục nhà trường, gia đình
và xã hội. Trong cuộc sống học sinh ngoài sự tác động của nhà trường, học sinh
tiểu học chịu sự tác động của môi trường sống và những ảnh hưởng tiêu cực

1


của kinh tế thị trường và những tác động của giao thơng cơng cộng, biến đổi
khí hậu, tệ nạn xã hội vv…đang hàng ngày hàng giờ ảnh hưởng và tác động tới

học sinh. Muốn tồn tại, thành công và sống có chất lượng trong xã hội hiện đại
ngày nay, học sinh phải được trang bị hệ thống kỹ năng sống nói chung và kỹ
năng sinh tồn nói riêng. Giáo dục KNST trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ
trong giáo dục nhân cách toàn diện. Trong cuộc sống thường ngày ln có
những mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của trẻ nhỏ ở
mọi lúc, mọi nơi.
Thành phố Cẩm Phả là một trong những trụ cột kinh tế của tỉnh Quảng
Ninh, là trung tâm kinh tế vùng mỏ, bên cạnh những tích cực về một nền kinh tế
năng động, mơi trường văn hóa văn minh, xã hội phát triển tạo thuận lợi cho việc
học tập và sinh hoạt của học sinh, thì những tác động tiêu cực của nền kinh tế thị
trường, những ảnh hưởng của phim ảnh bạo lực, của tệ nạn xã hội, mạng xã hội ít
nhiều đang tấn cơng vào gia đình và trường học của các học sinh. Nó làm cho một
số học sinh chưa nhận thức được đúng hướng đi của mình, dễ làm lệch lạc nhân
cách của các em. Thành phố Cẩm Phả là nơi giao thương, tập trung nhiều đầu mối
kinh tế, văn hóa, giao thơng của các địa phương của tỉnh Quảng Ninh, của Việt
Nam với Trung Quốc cũng chịu nhiều ảnh hưởng văn hóa của giới trẻ.

Thực tế trong những năm qua giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học đã được các trường tiểu học quan tâm thực hiện, tuy nhiên mức độ triển
khai chưa đồng bộ nên vẫn có nhiều tình huống đáng tiệc xảy ra: Trẻ chết đuối,
bị chết ngạt trên xe ơ tơ, bị bắt cóc hay bị tai nạn thương tích vv…
Với mong muốn trang bị cho các em học sinh những kiến thức cần thiết
để ứng phó với những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Do vậy, điều vô
cùng quan trọng là chúng ta phải dạy trẻ kỹ năng đối phó với các tình huống
nguy hiểm. Song vấn đề giáo dục KNST cho học sinh đặc biệt cịn nhiều bất
cập. Do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn
cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”
làm luận văn cao học của mình.

2



2.

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục kỹ năng sinh

tồn cho học sinh, tác giả luận văn đề xuất biện pháp quản lý giáo dục KNST
cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh nhằm
giúp học sinh biết tự bảo vệ mình, sống an tồn, khỏe mạnh từ đó nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện học sinh tiểu học.
3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1.

Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng KNST cho học sinh ở trường tiểu học

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý giáo dục KNST cho học sinh ở các trường tiểu
học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1.Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý giáo dục KNST cho học sinh ở
trường tiểu học
4.2. Nghiên cứu thực trạng giáo dục KNST và thực trạng quản lý hoạt
động giáo dục KNST cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh.
4.3.Đề xuất và khảo nghiệm biện pháp quản lý giáo dục KNST cho học

sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý giáo dục KNST cho học sinh ở các trường tiểu học có vai trị vơ
cùng quan trọng nhằm giúp học biết tự bảo vệ bản thân, nội dung hoạt động
trên đã được các trường tiểu học quan tâm thực hiện, tuy nhiên còn tồn tại
những điểm bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý giáo dục KNST
cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh phù
hợp với quy luật khách quan và điều kiện thực tế sẽ giúp học sinh sống an tồn,
khỏe mạnh, thành cơng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học
sinh ở trường tiểu học.
3


6. Phƣơng pháp nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Bằng việc nghiên cứu đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước phát
triển giáo dục nói chung và phát triển giáo dục tiểu học nói riêng trong giai
đoạn hiện nay; các cơng trình khoa học về giáo dục, giáo dục KNST cho học
sinh, các cơng trình khoa học về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học,
quản lý giáo dục KNST cho học sinh; phương pháp phân tích, tổng hợp, phân
loại, hệ thống hóa, khái quát hóa được sử dụng với mục đích xác định cơ sở lý
luận về hoạt động quản lý giáo dục KNST cho học sinh ở nhà trường.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
i). Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát
Đây là một phương pháp rất hiệu quả nhằm nắm rõ những nhìn nhận về
cơng tác quản lý hoạt động giáo dục KNST của Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Ban Giám hiệu, Tổng phụ trách Đội, một số giáo viên và đại diện cha mẹ học
sinh các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Cẩm Phả để từ đó có những
điều chỉnh sát thực, kịp thời trong luận văn.
ii). Phương pháp phỏng vấn

Phương pháp này được sử dụng để thu thập thêm thông tin về thực trạng
công tác quản lý hoạt động giáo dục KNST cho học sinh của lãnh đạo, chuyên
viên Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố, Hiệu trưởng các trường tiểu học
thành phố Cẩm Phả.
iii). Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Bằng phương pháp xin ý kiến chuyên gia, trao đổi, thu nhập các số liệu
thực tiễn; các phương pháp này được sử dụng với mục đích đánh giá thực trạng
KNST và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNST cho học sinh của Hiệu
trưởng các trường tiểu học tại thành phố Cẩm Phả; đồng thời xem xét mức độ
cần thiết và khả thi của các biện pháp mà tác giả sẽ đề xuất trong luận văn.

4


iv)

Sử dụng phương pháp thơng kê tốn học trong xử lý các kết quả khảo

sát để đánh giá thực trạng quản lý.
Bằng việc sử dụng phương pháp thống kê toán học, một số phần mềm tin
học, các phương phương pháp này nhằm xử lý các số liệu đã điều tra và ý kiến
chuyên gia trong luận văn.
6.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
i). Giới hạn về chủ thể quản lý
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý giáo dục KNST của Hiệu
trưởng nhằm tổ chức có hiệu quả hoạt động giáo dục KNS nói chung và KNST
nói riêng cho học sinh ở trường tiểu học.
ii). Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Kỹ năng sinh tồn là lĩnh vực rất rộng. Vì thời gian và khả năng hạn chế,
đề tài chỉ nghiên cứu quản lý giáo dục kỹ năng bảo vệ mình trong các tình

huống nguy hiểm cho học sinh tại các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
iii). Giới hạn thời gian khảo sát
Trong đề tài này tác giả chỉ nghiên cứu để đề xuất các biện pháp quản lý
giáo dục KNST cho học sinh tại các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh thông qua những kết quả giáo dục của các Trường trong các năm
học từ 2016 - 2017 đến 2018 - 2019.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học
sinh ở trường tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SINH TỒN
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Kỹ năng sinh tồn và vấn đề giáo dục kỹ năng sinh tồn cho con người đã
xuất hiện và được nhiều người quan tâm từ xa xưa nhờ học ăn, học nói, học gói,
học mở, học dăm ba chữ để làm người, học để đối nhân xử thế, học để đối phó với
thiên nhiên và để thốt hiểm. Đó là những kỹ năng đơn giản nhất mang tính chất
kinh nghiệm, phù hợp với đời sống và giai cấp của xã hội ở những thời điểm khác
nhau. Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ khái quát, đại diện cho hướng nghiên cứu này

có P.Ia.Galperin, V.A.Crutexki, P.V.Petropxki,… P.Ia.Galperin trong các cơng trình
nghiên cứu của mình chủ yếu đi sâu vào vấn đề hình thành tri thức và kỹ năng
theo lý thuyết hình thành hành động trí tuệ theo giai đoạn. Nghiên cứu kỹ năng ở
mức độ cụ thể, các nhà nghiên cứu kỹ năng ở các lĩnh vực hoạt động khác nhau
như kỹ năng lao động gắn với những tên tuổi các nhà tâm lý - giáo dục
V.V.Tseburseva, G.X.Cochiuc, N.A.Menchinxcaia.

Kỹ năng sinh tồn có chủ yếu trong các chương trình hành động của
UNESCO (Tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục của Liên hợp quốc), WHO
(Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc) cũng như
trong các chương trình hành động của các tổ chức xã hội trong và ngoài
nước[36]. …ở hướng nghiên cứu này, các tác giả chủ yếu xây dựng hệ thống
các kỹ năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các kỹ năng cụ thể và
các điều kiện, quy trình hình thành và phát triển hệ thống các kỹ năng đó. …
Trong chương trình này chỉ giới thiệu những kỹ năng cơ bản như: Kỹ năng
thoát hiểm ở những tình huống nguy hiểm.
Giáo dục KNST ở Lào được bắt đầu quan tâm từ năm 1997 với cách tiếp
cận nội dung quan tâm đến giáo dục cách phịng chống HIV/AIDS được tích
6


hợp trong chương trình giáo dục chính quy. Năm 2001 giáo dục KNS ở Lào
được mở rộng sang các lĩnh vực như giáo dục dân số, giới tính, sức khoẻ sinh
sản, vệ sinh cá nhân, giáo dục môi trường vv..
Giáo dục KNST ở Campuchia được xem xét dưới góc độ năng lực sống
của con người, kỹ năng làm việc vì vậy giáo dục KNST được triển khai theo
hướng là giáo dục các kỹ năng cơ bản cho con người trong cuộc sống hàng
ngày và kỹ năng nghề nghiệp.
Giáo dục KNST ở Malaysia được xem xét và nghiên cứu dưới 3 góc độ:
Các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thương mại và đấu thầu, kỹ năng sinh

tồn trong đời sống gia đình.


Bangladesh: Giáo dục KNST được khai thác dưới góc độ các kỹ năng

hoạt động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tương lai.
1.1.2. Trong nước
Nguyễn Thị Oanh nghiên cứu về KNST và giáo dục KNST cho tuổi vị
thành niên theo tiếp cận KNS, tác giả làm rõ thực trạng kỹ năng sống và thực
trạng giáo dục KNS cho học sinh hiện nay trong đó có kỹ năng tự bảo vệ và
làm chủ bản thân, xác định những bất cập, chỉ rõ các nguyên nhân dẫn tới sự
thiếu hụt kĩ năng sống và tính tự lập, tự chủ của lứa tuổi này và đề xuất các
biện pháp khắc phục tình trạng hạn chế về kĩ năng sống của vị thành niên [15].
Bộ Giáo dục - Đào tạo triển khai Dự án “Giáo dục sống khỏe mạnh, kĩ
năng sống cho trẻ em và trẻ chưa thành niên trong và ngoài trường học” nâng
cao nhận thức cho giáo viên và nhà trường phổ thông về KNS và giáo dục KNS
cho học sinh trong đó có kỹ năng tự bảo vệ, sống an toàn, bồi dưỡng năng lực
giáo dục KNS cho giáo viên phổ thông, thu được những kết quả nhất định về
thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong các nhà trường.
Nguyễn Thanh Bình (2009) nghiên cứu về kĩ năng sinh tồn và giáo dục
kĩ năng sinh tồn cho học sinh THCS theo tiếp cận KNS đề tài tiến hành khảo
sát trên 8 tỉnh đại diện cho 3 miền Bắc, Trung, Nam trong cả nước làm rõ
những hạn chế về kỹ năng tự bảo vệ bản thân; kỹ năng phòng tránh đuối nước,
7


mưa giông, lũ quét vv…của học sinh khu vực miền núi. Tác giả đề xuất biện
pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS [7.].
Nguyễn Thị Hường (2009), nghiên cứu kĩ năng sống dưới góc độ khai
thác trên mơn học giáo dục sống khoẻ mạnh và tích hợp nội dung giáo dục

KNS trong dạy môn Tự nhiên - Xã hội ở trường tiểu học trong đó có đề cập đến
giáo dục KNST cho học sinh tiểu học [10].
Nguyễn Thị Tính(2010), nghiên cứu giáo dục kĩ năng sinh tồn cho học
sinh tiểu học theo tiếp cận giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học khu vực
miền núi phía Bắc thông qua dạy học môn đạo đức. Tác giả đã làm rõ những
hạn chế về kỹ năng tự chủ, tự lập của học sinh khu vực miền núi phía Bắc, đề
xuất được hệ thống các biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
khu vực miền núi phía Bắc phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh vùng miền và
đáp ứng mục tiêu giáo dục [21].
Từ năm học 2008-2009, Bộ GD-ĐT nước ta đã phát động trong các trường
phổ thơng trên tồn quốc phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực" nhằm mang lại cho học sinh cả nước một "môi trường giáo dục an toàn
thân thiện, hiệu quả, phù hợp điều kiện địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội".
Nhìn chung giáo dục KNST cho con người nói chung, cho học sinh nói
riêng đã được các nước trên thế giới và Việt Nam quan tâm khai thác theo tiếp cận
giáo dục KNS là chủ yếu, mặc dù nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau, nhưng
với vấn đề giáo dục KNST cho học sinh đã được quan tâm và đề cập, tuy nhiên
chưa có một cơng trình nào nghiên cứu một cách độc lập về giáo dục KNST và
quản lý giáo dục KNST cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh vì vậy tác giả chọn đề tài này để nghiên cứu.

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Kỹ năng sống, kỹ năng sinh tồn
Kĩ năng sống được khai thác dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo WHO
(1993): Kĩ năng sống là năng lực tâm lý xã hội, là khả năng ứng phó một cách có

8


hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng là khả năng của

một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu hiện qua
các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác với người khác, với nền văn hóa và
mơi trường xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trị quan trọng trong việc
phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội.

Theo UNICEF (UNICEF Thái Lan, 1995): Kĩ năng sống là khả năng
phân tích tình huống và ứng xử, khả năng phân tích cách ứng xử và khả năng
tránh được các tình huống. Kĩ năng sống nhằm giúp chúng ta chuyển dịch kiến
thức “cái chúng ta biết” và thái độ, giá trị “cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin
tưởng” thành hành động thực tế “làm gì và làm cách nào” là tích cực nhất và
mang tính chất xây dựng. [Dẫn theo 17].
Tác giả luận văn chọn khái niệm sau làm khái niệm cơ bản của đề tài: Kĩ
năng sống là năng lực làm cho hành vi và sự thay đổi của cá nhân phù hợp với
cách ứng xử tích cực, giúp con người có thể kiểm sốt, quản lý có hiệu quả các
nhu cầu và những thách thức trong cuộc sống hàng ngày để sống thành công,
hiệu quả. [23].
Từ khái niệm kỹ năng sống, tác giả có thể hiểu kỹ năng sinh tồn là
những năng lực mà một người dùng nhằm duy trì sự sống trong bất kỳ môi
trường tự nhiên hay môi trường xã hội, để vượt qua khó khăn hay nguy
hiểm trước mắt.
Kỹ năng sinh tồn là những nhân tố hỗ trợ và quyết định sự an tồn của
tính mạng cho con người nói chung và trẻ em nói riêng trong những tình huống
khó khăn, nguy hiểm xuất hiện đột xuất. Đây chính là những kỹ năng cần được
giáo dục cho học sinh tiểu học.
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sinh tồn
Giáo dục là một quá trình trong đó dưới vai trị chủ đạo của người giáo
viên thơng qua tổ chức các loại hình hoạt động và giao lưu nhằm giúp học sinh
chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội lịch sử, hình thành phát triển nhân cách theo yêu

9



cầu xã hội, biến kinh nghiệm xã hội lịch sử thành kinh nghiệm của cá nhân
người học.[19]
Giáo dục KNS cho học sinh là q trình dưới vai trị chủ đạo của người
giáo viên, thông qua các hoạt động giáo dục và sinh hoạt hàng ngày, giúp các
em có thể kiểm sốt, quản lý có hiệu quả các nhu cầu và những thách thức đối
với bản thân trong các mối quan hệ của học sinh ở gia đình, nhà trường và xã
hội để có thể kiểm sốt, quản lý có hiệu quả các nhu cầu và những thách thức
trong cuộc sống hàng ngày để sống thành công, hiệu quả.
Giáo dục KNST cho học sinh là q trình dưới vai trị chủ đạo của người
giáo viên, thông qua các hoạt động giáo dục và sinh hoạt hàng ngày, giúp các
em có thể kiểm sốt, quản lý có hiệu quả các nhu cầu và những thách thức đối
với bản thân trong các mối quan hệ của học sinh đối với tự nhiên và xã hội để
duy trì sự sống vượt qua khó khăn hay nguy hiểm trước mắt.
1.2.3. Quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn
Quản lý là q trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản
lý đến đối tượng, khách thể quản lý trong một tổ chức bằng việc thông qua
công cụ và phương pháp quản lý, nhằm sử dụng có hiệu tiềm năng, cơ hội của
tổ chức, giúp cho tổ chức đó vận hành hợp quy luật và đạt được mục tiêu đề ra.
Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là hoạt động có mục đích, có
kế hoạch của hiệu trưởng nhằm tác động tới quá trình giáo dục KNS cho học sinh
và các lực lượng tham gia vào q trình đó, đặc biệt là giáo viên và học sinh và
mối quan hệ qua lại giữa họ để vận hành có hiệu quả mối quan hệ tương tác giữa
các thành tố cấu trúc trong quá trình giáo dục KNS cho học sinh., hướng tới giúp
người học hình thành hành vi thói quen phù hợp hoặc thay đổi hành vi thói quen
theo hướng tích cực để sống an tồn, khỏe mạnh, thành cơng, hiệu quả [15].

Mục tiêu của quản lý giáo dục KNS cho học sinh là nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, giúp học sinh sống thành công, hiệu quả trong cuộc

sống tương lai.

10


Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được tiến hành
với những chức năng cụ thể: lập kế hoạch giáo dục, tổ chức thực hiện, chỉ đạo
thực hiện nội dung, chương trình và kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trong nhà trường.
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được tiến hành
trong mối quan hệ mật thiết với quản lý giáo dục toàn diện nhân cách học sinh,
quản lý hoạt động dạy học, quản lý hoạt động giáo dục khác.
Quản lý giáo dục kỹ năng sinh tồn là là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hướng của chủ thể quản lý nhà trường thông qua thực hiện các chức
năng quản lý lên hoạt động giáo dục kỹ năng sinh tồn, giáo viên, học sinh và
các lực lượng liên đới nhằm giúp học sinh duy trì sự sống tích cực vượt qua
khó khăn hay nguy hiểm trước mắt.
Giáo dục KNST được thực hiện trong chương trình giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học và được tiến hành thông qua các loại hình hoạt động
dạy học, trải nghiệm; sinh hoạt tập thể và giao lưu của học sinh với tự nhiên và
môi trường xã hội.
1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở
trƣờng tiểu học
1.3.1. Các kỹ năng thành phần của kỹ năng sinh tồn
Kỹ năng sinh tồn gồm những kỹ năng thành phần sau đây:
i)

Kỹ năng nhận diện ra tình huống nguy hiểm: Hỏa hoạn; bị lạm dụng

tình dục; mất an tồn về giao thông, về nguy cơ lây lan bệnh truyền nhiễm;

nguy cơ bị điện giật; rắn cắn; bị bỏng, nguy cơ bị kẹt cầu thang máy; nguy cơ
bị sấm sét; bị đuối nước; nguy cơ bị thương tích khi sử dụng đồ dùng nhà bếp;
hoặc nguy cơ bị hóc dị vật khi ăn vv…
ii)

Kỹ năng kiềm chế cảm xúc, làm chủ tình huống: Biết kiềm chế cảm

xúc để giảm sự hoảng sợ, lo lắng từ đó tìm cách xử lý thốt khỏi tình huống
nguy hiểm, vượt qua khó khăn đảm bảo sự sinh tồn.

11


iii)

Kỹ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm: Kỹ năng ứng phó với

hỏa hoạn; ứng phó với hóc dị vật; Kỹ năng phòng tránh điện giật, đuối nước;
Phòng tránh rắn cắn; tai nạn giao thơng; an tồn khi sử dụng đồ dùng nhà bếp;
Kỹ năng phòng tránh dịch bệnh; Kỹ năng tự vệ khi đi cầu thang máy; kỹ năng
xử lý khi bị chó đuổi; kỹ năng phịng tránh lạm dụng tình dục; kỹ năng phịng
tránh hiểm họa từ Internet; Kỹ năng thốt khỏi đám đơng khi ùn tắc vv….
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường tiểu học
Giúp học sinh nhận diện rõ những tình huống nguy hiểm có thể xay ra
hàng ngày, hàng giờ đối với trẻ em có thể ảnh hưởng tới tính mạng, sức khỏe và
sự an tồn của trẻ và sự cần thiết phải có KNST để tự bảo vệ mình và tự làm
chủ bản thân trong mọi tình huống có thể xảy ra.
Trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng sinh
tồn phù hợp với môi trường và điều kiện sống hiện tại. Trên cơ sở đó hình
thành cho học sinh những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những

hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ, các tình huống và hoạt động
hàng ngày để sống an toàn, khỏe mạnh, tự chủ, tự lập.
Giúp học sinh tự chủ, tự lập để giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo trong học tập, lao động, hoạt động xã hội và sinh hoạt trong cuộc sống
hàng ngày để tự bảo vệ và làm chủ bản thân, sẵn sàng vượt qua khó khăn thử
thách và những tình huống nguy hiểm để duy trì sự sống tích cực của bản thân.
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường tiểu học
Nội dung giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường tiểu học tập
trung vào các nội dung cơ bản sau đây:
Trang bị cho học sinh ý nghĩa và tầm quan trọng của KNST đối với bản
thân và xã hội; Nhận diện được các KNST và những tình huống nguy hiểm có
thể xảy ra đối với các trong cuộc sống nếu thiếu KNST;
Hướng dẫn học sinh cách thức phòng tránh những tình huống nguy hiểm
và tập luyện, rèn luyện KNST trong học tập, lao động và sinh hoạt của cuộc
sống hàng ngày.
12


Tổ chức tập luyện rèn luyện KNST cho học sinh tiểu học thông qua hoạt
động dạy học, giáo dục, trải nghiệm cuộc sống sinh hoạt, lao động và tham gia
các hoạt động xã hội.
Giáo dục cho học sinh có thái độ tích cực trong q trình tập luyện, rèn
luyện KNST để sống an tồn, vượt qua được khó khăn, thử thách.
Các KNST cần giáo dục cho học sinh: Kỹ năng ứng phó với tình huống
nguy hiểm: Kỹ năng ứng phó với hỏa hoạn; ứng phó với hóc dị vật; Kỹ năng
phòng tránh điện giật, đuối nước; Kỹ năng phòng tránh rắn cắn; Phịng tránh tai
nạn giao thơng; an tồn khi sử dụng đồ dùng nhà bếp; Kỹ năng phòng tránh
dịch bệnh; Kỹ năng tự vệ khi đi cầu thang máy; kỹ năng xử lý khi bị chó đuổi;
kỹ năng phịng tránh lạm dụng tình dục; kỹ năng phịng tránh hiểm họa từ
Internet; Kỹ năng thốt khỏi đám đơng khi ùn tắc vv….
1.3.4. Các phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở

trường tiểu học
1.3.4.1. Phương pháp giáo dục cho học sinh ở trường tiểu học
Để tạo thuận lợi cho việc học tập kỹ năng sinh tồn của học sinh bậc Tiểu
học, có thể kể đến các phương pháp giáo dục cụ thể sau:
*

Phương pháp động não: Động não là một kỹ thuật sáng tạo để làm nảy

sinh ra các ý tưởng và giả định về một vấn đề cần xử lý tình huống nguy hiểm
liên quan đến sự an tồn về tính mạng của học sinh. Với phương pháp này, giáo
viên yêu cầu đối tượng đề xuất cách xử lý, giải quyết, nói ra cái mà họ nghĩ về
chủ đề được đặt ra để xem mức độ hiểu vấn đề và cách mô tả vấn đề bằng thuật
ngữ riêng của họ. Phương pháp này cho phép tạo cơ hội để ý tưởng của mỗi
người đều có giá trị và chấp nhận khơng cần phê phán đồng thời cũng là một
cách rất hiệu quả để nghe các ý tưởng từ các đối tượng trong một giai đoạn thời
gian hạn chế.
*

Phương pháp đóng vai: là phương pháp thể hiện hành động trong một

trò giả định đối tượng học sinh của ta là nhân vật của một kịch bản định sẵn

13


đứng trước một tình huống đặt ra để có thể thực hiện KNST. Đây là phương
pháp quan trọng trong giảng dạy kỹ năng sinh tồn vì những học sinh tham gia
có thể được thử trải qua việc sử dụng các kỹ năng đã học trong các tình huống
khác nhau. Bên cạnh đó, người học cịn có thể tham quan, thực hành các cách
xử trí trong một mơi trường an tồn và được giám sát trước khi chạm trán với

các tình huống thực.
*

Phương pháp học tập trên cơ sở tham gia: Học tập tham gia là trọng

tâm của việc giảng dạy kỹ năng sinh tồn, phương pháp này chủ yếu dựa vào
việc học và làm việc theo nhóm để các thành viên có thể học tập, chia sẻ kinh
nghiệm và thực hành các kỹ năng sinh tồn cùng nhau. Tính ưu việt của phương
pháp học tập tham gia thể hiện ở chỗ làm tăng sự nhận thức của mỗi thành viên
về bản thân họ và về những người khác, tạo điều kiện cho các thành viên trong
nhóm hiểu nhau tốt hơn, động viên sự hợp tác, phát triển kỹ năng nghe và kỹ
năng giao tiếp và rèn luyện KNST cho học sinh tiểu học.
* Phương pháp nghiên cứu trường hợp: Giáo viên phân tích các tình
huống điển hình và giúp học sinh nhận diện học tập cách giải quyết vấn đề từ
đó tập luyện, rèn luyện KNST.
*

Phương pháp xử lý tình huống: là phương pháp nhận diện tình huống,

sử dụng kỹ năng giải quyết vấn đề làm kỹ năng cơ bản giúp học sinh hình
thành các kỹ năng xác định (phát hiện) vấn đề; xem xét, phân tích vấn đề; tiến
hành thử nghiệm về những giải pháp khác nhau, lựa chọn giải pháp tốt nhất
trước tình huống gặp phải.
*

Phương pháp dự án : là phương pháp giáo viên thiết kế các dự án học

tập, rèn luyện tổ chức thu hút học sinh tham gia các dự án qua đó tập luyện, rèn
luyện KNST thông qua thực hiện các nhiệm vụ của dự án[21].
Phương pháp tổ chức trò chơi: là phương pháp tổ chức cho học sinh thực

hiện những hành động, những thái độ, những việc làm để thực hành KNST phù
hợp với chuẩn mực hành vi đã học thông qua một trị chơi nào đó. Thơng qua trị

14


chơi có nội dung phịng tránh tai nạn rủi ro, học sinh được thực hành đóng vai
trong những tình huống giả định để rèn luyện KNST.
1.3.4.2. Hình thức giáo dục cho học sinh ở trường tiểu học
Xác định KNST có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại, phát triển toàn diện của
mỗi học sinh, những năm qua ngành GD và ĐT đã chỉ đạo, lồng ghép, tích hợp
nội dung giáo dục này vào các hoạt động, chương trình giảng dạy ở các nhà
trường dưới các hình thức:
-

Tích hợp nội dung giáo dục KNST thông qua dạy học các môn học

chiếm ưu thế gồm các môn sau: Đạo đức và hoạt động trải nghiệm; Hoạt động
xã hội; Hoạt động Đội vv…
-

Tích hợp giáo dục KNST cho học sinh tiểu học thông qua các hoạt động

ngoại khóa gắn liền với nội dung chương trình ngoại khóa của các mơn học.
-

Tích hợp giáo dục KNST cho học sinh tiểu học thông qua dạy học các

môn học bằng việc vận dụng phối hợp các phương pháp dạy học tích cực nhằm
tăng cường giáo dục kĩ năng sống nói chung và giáo dục KNST cho học sinh:

-

Tổ chức thực hiện các chuyên đề phổ biến, giáo dục giá trị sống, kỹ

năng sống, KNST ở tiết sinh hoạt tập thể; vào giờ chào cờ đầu tuần, Vào tiết
sinh hoạt tập thể lớp buổi học cuối tuần, nhằm bổ trợ cho hoạt động rèn luyện
kĩ năng sống thông qua hoạt động dạy học đạt hiệu quả…
Một số hình thức như kể chuyện, thảo luận nhóm, thực nghiệm, chơi các
trị chơi giáo dục minh họa… thơng thường là các hình thức giáo dục mang tính
trải nghiệm và cần tăng cường nhóm phương pháp dạy học tích cực.
1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sinh tồn cho học sinh ở trường tiểu
học
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả của các hoạt động giáo dục kỹ năng sinh
tồn cho học sinh được thực hiện thông qua đánh giá kết quả của các hoạt động
dạy học, trải nghiệm và các hoạt động giáo dục và được tích hợp trong kết quả
của các hoạt động kể trên.

15


×