Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

3600 bài tập hóa vô cơ phần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 140 trang )

1.1. Hệ nhiệt phân muối nitrat
Câu 1. Nung m gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm NO2 và O2. Giá trị của m là
A. 14,8

B. 18,5

C. 7,4

D. 11,1

Câu 2. Nung hoàn toàn 180 gam muối sắt (II) nitrat thì thu được bao nhiêu lít khí ở đktc?
A. 67,2 lít.

B. 44,8 lít.

C. 50,4 lít.

D. 56,0 lít.

Câu 3. Nung m gam muối Cu(NO3)2 khan, đến khối lượng không đổi thu được 7,00 gam chất rắn, m nhận
giá trị nào sau đây ?
A. 20,56 gam

B. 16,56 gam

C. 16,54 gam

D. 16,45 gam

Câu 4. Nung nóng m gam Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm đi


0,54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 0,50 gam

B. 0,49 gam

C. 0,94 gam

D. 9,40 gam

Câu 5. Nung nóng m gam Cu(NO3)2 trong bình kín khơng chứa khơng khí, thu được hỗn hợp khí X, đồng
thời thấy khối lượng phần chất rắn giảm đi 2,16 gam. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, thu được 400 mL
dung dịch có pH bằng a. Giá trị của a là
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 6. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín khơng chứa khơng khí, sau một thời gian thu được 4,96
gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hồn tồn X vào nước để được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có
pH bằng:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1


Câu 7. Nung nóng đến khối lượng khơng đổi 162 gam Fe(NO 3)2 trong một bình kín khơng có oxi, được
chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào nước dư được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, sau phản ứng
thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 64

B. 48

C. 16

D. 32

Câu 8. Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và hỗn
hợp khí X. Hấp thụ hồn tồn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 9. Nhiệt phân muối nào sau đây tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối đã phản ứng?
A. NaNO3.

B. AgNO3.

C. Cu(NO3)2.

D. NaHCO3.


Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam chất rắn oxit. Công thức
phân tử của muối đã dùng là
A. Fe(NO3)3

B. Cu(NO3)2

C. KNO3

D. Fe(NO3)2

Câu 11. Nhiệt phân hoàn tồn a mol Fe(NO 3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng T1. Nhiệt
phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng T2. Biểu thức liên hệ
giữa T1 và T2 là:
A. T2 = 0,972T1

B. T1 = 0,972T2

C. T1 = T2

D. T2 = 1,08T1
Trang 1


Câu 12. Trộn 0,1 mol hỗn hợp gồm NaNO3 và KNO3 với 0,15 mol Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp X. Nung
nóng hỗn hợp X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn tồn bộ khí Z vào nước dư thu được dung
dịch T và thấy thoát ra V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 2,24.


C. 4,48.

D. 1,12.

Câu 13. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân khơng thu
được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho tồn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO 3 và khơng có khí
thốt ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a = 2b

B. a = 3b

C. b = 2a

D. b = 4a

Câu 14. Nung nóng hồn tồn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thốt ra được dẫn vào
nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khơng bị hấp thụ (lượng O 2 hịa tan khơng đáng kể). Khối lượng
Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 4,4 gam.

B. 18,8 gam.

C. 28,2 gam.

D. 8,6 gam.

Câu 15. Nhiệt phân hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 39 gam. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được một hỗn hợp khí có khối lượng phân tử trung bình là 40. Khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp ban đầu là

A. 20,2 gam và 18,8 gam.

B. 10,1 gam và 28,9 gam.

C. 18,8 gam và 20,2 gam.

D. 28,9 gam và 10,1 gam.

Câu 16. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO 3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp X (tỉ khối
với H2 là 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 9,40 gam.

B. 11,28 gam.

C. 8,60 gam.

D. 20,50 gam.

Câu 17. Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO 3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn
Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6,0 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH
= 1. Sau phản ứng khơng có khí thốt ra. Giá trị của a là
A. 0,5.

B. 0,2.

C. 0,4

D. 0,3.

Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X.

Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (khơng có khơng khí), sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được
2 lít dung dịch Y và cịn 0,448 lít khí (đktc) thốt ra. pH của dung dịch Y là:
A. 1,3.

B. 2.

C. 1.

D. 2,3.

Câu 19. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3)2 và AgNO3 thu được 117,6 lít hỗn hợp khí
Y. Cho Y hấp thụ vào nước dư thu được dung dịch Z và 5,6 lít một chất khí thốt ra (đktc). Phần trăm
khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X có thể đạt giá trị nhỏ nhất là
A. 34,62%.

B. 44,33%.

C. 55,67%.

D. 65,45%.

Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2, AgNO3 được 18,8 gam chất rắn và hỗn
hợp khí X có tỉ khối so với H 2 là 21,25. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước được 3 lít dung dịch Y có pH
là A. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 35,8 và 0,88

B. 38,5 và 0,88

C. 38,5 và 1,00


D. 35,8 và 1,00
Trang 2


Câu 21. Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 (0,5 mol) và một muối nitrat X thu được 40
gam chất rắn. Khối lượng phân tử của X có thể là giá trị nào dưới đây?
A. 85.

B. 170.

C. 80.

D. 101.

Câu 22. Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, FeCO3 có số mol bằng nhau thì
chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. CuO, Fe2O3, Ag2O.

B. NH4NO3, CuO, Fe2O3, Ag.

C. CuO, FeO, Ag.

D. CuO, Fe2O3, Ag.

Câu 23. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO 3)2, AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4
lần số mol của Ca(NO3)2), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào H 2O dư thu được dung dịch
Z (khơng có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 25,93%.

B. 36,50%.


C. 64,98%.

D. 63,05%.

Câu 24. Nhiệt phân m gam hỗn hợp Z gồm :Mg(NO 3)2 , Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 sau một thời gian thu
được 13,40 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí X . Hấp thụ hết X vào nước được 1 lít dung dịch có pH =2.
Giá trị của m là:
A. 15,00

B. 13,56

C. 14,20

D. 13,94

Câu 25. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3 thu được 8 gam chất
rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào 89,2 gam nước thu được dung dịch axit có nồng độ 12,6% và có
0,02 mol khí duy nhất thốt ra. Phần trăm khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 21,25%.

B. 8,75%.

C. 42,5%.

D. 17,49%.

Đáp án
1. C
11. A

21. C

2. C
12. D
22. D

3. D
13. C
23. D

4. C
14. B
24. D

5. C
15. A
25. D

6. A
16. A

7. B
17. C

8. A
18. C

9. A
19. A


10. B
20. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C
Đặt số mol O2 là a → Số mol NO2 là 4a; số mol Mg(NO3)2 = 2a
Theo bài ra ta có: 5a = 0,25 → a = 0,05 → số mol Mg(NO3)2 = 0,1
→ Khối lượng Mg(NO3)2 = 14,8 gam
Câu 2. Đáp án C
2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + ½O2.
Ta có: nFe(NO3)2 = 1 mol → ∑nkhí thu được = 0,25 + 2 = 2,25 mol.
Suy ra V= 2,25 x 22,4 = 50,4 lít.
Câu 3. Đáp án D
nCu ( NO3 )2  nCuO  0, 0875 � mCu ( NO3 )2  188.0, 0875  16, 45 ’
Câu 4. Đáp án C
Trang 3


Câu 5. Đáp án C
Câu 6. Đáp án A
Cu ( NO3 ) 2 � CuO  2 NO2  0,5O2
a−−−−−−−−−−−−−−2a−−−0,5a
mO2  mNO2  mgiam  6,58  4,96  1, 62
�0,5
�
a 32 2a 46 1,62

a

0, 015


4 NO2  O2  2 H 2O  4 HNO3
nHNO3  nNO2  0, 015 �2  0,03 � [ H  ]  0, 01 � pH  2
Câu 7. Đáp án B
Câu 8. Đáp án A
Ta có phản ứng nhiệt phân muối Pb(NO3)2 là
o

t
Pb(NO3)2 ��
� PbO + 2NO2 +

1
O2.
2

Đặt nNO2↑ = a ⇒ nO2↑ = 0,25a
+ Bảo tồn khối lượng ta có: mNO2 + mO2 = 66,2 – 64,58 = 1,62 gam.
⇔ 46×a + 8a = 1,62 ⇔ a = 0,03 mol
+ Bảo toàn nguyên tố ⇒ nHNO3 = nNO2 = 0,03 mol
⇒ CM HNO3 = 0,01M ⇒ pH = –log(0,01) = 2
Câu 9. Đáp án A
NaNO3 → NaNO2 +

1
O2↑.
2

AgNO3 → Ag + NO2↑ +


1
O2↑.
2

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2↑ +

1
O2↑.
2

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O↑.
Vậy nhiệt phân NaNO3 cho số mol khí nhỏ hơn số mol muối đã phản ứng.
Chọn A.
Câu 10. Đáp án B
�NO
Muoi � oxit  � 2
O2

� mNO2  mO2  5, 4
Giả sử kim loại không thay đổi số oxi hóa khi phản ứng
nNO2  0,1


Bảo tồn e: nNO2  4nO2 � �
nO2  0, 025

Trang 4


Giả sử kim loại hóa trị n: � nmuoi 


0,1
� M muoi  94n � n  2 � Cu ( NO3 ) 2
n

Lưu ý: ở đây có thể xét thêm trường hợp kim loại thay đổi số oxi hóa (các chất như Fe(NO3)2,...)
Câu 11. Đáp án A
o

t
4Fe(NO3)2 ��
� 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑.

MX =

8.46  1.32
= 44,44 ⇒ T1 = 22,22
8 1
o

t
4Fe(NO3)3 ��
� 2Fe2O3 + 12NO2↑ + 3O2↑.

MY =

12.46  3.32
= 43,2 ⇒ T2 = 21,6
12  3


⇒ T2 =

21, 6
× T1 = 0,972×T1
22, 22

Câu 12. Đáp án D
Phản ứng nhiệt phân các muối nitrat: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
2KNO3 → 2KNO2 + O2 || 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
� nNO2  2nCu  NO3   0,3 mol ; nO2 
2

1
1
nNaNO3  nKNO3  .nCu  NO3   0,125 mol

2
2
2





Dẫn Z vào nước thì xảy ra phản ứng: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
=> NO2 hết, O2 dư => thoát ra là 0,05 mol O2 => V = 1,12 lít
Câu 13. Đáp án C
t�
4 Fe  NO3  2 ��
� 2 Fe2O3  8 NO2  O2


t�
2 KNO3 ��
� 2 KNO2  O2

a

Mol:

0,5a

b

2b

0, 25b

� 4 HNO3
- Cho hỗn hợp khí Z vào H2O: 4 NO2  O2  2 H 2O ��
Mol:


�n

O2

2b

0,5b


 0,5a  0, 25b � 2a  b

Câu 14. Đáp án B
► Đặt nNaNO3 = x; nCu(NO3)2 = y ⇒ mhỗn hợp = 85x + 188y = 27,3(g).
t

� nNO2  2 y
� 2 NaNO3 � 2 NaNO2  O2


Nung: �

to
nO2  0,5 x  0,5 y


2
Cu
(
NO
)

2
CuO

4
NO

O
3 2

2
2

o

► Dẫn vào H2O thì: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 || Do cịn khí thoát ra ⇒ O2 dư.
⇒ nO2 phản ứng = nNO2 ÷ 4 = 0,5y mol ⇒ nO2 dư = 0,5x = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có:
x = y = 0,1 mol ||⇒ mCu(NO3)2 = 0,1 × 188 = 18,8(g)
Câu 15. Đáp án A
Trang 5


Hỗn hợp hơi gồm NO2 và O2.Từ tỷ khối của hỗn hợp = 40 → nNO2 : nO2 = 4:3.
Đặt nKNO3 = a mol và nCu(NO3)2 = b mol → 101 a + 188 b = 39 gam.(1)
Nhiệt phân muối thu được : (0,5a + 0,5b) mol O2 và 2b mol NO2.
→ 2b : (0,5a + 0,5b) = 4 : 3. (2). Giải hệ từ (1) và (2) thu được a = 0,2 mol và b = 0,1 mol
► mKNO3 = 20,2 gam và mCu(NO3)2 = 18,8 gam.
Chọn đáp án A.
Câu 16. Đáp án A
Câu 17. Đáp án C
o

t
AgNO3 ��
� Ag + NO2 +

1
O2
2


x--------------------------x------x/2
o

t
KNO3 ��
� KNO2 +

1
O2
2

--y--------------------------y/2
Phương trình khối lượng: 170x + 101y = 44,1
6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1
⇒ nHNO3 = 0,6 mol.
NO2 +

1
1
O2 + H2O → HNO3
4
2

(a+x)-------------------------(a+x)
⇔ (a + x) = 0,6
Mặt khác: a+x = 4(a/2 + b/2) → a=x+2y
Ta giải hệ 3 ẩn tìm được: x = 0,2, y = 0,1, a = 0,4
Câu 18. Đáp án C
Đặt nCu(NO3)2 = a và nFe(NO3)2 = b ta có các phản ứng nhiệt phân như sau
o


t
Cu(NO3)2 ��
� CuO + 2NO2 +

1
1
to
O2 || 2Fe(NO3)2 ��
� Fe2O3 + 4NO2 + O2
2
2

Phương trình theo khối lượng hỗn hợp: 188a + 180b = 20,2 (1)
Ta có ∑nNO2 = 2a + 2b || ∑nO2 = 0,5a + 0,25b
Hòa tan vào nước: 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
Với nO2 = 0,25a + 0,125b ⇒ nNO2 dư = b mol
Vậy ta có phản ứng NO2 dư thì: 3NO2 + 1H2O → 2HNO3 + NO
⇒ nNO↑ = b ÷ 3 = 0,02 ⇔ b = 0,06 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,05 và b = 0,06 mol
⇒ ∑nHNO3 = (0,5a+0,25b)×4 +

2b
= 0,2 mol
3

Trang 6


⇒ CM H+ =


0, 2
= 0,1 M ⇒ pH = 1
2

Câu 19. Đáp án A
ĐặtnAgNO3 = x mol, nFe(NO3)2 = y mol.
Nhiệt phân hỗn hợp X thu được nNO2 = x+2y mol; nO2 = 0,5x + 0,25y mol.→ ∑nkhí = 1,5x + 2,25y =
5,25.Để ý rằng nếu O2 thiếu thì NO2 phản ứng với H2O tạo axit HNO2 và HNO3 do đó khí thốt ra là O2
dư→ nO2 dư = 0,25x - 0,25y = 0,25 mol.
Giải hệ tìm được x = 2 mol; y = 1 mol →mAgNO3 = 340 gam, mFe(NO3)2 = 180 gam
→ % Fe(NO3)2 = 34,62 %.
Câu 20. Đáp án D
• Nhiệt phâm m gam hh Cu(NO3)2 x mol, AgNO3 y mol → 18,8 g chất rắn + hhX dX/H2 = 21,25.
X + H2O → 3 lít dd Y có pH = A.
o

t
• 2Cu ( NO3 ) 2 ��
� 2CuO  4 NO2  O2 (*)
o

t
2 AgNO3 ��
� 2 Ag  2 NO2  O2 (**)

mchất rắn = mCuO + mAg = 80x + y × 108 = 18,8 (1)
Theo (*) nNO2 = 2x mol; nO2 = x/2 mol
Theo (**) nNO2 = y mol; nO2 = y/2 mol → ∑nNO2 = (2x + y) mol; nO2 = (x/2 + y/2) mol
hhX gồm (2x + y) mol NO2; (x/2 + y/2) mol O2

x y
46(2 x  y )  32(  )
2 2  21, 25 �2 (2)
Ta có
x y
(2 x  y )  (  )
2 2
Từ (1) và (2) → x = y = 0,1 mol → m = mCu(NO3)2 + mAgNO3 = 0,1 × 188 + 0,1 ì 170 = 35,8 gam.
ã hhX 0,3 mol NO2; 0,1 mol O2 hấp thụ vào 3 lít H2O
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
nHNO3 = 0,3 mol → CM HNO3 = 0,3 : 3 = 0,1 M → pH = a = 1
Câu 21. Đáp án C
Phương trình nhiệt phân Cu(NO3)2.
2Cu ( NO3 ) 2 � 2CuO  4 NO2  O2
Ta thấy, chỉ nhiệt phân mình Cu(NO3)2 đã tạo thành 40 gam chất rắn.
Như vây, muối nitrat X nhiệt phân không thu được kết tủa.
Ta thấy, chỉ có muối amoni nitrat là thỏa mãn tính chất này.
Do vậy, X là NH4NO3
� M X  80
Câu 22. Đáp án D

Trang 7


Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, FeCO3 có số mol bằng nhau thì chất rắn
thu được sau phản ứng gồm:
CuO, Fe2O3 , Ag .[ NH 4 NO3 � N 2O  2 H 2O ]
Câu 23. Đáp án D
Suy luận: để ý Ca(NO3)2 → Ca(NO2)2 + O2 || AgNO3 → Ag + NO2 + ½.O2.
Y + H2O khơng có khí thốt ra nên cần ghép + quan tâm đến tỉ lệ 4NO2 ÷ 1O2 (trong Y).

Giả thiết 4Ag ↔ 1Ca nên cộng 2 phương trình trên lại có 4NO2 + 3O2
||→ dư 2O2 cho FeO tạo Fe2O3 ||→ 4Ag ↔ 1Ca ↔ 8Fe
||→ %mFe(NO3)2 trong X ≈ 63,05 %.
Câu 24. Đáp án D
Câu 25. Đáp án D
2 H 2O  4 NO2  O2 � 4 HNO3
Đặt nNO2 = x, nO2 = y
Khí thốt ra là O2: => y 
%mHNO3 

x
 0, 02
4

63 x
32 x
89, 2  46 x 
4

 0,126 � x  0, 2

� y  0, 07
� m  8  0, 2.46  0, 07.32  19, 44
Số mol e NaNO3 nhường là: 4nO2  nNO2  0,08
Nitơ trong NaNO3 thay đổi 2 số oxi hóa (từ +5 xuống +3) nên nNaNO3 

0, 08
 0, 04
2


� mNaNO3  0, 04.85  3, 4
� %mNaNO3 

3, 4
 17, 49%
19, 44

1.2. Hệ nhiệt phân hiđroxit, nitrat, cacbonat, sunfat
Trang 8


Câu 1. Nung hỗn hợp gồm 0,64 gam Cu và 18 gam Fe(NO 3)2 trong bình kín, chân khơng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với H 2O thu được 1,6 lít dung
dịch Y. Dung dịch Y có độ pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 0,5.

B. 1,0.

C. 2,0.

D. 0,8.

Câu 2. Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO 3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H 2SO4 0,5 M (Y tan
hết). Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là
(cho Cu = 64, N = 14, O = 16, S = 32, H = 1)
A. 6,4 gam Cu và 37,6 gam Cu(NO3)2.

B. 9,6 gam Cu và 34,4 gam Cu(NO3)2.


C. 8,8 gam Cu và 35,2 gam Cu(NO3)2.

D. 12,4 gam Cu và 31,6 gam Cu(NO3)2.

Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn 55,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 và Fe(NO3)2 thu được 24,0 gam rắn và
hỗn hợp khí X. Hấp thụ hết X vào 160 gam dung dịch NaOH a% thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được 51,8 gam rắn. Giá trị của a gần nhất với
A. 15%.

B. 16%.

C. 17%.

D. 18%.

Câu 4. Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm
khối lượng của CuO trong X là
A. 17,54%.

B. 35,08%.

C. 52,63%.

D. 87,72%.

Câu 5. Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3 trong bình kín khơng chứa khơng khí, sau phản
ứng hồn tồn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z(đktc). Cho Y tác dụng với dd HCl dư, kết
thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :
A. 44,30


B. 52,80

C. 47,12

D. 52,50

Câu 6. Nhiệt phân 9,4 gam Cu(NO3)2 thu được 6,16 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hịa tan vừa đủ vào V
lít dung dịch HNO3 0,2 M. Giá trị của V là
A. 250 ml

B. 200 ml

C. 300 ml

D. 360 ml

Câu 7. Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho
toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thốt ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
A. 20%

B. 25%

C. 30%

D. 40%

Câu 8. Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO 3)2 vào một bình kín, khơng chứa khơng khí rồi nung
bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so

với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thấy có khí NO thốt ra. Khối
lượng Cu trong hỗn hợp đầu là
A. 18,8.

B. 12,8.

C. 11,6.

D. 6,4.

Trang 9


Câu 9. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín khơng chứa oxi đến phản ứng hoàn toàn
thu được chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 320 ml dung dịch HNO 3 1M thu được 896 ml khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
A. 24 gam

B. 18,88 gam

C. 13,92 gam

D. 21,52 gam

Câu 10. Cho hỗn hợp AgNO3 và Fe(NO3)2 nặng 7,05g, nhiệt phân hỗn hợp sau 1 thời gian thu được hỗn
hơp rắn X, hòa tan hỗn hợp và nước thu được 2,42 g chất rắn khan, và dung dịch Z. Thêm HCl vào
dung dịch Z thu được 1/300 mol khí NO la sản phẩm khử duy nhất. Số mol Fe(NO3)2 bị nhiệt phân là ?
A. 0,005

B. 0,01


C. 0,015

D. 0,025

Câu 11. Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO 3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y
và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được
dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất khơng màu. Biết các khí
đo ở đktc, dB/H2 = 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A
A. 154,65 gam.

B. 152,85 gam.

C. 156,10 gam.

D. 150,30 gam.

Câu 12. Cho 0,46 gam Na vào 200 mL dung dịch KNO 3 0,04M, thu được dung dịch E (Giả thiết khơng
xảy ra q trình khử N+5).
Cơ cạn E rồi nung chất rắn cịn lại đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 1,480.

B. 1,688.

C. 1,248.

D. 1,092.

Câu 13. Cho 0,46 gam Na vào 200 mL dung dịch Cu(NO 3)2 0,02M, thu được kết tủa và dung dịch E (Giả

thiết khơng xảy ra q trình khử N+5).
Cơ cạn E rồi nung chất rắn cịn lại đến khối lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 1,160.

B. 0,956.

C. 1,032.

D. 1,48.

Câu 14. A là hỗn hợp muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 , Fe(NO3)3 , Mg(NO3)2 .Trong đó O chiếm 9,6% về
khối lượng . Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứ 50 g muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung
trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit .Giá trị của m là
A. 47,3g

B. 44,6g

C. 17,6g

D. 39,2g

Câu 15. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào nước dư, thu được dung dịch
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong khí quyển trơ, thu được m gam oxit. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nguyên tố N chiếm 16,8% khối lượng của X. Giá trị của m là
A. 1,28.

B. 3,72.

C. 1,76.


D. 2,24.

Câu 16. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm
13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12 gam X, thu được rắn Y. Thổi luồng khí CO dư qua Y nung
nóng, thu được m gam rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,28.

B. 11,22.

C. 25,92.

D. 11,52.

Trang 10


Câu 17. Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết
26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thấy xuất
hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,6

B. 55,9

C. 57,6

D. 61,0

Câu 18. Hỗn hợp A gồm CuSO4 + FeSO4 + Fe2(SO4)3 có % khối lượng của O là 44%. Lấy 50 gam hỗn
hợp A hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngồi khơng khí tới khối

lượng khơng đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
là:
A. 17 g

B. 19 g

C. 20 g

D. 18 g

Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về
khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong
khơng khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là:
A. 30 gam

B. 36 gam

C. 26 gam

D. 40 gam

Câu 20. Dung dịch X gồm các ion: Fe2+ (0,02 mol), Al3+ (0,02 mol), Cl– (0,06 mol) và SO42-. Cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được kết tủa Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong khơng khí thu được m gam chất
rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,28.

B. 6,10.

C. 4,66.


D. 6,26.

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào
dùng dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 43,4g kết tủa.Giá trị của m là
A. 13,2

B. 12,0

C. 24,0

D. 48,0

Câu 22. Nung một lượng muối sunfua của một kim loại hóa trị khơng đổi trong bình chứa oxi dư thì thốt
ra 5,6 lít khí X (đktc) và chất rắn Y. Chất rắn Y được nung với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu
cho toàn bộ khí X đi chậm qua bột Cu dư nung nóng thì thể tích khí giảm đi 20%. Cơng thức của muối
sunfua là
A. PbS.

B. Cu2S.

C. ZnS.

D. FeS.

Câu 23. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa khơng khí (gồm 20% thể tích
O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn
hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N 2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong
hỗn hợp X là [ĐH A – 2011]
A. 42,31%.


B. 59,46%.

C. 19,64%.

D. 26,83%.

Câu 24. Nung m gam FeS2, FeS trong bình kín chứa khơng khí đến phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp
khí A gồm 85,106% N2; 12,766% SO2; còn lại là oxi dư về thể tích và chất rắn B. Cho B phản ứng vừa đủ
với H2SO4 loãng thu được dung dịch C, cho dung dịch C tác dụng với Ba(OH) 2 dư thu được chất rắn D,
nung D đến khối lượng không đổi thu được 85,9 gam chất rắn E. Thể tích khí A thu được (biết khơng khí
chứa 20% O2 và cịn lại là N2) là
Trang 11


A. 217,4 lít.

B. 21,056 lít.

C. 47,04 lít.

D. 52,64 lít.

Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO 2
(đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư, sau phản ứng hồn tồn thấy cịn lại
m gam chất rắn khơng tan. Giá trị của m là:
A. 13,64

B. 11,88


C. 17,16

D. 8,91

Câu 26. Cho m gam hỗn hợp FeCO3 và Fe(NO3)2 có tỉ lệ mol 1:1 vào bình kín khơng có khơng khí rồi
tiến hành nung cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Lấy chất rắn thu được hịa tan trong dung dịch
HCl 1M thì thấy tốn hết 600ml. m có giá trị là:
A. 29,6

B. 47,2

C. 48,8

D. 24,68

Câu 27. Nung hỗn hợp gồm a mol KNO 3 và b mol FeCO3 trong bình kính khơng chứa khơng khí, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 chất khí, tỉ khối
hơi của Y so với hiđro là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a= 2b.

B. 2a= b.

C. 3a = 2b.

D. a = b.

Câu 28. Lần lượt đốt nóng FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 trong khơng khí đến khối lương khơng đổi.
Một số học sinh nêu nhận xét:
(1) Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau.
(2) Mỗi thí nghiệm đều tạo một sản phẩm khí khác nhau.

(3) Chất có độ giảm khối lượng nhiều nhất là Fe(NO3)3.
(4) Nếu lấy mỗi chất ban đều là 1 mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol.
Số nhận xét đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 29. Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa khơng khí (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3
và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là
(biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn khơng đáng kể)
A. a = 0,5b.

B. a = b.

C. a = 4b.

D. a = 2b.

Câu 30. Cho a gam hỗn hợp FeS 2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào 1 bình kín chứa oxi dư. Áp suất
trong bình là P1 atm. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hồn tồn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp
suất khí trong bình lúc này là P 2 atm. Biết thể tích chất rắn trước và sau phản ứng không đáng kể. Tỉ lệ
P1/P2 là:
A. 0,5

B. 1


C. 2

D. 2,5

Trang 12


Đáp án
1. B
11. A
21. B

2. A
12. A
22. A

3. B
13. C
23. C

4. A
14. B
24. D

5. A
15. C
25. B

6. C

16. D
26. A

7. B
17. D
27. D

8. B
18. A
28. B

9. C
19. C
29. B

10. B
20. D
30. B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
• nCu = 0,01 mol; nFe(NO3)2 = 0,1 mol.
t�
2Fe(NO3)2 ��
� 2FeO + 4NO2 + O2

0,1-------------------0,1-------0,2----0,05
4FeO + O2 → 2Fe2O3
0,1----0,025
2Cu + O2 → 2CuO

0,01---0,005
Vậy hhX gồm 0,02 mol O2 và 0,2 mol NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,08-----0,02--------------0,08
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
0,12----------------0,08
→ ∑nHNO3 = 0,16 mol → CM HNO3 = 0,16 : 1,6 = 0,1M → pH = 1
Câu 2. Đáp án A
Câu 3. Đáp án B
Q trình khơng có gì phức tạp ||→ đọc + nhẩm + suy luận + bấm máy ln.!
đầu tiên có ngay hệ và giải ra nFe(NO3)2 = nCu(NO3)2 = 0,15 mol; bảo toàn N
||→ nNO2 trong X = 0,6 mol; mX = 55,2 – 24 = 31,2 gam ||→ nO2 trong X = 0,1125 mol.
ukm.! đến đây có chút rắc rồi về tỉ lệ các chất rồi, liệu NaOH là dùng đủ hay dư ? ...
Trắc nghiệm thì ta có thể thử; nhưng để tránh rắc rối, cứ chịu khó viết ra 1 chút.! Xem nào:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 || 2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2.
Từ số mol NO2 và O2 trên và phương trình → có 0,525 mol HNO3 và 0,075 mol HNO2.
Nếu NaOH dư thì 2 axit tạo muối luôn là NaNO3 và NaNO2 ||→ ∑m2 muối này = 49,8 gam.
À như vậy đúng là NaOH dư thật, mNaOH dư = 51,8 – 49,8 = 2 gam.
Lượng phản ứng: nNaOH phản ứng = 0,6 mol (theo bảo toàn cụm NaN).
||→ ∑mNaOH đã dùng = 0,6 × 40 + 2 = 26 gam ||→ yêu cầu: a = 26 ÷ 160 = 16,25 %.
Câu 4. Đáp án A
Y chỉ chứa CuO ⇒ nCuO/Y = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol.
||⇒ tăng giảm KL: nCu(NO3)2 =

22,8  0,15 �80
�2 = 0,1 mol.
4 �46  32
Trang 13



%mCuO = (0,15 0,1) ì 80 ữ 22,8 × 100% = 17,54%.
Câu 5. Đáp án A
Chất rắn không tan chính là Ag
nAgNO3  nAg 

16, 2
 0,15
108

AgNO3 � Ag  NO2  0.5O2
0.15    0,15  0,15  0, 075
Cu ( NO3 ) 2 � CuO  2 NO2  0.5O2
a            2a  0,5a
nZ  nNO2  nO2 � 0, 475  (0,15  2a)  (0,075  0,5a) � a  0,1
m  mAgNO3  mCu ( NO3 )2  0,15 �170  0,1�188  44,3( g )
Câu 6. Đáp án C
đặt: nO2 = x thì nNO2 = 4x.
Khối lượng giảm: mgiảm = x.*( 4*46 + 32) = 9,4 - 6,16 = 3,24 → x = 0,015 mol
Vậy: nHNO3 cần dùng = 2.nCuO = 2.0,03 = 0,06 mol → V = n : CM = 0,06 : 0,2 = 300 ml
Câu 7. Đáp án B
AgNO3→ Ag +NO2+1/2O2
x(mol)...............x........x(mol)
3Ag+4HNO3 → 3AgNO3+NO+2H2O
3/4x<---x(mol)
Vậy số mol Ag không tan trong HNO3 là 1/4x(mol)
→ %Ag không tan =25%
AgNO3 → Ag+NO2+1/2O2
a

a


a

NO2+H2O → HNO3
a

a

3Ag+4HNO3 → NO
3/4a

a

==>Ag du=1/4a
Câu 8. Đáp án B
Vì chất rắn phản ứng với HNO3 vẫn sinh ra khí NO ⇒ Vẫn cịn Cu.
⇒ Khí O2 sinh ra đã bị Cu lấy hết ⇒ Khối lượng giảm kia chính là mNO2.
⇒ nNO2 = 9,2÷46 = 0,2 mol ⇔ nCu(NO3)2 = 0,1 mol.
⇒ mCu/Hỗn hợp = 31,6 – 0,1×(64+62×2) = 12,8 gam
Câu 9. Đáp án C
Trang 14


nCu  x; nCu ( NO3 )2  y
1
Cu ( NO3 ) 2 � CuO  2 NO2  O2
2
y
� y � 2 y � 0,5 y
1

Cu  O2 � CuO
2
y � 0,5 y
Rắn X là Cu ( x  y ) dư và CuO (2 y )
x  y  0, 04.3 : 2  0, 06
3Cu  8 H   2 NO3 � 3Cu 2   4 H 2O  2 NO
0, 06 � 0,16
CuO  2 H  � Cu 2  H 2O
0, 08 � 0,16 .
2 y  0, 08 � y  0, 04 � x  0,1
m  0,1.64  0, 04.188  13,92 g
Câu 10. Đáp án B
t�
t�
2AgNO3 ��
� 2Ag + 2NO2 + O2 || 4Fe(NO3)2 ��
� 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.

Câu 11. Đáp án A
Gộp quá trình + phân tích qua giả thiết ||→ quan sát:
0,05 mol
�ZnCl2 � �} �
�Zn

O ��



� �N �
HCl � � 2 � �

CuCl2 � � 2 � H 2O.
Cu  NO3  2 � {

NO2
H2 �
�1 40,32mol43 � 2,3mol �
�NH Cl � �{
123

4

0,05
� mol
0,45 mol

Trong đó cần chú ý một số điểm: tránh quên muối amoni NH4NO3; hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất.
Cịn lại sau khi có được sơ đồ trên là "tư duy liền mạch" và suy luận, ban bật qua lại thôi.!
đầu tiên: YTHH 01: sự đặc biệt của nguyên tố O ||→ nH2O = 0,3 × 6 – 0,45 × 2 = 0,9 mol.
||→ nNH4Cl = 0,1 mol (theo bảo toàn H); nCuCl = 0,3 mol ||→ nZnCl2 = 0,8 mol (theo bảo toàn Cl)
vậy yêu cầu mmuối trong A = 0,8 × 136 + 0,3 × 135 + 0,1 × 53,5 = 154,65 gam.
Câu 12. Đáp án A
Rắn gồm NaOH (0,02 mol) và KNO2 (0,008 mol) ⇒ m = 1,48 gam.
Câu 13. Đáp án C
Câu 14. Đáp án B
từ % oxi trong hỗn hợp muối => % khối lượng gốc NO3- trong hỗn hợp muối
%O/%NO3- = 16*3/62 => %NO3= 12,4% => mNO3= 50*12,4%=6,2g
=> khối lượng kim loại trong muối là 50-6,2= 43,8g
số mol NO3- = 6,2/62= 0.1 mol => số mol O2- trong oxit là 0,05 => mO = 0,05*16= 0,8g
Trang 15



=> khối lượng oxit = 43,8+0,8g = 44,6g
Câu 15. Đáp án C
Cu ( NO3 )2 �
Cu (OH ) 2 � �
CuO �





� �

Mg (OH ) 2 �� �
MgO �
�Mg ( NO3 ) 2 � NaOH � �
�Fe( NO ) �
�Fe (OH ) � �Fe O �
3
2 3
��� 3 3
Để ý rằng: 2NO3 → O, tức là cứ 2 mol NO3 trong X được thay bằng 1 mol O trong oxit.
nNO3 trong X = nN trong X =
⇒ nO trong oxit =

5 �0,168
= 0,06 mol
14

0, 06

= 0,03
2

Và: mKL trong X = 5 – 0,06 * 62 = 1,28 g
Vậy m = 1,28 + 0,03 * 16 = 1,76 g.
Câu 16. Đáp án D
CO
t�
X {Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3} ��
� Y {Fe2O3, CuO, Ag} ��� m(g) Z {Fe, Cu, Ag}.

nNO3 = nN = 30,12 ì 0,13944 ữ 14 = 0,3 mol mZ = mX - mNO3 = 30,12 - 0,3 × 62 = 11,52(g).
Câu 17. Đáp án D
Phân tích: Khi cho CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4 vào dung dịch Ba(OH)2 thì các kết tủa tạo thành gồm
BaSO4, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2.
Ta thấy:
nO  4nSO2 
4

26,8.47,76%
 0,8 mol
16

� nSO 2  0, 2mol � nBaSO4  0, 2 mol
4

� nOH   2nSO 2  0, 4mol
4

Có: 26,8  mKL  nSO42

→ mkim loại =  26,8  0, 2.96  7, 6 g
� m�  mBaSO4  mKL  mOH   0, 2.233  7, 6  0, 4.17  61gam
Chú ý: Ta thường quên mất lượng hidroxit của các kim loại cũng là kết tủa. Ví dụ như bài này khi quên
tính lượng đó thì ta sẽ bị nhầm là đáp án A.
Câu 18. Đáp án A
Nhận thấy nS : nO = 1:4
Trong 50 gam hỗn hợp A chứa 22 gam O → mS = 32.

22
= 11 gam
16.4

→ mFe + mCu = 17 gam.
Câu 19. Đáp án C

Trang 16


Hịa tan hồn tồn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối
lượng
� mS  80.0, 225  18 � nS  0,5625
Dựa vào đề ta sẽ thấy
Hỗn hợp Z sẽ là các kim loại, hỗn hợp Y là các oxit kim loại
Để tính khối lượng các kim loại ta làm như sau:
nS  nSO2  0,5625
4

� mkim loai  mmuoi  mSO2
4


mSO2  0,5625.96  54
4

Vậy khối lượng cần tìm là: m  80  54  26
Câu 20. Đáp án D
Bảo tồn điện tích: nSO42– = 0,02 mol || Ba(OH)2 DƯ + X.
⇒ Y chứa Fe(OH)2 và BaSO4 ||● Nung Y trong KHƠNG KHÍ.
⇒ rắn gồm Fe2O3 và BaSO4. Bảo tồn nguyên tố Fe và gốc SO4:
0,01 mol Fe2O3 và 0,02 mol BaSO4 ||⇒ m = 6,26(g)
Câu 21. Đáp án B
Bảo toàn S : nBaSO3 = nSO2 = 2nFeS2 = 0,2 mol
=> nFeS2 = 0,1 mol => m = 12g
Câu 22. Đáp án A
Khí X thu được gồm SO2 và O2
Thể tích khí giảm là của O2: � nSO2  0, 2
Giả sử kim loại hóa trị n
� nkimloai 

0, 2.2
41, 4
�M 
 103,5n � n  2 � Pb � PbS
0, 4
n
n

Câu 23. Đáp án C
t�
{FeS; FeS2} + {O2; N2} ��
� Fe2O3 + {N2; SO2; O2}.


Tự chọn số liệu, áp dụng triệt để cách ta cân bằng phương trình hóa học + YTHH 01.
Xem nào.! giả sử có 84,8 mol N2 → trong Y còn 14 mol SO2 và 1,2 mol O2.
||→ Lượng khơng khí trong bình gồm 84,8 mol N2 và 21,2 mol O2.
Bảo tồn O ||→ có nFe2O3 = 4 mol ||→ ∑nFe = 8 mol. Theo trên ∑nS = 14 mol.
FeS và FeS2 nên suy ra có 6 mol FeS2 và 2 mol FeS.
Yêu cầu %mFeS trong X = (56 + 32) ÷ [56 + 32 + 3 × (56 + 32 × 2)] ≈ 19,64%.
► Có bạn nào nhạy cảm với YTHH 01 ở đây không ☺ :D.
nFe2O3 = (nN2 ÷ 0,8 – nN2 ÷ 0,848) × 2 ÷ 3 || nS = nN2 × 14 ÷ 84,8.
Trang 17


Câu 24. Đáp án D
Quan sát quá trình di chuyển của B là Fe2O3 → rắn E là 1.Fe2O3 + 3.BaSO4 nặng 85,9 gam
||→ nFe2O3 = 85,9 ÷ (160 + 3 × 233) = 0,1 mol.
{FeS; FeS2} + {O2; N2} –––to–→ Fe2O3 + {N2; SO2; O2}.
Nhạy cảm: SO2; O2! ||→ YTHH 01.
Có x mol hỗn hợp khí A gồm 85,106% N2; và (100 – 85,106)% {SO2 + O2}.
||→ phương trình:

0,14894 x  0,15 1
 � x  2,35 � VA  Ans �22, 4  52, 64lit
0,85106 x
4

► Cách bấm máy: 0,85108 = Ans ||→ (Ans ÷ 4 – (1 Ans)) = Ans
|| VA = 0,15 ữ Ans ì 22,4 = 52,64.
Câu 25. Đáp án B
nFeS2  nAg2 S 


nSO2
3

 0, 055

Chất rắn B gồm có Fe2O3 và Ag, cho qua H2SO4 thì chỉ cịn lại Ag
� m  0, 055.2.108  11,88
Câu 26. Đáp án A
� FeCO3amol
to
������
� raé
n Fe2O3
• m gam �
khô
ng cókhô
ng khí
�Fe( NO3 ) 2 amol
Fe2O3 + 0,6 mol HCl
• Ta có nFe2O3 = nHCl : 6 = 0,1 mol → nFeCO3 = nFe(NO3) = 0,1 × 2 : 2 = 0,1 mol.
m = mFeCO3 + mFe(NO3)2 = 0,1 × 116 + 0,1 × 180 = 29,6 gam
o

t
Lưu ý: 2 Fe( NO3 ) 2 ��
� 2 FeO  4 NO2  O2
o

t
Sau đó 4 FeO  O2 ��

� 2 Fe2O3 nên thu được Fe2O3.

Câu 27. Đáp án D
KNO3 → KNO2 + 0,5O2
2FeCO3 + 0,5O2 → Fe2O3 + 2CO2
Y gồm CO2 : b mol và O2 :0,5a - 0,25b
Có MY = 41,6 → nCO2 : nO2 = 4:1 → b : ( 0,5a -0,25b) = 4 → b = 2a - b → 2a = 2b
Câu 28. Đáp án B
(1) đúng, sản phẩm chất rắn đều là Fe2O3
(2) sai, vì Fe(NO3)2 tạo 2 sản phẩm khí
(3)đúng, nếu lấy mỗi chất là 1 mol thì độ giảm khối lượng:
FeS2 : 40( g ); FeCO3 : 36( g ); Fe(OH )2 :10( g ); Fe( NO3 )3 :162( g )
(4)sai,
FeS2 : nSO2  2; FeCO3 : nCO2  1; Fe(OH ) 2 : nH 2O  1,5;
Trang 18


Fe( NO3 )3 : nNO2  3; nO2  0, 75
Tổng số mol khí và hơi là: 2  1  1,5  3  0, 75  8, 25
Câu 29. Đáp án B
Áp suất khí trước và sau phản ứng bằng nhau nên số mol khí trước và sau phản ứng cũng bằng nhau.
Cách 1. Viết phương trình phản ứng, đánh giá số mol khí tăng giảm
1 �

1 � 3a
2 FeCO3  � O2 ���
� Fe2O3   2CO2  số mol khí tăng a . �
2



�  mol 
123 �
2 �
2
2

� 4
a
b
3b
4 FeS2   11O2  ��
� 2 Fe2O3   8SO2 
{
số mol khí giảm .  11  8    mol 
b
4
4
Để áp suất khơng thay đổi trước và sau phản ứng thì phần tăng bằng phần giảm.
→a=b
Cách 2: Thu gọn hỗn hợp bằng cách loại bỏ phần “thừa”
Một nguyên tử C hay S khi kết hợp với O2
C / S  O2 ��
� CO2 / SO2
Mỗi phản ứng như thế này không làm thay đổi tổng số mol khí trước và sau phản ứng. Vì vậy ta loại bỏ
C, S ra khỏi hỗn hợp đầu.

�Fe  a  b   mol 
Phần còn lại ��
�
O : 3a  mol 



Fe2O3

Nếu bạn dùng thêm bất kì một lượng O2 nào khác với hỗn hợp này thì sẽ khơng đảm bảo được (*).
��
� 2nO  3nFe ��
� 2.3a  3.  a  b  ��
�a  b
Câu 30. Đáp án B
Giả sử số mol của 2 chất là x
�FeS 2
�SO :2 x
O2
��
�� 2

CO2 :x
�FeCO3

Bảo toàn e: nO2 

11nFeS2  nFeCO3
4

 3x

Như vậy, trong q trình phản ứng, có 3x mol O2 mất đi và có thêm 3x mol hỗn hợp khí tạo thành
Do vậy, áp suất trong bình là khơng đổi.


2.1. Một số đặc trưng nâng cao hệ HCl, H2SO4 loãng và cacbonat

Trang 19


Câu 1. Hịa tan hồn tồn 7,59 gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit
H2SO4 40% (vừa đủ) thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Z
có nồng độ 51,449%. Cơ cạn Z thu được 25,56 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,672

B. 1,344

C. 0,896

D. 0,784

Câu 2. Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4
40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ
46,03%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 68,9.

B. 86,9.

C. 89,6.

D. 69,8.

Câu 3. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm K, K 2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ
dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 khí có tỷ khối so với H 2 là 15 và dung dịch
Y có nồng độ 25,0841%. Cơ cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 18,2

B. 46,6

C. 37,6

D. 36,4

Câu 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO 3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so
với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20

B. 10

C. 15

D. 25

Câu 5. Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol là Mg(NO3)2 : Mg(OH)2 : MgCO3 =
1 : 2 : 3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được (m – 22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng
MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H 2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 59,7 gam.

B. 50,2 gam.

C. 61,1 gam.

D. 51,6 gam.


Câu 6. Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO 3 và M2CO3 (M là kim loại kiềm, MOH và MHCO 3
có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch Y và 0,3 mol CO2. Kim loại M là
A. K.

B. Na.

C. Li.

D. Rb.

Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hố trị khơng
đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một
chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn.

B. Ca.

C. Mg.

D. Cu.

Câu 8. Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là
A. 30,492.

B. 22,689.


C. 21,780.

D. 29,040.

Câu 9. Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ
thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl 2 và
m gam CaCl2. Giá trị của m là
Trang 20


A. 41,07.

B. 37,74.

C. 39,96.

D. 38,85.

Câu 10. Hỗn hợp X gồm FeCO3, FeO, MgCO3, MgO trong đó số mol muối cacbonat bằng số mol oxit
kim loại tượng ứng. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dung dịch H 2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch
Y trong đó nồng độ % của FeSO4 là 5,775%. Nồng độ % của MgSO4 trong dung dịch Y là
A. 7,689%.

B. 8,146%.

C. 6,839%.

D. 9,246%.

Câu 11. Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO 3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung

dịch H2SO4 lỗng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO 2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam
hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO 4 có trong dung
dịch Z là
A. 38,0 gam.

B. 36,0 gam.

C. 30,0 gam.

D. 33,6 gam.

Câu 12. Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO 3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 24,5% thu được dung dịch X chứa (m + 37,24) gam muối, 193,08 gam H 2O và có khí CO2 thốt ra.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối trung
bình của H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong H gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%.

B. 25%.

C. 28%.

D. 34%.

Câu 13. Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X
vào 100ml dung dịch NaOH x mol/lít thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl 2 dư tạo ra
3,94 gam kết tủa. Để trung hịa hồn tồn dung dịch Z cần 50ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của x và
hiệu suất nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%.

B. 0,5 và 84%.


C. 0,5 và 66,67%.

D. 0,75 và 90%.

Câu 14. Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Cho
tồn bộ lượng khí CO2 này hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung
dịch BaCl2 dư vào X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO 3 trong hỗn
hợp đầu là
A. 5,06%

B. 15,18%

C. 20,24%

D. 25,30%

Câu 15. Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO 3 và CaCO3 cho đến khi khơng cịn khí thốt ra, thu
được 3,52 gam chất rắn Y và khí Z. Cho tồn bộ khí Z hấp thụ hết bởi 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 x mol/l,
thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch thấy tạo ra 3,94 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 3,52 gam và 0,03 mol/l.

B. 7,04 gam và 0,06 mol/l.

C. 7,04 gam và 0,03 mol/l.

D. 3,52 gam và 0,06 mol/l.

Câu 16. Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO 3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi

thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được
dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị
của m là
A. 14,64.

B. 17,45.

C. 16,44.

D. 15,20.
Trang 21


Câu 17. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam
kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775
gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,075 và 0,100.

B. 0,050 và 0,100.

C. 0,100 và 0,075.

D. 0,100 và 0,050.

Câu 18. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch
Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi
khơng cịn khí thốt ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị
của m là

A. 7,88.

B. 15,76.

C. 11,82.

D. 9,85.

Câu 19. Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M 2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch
X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu
được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 11,82 gam
kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.

B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.

C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.

D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.

Câu 20. Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO 3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia thành 2
phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác cho
vào phần 2 vào dung dịch CaCl 2 dư rồi đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn thu được 10 gam
kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,96 và 0,12.

B. 5,6 và 0,04.

C. 4,48 và 0,06.


D. 5,04 và 0,07.

Câu 21. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy
1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung
dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Tổng giá trị (a + m) gần nhất với
A. 4,85.

B. 4,90.

C. 3,25.

D. 2,55.

Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
– Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
– Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180.

B. 200.

C. 110.

D. 70.

Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm hai muối vô cơ R 2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được
dung dịch X. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư,
thu được 21,67 gam kết tủa. Phần hai nhiệt phân một thời gian, thu được chất rắn có khối lượng giảm

Trang 22


nhiều hơn 3,41 gam so với khối lượng phần hai. Phần ba phản ứng được với tối đa V ml dung dịch KOH
1M. Giá trị của V là
A. 110.

B. 70.

C. 220.

D. 150.

Câu 24. Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hịa tan X, Y trong dung dịch NaOH lỗng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hịa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hịa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 lỗng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4. C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3.
Câu 25. Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ
mol/l. Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung
dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt

A. NaOH, NaHSO4, NaHCO3.

B. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4.

C. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4.


D. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.

Câu 26. Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hịa tan X, Y trong dung dịch CaCl2 loãng, dư, thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hịa tan X, Y trong dung dịch NaOH lỗng, dư, thu được m2 gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Hịa tan X, Y trong dung dịch Ba(OH)2 lỗng, dư, thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; m1 < m2 < m3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. Ca(HCO3)2, Na2CO3. C. Ba(HCO3)2, Na2CO3. D. Ca(HCO3)2, NaHCO3.
Câu 27. Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,05.

B. 57,40.

C. 28,70.

D. 86,10.

Câu 28. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 45,00%.

B. 42,00%.

C. 40,00%.

D. 13,00%.


Câu 29. Cho 14,88 gam hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Trung hịa Y bằng 50 mL dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch AgNO 3 dư vào Z,
tạo thành 34,44 gam kết tủa. Khối lượng muối clorua trong X là
A. 2,98 gam.

B. 2,34 gam.

C. 4,47 gam.

D. 3,51 gam.
Trang 23


Câu 30. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X
trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thốt ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Na

B. Li

C. Cs

D. K

Câu 31. Hỗn hợp X gồm R2CO3, RHCO3, RCl (R là kim loại kiềm). Cho 11,84 gam X tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc).
Trung hịa Y bằng 50 mL dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch AgNO 3 dư vào Z,

tạo thành 34,44 gam kết tủa. Kim loại R là
A. liti.

B. natri.

C. kali.

D. rubiđi.

Câu 32. Cho m gam dung dịch Na2CO3 21,2% vào 120 gam dung dịch B gồm XCl2 và YCl3 (tỉ lệ mol 1:2,
X và Y là hai kim loại nhóm A) thu được dung dịch D, khí E và 12 gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam
dung dịch AgNO3 40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng
độ của NaNO3 là 9,884%. (Dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất). Nồng độ % của XCl2 là
A. 3,958%.

B. 7,917%.

C. 11,125%.

D. 5,563%.

Trang 24


Đáp án
1. B
11. C
21. B
31. B


2. C
12. A
22. A
32. A

3. B
13. B
23. C

4. A
14. A
24. A

5. D
15. B
25. D

6. C
16. C
26. C

7. C
17. B
27. D

8. D
18. C
28. D

9. C

19. C
29. A

10. C
20. A
30. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
X phản ứng với H2SO4 vừa đủ => muối tạo thành là Na2SO4.
� nNa2 SO4  nH 2 SO4  0,18 mol
� mdd H 2 SO4  44,1g và mdd Z  49, 68 g
Bảo toàn khối lượng: mX  mdd H 2 SO4  mdd Z  mY
� mY  2, 01g . Lại có: M Y  16, 75.2  33,5 g
� nY  0, 06 mol
� VY  1,344
Câu 2. Đáp án C
Vì phản ứng xảy ra vừa đủ nên muối thu được là Na2SO4 : 1,2 mol
Bảo toàn nguyên tố S → nH2SO4 = 1,2 mol
Bảo tồn khối lượng → m =mdd Y + mkhí - mdd H2SO4 =

170, 4
1, 2.98
+ 16,75.2. 0,4 ≈ 50,602 gam.
0,51449
0, 4

Câu 3. Đáp án B
Dung dịch Y chỉ chứa KCl :0,8 mol → số mol HCl : 0,8 mol → mddHCl =
Khối lượng dung dịch Y là mdd Y =


0,8.36,5
= 200 gam
0,146

59, 6
= 237, 6 gam
0, 250841

Bảo toàn khối lượng → m + 200 = 237, 6 + 15.2.0,3 → m = 46,6 gam
Câu 4. Đáp án A
0,5 mol khi�
Y  M Y  32 
�Mg , MgO
 H 2 SO4 �
- Q trình: X �
côcạn
3
dd Z  36%  ���
� MgSO4 : 0, 6 mol
�Mg  HCO3  2 , MgSO3 1dd230%
- Ta có: nH 2 SO4  nMgSO4  0, 6 mol � mH 2 SO4  58,8 gam � mdd H 2 SO4 
� C% 

58,8
 196 gam
0,3

120nMgSO4


 36% � m  200  mdd H 2 SO4  mkhi� 20 gam
m  mdd H 2 SO4  mkhi�

Câu 5. Đáp án D
nMg(NO3)2 =

22, 08
= 0,08 mol.
(62 �2  16)  2 �(17 �2  16)  3 �44
Trang 25


×