Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ma tran va de KT 45 ancol phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.1 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ HIĐROCACBON THƠM ANCOL PHENOL Nội dung kiến thức HIĐROCACBON THƠM ANCOL PHENOL. Biết Đồng phân danh pháp Đồng phân danh pháp bậc của ancol 1 câu. 2,5 điểm. TỔNG HỢP. Tỉ lệ. Mức độ nhận thức Hiểu Vận dụng Nhận biết phenol, Tìm CTPT , CTCT glixerol, stiren, của ankylbenzen hoặc toluen, ancol ancol no đơn chức mạch hở. Tổng điểm. 1 câu 1,5 điểm. 5,5 điểm. 1 câu 1,5 điểm. Hiểu được tính chất Xác định thành phần hóa học, điều chế hỗn hợp của benzen, toluen, ancol, phenol để viết phương trình theo sơ đồ 1 câu 2 điểm 1 câu 2,5 điểm 2,5 điểm. 3,5 điểm. 4 điểm. 25%. 35%. 40%. 4,5 điểm 10 điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên: Lớp:. Tiết 64 KIỂM TRA HÓA HỌC Khối 11 (lần 2) Thời gian 45’. Đề 1 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH → 2,4,6-tribromphenol Câu 2: (1,5đ) Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: glixerol, etanol, benzen Câu 3: (2,5đ) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol có CTPT là C4H10O cho biết bậc của ancol B/Bài tập (4đ) Câu 1: Cho 29,9 gam một ancol no đơn chức mạch hở tác dụng với Natri dư , thu được 7,28 lít H2 (đktc). Tìm CTPT của ancol Câu 2: Cho ag hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư thu được 560ml khí (đktc) Củng hỗn hợp trên nếu trung hòa với dd NaOH thì cần 100ml dd NaOH 0,2M Tìm a? Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Họ và tên: Lớp:. Tiết 64 KIỂM TRA HÓA HỌC Khối 11 (lần 2) Thời gian 45’. Đề 2 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: C2H5OH → C2H5Cl→ C2H5OH → C2H5OC2H5 ↓ C2H5ONa Câu 2: (1,5đ) Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: phenol, Stiren, benzen Câu 3: (2đ) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ankyl benzen có CTPT là C8H10 Câu 4: (0,5đ) Viết phương trình chứng minh phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic B/Bài tập (4đ) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một ancol no đơn chức mạch hở thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT của ancol Câu 2: Cho 6,08g hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư thu được 896ml khí (đktc) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Họ và tên: Lớp:. Tiết 64 KIỂM TRA HÓA HỌC Khối 11 (lần 2) Thời gian 45’. Đề 3 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH → C2H4 → polietilen (PE) Câu 2: (1,5đ) Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: phenol, etanol, benzen Câu 3: (2,5đ) Viết CTCT và gọi tên (tên thông thường và tên thay thế) các đồng phân ancol có CTPT là C3H8O và C2H6O. Cho biết bậc của mỗi ancol B/Bài tập (4đ) Câu 1:(2đ)Cho 3,3g hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy có 1,008 lít khí thoát ra đktc. Tìm CTPT của mỗi ancol? Câu 2: (2đ) Cho 2,58g hỗn hợp X gồm ancol etylic và ancol propylic tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít khí đktc Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Họ và tên: Lớp:. Tiết 64 KIỂM TRA HÓA HỌC Khối 11 (lần 2) Thời gian 45’. Đề 4 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: C3H8 → C2H4 → C2H5OH → CH3OC2H5 ↓ PE Câu 2: Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: glixerol, phenol, benzen Câu 3: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol có CTPT là C4H10O Câu 4: (0,5đ) Dựa vào đâu để biết được phenol có tính axit còn ancol etylic không có tính axit B/Bài tập (4đ) Câu 1: Cho 2,4g một ancol X no đơn chức, mạch hở tác dụng với natri thấy có 448ml khí thoát ra đktc. Tìm CTPT của X, viết CTCT và gọi tên Câu 2: Cho ag hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư thu được 896ml khí (đktc) Củng hỗn hợp trên nếu trung hòa với dd Br2 thì thu được 16,55 gam kết tủa Tìm a? Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ 1 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ : 0,5đ x 4 pt = 2đ Câu 2: (1,5đ) Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: glixerol, etanol, benzene Nhận biết 1đ, viết phương trình 0,5 đ Câu 3: (2,5đ) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol có CTPT là C4H10O cho biết bậc của ancol Viết 4 đồng phân 1đ, đọc tên đúng 1đ, xác định bậc 0,5đ B/Bài tập (4đ) Câu 1: Cho 29,9 gam một ancol no đơn chức mạch hở tác dụng với Natri dư , thu được 7,28 lít H2 (đktc). Tìm CTPT của ancol CnH2n+1OH + Na  CnH2n+1ONa + ½ H2 0,5đ 0,65 mol 0,325 mol 0,5đ Mancol = 46 14n + 18 = 46 => n = 2 = CTPT là C2H5OH 0,5 đ Câu 2: C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2 C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2 0,5đ X mol ½x y mol ½y ½ x + ½ y = 0,56/22,4 = 0,025 0,5đ C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O 0,02 0,02 vậy y = 0,02 => x = 0,03 a= 46x + 94y = 3,26g 1đ %C2H5OH = 42,33% %C6H5OH = 57,67% 0,5đ. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: 0,5đ x 4 pt = 2đ Câu 2: (1,5đ) Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: phenol, Stiren, benzene Nhận biết 1đ, viết phương trình 0,5 đ Câu 3: (2đ) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ankyl benzen có CTPT là C8H10 Viết 4 đồng phân 1đ, đọc tên đúng 1đ Câu 4: (0,5đ) C6H5ONa + H2O + CO2  C6H5OH + NaHCO3 B/Bài tập (4đ) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một ancol no đơn chức mạch hở thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT của ancol CnH2n+1OH + 3n/2 O2  nCO2 + (n+1) H2O 0,5đ 14n + 18 n 3,6 0,18 0,5đ => n = 3 = CTPT là C3H7OH 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 2: Cho 6,08g hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư thu được 896ml khí (đktc) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2 C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2 0,5đ x mol ½x y mol ½y ½ x + ½ y = 0,896/22,4 = 0,04 46x + 94y = 6,08 x= 0,03 y = 0,05 1,5đ %C2H5OH = 22,7% %C6H5OH = 77,3% 0,5đ. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: 0,5đ x 4 pt = 2đ Câu 2: (1,5đ) Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: phenol, etanol, benzene Nhận biết 1đ, viết phương trình 0,5 đ Câu 3: (2,5đ) Viết CTCT và gọi tên (tên thông thường và tên thay thế) các đồng phân ancol có CTPT là C3H8O và C2H6O. Cho biết bậc của mỗi ancol Viết 3 đồng phân, đọc tên đúng 2đ, xác định bậc 0,5đ B/Bài tập (4đ) Câu 1:(2đ)Cho 3,3g hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy có 1,008 lít khí thoát ra đktc. Tìm CTPT của mỗi ancol? CnH2n+1OH + Na  CnH2n+1ONa + ½ H2 0,5đ 0,09 mol 0,045 mol 0,5đ Mancol = 36,7 14n + 18 = 36,7 => n = 1,3 0,5 đ n1<n<n2 mà n2 = n1 + 1 => 1<1,3<2 CTPT của ancol là: CH3OH và C2H5OH 0,5đ Câu 2: (2đ) Cho 2,58g hỗn hợp X gồm ancol etylic và ancol propylic tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít khí đktc Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2 C3H7OH + Na  C3H7ONa + ½ H2 0,5đ x mol ½x y mol ½y ½ x + ½ y = 0,56/22,4 = 0,025 46x + 60y = 2,58 x= 0,03 y = 0,02 1đ %C2H5OH = 53,495% %C6H5OH = 46,51% 0,5đ. ĐÁP ÁN ĐỀ 4 A/Lý thuyết (6đ): Câu 1: Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: 0,5đ x 4 pt = 2đ Câu 2: Nhân biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học: glixerol, phenol, benzene Nhận biết 1đ, viết phương trình 0,5 đ Câu 3: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol có CTPT là C4H10O Viết 4 đồng phân 1đ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 4: (0,5đ) phenol có tính axit vì phenol tác dụng được với dd bazocòn ancol etylic không có tính axit vì ancol etylic không tác dụng được với dd bazo B/Bài tập (4đ) Câu 1: Cho 2,4g một ancol X no đơn chức, mạch hở tác dụng với natri thấy có 448ml khí thoát ra đktc. Tìm CTPT của X, viết CTCT và gọi tên CnH2n+1OH + Na  CnH2n+1ONa + ½ H2 0,5đ 0,04 mol 0,02 mol 0,5đ Mancol = 60 14n + 18 = 60 => n = 3 => CTPT là C3H7OH 0,5 đ Câu 2: Cho ag hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư thu được 896ml khí (đktc) Củng hỗn hợp trên nếu trung hòa với dd Br2 thì thu được 16,55 gam kết tủa Tìm a? Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2 C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2 0,5đ x mol ½x y mol ½y ½ x + ½ y = 0,896/22,4 = 0,04 0,5đ C6H5OH + 3Br2  C6H2OHBr3 + 3HBr 0,05 16,55/331 = 0,05 vậy y = 0,05 => x = 0,03 a= 46x + 94y = 6,08g 1đ %C2H5OH = 22,7% %C6H5OH = 77,3% 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×