Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.1 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Unikey.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> . UniKey là chương trình bàn phím tiếng Việt Unicode nguồn mở, miễn phí, gọn nhẹ, dễ dùng và chạy trong tất cả các HĐH Windows 32 bit và Linux. Đặc điểm nổi bật của chương trình là chạy nhanh và có tính ổn định cao. Unikey tương thích với rất nhiều phần mềm hỗ trợ Unicode....
<span class='text_page_counter'>(3)</span> . UniKey là gì? UniKey là chương trình bàn phím tiếng Việt miễn phí, dễ dùng, gọn nhẹ và chạy trong tất cả các Windows 32 bit. Ngoài ra, UniKey còn có mã nguồn mở theo The GNU General Public License..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> . UniKey hỗ trợ: . . Nhiều bảng tiếng Việt thông dụng: Unicode tổ hợp và dựng sẵn TCVN3 (ABC), BK HCM1, BK HCM2, Vietware-X, Vietware-F VIQR, VNI, VPS, VISCII Unicode encodings: UTF-8, NCR Decimal/Hexadecimal dùng cho Web. Windows 1258 code page (chuẩn tiếng Việt của Microsoft). 3 phương pháp gõ thông dụng nhất: TELEX, VNI và VIQR. Chuyển đổi giữa các bảng mã tiếng Việt. Tất cả các phiên bản Windows 32 bit: Windows 9x/ME, Windows NT/2000/XP. UniKey chỉ có kích thước nhỏ và không yêu cầu thêm bất cứ thư viện nào khác. UniKey có thể chạy mà không cần cài đặt..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Tải bộ cài UniKey Để tải bộ cài của UniKey bạn có thể truy cập vào một trong các địa chỉ sau: .
<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Cài đặt UniKey UniKey chỉ gồm một tệp duy nhất là unikey.exe. UniKey gồm hai phiên bản: Phiên bản chuẩn (UniKey.exe): dùng cho tất cả các hệ điều hành Windows. Phiên bản UniKey NT (UniKey NT.exe): dùng cho các hệ điều hành Windows NT, 2000, XP..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> . HỆ THỐNG GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG Bảng điều khiển chính Bảng điều khiển cho phép đặt tất cả các thông số hoạt động của UniKey cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Bảng điều khiển chính có thể bật ra từ menu của UniKey hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+F5..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> . Bảng điều khiển chính Mục Điều khiển: Bảng mã: Chọn bảng mã mà bạn dùng để soạn thảo văn bản, ví dụ: Unicode (mặc định), TCVN3, VNI Windows... Bạn phải chọn đúng bảng mã tương ứng với phông tiếng Việt mà bạn đang sử dụng. Kiểu gõ: Cho phép bạn chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI hoặc VIQR. Phím chuyển: Chọn tổ hợp phím dùng để chuyển nhanh từ chế độ gõ tiếng Việt sang chế độ gõ tiếng Anh và ngược lại. Bạn chọn 1 trong 2 tổ hợp phím sau: Ctrl+Shift hoặc Alt+Z..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Bảng điều khiển chính Mục Tùy chọn khác: Cho phép gõ tự do: Nếu bật tùy chọn này thì các dấu mũ, dấu móc, dấu trắng không nhất thiết phải gõ ngay sau chữ cái gốc. Đặt dấu oà, uý (thay vì òa, úy): Có hai quan niệm khác nhau về vị trí đặt dấu trong các âm oa, oe, uy khi chúng xuất hiện ở cuối từ. Bạn có thể chọn một trong hai cách đặt dấu này. Luôn sử dụng clipboard cho unicode: Chỉ chọn khi bạn dùng hệ điều hành Windows 9x/ME, không nên chọn khi dùng Windows XP. Bật kiểm tra chính tả: Nhấn chọn mục này để bật chế độ kiểm tra chính tả. Tự động khôi phục phím với từ sai: Nhấn chọn mục này để khi bạn gõ một từ sai, UniKey sẽ tự động trả lại xâu ký tự mà bạn đã gõ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Bảng điều khiển chính Mục Tùy chọn gõ tắt: Cho phép gõ tắt: Nhấn chọn mục này để bật chức năng hỗ trợ gõ tắt. Cho phép gõ tắt cả khi tắt tiếng Việt: Sử dụng khi bạn định nghĩa gõ tắt cho các cụm từ Tiếng Anh chẳng hạn, khi đó bạn có thể gõ tắt khi tắt chế độ gõ Tiếng Việt. Bảng gõ tắt: Nhấn nút này để định nghĩa các cụm từ gõ tắt..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Bảng điều khiển chính Mục Hệ thống: Khởi động cùng Windows: Nhấn chọn mục này để UniKey tự động chạy khi Windows khởi động. Bật hội thoại này khi khởi động: Nhấn chọn mục này để khi chạy, UniKey sẽ hiển thị bảng điều khiển chính. Vietnamese interface: Bỏ chọn mục này, UniKey sẽ chuyển sang giao diện tiếng Anh..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Bảng điều khiển chính Các nút: Đóng: Đóng bảng điều khiển của UniKey. Kết thúc: Tắt UniKey. Mở rộng/Thu nhỏ: Mở rộng hoặc thu nhỏ hộp hội thoại UniKey. Hướng dẫn: Xem hướng dẫn sử dụng UniKey. Thông tin: Xem thông tin về UniKey. Mặc định: Trở lại thiết lập mặc định của UniKey..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Löu yù: Khi goõ tieáng vieät Biểu tượng của UniKey luôn xuất hiện ở góc dưới bên phải của màn hình. • Hiển thị trạng thái hiện thời của bàn phím: Biểu tượng chữ V là bật tiếng Việt, chữ E (English) là tắt tiếng Việt. • Nhấn chuột trái vào biểu tượng: bật tắt tiếng Việt. • Nhấn chuột phải vào biểu tượng: hiển thị menu của UniKey. • Để viết hoa chữ cái đầu tiên, nhấn giữ phím Shift. • Để viết hoa các chữ, nhấn phím Caps Lock • Để xuống dòng, nhấn Enter.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> . UniKey Toolkit - Công cụ chuyển mã tiếng Việt UniKey Toolkit cung cấp cho bạn các công cụ chuyển đổi bảng mã, chuyển từ chữ thường sang chữ hoa và ngược lại, loại bỏ dấu... Bạn có thể mở hộp hội thoại UniKey Toolkit bằng cách chọn Công cụ từ menu của UniKey, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+F6..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> . Thiết lập gõ tắt - Auto Text Tính năng hỗ trợ gõ tắt được chọn cho phép bạn gõ các từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng. Để thiết lập được chế độ gõ tắt bạn cần làm hai điều sau: Bật lựa chọn Cho phép gõ tắt trong bảng điều khiển của UniKey (lựa chọn này ngầm định là tắt). Định nghĩa các mục gõ tắt: Bạn chỉ cần làm điều này một lần và UniKey sẽ ghi nhớ lâu dài các mục này trong máy tính của bạn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Thiết lập gõ tắt - Auto Text Để định nghĩa gõ tắt, hãy chọn Bảng gõ tắt trong bảng điều khiển của UniKey. Khi đó hộp hội thoại Macro Definition xuất hiện.. Nhập cụm từ gõ tắt. Nhập nội dung thay thế tương ứng với dãy gõ tắt. Nhấn nút <<Lưu>> để lưu định nghĩa gõ tắt.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> . Các phím nóng Để việc sử dụng được nhanh chóng, thuận tiện, UniKey có định nghĩa các tổ hợp phím nóng cho các tính năng thường dùng nhất như sau: CTRL+SHIFT+F5: Mở hộp điều khiển chính của UniKey CTRL+SHIFT+F6: Mở hộp công cụ của UniKey CTRL+SHIFT+F9: Thực hiện chuyển mã cho clipboard với các lựa chọn đã đặt trong hộp công cụ CTRL+SHIFT+F1: Chọn bảng mã Unicode CTRL+SHIFT+F2: Chọn bảng mã TCVN3 (ABC) CTRL+SHIFT+F3: Chọn bảng mã VNI-Windows CTRL+SHIFT+F4: Chọn bảng mã VIQR.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>