Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

giao an dia ly 9 chuan KTKN khong can chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.54 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:06/10/2012. Ngày dạy:08/10/2012 - 9A2 09/10/2012 - 9A1 TIẾT 15 BÀI 14 : GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức. - HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. - HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước. 2. Kĩ năng. - Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta - Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam - Lược đồ giao thông vận tải nước ta - Một số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Nghiên cứu, đọc trước bài mới ở nhà. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) - HS:Tại sao Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta? 3. Bài mới. * Vào bài.(1’) Giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội vậy nó có vai trò ntn bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân, Nhóm/ Cặp. I.GIAO THÔNG VẬN TẢI(20’) GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao 1.Ý nghĩa thông vận tải - Giao thông vận tải có vai trò đặc CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển biệt trong mọi ngành kinh tế: sang nền kinh tế thị trường giao thông vận tải + Thúc đẩy sản xuất phát triển được chú trọng đi trước một bước? (HS đọc + Thực hiện mối quan hệ trong nước mục 1) và ngoài nước. CH: Kể tên các loại hình giao thông vận tải nước ta? Xác định các tuyến đường này trên 2.Giao thông vận tải ở nước ta đã bản đồ ? phát triển đầy đủ các loại hình CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong * Đường bộ: vận chuyển hàng hoá? Tại sao? - Cả nước có gần 205 nghìn km.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh đường bộ. Trong đó có 15 nghìn km nhất? Tại sao đường quốc lộ. Quốc lộ 1A chạy từ CH: Vai trò của quốc lộ 1A, đường săt Thống Lạng Sơn đến Cà Mau. Nhất, cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, sân * Đường sắt: Tổng chiều dài là 2632 bay Nội Bài, Tân Sân Nhất? km. Đường sắt Thống nhất chạy gần CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt song song với quốc lộ 1A. Thống nhất Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh. CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các tuyến * Đường sông: Mạng lươi đường đường sắt chính? sông nước ta mới được khai thác ở CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới mức đọ thấp. đường sông ở nước ta ? * Đường biển:Bao gồm vận tải ven GV nhấn mạnh vai trò của đường sông ở biển và vận tải biển quốc tế đồng bằng sông Cửu Long. * Đường hàng không là ngành có CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản đồ ? bước tiến nhanh. Ba trục chính Hà CH: Nhân xét về đường hàng không Việt Nam Nội (Nội Bài) Thành phố Hồ Chí CH: Nêu vai trò của đường ống nước ta ? Minh (Tân Sơn Nhất) Đà Nẵng Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm * Đường ống:Đang ngày càng phát CH: Bưu chính viễn thông có ý nghĩa như thế triển nào trong quá trình công nghiệp hoá? II. BƯU CHÍNH VIỄNTHÔNG CH: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu (12’) chính viễn thông? - Bưu chính viễn thông có ý nghĩa CH: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ chiến lược trong quá trình công điện thoại cố định ở nước ta ? nghiệp hoá CH: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và - Việt Nam là nước có tốc độ phát Intenet tác động như thế nào đến đời sống kinh triển điện thoại đứng thứ hai trên thế tế xã hội? giới. 4. Củng cố. (5’) - HS 1: Trong các loại hình giao thông ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây? - HS 2:Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ? - HS 3:Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Inte net tác động như thế nào đến đời sống kinh tế –xã hội nước ta ? 5. Dặn dò. (1’) Về nhà :Học bài cũ. Đọc trước bài mới.. Ngày soạn:10/10/2012. Ngày dạy:12/10/2012 - 9A2 12/10/2012 - 9A1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 16 BÀI 15 : THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức. - HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta - HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước. - Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trỏ thành ngành kinh tế quan trọng. 2. Kĩ năng. - Đọc và phân tích các biểu đồ - Phân tích bảng số liệu 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Bản đồ du lịch Việt Nam - Bản đồ chính trị thế giới - Các biểu đồ hình 15.1và 15.2. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Nghiên cứu bài, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - HS: Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ? 3. Bài mới. * Vào bài. (1’) Trong điều kiện kinh tế càng phát triển và mở cửa, các hoạt động thương mại và du lịch có tác động thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tặng cường quan hệ hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân. I. NỘI THƯƠNG.(10’) - Cơ cấu thương mại : ngoại thương và 1. Nội thương : nội thương Là hoạt động thương mại giữa các vùng CH: Em hiểu như thế nào về nội trong nước thương?Nêu vai trò của nội thương? CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết - Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh là hoạt động nội thương tập trung nhiều hai trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất ở những vùng nào của nước ta ? và đa dạng nhất nước ta (Đông Nam Bộ ) - HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả nước do kinh tế phát triển , dân số tập trung đông - Lưu ý vai trò của TP HCM CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên (lí do ngược lại với vùng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đông Nam Bộ) CH: Quan sát các hình rồi nhận xét nội thương ở nước ta ? (Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh Có chợ lớn, trung tâm thương mại lớn) - GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội thương phát triển mạnh mẽ + Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế khác + Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng các dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản xuất và đầu tư làm nổi bật hơn vai trò và vị trí của 2 trung tâm Chuyển ý: nội thương phát triển mạnh mẽ, còn hoạt ngoại thương như thế nào ? HĐ 2: Cá nhân/Cặp. CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương?Nêu vai trò của ngoại thương? Tại sao trong quá trình đổi mới ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?  Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất. Nền kinh tế nhiều thành phần càng phát triển và mở cửa, thì hoạt động ngoại thương càng có vai trò quan trọng, có tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sông nhân dân. CH: Quan sát hình 15.6 Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?  - Khoáng sản, lâm sản:dầu thô,than đá.. - nông sản, thuỷ sản:gạo,cà phê, tôm ,cá mực đông lạnh.. - Sản phẩm công nghiệp chế biến; hàng dệt may, điện tử.. - tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện nay ở nước ta? - tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương được chú trọng nay mạnh? + GV giải thích: nhập siêu là tình trạng. II. NGOẠI THƯƠNG.(12’). - Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta - Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu nhiên liệu - Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản , nông lâm thuỷ sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. - Nước ta ngày càng mở rộng buôn bán với nhiều nước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mà trị giá nhập khẩu của 1 năm lớn hơn trị gía xuất khẩu CH: Hiện nay ta buôn bán nhiều nhất với những nước nào? CH: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương? Hoạt động 3: nhóm /bàn. CH: Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch nước ta ? CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta ? ( phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm tốt. Tài nguyên động vật quý hiếm..) CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta ? ( Các công trình kiến trúc. Di tích lịch sử . Lễ hội dân gian. Làng nghề truyền thống. Văn hoá dân gian..) CH: Địa phương em có những điểm du lịch nào? CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới? - Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…. III. DU LỊCH. (10’) - Ngày càng khẳng định vị thế của mình trong cơ cấu kinh tế cả nước - Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên, du lịch nhân văn, nhiều điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới .Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha… - Năm 2002 có 2,6 triệu lượt khách quốc tế và hơn 10 triệu khách trong nước. 4. Củng cố. (5’) - HS1: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương? - HS3.: Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất nước ta?(- Có vị trí thuận lợi, là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, hai TP’ đông dân nhất nước ta , tập trung nhiều tài nguyên du lịch) 5. Dặn dò.(1’) Về nhà : Học bài cũ Đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:13/10/2012. Ngày dạy:15/10/2012 - 9A2 16/10/2012 - 9A1 TIẾT 17 BÀI 16: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành của nước ta 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền 3. Tư tưởng - Giáo duc tinh thần xây dựng que hương đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Soan giáo án, chuẩn bị bảng số liệu 2. Chuẩn bị của học sinh. - Đọc và chuẩn bị nôi dung thưc hành ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DAY:. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) HS1: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương? HS2: Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng? 3. Bài mới. * Vào bài. (1’)Treo hình vẽ bài 10 và bài tập 2 – Bài 8 - Chúng ta đã làm quen phương pháp vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu: hình tròn, hoặc cột chồng. Hôm nay chúng ta tìm hiểu cách vẽ biểu đồ miền – biến thể của biểu đồ cột chồng. b.Nội dung.(32’) A) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002 * GV hướng dẫn vẽ: Bước 1: Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ cơ cấu bằng biểu đồ miền. - Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, trong trường hợp ít nhất 23 năm thì thường dùng biểu đồ hình tròn. - Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm. Vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm. Bước 2: Vẽ biểu đồ miền GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột chồng, khi ta tưởng tượng các cột chồng có bề rộng * Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liêu cho trước là tỉ lệ%) - Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vuông). Cạnh đứng (Trục tung) có trị số là 100% (tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành) thể hiện từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ. - Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm. Cách xác định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ cột chồng - Vẽ đến đâu tô màu đến đó b/ GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ miền. c/ GV Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là: + Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình ) + Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên) + Điều ấy có ý nghĩa gì? - Sự giảm mạnh nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì? - Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì? 4. Củng cố.(5’) - Đanh giá một số bài làm của HS - Nhấn mạnh kĩ nằng vẽ biểu đồ miền - Chuẩn bị bài tiếp theo. 5. Dặn dò.(1’) - Về nhà: Ôn tập trước chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn:17/10/2012. Ngày dạy:19/10/2012 - 9A2 19/10/2012 - 9A1 TIẾT 18 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Địa lí dân cư và địa lí các ngành kinh tế từ bài 1 đến bài 16.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích các biểu đồ - Phân tích bảng số liệu - Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn 3. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm giáu quê hương. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Chuẩn bị nội dung ôn tập 2. Chuẩn bị của học sinh. - Ôn tập lại các bài đã học III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. * Vào bài. Trong các tiết trước các em đã được học một số đặc điểm của dân cư và đặc điểm một số nghành kinh tế, trong tiết học hôm nay các em sẽ được ôn, củng cố lại các kiến thức đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm. 1. Địa lí dân cư(10’) GV phát vấn câu hỏi yêu cầu HS - Tình hình phân bố các dân tộc trình bày sau đó nhận xét, bổ - Tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân xung , sửa chữa. và hậu qủa - Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số - Phân bố dân cư - Đặc điểm của nguồn lao đông và sữ dụng lao động - Hướng giải quyết việc làm - Phân tích và so sánh tháp dân số Hoạt động 2: Cá nhân GV phát vấn câu hỏi yêu cầu HS 2. Địa lí kinh tế (16’) trình bày sau đó nhận xét, bổ - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế xung , sửa chữa. - Những thành tựu và khó khăn - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp - Sự phát triển và phân bố nông nghiệp + Ngành trồng trọt - Sự phát triển và phân bố công nghiệp + Cơ cấu ngành CN + Các ngành CN trọng điểm - Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản - Vai trò của dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 3: Nhóm. - Cho HS trình bày cách hiểu , cách làm các bài tập vẽ biểu đồ, sau đó GV chỉnh sửa và uốn nắn, - GV nêu những yêu cầu cần thiết khi làm bài tập vẽ các dạng biểu đồ,đièn hoặc lập sơ đồ.. Nội dung chính - Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ - GTVT và Bưu chính viễn thông - Thương mại và du lịch - ĐK thuận lợi để trở thành trung tâm thương mại, dịch vụ 3. Phần thực hành(12’) - Nhân xét bảng số liệu, phân tích, so sánh - Vẽ biểu đồ tròn, miền - Đọc lược đồ - Điền hoặc lập sơ đồ. 4. Củng cố. (5’) Gv : Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học. Gv: Trả lời thắc mắc của HS. 5. Dặn dò. (1’) - Ôn tập từ bài 116 - Chuẩn bị KT 1 tiết. Ngày soạn:22/10/2012. I. MỤC TIÊU:. Ngày dạy:24/10/2012 - 9A2 24/10/2012 - 9A1 TIẾT 19 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức. - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân cư , tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta. 2. Kĩ năng. - Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ. Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất . 3. Thái độ. - Tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi kiểm tra II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Ma trận – đề bài – đáp án – biểu điểm. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Ôn tập các nội dung đã học III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới. * Hình thức ra đề kiểm tra. trắc nghiệm – tự luận * Ma trân đề kiểm tra. Tên Chủ Nhận Thông hiểu Vận dụng đề biết Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Dân cư lao động và việc làm. Nguyên nhân, hậu quả việc gia tăng dân số nước ta.. Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.. Số câu1 số điểm:3 Tỷ lệ 30%. Số câu:1/2 Số điểm:1,5đ. Số câu:1/2 Số điểm:1,5. Số câu Số điểm. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. - Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận xét.. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng. Số câu:1/2 Số điểm:1,5. Số câu:1 Số điểm:3,5đ. Số câu:1/2 Số điểm:2. Chủ đề 2: Địa lý kinh tế Việt Nam Số câu 3 Số điểm :8 Tỉ lệ: 80 %. Tổng số câu:3 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ 100 %. Số câu:1/2+1/2 Số câu:1/2+1+1/2 Số điểm:3đ Số điểm:7 Tỷ lệ :30% Tỷ lệ : 70 % ĐỀ BÀI. Cộng. Số câu1 số điểm:3 Tỷ lệ =30%. Số câu:1/2+1+1/ số điểm=7đ. Số câu:3 Số điểm:10 Tỷ lệ: 100%.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 1: Nêu nguyên nhân , hậu quả việc gia tăng dân số ? Phân tích ý nghĩa việc giảm gia tăng dân số tự nhiên nước ta ? (3đ) Câu 2: Nêu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta? Chứng minh rằng cơ câu công nghiệp nước ta khá đa dạng? (3,5 đ) Câu 3: Dựa vào bảng số liệu : (3,5đ) P.P chăn Năm Tổng số Gia súc Gia cầm S.P trứng , sữa nuôi 1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9 2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4 a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị ngành chăn nuôi nước ta. b/ Nhận xét qua biểu đồ đã vẽ. B: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN * Nguyên nhân: (1đ ) - Dân số trẻ , số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. Câu 1 - Nhiều người dân chưa có ý thức thực hiện pháp lệnh dân số, kế (3đ) hoạch hoá gia đình. - Tồn tại tư tưởng phong kiến. - Khoa học kĩ thuật chưa phát triển. * Hậu quả:(1đ ) - Khó khăn vấn đề giải quyết việc làm. - Gây sức ép cho vấn đề xã hội . - Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm . - Tỷ lệ đói nghèo cao…. * Ý nghĩa giảm gia tăng dân số :(1đ ) - Nâng cao mức sống của người dân. Câu 2 * Cơ câu công nghiệp nước ta: (1,5 đ) (3,5đ) *Chứng minh rằng cơ câu công nghiệp nước ta khá đa dạng: (2đ) a/ Vẽ biểu đồ : (2,5 đ) Câu 3 b/ Nhận xét: (1đ)- giá trị sản xuất gia súc chiếm tỷ lệ cao (3,5đ) nhất……. 3. Nhận xét sau giờ kiểm tra. - Nhận xét ý thức làm bài của HS. 4. Dặn dò. - Về nhà: Học bài cũ đọc trước bài mới. Ngày soạn:24/10/2012. Ngày dạy:26/10/2012 - 9A1 27/10/2012 - 9A2 TIẾT 20 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. I. MỤC TIÊU:. ĐIỂM 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức. - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội 2. Kĩ năng. - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 3. Tư tưởng. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Nghiên cứu bài ơ nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. HS: Không kiểm tra. 3. Bài mới. * Vào bài: Trong bài 6/ địa lí 9 ta đã biết hiện nay ở VN có 7 vùng kinh tế. Để phân chia các vùng kinh tế phải dựa vào những điều kiện nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần Sự phân hoá lãnh thổ và vùng đầu tiên là vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. (1’) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: Cá nhân/ Cặp. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ HẠN LÃNH THỔ(15’) hình 17.1để xác định ranh giới vùng. Dựa vào + Bắc : giáp Trung Quốc lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của + Tây : giáp Lào vùng. + Đông Nam : giáp Vịnh Bắc GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc, các Bộ tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và dân số + Nam : Gíap : ĐBBB và BTB CH: Quan sát lược đồ hình 17.2, hãy xác định Ý nghĩa: ranh giới giữa vùng Trung du và miền núi Bắc + giao lưu kinh tế với các nước Bộ với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ; láng giêng: Lào, TQ với các tỉnh Quảng Tây, Vân Nam (Trung + giao lưu KT – XH với đồng Quốc) và Thượng Lào. bằng sông Hồng và vùng kt - HS trình bày và tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí tọng điểm BB của vùng + Vùng biển giàu tiềm năng Hoạt động 2. Nhóm / Bàn CH: GV cho HS Quan sát lược đồ màu sắc độ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN cao để nhận xét về địa hình? Ảnh hưởng độ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN cao, hướng núi ? NHIÊN (12’) CH: Với địa hình đó thuận lợi phát triển kinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV và HS tế như thế nào? CH: Tìm trên lược đồ (hình 17.1) vị trí các mỏ khoáng sản, nhà máy thủy điện để chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng thủy điện và khoáng sản của đất nước. - Chỉ những sông lớn của vùng trên bản đồ? Sông ở trong vùng có đặc điểm gì? - Sông có tiềm năng gì? - Tài nguyên khoáng sản và vị trí các mỏ? - HS trình bày về đặc điểm tự nhiên của 2 tiển vùng Đông Bắc và Tây Bắc ? - Nêu biện pháp khắc phục khó khăn? Hoạt động 3: Cá nhân. - Các dân tộc sinh sống ở vùng trung du và miền núi phía Bắc? Phân bố của các dân tộc - Dân cư có những kinh nghiệm gì về sản xuất? - Trực quan B17.2 Thảo luận nhóm - Nhận xét về sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng: ĐB VÀ TB - Thảo luận.. Nội dung chính 1. Địa hình: - Núi cao và chia cắt sâu sắc ở phía TB - Núi TB phía ĐB - Đồi bát úp xen kẽ đồng bằng thung lũng bằng phẳng + Khó khăn: - địa hình bị chia cắt thời tiết thất thường  gây trở ngại cho GTVT - trữ lượng khoáng sản nhỏ khó khai thác - chặt phá rừng  chất lượng MT bị giảm sút III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI(10’) - Địa bàn cư trú của nhuều dân tộc - Đời sống còn khó khăn nhưng đang cải thiện. 4. Củng cố. (5’) - HS1: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ? HS 2: Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên ? 5. Dặn dò.(1’) Về nhà:Học bài cũ . Đọc trước bài mới.. Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày giảng: 07/11/2011-9A1 08/11/2011-9A2 Tiết 21 Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ 2. Về kĩ năng: - HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng 3. Về tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Một số tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) HS 1: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ? 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/ Cặp. IV. TÌNH HÌNH PHÁT CH: Quan sát lược đồ hình 18.1, hãy nhận xét các TRIỂN KINH TẾ(24’). ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi 1. Công nghiệp Bắc Bộ?  tập trung công nghiệp khai khoáng và CN - Công nghiệp năng lượng năng lượng ( thủy điện, nhiệt điện ) - Kể tên các ngành công nghiệp đó?Xác định các cơ phát triển mạnh, nhờ nguồn than phong phú và nguồn sở chế biến khoáng sản CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh thuỷ năng dồi dào. Thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, nhất là ngành công nghiệp nào? Vì sao? - Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái thuỷ điện Sơn La (2400M W), thuỷ điện Tuyên Quang Nguyên) (342 MW) - Thuỷ địên ở Tây Bắc CH: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của - Nhiều tỉnh đã xây dựng tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế các xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy sản xuất xi măng, thủ công thủy điện? Vị trí các các trung tâm công nghiệp mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu , nguồn luyện kim, cơ khí hoá chất? CH: Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa của thuỷ điện lao động dồi dào Hoà Bình? Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khởi công xây dựng ngày 6/11/1979 sau 15 năm xây dựng 12/1994 công suất 1920MW sản xuất 8160 KWh. CH : Những ngành nào sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ (CN nhẹ, chế biến thực phẩm, xi măng, thủ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV và HS công mỹ nghệ) - Liên hệ TT: - Minh họa hình ảnh về thủy điện Hòa Bình ( S.Đà) H.18.2 -1 số dự án lớn: thủy điện Sơn La( 2400MW), TQuang (342 MW) góp phần phát triển KT-XH của vùng và kiểm soát lũ cho đồng bằng - phát triển CN nặng: năng lượng, luyện kim, cơ khí HS trình bày, góp ý, bổ sung GV chuẩn xác Hoạt động 2: Nhóm/bàn. CH: Kể tên các loại cây trồng? - Phân bố các loại cây : lúa ngô, che, hồi, hoa qủa? - Nhận xét về cơ cấu cây trồng? - Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng? CH: Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng cao so với cả nước? - Đất fe ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. ? Nông-lâm kết hợp như thế nào?kết qủa ra sao ? Ý nghĩa CH: Chăn nuôi Trung du vàmiền núi Bắc Bộ như thế nào? *Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị trường , thời tiết... Nội dung chính. 2. Nông nghiệp * Trồng trọt: - Cây lương thực : Lúa ngô là cây lương thực chính. - Nông nghiệp có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới) và tương đối tập trung về quy mô. - Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu (Sơn La), chè tuyết (Hà Giang), chè Tân Cương (Thái Nguyên) được nhiều nước ưa chuộng * Chăn nuôi: Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (57,3%), chăn nuôi lợn cũng phát triển - Nghề nuôi tôm, cá trên ao Hoạt động 3: Cá nhân. hồ, đầm và vùng nước mặn, CH: Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ ở vùng nước lợ (Quảng Ninh) Trung du và miền núi Bắc Bộ? 3. Dịch vụ CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường SGK sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào. CH: Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của V. CÁC TRUNG TÂM Trung du và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng KINH TẾ (10’) bằng sông Hồng. - Các thành phố Thái CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, trọng trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng Lạng Sơn là các trung tâm Đăng, Lào Cai. kinh tế quan trọng. Mỗi CH: Kể tên một số điểm du lịch.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 4: Cá nhân CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm. - Trọng tâm của vấn đề là chức năng kinh tế của từng trung tâm. Mỗi trung tâm đều có vị trí địa lí quan trọng lại có một số ngành công nghiệp đặc trưng.. Nội dung chính TP’đều có một số ngành công nghiệp đặc trưng. - Các thành phố Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn La đang trở thành các trung tâm kinh tế vùng *Thái Nguyên là trung tâm công nghiệp nặng luyện kim cơ khí. *Việt Trì ( hoá chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã *Lạng Sơn là cửa khẩu quốc tế quan trọng.. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(4’) - HS1: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? - HS 2: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà: làm bài tập. ? Vẽ biểu đồ hình cột: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng) - Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập Ngày soạn: 07/11/2011 Ngày giảng: 09/11/2011-9A1 10/11/2011-9A2 TIẾT 22 BÀI 19: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ 2. Về kĩ năng: - HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ - Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Một số tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? 3.Bài mới: a. Mở bài(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: Nhóm/bàn I. ĐỌC BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN (15’) GV gọi 1 HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên 1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ (17.1) Y/C cả lớp Đọc phần chú giải, đọc than, sắt, man gan , thiếc, bô xit aptit, màu sắc… đồng, chì, kẽm. CH: Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị trí các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bô xit, aptit, đồng, chì, kẽm. Phân bố các mỏ khoáng sản này? - Than (Quảng Ninh, Na dương, Thái Nguyên…) - Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..) - Thiếc và bô xít (Cao Bằng…) - Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ (Cao bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT Thọ) TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG Hoạt động 2: Nhóm/bàn CH: Những ngành công nghiệp khai thác DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(17’) 1. Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao? có điều kiện phát triển mạnh: * Công nghiệp khai thác: - Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na - Kt than - Kt thuỷ điện Dương, Thái Nguyên), - sắt, aptit, kim loại màu như đồng, chì, 2. Công nghiệp luyện kim đen ở Thái kẽm . - Vì các mỏ khoáng sản này có trữ lượng Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khá lớn, có điều kiện khai thác khá thuận khoáng sản tại chỗ lợi, như quan trọng là để đáp ứng cơ cấu 3. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà nền kinh tế CH: Chứng minh ngành công nghiệp luyện máy điện Uông Bí, Cảng xuất khẩu kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng Cửa ông nguyên liệu khoáng sản tại chỗ? GV gợi ý cho HS tìm vị trí các mỏ khoáng 4. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và sản có cự li gần như: Mỏ sắt Trại Cau (cách tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích Khai thác 7 km) mỏ than mỡ Phấn Mễ (17 km) mỏ than mangan ở Cao Bằng ( 200 km)….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cho các nhà máy nhiệt điện. Hoạt động của GV và HS HS xác định trên lược đồ mỏ than Quảng ninh, nhà máy điện Uông Bí, cảng Cửa Ong. GV: Hướng dẫn vẽ sơ đồ. tiêu thụ than trong nước.. Xuất khẩu. Nội dung chính. IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) GV: nhận xét ý thức làm bài của HS. GV: Trả lời thắc mắc của HS . V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà: Học bài cũ Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 12/11/2011 Ngày giảng: 14/11/2011-9A1 15/11/2011-9A2 Tiết 22 Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển 2. Về kĩ năng: - HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. - Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Hoạt Động 1: Nhóm/bàn GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ. CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng. CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng - Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Nội dung chính I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ.(12’) - Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ - Dân số (17,5 triệu người năm2002) - Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng, đặc biệt có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế khoa học – công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước.. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ Hoạt Động 2: Cá nhân/Cặp TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. * Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng (15’) sông Hồng và châu thổ sông Hồng.(châu thổ - Địa hình : đồng bằng có đê điều, ô sông Hồng có diện tích hẹp hơn đồng bằng trũng→nông nghiệp phát triển sông Hồng vì có vùng đất giáp với trung du miền núi Bắc Bộ và ranh giới phịa Bắc vùng Bắc Trung Bộ). GV Cần khắc sâu vai trò của sông Hồng đối với vùng kinh tế trùng tên này CH: Nêu những diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng? - Khí hậu :Có mùa đông lạnh→ CH: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học. thích hợp với một số cây ưa lạnh Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát (khoai tây, xu hào, cải bắp..). triển nông nghiệp và đời sống dân cư. GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là đồng bằng có đê điều, ô trũng do thuỷ chế sông -Sông Hồng và sông Thái Bình Hồng thất thường, tầm quan trọng của hệ →bồi đắp phù sa mở rộng châu thổ thống đê điều. - Tài nguyên quý giá nhất của vùng - Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi cho sản là đất phù sa. xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông thích hợp với một số cây ưa lạnh. *Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa đông - Tài nguyên khoáng sản có giá trị bắc nên mùa đông đồng bằng sông Hồng lạnh đáng kể là các mỏ đá Tràng Kênh thực sự (Hải phòng), Hà Nam, Ninh Bình, CH: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự sét cao lanh (Hai Dương), than nâu phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng? (Hưng Yên), khí tự nhiên Thái Bình Có thể trồng loại cây nào? - Những nguồn tài nguyên biển đang CH: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên các được khai thác có hiệu quả như nuôi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung chính loại khoáng sản của vùng , Những nguồn tài trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch… nguyên biển nào đang được khai thác có hiệu quả?Có thể phát triển ngành kinh tế nào? III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ CH: Tiềm năng của biển HỘI.(10’) Hoạt Động 3: Nhóm/ bàn - Đồng bằng sông Hồng là vùng CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem đông dân nhất cả nước, nguồn lao mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp động dồi dào. Mật độ trung bình bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, 1179 người/km2 ( năm 2002) của các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và - Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả nước, 10 lần nhiên có giảm mạnh nhưng mật độ so với Trung du- miền núi Bắc Bộ,<15 lần so dân số vẫn còn cao. với Tây Nguyên) - Đồng bằng sông Hồng là vùng có CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong thiện nhất trong cả nước. Hệ thống sự phát triển kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đê điều dài hơn 3000km là bộ phận đông ở nông thôn- biện pháp đẩy mạnh quá quan trọng trong kết cấu hạ tầng và trình công nghiệp hoá) là nét độc đáo của nền văn hoá sông CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình Hồng, văn hoá Việt Nam . dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông - Đồng bằng sông Hồng có một số Hồng so với cả nước?. đô thị được hình thành từ lâu đời. CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng? - Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi động IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) HS1: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? HS 2: Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ . Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 14/11/2011 Ngày giảng: 16/11/2011-9A1 17/11/2011-9A2 Tiết 23 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. 2. Về kĩ năng: - HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) -HS1: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 3. Bài mới: a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động1. Nhóm/bàn. VI. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự KINH TẾ chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- 1. Công nghiệp.(15’) xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng? - Tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở trong cơ cấu GDP vùng Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002?  Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ - Ngành CN trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002) ? Kể tên các ngành CN ? Ngành nào là ngành dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí - Trung tâm CN: HN, HP CN trọng điểm cùa ĐB s. Hồng?  CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của GV và HS ? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của vùng? ? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm. Nội dung chính. Hoạt Động 2: Cá nhân/cặp 2. Nông nghiệp.(12’) CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa + Trồng trọt: của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông - Nghề trồng luá có trình độ Cửu Long và cả nước, Giải thích. thâm canh cao CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông - Vụ đông với nhiều cây trồng Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng ưa lạnh đang trở thành vụ sản sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để xuất chính phát triển sản xuất lương thực? + Chăn nuôi: CH: Đồng bằng sông Hồng có những loại cây - Chăn nuôi gia súc, đặc biệt trồng nào ưa lạnh? chăn nuôi lơn chiếm tỉ trọng CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông lớn thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông - Nuôi trồng và đánh bắt thủy Hồng? hải sản ở vịnh Bắc Bộ IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) -HS1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002 - HS2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? - HS3. Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ . Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày giảng: 21/11/2011-9A1 23/11/2011-9A2 Tiết 25 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TIẾP).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. 2. Về kĩ năng: - HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - HS1: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 3. Bài mới: a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: Nhóm/bàn. 3. Dịch vụ (15’) CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy - Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – giao thông vận tải quan trọng và là xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc Nội Bài. - Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: - HS : Thảo luận. Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sơn… - Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh Hoạt Động 2: Cá nhân. CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định. CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết các tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đều nằm kề với vùng Trung Du và miền. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ.(17’) - Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Hồng. - Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung chính núi Bắc Bộ (trong đó tỉnh Quảng Ninh với TP’ kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hạ Long thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đoói với 2 vùng kinh tế, chứ không - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ riêng đối với đồng bằng sông hồng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ . IV:KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. (5’) -HS1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002? - HS2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? - HS3.Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ . Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày giảng: 23/11/2011-9A1 24/11/2011-9A2 Tiết 26 Bài 22: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giai pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất . - Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững 2. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn đinh tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) -HS: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực -HS: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch? 3. Bài mới: a. Mở bài.(1p) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động1: Cá nhân 1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ (15’) Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí Dân số. 100.0. 103,5. 105.6. 108.2. Sản lượng 100.0 117.7 128.6 131.1 LT BQ lương 100.0 113.6 121.9 121.2 thực/người Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương thực Sản lượng lương thực theo đầu người - Vẽ ba đường GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến đổi của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối quan hệ dân số –lương thực Hoạt động 2: Nhóm 2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết: a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng - Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. c. Anh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng. 2. Nhận xét.(17’) Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết: a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng * Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước, lao động dồi dào. * Khó khăn: thời tiết thất thường b. Vai trò của vụ đông: Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính trên 400kg/người. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) -HS : Nêu các bước vẽ biểu đồ đường -HS : Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực ở ĐBSH? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1p’ Về nhà :Học bài cũ . Đọc trước bài mới . VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày giảng: 28/11/2011-9A1 30/11/2011-9A2 Tiết 27 Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài. (1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: Cá nhân/Cặp I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV và HS GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ . CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ . GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng - Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó vấn đề giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu. - Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng phía tây hướng ra biển đông và ngược lại, Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông-tây của tiểu vùng sông Mê Công Hoạt động 2: Nhóm/bàn. CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ? Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 8 phía đông Trường Sơn Bắc là sườn đón gió gây mưa lớn Trường Sơn Bắc là nguyên nhân gây nên hiệu ứng phơn - GV vẽ dải núi Trường Sơn Bắc và giải thích hiệu ứng phơn CH: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. *Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. Để nhận thức điều đó Gv Y/C HS đọc kĩ hình 23.1 và 23.2 để rút ra nhận xét về tiềm năng rừng, khoáng sản (sắt,crôm,thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn. CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại. Nội dung chính HẠN LÃNH THỔ (10’) - Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam. - Phía tây là dải Trường Sơn Bắc giáp Lào, phía đông là Biển Đông . * Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng - Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam, cửa ngõ của các nước, tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại.. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (15’) 1. Điều kiện tự nhiên - Địa hình: từ tây sang đông đều có núi, gò đồi, đồng bằng , biển và hải đảo -Khí hậu: có sự phân hoá đông tây, mùa 2. Tài nguyên thiên nhiên: -Tài nguyên khoáng sản , rừng, biển, du lịch khá phong phú..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV và HS thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? *Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát lấn… * Điều quan trọng từ 3 vấn đề trên GV gợi ý HS rút ra được giải pháp phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện tự nhiên khó khăn ở Bắc Trung Bộ. Nội dung chính. Hoạt động 3: Cá nhân/cặp III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ CH: Nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc XÃ HỘI (12’) Trung bộ? CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động - BẢNG 23.1 SGK/84 kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ? Người kinh sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?Sự khác biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh hưởng của dải Trường Sơn Bắc) CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ dân số của Bắc Trung Bộ so với mật độ trung bình của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng Qua bảng thống kê Gv gợi ý HS đọc và nhận xét thực trạng khó khăn của dân cư Bắc Trung Bộ IV:KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. (5’) -HS1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? -HS2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì? V : HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ . Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 28/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011-9A1 01/12/2011-9A2 Tiết 28 Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ . (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ 2. Về kĩ năng: - HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi - Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) -HS :Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động1: Nhóm/bàn IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong KINH TẾ. (20’) sản xuất nông nghiệp của vùng? 1. Nông nghiệp  khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất xấu - Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông và thường bị thiên tai CH: Dựa vào hình 24.1, hãy nhận xét mức độ nghiệp - Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ. CH: So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng? thâm canh, tăng năng suất mà dải  BTBộ vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dữ đồng bằng ven biên trở thành nơi sản xuất lúa chủ yếu. trữ và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung - Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn. Bộ. CH: Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn (trâu bò đàn), nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của GV và HS tế của vùng. CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa của việc trồng rừnglà chống lũ quét, hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi được coi là chương trình trọng điểm CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao? - Nganh công nghiệp khai thác khoáng sản và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2 ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi sản xuất vật liệu xây dựng (Xi măng). CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ? - Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường bộ , sắt, biển, CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này?. CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng? - Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn, Cửa Lò, Bạch Mã, quê hương Bac Hồ Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế. Hoạt động 2: Cá nhân/Cặp CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng? CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này.. Nội dung chính 2.Công nghiệp - Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục. - Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển - Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.. 3. Dịch vụ - Giao thông vận tải - Du lịch. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ. (12’) - Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ. - Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính Trung Bộ. - Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ - Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. (5’) - HS1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? - HS 2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ . Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 03/12/2011 Ngày giảng: 05/12/2011-9A1 07/12/2011-9A2 Tiết 29 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung 2. Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng - Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: Cá nhân/cặp I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ LÃNH THỔ(10’) hình 20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ . CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ . - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà tích và dân số Nẵng đến Bình Thuận CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên + Ý Nghĩa: Duyên hải Nam Trung hải Nam Trung Bộ Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung - Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa Hoạt Động 2: Nhóm/bàn CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Các đảo Phú Quý, Lý Sơn. CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? ( Duyên Hải Nam Trung Bộ có dáng cong ra phía biển) nhận xét đặc điểm dải đồng bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ? CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1: - Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh. - Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng. CH: Trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (13’) 1.Điều kiện tự nhiên:. - Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp phía đông chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển có nhiều vũng, vịnh 2. Tài nguyên thiên nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung chính thuận lợi va khó khăn gì? - Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ * Thuận lợi: địa hình ,khí hậu, sông ngòi chim yến * Khó khăn - Đất nông nghiệp thích hợp trồng CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên lúa, ngô, khoai, sắn cây công nghiệp rừng và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng có giá trị như bông vải, mía đường, sản? vùng đồi núi chăn nuôi gia súc lớn CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại như bò đàn thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam - Khoáng sản chính là cát thạch anh, Trung Bộ? titan, vàng đá quí, đá xây dựng CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng - Rừng có đặc sản quí như quế, trầm có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam hương,sâm quy… Trung Bộ? -Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả nước - Hiện tượng hoang mạc hoá đang có xu thế mở rộng Hoạt Động 3: Cà nhân/cặp CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư giữa HỘI (10’) vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây. - Bảng 25.1 CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về - Duyên hải Nam Trung Bộ là địa đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ. bàn có nhiều di tích văn hoá-lịch sử. CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem Trong đó phố cổ Hội An và di tích mật độ dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ Mỹ Sơn được UNE SCO công nhận so với mật độ trung bình của cả nước. di sản văn hoá thế giới IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(4’) ? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? ? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ . Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 04/12/2011 Ngày giảng: 06/12/2011-9A1 08/12/2011-9A2 Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội toàn vùng. - Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ . 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian:đất liền- biển và đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? ? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a. Mở bài(1’) b. Nội dung Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/cặp IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN + Nông nghiệp KINH TẾ (23’) CH: Dựa vào hình 26.1, nhận xét tình hình 1. Nông nghiệp phát triển sản xuất nông nghiệp của vùng ? - Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó chăn nuôi bò đàn khăn gì? - Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ CH: Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và sản cả nước.(2002) nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của - Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản vùng? khá phát triển nổi tiếng là muối Cà CH: Quan sát hình 26.1, hãy xác định các Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, ngư trường ven bờ và trên Biển Đông. Bằng Phan Thiết. sự hiểu biết, hãy giải thích vì sao vùng biển 2. Công nghiệp Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối - Cơ cấu công nghiệp của vùng bước và đánh bắt thủy sản biển? đầu được hình thành và khá đa dạng + Công nghiệp: - Một số cơ sở khai thác khoáng sản : CH: Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy cát (Khánh Hoà), titan (Bình định)… nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của - Trung tâm cơ khí sửa chữa , cơ khí vùng so với cả nước? (kém) Nhận xét sự tăng lắp ráp: đà Nẵng, Quy Nhơn. trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của 3. Dịch vụ Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước? - Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối Bảng 26.3. Giá trị sản xuất công nghiệp của giao thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất vùng, của cả nước thời kỳ 1995 – nhập khẩu quan trọng của các tỉnh 2002(Nghìn tỉ đồng) trong vùng và Tây Nguyên. CH: Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các hải Du lịch là thế mạnh của vùng các bãi cảng. Giải thích tầm quan trọng của các biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, cảng ? Mũi Né… Phố cổ Hội An, và di tích CH: Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế Mỹ Sơn nào? V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ - Hoạt động 2: Cá nhân/cặp VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý ĐIỂM(10’) của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha - Các trung tâm kinh tế ở Duyên hải Trang.(cho HS thảo luận về tầm quan trọng Nam Trung Bộ đều là TP’ biển, hoạt của 3 TP’ này đối với Tây Nguyên, bài 6) động xuất nhập khẩu, du lịch nhộn CH: Vì sao các thành phố này được coi là nhịp. cửa ngõ của Tây Nguyên? - Các vùng kinh tế trọng điểm miền CH: Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung đã tác động mạnh tới sự Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên trọng điểm này? hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(4’) ? Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào? ? Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng điểm này? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà :Học Bài cũ ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đọc trước bài mới . VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày giảng: 12/12/2011-9A1 14/12/2011-9A2 Tiết 31 Bài 27. THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển) . 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ . 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? ? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì ? 3. Bài mới. a. Mở bài. (1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: Nhóm Bài tập 1(22’) - Bản đồ trống Hs lên gắn tên các cảng, cơ - Xác định các cảng biển sở sản xuất muối, nơi có bãi tôm, cá, điểm du lịch. - Các bãi tôm, cá - Đánh giá các tiềm năng kinh tế Gv - Những bãi biển có giá trị du lịch. hướng dẫn HS dựa vào các địa danh vừa * Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế xác định ở trên kết hợp ôn lại kiến thức về biển ở Duyên hải miền Trung. 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam * Duyên hải miền Trung có sự thống Trung Bộ tuần tự theo sơ đồ kinh tế biển nhất: GV cho HS xử lí số liệu - Địa hình hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam điệp phía bắc Thanh Hoá đến cực nam tỉnh Bình Thuận, phía tây chịu chi phối bởi dãy Trường Sơn, phía đông.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt Động 2: Nhóm GV: Hướng dẫn :Bảng 27.1 Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 Dùng các cụm từ nhiều, ít, hơn kém.. để so sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản giữa 2 vùng - HS có thể giải thích sự khác biệt giữa 2 vùng Gv gợi ý HS ôn lại kiến thức lớp 8 , tiềm năng kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ , Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. Vùng nước trồi vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản phong phú. Nội dung chính chịu ảnh hưởng của biển Đông - Thiên tai nhiều. - Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng: Tài nguyên biển, tài nguyên du lịch. - Quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa có ý nghĩa về an ninh, ý nghĩa về khai thác biển - Có sự khác nhau giữa 2 vùng phía bắc và nam dãy Bạch Mã Bài tập 2: (10’) Căn cứ vào bảng số liệu:27.1 - So sánh sản lượng thuỷ sản và khai thác của hai vùng - Vì sao có sự chênh lệch đó. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) - Nhận xét chung về kinh tế biển của Bắc Trung Bộ? - Theo em đây có phải là một nghành kt thề mạnh của vùng ko? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà :- Học bài cũ . - Chuẩn bị bài tiếp theo VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày giảng: 14/12/2011-9A1 15/12/2011-9A2 Tiết 32 Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long. 2. Về kĩ năng: - Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của vùng phân tích bảng số liệu 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm/bàn I: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ LÃNH THỔ. (10’) hình 28.1 để xác định ranh giới vùng, vùng - Vùng Tây Nguyên có vị trí quan lãnh thổ lân cận trọng về an ninh quốc phòng. CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về - Là vùng duy nhất nước ta không lãnh thổ của vùng. giáp biển GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng ,(5 tỉnh) về - Dân số (4,4 triệu người năm2002) diện tích và dân số CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Hoạt động 2: Nhóm/bàn. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CH: Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên ? Địa hình (12’) , sông ngòi…. 1. Điều kiện tự nhiên CH: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng - Tây Nguyên có địa hình cao sông bắt nguồn từ Tây nguyên chảy về các nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung của nhiều dòng sông. Bộ; về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. ( dòng sông Xê Xan, Xê rê pôk, Đồng Nai, sông Ba..) - Khí hậu : nhiệt đới cận xích đạo chú ý các kí hiệu của các nhà máy thuỷ điện thích hợp với nhiều loại cây CN trên các dòng sông này 2. Tài nguyên thiên nhiên CH: Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm - Đất: chủ yếu là đất bagan 66% so năng kinh tế , tài nguyên thiên nhiên vùng Tây với cả nước thích hợp trồng càphê, Nguyên? cây công ngiệp.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của GV và HS CH: Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bô xit CH: Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên để phát triển kinh tế * Khó khăn: mùa khô kéo dài , thiếu nước, cháy rừng, việc chặt phá rừng quá mức , nạn săn bắt động vật hoang dã ảnh hưởng xấu đến môi trường * Biện pháp: Bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí Hoạt động 3: Nhóm/bàn CH: Dựa vào số liệu hình 28.2, hãy tính xem mật độ dân số của Tây Nguyên so với mật độ trung bình của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng. CH:Tây Nguyên có những công trình thuỷ điện lớn nào?. Nội dung chính -Rừng :29,2% dt rừng cả nước - Nguồn nước và tiềm thủy năng điện lớn ( 21% thủy điện cả nước. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI. (10’) - Dân số hơn 4,4 triệu người năm 2002. Là vùng thưa dân nhất nước ta - Thành phần dân tộc: Gia-rai, Ê-đê, ba-na, Mnông, Cơ ho.. - Mật độ 81 người/km2 năm 2002. IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) ? Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? ? Phân bố dân cư ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà: Học bài cũ Đọc trước bài mới VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 17/12/2011 Ngày giảng: 19/12/2011-9A1 21/12/2011-9A2 Tiết 33 Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN ( Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức. - Học sinh nắm được tình hình phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên: nông nghiệp, công nghiệp, và dịch vụ, các trung tâm kinh tế của vùng. 2. Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích bảng thống kê, biểu đồ và lược đồ 3. Về tư tưởng. - lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS. Giáo viên chuẩn bị bản đồ vùng Tây Nguyên(kinh tế).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Tây Nguyên? ? Trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng? 3 .Bài mới. a. Mở bài(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Nhóm/bàn. IV. TÌNH HÌNH PHÁT ? Nhận xét tình hình phát triển cây công nghiệp TRIỂN KINH TẾ.(22’) của vùng? 1. Nông nghiệp - Sản xuất cây công nghiệp khá nhanh - Cây công nghiệp phát triển - HS quan sát biểu đồ H29.1 nhanh GV: Càfê là cây được trồng nhiều và phổ biến nhất Tây Nguyên. Ngoài ra còn có cao su, chè, điều.. ? Ngoài phát triển cây công nghiệp vùng còn có các loại hình sản xuất nông nghiệp nào? -Thâm canh lúa, cây lương thực khác… -Chăn nuôi gia súc lớn -Trồng hoa, rau quả ôn đới GV:Cho HS quan sát bảng 29.1 ? Nhận xét tình hình phát triển lâm nghiệp của vùng - Kết hợp trồng với khai thác khoanh nuôi và giao khoán bảo vệ rừng. GV:Cho HS quan sát bảng 29.2 ? Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp cuả vùng? - Công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP nhưng hiện đang có những bước phát triển tích cực. ? Kể tên các ngành công nghiệp chính của vùng? -Công nghiệp chế biến lâm sản, nông sản phát triển quá nhanh -Các dự án phát triển thủy điện quy mô lớn đã và đang phát triển ? Nhận xét hoạt động xuất nhập khẩu của vùng ? -Hoạt động xuất khẩu nông sản rất lớn( cà fê, cao su…) ? Hoạt động du lịch của vùng diễn ra như thế nào? - Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá có điều kiện thuận lợi để phát triển Hoạt động 2: Cá nhân/cặp. - Ngoài ra, thâm canh lúa nước, chăn nuôi gia súc lớn, trồng hoa, rau quả. 2. Công nghiệp - Công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp, hiện đang có chuyển biến tích cực.. - Công nghiệp chế biến nông lâm sản phát triển nhanh - Thủ điện quy mô lớn đã và đang phát triển 3. Dich vụ. - Hoạt động xuất khẩu sôi nổi - Du lịch là thế mạnh của vùng. V. CÁC TRUNG TÂM KINH.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Kể tên các trung tâm văn hoá của vùng? TẾ. (10’) -Plâycu: Công nghiệp chế biến nông lâm sản, - Đà Lạt, Plâycu, Buôn Mê thương mại và du lich Thuật -Buôn Mê Thuật: công nghiệp, đào tạo và nghiên cứu khoa học -Đà Lạt :du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng…hoa, rau quả IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK ? Nền nông nghiệp của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển ? ? Công nghiệp ở Tây Nguyên phát triển dựa trên những thês mạnh nào? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ . Đọc trước bài mới VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày giảng: 21/12/2011-9A1 22/12/2011-9A2 TIẾT 34 Bài 30: THỰC HÀNH: SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I: MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức. - Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, những giải pháp phát triển bền vững. 2. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu - Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản. 3. Về tư tưởng. - HS yêu thích môn học, khám phá thiên nhiên. II: CHUẨN BỊ CỦA GV-HS. Giáo viên chuẩn bị bản đồ treo tường địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế Việt Nam. Học sinh chuẩn bị thước kẻ, máy tính, Át lát. III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài. (1’).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> b. Nội dung. Bài tập 1: Phân tích số liệu trong bảng thống kê: 30.1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng 30.1 nêu một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng: cây chè; cây cà phê. a) Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng ở cả hai vùng? ( cây chè, cây cà phê) - Những cây công nghiệp lâu năm nào trồng ở Tây Nguyên mà không trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? ( cây cao su). b) So sánh sự chênh lệch về diện tích và sản lượng các cây chè và cà phê ở hai vùng. * Ở Tây Nguyên - Cây cà phê trồng nhiều nhất chiếm 85,1% và chiếm 90,8% sản lượng cà phê cả nước. Vì cây cà phê thích hợp với đất badan có chất lượng tốt, khí hậu cao nguyên có hai mùa rõ rệt, mùa khô kéo dài thích hợp cho thu hoạch, bảo quản và chế biến. - Cây chè chiếm 27,1% chè cả nước. * Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Cây cà phê bắt đầu phát triển, chiếm tỉ lệ nhỏ. - Cây chè thích hợp với đất pheralít đồi núi và khí hậu cận nhiệt đới, diện tích chiếm tỉ lệ lớn 68,8% và chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước. Bài tập 2: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ sản phẩm cây chè hoặc cà phê. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập khoảng 15 - 20 phút sau đó đọc kết quả trước lớp. => Giáo viên kết luận: - Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ có đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng và sự đa dạng sinh học. - Cả hai vùng đều có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao. Điều đó chứng minh rằng: Sự thống nhất trong đa dạng thiên nhiên của đất nước và tiềm năng kinh tế của hai vùng rất lớn. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(2’) - Việc xuất khẩu cây công nghiệp lâu năm đã đưa nước ta lên nhóm xuất khẩu hàng đầu thế giới nhờ sản phẩm cây công nghiệp nào: a, Cà phê b, Chè c, Cao su d, Hạt điều V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà : Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày giảng: 26/12/2011-9A1 28/12/2011-9A2 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về các vùng kinh tế 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước II. CHUẢN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 2. Ổn định tổ chức.(1’) 3. Kiểm tra bài cũ. 4. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân. I. LÍ THUYẾT.(20’) ? Nêu vị trí địa lí vùng trung du miền 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ núi Bắc Bộ - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ ? TDMNBB có những điều kiện thuận - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nào để phát triển kinh tế? nhiên ? Trình bày đặc điểm tự nhiên của hai - Dân cư xã hội tiểu vùng đông bắc và tây bắc? - Tình hình phát triển kinh tế ? Dân cư xa hội của hai tiểu vùng này có - Các trung tâm kinh tế đặc điểm gì? 2. Vùng Đồng bằng sông Hồng ? Kể tên cac trung tâm kinh tế của vùng - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ ? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên hạn lãnh thổ vùng ĐBSH nhiên ? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài - Dân cư xã hội nguyên thien nhiên của vùng - Tình hình phát triển kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của GV và HS ? Dân cư vùng ĐBSH có đặc điểm gì nổi bật? ? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ của vùng? ? Tại sao HN là trung tâm kinh tế văn hoá xã họi lớn nhất cả nước ? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống và khác nhau của hai vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ về: - Vị trí giới hạn lãnh thổ - Điều kiẹn tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế và các thế mạnh kinh té của hai vùng ? Nêu đặc điểm của vùng Tây Nguyên ? Thế mạnh kinh tế của vùng tây naguyên là gì? Hoạt động 2: Cá nhân HS nhắc lai cách tiến hành một bài thực hành vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột, biể đồ đường, biểu đồ miền. Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết.. Nội dung - Các trung tâm kinh tế 3. Vùng Bắc Trung Bộ - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế 4. Vùng Duyên hải Nam trung Bộ - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế 5. Vùng Tây Nguyên - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế II.THỰC HÀNH.(20’) 1. Đọc bản đồ phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyênkhoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở TDMNBB 2. Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số , sản lương lương thực và bình quân lương thực theo đầu người vung ĐBSH 3. Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ 4. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở TDMNBB với TN. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(2’) - Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập - GV : Nhận xét ý thức học tập của HS. V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I VI: PHỤ LỤC. - Hệ thống kiến thức trọng tâm.. Ngày soạn: 26/12/2011.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày giảng: 28/12/2011-9A1 29/12/2011-9A2 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức; - Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư kinh tế của các vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên 2. Về kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh. 3. Về tư tưởng: - Có thái độ làm bài nghiêm túc, và yêu thích môn học. II: CHUẨN BỊ CỦA GV-HS. - GV: Ra đề phù hợp - HS: Ôn tập và chuẩn bị III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Đề bài, Đáp án , Biểu điểm ( Sở giáo dục ra đề) (Thi theo lịch của phòng giáo dục) IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(1’) - GV : Nhận xét ý thức làm bài của HS: - GV : thu bài. V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Về nhà : Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Đề bài, đáp án, biểu điểm.. Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày giảng: 02/01/2012-9A1 04/01/2012-9A2 Tiết 37 BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ( T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng. - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt Động 1: Cá nhân/cặp. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và HẠN LÃNH THỔ.(10’) dân số - Vùng Đông Nam Bộ gồm CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng TP’ HCM và các tỉnh: Bình - Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Bộ với đồng bằng sông Cửu Long. Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu - Biển Đông đem lại nguồn lợi dầu khí, nuôi trồng - Diện tích: 23 550 km2 đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh - Dân số (10,9 triệu người tế biển năm2002) Hoạt Động 2: Nhóm/bàn. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CH: Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nhận xét VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên vùng NHIÊN.(15’) đất liền của vùng Đông Nam Bộ. CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển? Bảng 31.1 CH: Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử dụng tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ. CH: Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dòng sông trong vùng. CH: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? - Rừng ở Đông Nam Bộ không còn nhiều, Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh thái. Chú ý vai trò rừng ngập mặn trong đó có.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của GV và HS rừng Sác ở huyện Cần Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là”lá phổi” xanh của TP’ HCM vừa là khu dự trữ sinh quyển của thế giới Hoạt Động 3: Cá nhân/cặp. CH: Căn cứ vào bảng 31.2 Hãy nhận xét tình hình dân cư ,xã hội của vùng Đông Nam Bộ? - HS thảo luận về tình hình đô thị hoá với những hệ quả của nó là GDP cao gấp hơn 2 lần trung bình cả nước tỉ lệ dân đô thị chiếm 50% - Thảo luận mặt trái các tác động của đô thị và công nghiệp tới môi trường sông Thị Nghè bị ô nhiễm nặng. Nội dung. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ Xà HỘI.(13’) - Là vùng đông dân, có lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đông Nam Bộ đặc biệt TP’ HCM có sức hút lao động mạnh mẽ đối với cả nước - Người dân năng động, sáng tạo - Mật độ 434 người/km2 năm 2002. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) 1. Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 2. Phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ có những đặc điểm gì? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 07/01/2012 Ngày giảng: 09/01/2012-9A1 11/01/2012-9A2 Tiết 38 BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định. - Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế suất. 2. Về kĩ năng: - HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng. - Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Trình bày vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội vùng Đông Nam Bộ 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt Động 1: Nhóm/bàn. IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CH: Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông KINH TẾ (32’) Nam Bộ trước và sau ngày miền Nam hoàn toàn 1. Công nghiệp giải phóng ? CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng - Công nghiệp tăng trưởng nhanh công nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. vùng Đông Nam Bộ và của cả nước ? CH: Quan sát hình 32.2, hãy kể tên và xác định - Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, các trung tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ bao gồm các ngành như: CH: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố + Khai thác dầu khí, hóa dầu, điện tử, công nghệ cao… Khu vực có sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ. CH: Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. - Trung tâm công nghiệp :TP’ chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh? CH: Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, còn HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu ( TP’ HCM chiếm 50% giá trị sản lượng gặp khó khăn gì? Vì sao? công nghiệp toàn vùng ) + Hoạt động: tìm hiểu về nông nghiệp CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình 2. Nông nghiệp hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả Đông Nam Bộ. CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ nước trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở - Cây công nghiệp cao su, cà phê, hồ tiêu, điều lạc, mía đường, đậu nước ta ? tương thuốc lá, cây ăn quả(sầu Gợi ý HS Quan sát bảng CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữ..) . vận dụng kiến thức đã học, cho biết vì sao việc - Chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng sản xuất cây cao su lại tập trung chủ yếu ở Đông phát triển - Thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt Nam Bộ? CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia đem lại nguồn lợi lớn cầm vùng Đông Nam Bộ? CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển? CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An. CH: Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) ? Tình hình sản xuất công nghiệp ở ĐNB thay đổi ntn từ sau khi thống nhất đất nước? ? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày giảng: 30/01/2012-9A1 01/02/2012-9A2 Tiết 39 BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, khí hậu góp phần sản xuất và giải quyết việc làm Tp’ HCM . Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước. - Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam 2. Về kĩ năng: - HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 3: Nhóm/bàn. 3. Dịch vụ (22’).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động của GV và HS Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng động ở Đông Nam Bộ CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí ngành dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nướcvị trí quan trọng của dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy điện thoại, tỉ trọng lớn Gv giải thích đó là bằng chứng của sự bùng nổ nhu cầu giao dịch trong sản xuất CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dịch vụ ở Đông Nam Bộ? TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước bằng nhiều loại hình giao thông,ô tô, đường sắt, đường hàng không…đều có thể đi đến thủ đô Hà Nội , Đà Nẵng, Nha Trang.. CH: Vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài ? Hình 33.1 Đông Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài năm 2003 Hoạt động 2: Cá nhân/cặp CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ? CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước. Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong phát triển kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ . - Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7% GDP công nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu.. Nội dung - Khu vực dịch vụ rất đa dạng. - TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước. - Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. - TP’ HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM. (15’) - TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam TP’ HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, BR-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. - Diện tích:28 nghìn km2 - Dân số 12,3 triệu người năm 2002. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. ( 5’) CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước. 1/ Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn gì để phát triển các ngành dịch vụ ? 2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng Tau quanh năm hoạt động nhộn nhịp? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. (1’).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Về nhà: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày giảng: 06/02/2012-9A1 08/02/2012-9A2 Tiết 40 BÀI 34: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam - Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam 2. Về kĩ năng: - HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng.Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức - Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Bài tập 1: Cá nhân Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước Các ngành công nghiệp trọng điểm Khai thác nhiên liệu. Sản phẩm tiêu biểu Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước (%) Dầu thô 100,0.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Điện Điện sản xuất Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden Hoá chất Sơn hoá học Vật liệu xây dựng Xi măng Dệt may Quần áo Chế biến thực phẩm Bia CH: Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ CH: Theo em nên chọn biểu đồ gì? ( hình cột). 47,3 77,8 78,1 17,6 47,5 39,8. * Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có số % trong bảng thống kê. - Ghi chú đánh màu phân biệt. GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét Bài tập 2: Nhóm/bàn. Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết: a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng? b.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động? c.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao? d.Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước? IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.( 5’) - Nhận xét về nghành công nghiệp ở Đông Nam Bộ - Những yêu cầu khi vẽ biểu đồ cột - Chuẩn bị bài tiếp theo V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 11/02/2012 Ngày giảng: 13/02/2012-9A1.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 15/02/2012-9A2 TIẾT 41 BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước phong phú đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/cặp I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. (10’) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ - Đồng bằng sông Cửu Long ở vị hình 35.1 để xác định ranh giới vùng Đồng trí liền kề phía tây Đông Nam Bộ, bằng sông Cửu Long phía bắc giáp Cam-pu-chia, tây nam là vịnh Thái Lan, đông nam là GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện Biển Đông tích và dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc - Dân số (16,7 triệu người trên vùng biển phía tây. năm2002) CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng - Đồng bằng sông Cửu Long có bằng sông Cửu Long? điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác. Hoạt động 2: Nhóm /bàn. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HS Làm việc theo nhóm TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng (15’) sông Cửu Long. CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác * Điều kiện tự nhiên: Địa hình định dòng chảy sông Tiến, sông Hậu. Nêu ý thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng đạo nóng ẩm quanh năm, sinh học sông Cửu Long.--> đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> . Hoạt động của GV và HS + Nguồn nước tự nhiên dồi dào + Nguồn cá và thủy sản phong phú + Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất Cà Mau + là tuyến đường giao thông thủy quan trọng của các tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công CH: Dựa vào bảng 35.2, nhận xét tiềm năng kính tế của một số tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. CH: Dựa vào hình 35.2, nhận xét hình sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long CH: Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nội dung chính - Đồng bằng sông Cửu Long có. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế sản xuất nông nghiệp .. + Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất phèn , mặn + vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông Mê Công gay ra trong mùa lũ + mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào sâu tới 50 km tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở đb s. Cửu Long Hoạt động 3: Nhóm/bàn. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HS Làm việc theo nhóm CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy HỘI . (12’) nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng - Là vùng đông dân, đứng sau đồng bằng sông Hồng. sông Cửu Long. CH: Nhận xté tình hình phát triển nông thôn ở - Thành phần dân tộc ngoài người kinh còn có người Khơ-me, người đồng bằng sông Cửu Long? CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế Chăm, người Hoa. - Mật độ 406 người/km2 năm 2002 đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở vùng này? CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những hình thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng năm. - Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp cho đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình công nghiệp hoá IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. (5’) 1/ Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long? Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tiềm năng kinh tế của một số tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tài nguyên Đất, rừng. Khí hậu. Tiềm năng kinh tế Diện tích gần 4 triệu ha, gấp gần ba lần Đồng bằng sông Hồng. Trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha. Rừng ngập mặn ven biển và chiếm diện tích lớn trên bán đảo Cà mau, tài nguyên sinh vật phong phú (chim, cá, tôm...). Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Tổng lượng bức xạ lớn: 140kcal/cm2/năm, tổng nhiệt độ hoạt động 10.000oC/năm, lượng mưa dồi dào.. Nước. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nguồn nước dồi dào (nước sông Mê Công). Vùng nước mặn lợ cửa sông, ven biển rộng lớn.. Biển và hải đảo. Nguồn hải sản: Cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú .Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho việc khai thác hải sản.. V. HOẠT ĐÔNG NỐI TIẾP. (1’) Về nhà: Học bài cũ . Đọc trước bài mới VI. PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày giảng: 20/02/2012-9A1 22/02/2012-9A2 TIẾT 42 BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. - Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng. 2. Về kĩ năng: - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Nêu vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBS CL, ý nghĩa đối với phát triển kinh tế của vùng 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm/bàn. IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%) KINH TẾ .(22’) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng 1. Nông nghiệp sông Cửu Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa - Đồng bằng sông Cửu Long là của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này? vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng nước. Bình quân lương thực theo bằng sông Cửu Long đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần CH: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều trung bình cả nước năm2002 kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất - Đồng bằng sông Cửu Long là lương thực lớn nhất của cả nước ? vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả CH:Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế nước. mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt - Có tiềm năng cây công nghiệp thủy sản?(vì có nhiều sông nước, khí hậu ấm - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh áp SGV) ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. bằng sông Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện - Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản tích lớn nhất- Phòng cháy rừng bảo vệ tính đa Đồng bằng sông Cửu Long chiếm dạng sinh thái, môi trường) hơn 50% cả nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng Giang. Đồng bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp - Rừng ngập mặn ven biển và trên ? bán đảo Cà Mau. CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế 2. Công nghiệp biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn - Tỉ trọng công nghiệp còn thấp, cả? khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002 CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến - Hầu hết các cơ sở sản xuất công lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào nghiệp tập trung tại cácTP’ và thị đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng xã sông Cửu Long. 3. Dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của GV-HS CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác định các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng.. Hoạt động 2: Cá nhân/cặp CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?. Nội dung chính - Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm các ngành chủ yếu: Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo (chiếm 80%) năm 2002, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả - Du lịch sinh thái trên sông, miệt vườn, biển đảo. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ. (10’) - Các TP’ Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Trong đó Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất.. IV. KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) 1.Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? 2. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? ?Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế biến nông sản xuất khẩu có tỉ trọng cao hơn cả? ? Dựa vào bảng 36.3 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước thời kì 1995-2002. Nhận xét. V. HOẠT ĐÔNG NỐI TIẾP. (1’) Về nhà: Học bài cũ . Đọc trước bài mới VI. PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày giảng: 27/02/2012-9A1 29/02/2012-9A2 TIẾT 43 BÀI 37: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ sản. - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. 2. Về kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ sảncủa đồng bằng sông Cửu Long. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long - Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? ? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bài 1: (20’) Dựa vào bảng 37.1 (sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cà nuôi tôm nuôi,ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả nước = 100%) Hoạt động 1: Cả lớp -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác định yêu cầu của bài tập - GV hỏi Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành công đoạn nào? (xử lí số liệu) - GV yêu cầu HS tính tỉ lệ % Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Các vùng khác Cả nước Cá biển khai 41.5 4,9 53,6 100 thác Cá nuôi 58.3 22.8 18.9 100 Tôm nuôi 76.7 3.9 19.4 100 Hoạt động 2: Cá nhân Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ. Bước 2: HS nhận xét (HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng, biểu đồ hình tròn, mỗi loại thuỷ sản vẽ một biểu đồ).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Biểu đồ tỉ trọng khai thác cá biên, cá nuôi tôm nuôi ở Đồng bàng sông Cửu Long và đồng Bằng Sông Hồng so với cả nước Hai nhóm một câu hỏi Bài tập 2: (15’) 1. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản? - Về điều kiện tự nhiên :Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn - Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước. - Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản - Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn 2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? - Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà Mau do nuôi tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn - Nguồn lao động - Cơ sở chế biến: - Thị trường tiêu thụ 3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc phục ? Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường , chủ động tránh né các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(3’) - GV: Nhận xét ý thức học sinh trong tiết thực hành. - GV: Tổng kết nội dung bài học. V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) Về nhà: Chuẩn bị bài sau: Bài ôn tập VI: PHỤ LỤC - Bảng phụ. - Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 03/03/2012 Ngày giảng: 05/03/2012-9A1 06/03/2012-9A2 TIẾT 44 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Địa lí các vùng kinh tế từ bài 17 đến bài 37 2. Về kĩ năng: - Đọc và phân tích các lược đồ, biểu đồ - Phân tích bảng số liệu - Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm giáu quê hương. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập - HS: ôn tập lại các bài đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Mở bài(1’) b. Nội dung.(40’) + Giáo viên hệ thống kiến thức về vị trí lãnh thổ hai vùng nêu trên + Giải đáp đề cương câu hỏi: Câu 1: Căn cứ vào bảng số liệu 31.3.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thi và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh, các năm 1995, 1999, 2002. Nêu nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh xử lí, sau đó lập bảng số liệu. - Vẽ biểu đồ Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác - Nhận xét Câu 2: Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước Giáo viên hướng dẫn học sinh tuần tự theo các chỉ tiêu phát triển trong bảng 31.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội quan trọng đều ở mức cao hơn trung bình cả nước thu nhập bình quân đầu người một tháng, học vấn, tuổi thọ thu hút việc làm mà lao động từ nhiều nơi đổ về Đông Nam Bộ để tìm kiếm việc làm với cơ hội thu nhập khá hơn , có văn minh hơn.... Câu 3: Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời hạn chế ô nhiểm nguồn nước dòng sông Đông Nam Bộ Trên quan điểm môi trường và phát triển bền vững thì đất rừng và nước là những điều kiện quan trọng hàng đầu. Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thuỷ bị hạn chế. Như vậy việc bảo vệ rừng đầu nguồn môi trường giữ cân bằng sinh thái là rất quan trọng. Phần hạ lưu do công nghiệp hoá và đô thị phát triển mạnh mẽ nguy cơ ô nhiểm nguồn nước cuối nguồn của các dòng sông ngày càng mạnh. Từ đó phải hạn chế ô nhiểm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ. Câu 4: Vì sao đại bộ phận công nghiệp chiếm chế biến tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung Câu 5: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu kĩ H35.2 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(2’) - Nhắc lại nội dung chính của các nội dung đã học - Ôn tập từ bài 3137 V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Dặn học sinh về ôn kĩ để tiết sau kiểm tra 1 tiết. VI. PHỤ LỤC - Bảng phụ. - Đề cương ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 10/03/2012 Ngày giảng: 12/03/2012-9A1 14/03/2012-9A2 TIẾT 45 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ , Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Về kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh. 3. Về thài độ: - Nghiêm túc trong học tập và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Soạn Ma trận đề và đáp án - HS: Ôn tập và chuẩn bị Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ( cấp thấp) TNKQ TL TNKQ TL TN TL Vùng -Nhận biết vị trí địa lý, Trình bày đặc điểm Đông giới hạn lãnh thổ phát triển kinh tế: Nam Bộ Xác định tên các tỉnh/ ngành dịch vụ t. phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam(0,5 đ) -Trình bày điều kiện tự nhiên vùng(khí hậu) (0,5 đ) - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng(1,0đ) -Biết được mật độ dân số của vùng năm 2002(0,5đ) 50% TSĐ = 5 điểm Vùng Đồng. 50 % TSĐ= 2,5 điểm. 50 %TSĐ= 2,5 đ. Biết được đặc điểm phát triển CN; tỉ trọng. Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế:. Vẽ và phân tích.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> bằng sông cơ cấu CN của vùng Cửu Long. 50% TSĐ = 5 điểm. vùng trọng điểmlương thực thực phẩm.. 10% TSĐ=0,5 điểm. biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu long so với cả nước. 50%TSĐ=2,5điểm 40%TSĐ =2,0đ. TSĐ 10 điểm) Tổng số câu: 9 câu. 3,0 điểm= 30%. 5,0 điểm = 50 %. 2 điểm = 20 %. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài. b. Nội dung. A. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu sau. Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Tây Ninh B. An Giang C. Long An D. Đồng Nai Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu? A. 364 người/km2 B. 436 người/km2 C. 463 người/km2 D. 634 người/km2 Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm A. khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. Câu 4.Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là A. ngành khai thác nhiên liệu B. ngành điện sản xuất và cơ khí C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> D. ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. Vật liệu xây dựng. C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 6. Hãy điền các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm, vào chỗ trống sao cho thích hợp: Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất …………………………….(1) và ………………………(2) II. TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì? Câu 2. (2,5 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước? Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn) 1995 819,2. 2000 1169,1. 2002 1354,5. Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b. Nêu nhận xét B. BIỂU ĐIỂM 1. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm) ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 Đáp án B A. 3 C. 4 D. 5 A. Câu 6.` (1)- cận xích đạo, nóng ẩm (0,25 điểm); (2)- mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm) 2.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi: - Vùng Đông Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam... (0,5 điểm) - Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ- kinh tế biển...... (0,5 điểm) - Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh ( khách sạn, khu vui chơi giải trí,.... ( 0,5 điểm) - Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh..... (0,5 điểm) - Là nơi tập trung đông dân; thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước ... (0,5 điểm) Câu 2. ( 2,5 điểm) - Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng ( 0,5 điểm) - Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta ( 0,5 điểm) - Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi ( 0,5 điểm) - Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh ( 0,5 điểm) - Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh (0,5 điểm) Câu 3. ( 2 điểm) a. Vẽ biểu đồ:(1 điểm). Nghìn tấn 3000-. -. 2500 20001500-. -. 1000 500 0. b. Nhận xét: (1 điểm) Chú giải - Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và ĐBSCL tăng 1,7 lần (0,5 điểm) cả nước - Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm). Nă m 2000 2002 1995 Ngày soạn: 19/03/2012 Biểu đồNgày thể hiện sản lượng21/03/2012-9A2 thuỷ sản của ĐBSCL và cả giảng: nước 23/03/2012-9A1 TIẾT 46 BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản , du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp. - Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển. 2. Về kĩ năng: - HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh về biển III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: Nhóm/bàn I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM. (20’) CH: Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự 1. Vùng biển nước ta hiểu biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta ? - Việt Nam là một quốc qia có đường CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng từng bộ phận của vùng biển nước ta? khoảng 1 triệu km2. - Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ -Vùng biển nước ta là một bộ phận của sở giáp với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh hải,vùng liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ tế và thềm lục địa. ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra - Cả nước có 29 (trong số 64) tỉnh và - Lãnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200 TP’ giáp biển. hải lí - Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ? lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa - Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều bờ ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh *Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn Hoà, Kiên Giang. Những đảo khá lớn như: Phú như Phú Quốc, Cát Bà, có dân khá đông Quốc, Cát Bà, Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu… nhưPhú Quốc, Cái Bầu, Phú Quí, Lí Sơn - Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai *Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.(SGV) quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào nên kinh tế thế giới Hiểu khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của GV và HS sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác. Hoạt động 2: Nhóm/cặp Nên kẻ bảng (SGV) CH: Quan sát lược đồ hình 38.3 và kiến thức đã học. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta? CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong những năm qua phát triển chưa mạnh? CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? CH: Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản? CH: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển tài nguyên du lịch biển? CH: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.. Nội dung chính II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN. (18’) 1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản - Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm,một số có giá trị xuất khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm rồng… Đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sò huyết… - Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (trong đó 95,5% là cá biển). - Khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn. - Hiện nay đang ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và ven các đảo. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản. 2. Du lịch biển- đảo - Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. - Nhiều bãi tắm đẹp. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(4’) Hoàn thành các nội dung tương ứng trong bảng sau: Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Khai thác ,nuôi trồng hải sản Du lịch biển,đảo Khai thác , chế biến khoáng sản Giao thông vận tải biển V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’). Phương hướng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Vể nhà: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 26/03/2012 Ngày giảng: 28/03/2012-9A2 30/03/2012-9A1 TIẾT 47 Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm: 1. Kiến thức Đặc điểm các ngành kinh tế biển: Khai thác và chế biến khoáng sản; giao thông vận tải biển. 2. Kĩ năng: Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ. 3. Thái độ: Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Bản đồ giao thông vận tải HS SGK, Trang ảnh, tư liệu... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - HS: Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển? 3. Bài mới a. Mở bài (1’) b. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Cá nhân/cặp. 3. Khai thác và chế biến khoáng sản Học sinh nghiên cứu thông tin biển. (10’) GV.Kể tên một số khoáng sản chính ở.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> vùng biển nước ta mà em biết. HS phát biểu => Giáo viên bổ sung.. - Tiềm năng khoáng sản quan trọng ở vùng thềm lục địa: dầu mỏ, khí đốt. Dầu khí là ngành công nghiệp mũi GV Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh nhọn. Ngành công nghiệp hoá dầu ở ven biển Nam Trung Bộ. đang được hình thành. + Khí hậu: nhiệt đới, số giờ nắng trong năm lớn. + Địa hình ven biển song song với các hướng gió Đông Bắc, Tây Nam từ biển thổi vào nên mưa rất ít.... Hoạt động 2: Cá nhân/cặp. 4. Phát triển tổng hợp giao thông GV Trình bày những tiềm năng và sự phát vận tải biển.(10’) triển giao thông vận tải biển ở nước ta. + Nằm gần tuyến đường quốc tế... - Học sinh lên xác định trên lược đồ. + Địa hình ven biển, xây dựng cảng... Hiện nay cả nước có trên 91 cảng lớn GV Tìm trên H39.2 một số cảng biển và nhỏ. tuyến giao thông đường biển ở nước ta. Cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài GV Việc phát triển giao thông vận tải biển Gòn. có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta? + Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường mẽ trao đổi hàng hoá và dịch vụ với bên biển đảo.(13’) ngoài. 1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm + Tham gia vào việc phân công lao động môi trường biển - đảo. quốc tế... Hoạt động 3: Nhóm/bàn * Thực trạng: GV Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự - Diện tích rừng ngập mặn giảm. giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường - Sản lượng đánh bắt giảm biển - đảo ở nước ta. - Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi * Nguyên nhân: trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu - Ô nhiễm môi trường biển quả gì? - Đánh bắt khai thác quá mức. * Hậu quả: + Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật GV Chúng ta cần thực hiện những biện biển. pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi + Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển. trường biển? (5 phương hướng chính). 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. - Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo. IV: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(5’) A. Dựa vào kiến thức đã học, Hoàn thiện bảng trống ở tiết trước. V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Về nhà học bài củ và chuẩn bị bài mới hôm sau học. - Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Sưu tầm tranh ảnh về khoáng sản như dầu khí và các ngành công nghiệp. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 02/04/2012 Ngày giảng: 04/04/2012-9A2 06/04/2012-9A1 Tiết 48 BÀI 40: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU NGHÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp 2. Về kĩ năng: - HS phải nắm vững hơn cách phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ. 3. Về tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) ? Phát riển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước ? Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển? 3. Bài mới: a. Mở bài.(1’) b. Nội dung.. Hoạt động 1: Cá nhân/cặp. (10’) Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ Bảng 40.1. Đánh giá tiềm năng của các đảo ven bờ Các hoạt động. Các đảo có điều kiện thích hợp. Nông, Lâm nghiệp. Cát bà, Lí Sơn, Phú Quốc, Côn Đảo. Ngư nghiệp. Cô Tô, Cái Bầu, Cát bà, Cù lao chàm, Phú Quý, Côn Đảo,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hòn khoai, Thổ Chu, Hòn Rái, Phú Quốc, Lí Sơn. Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang, Cát bà, Côn Du Lịch Đảo, Phú Quốc. Cái Bầu, Cát Bà, Trà Bản, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn Khoai, Dịch vụ biển Thổ Chu, Phú Quốc. CH: Dựa vào bảng 40.1 cho biết những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển? Vì sao? -Những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển: Cát ba, Phú Quốc, Côn Đảo… Vì đây là các đảo có diện tích lớn, dân cư đông ,có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển Hoạt động 2: nhóm/ bàn.(17’) Quan sát hình 40.1 Hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ? Bài tập 2:HS làm việc theo nhóm GV cần dẫn dắt HS cách phân tích biểu đồ - Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm - Sau đó phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng GV cần gợi ý để HS nêu được các ý sau: - Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và mỏ dầu là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua.Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng - Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng dầu thô. Điều này cho thấy công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Ssây là điểm yếu cảu ngành công nghiệp dầu khí nước ta - Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn. Cũng cần lưu ý: Mặc dầu lượng dầu thô xuất khẩu hàng năm lớn gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập khẩu nhưng giá trị xăng dầu đã chế biến lớn hơn nhiều so với giá dầu thô. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) - Đánh giá chung về tiềm năng kinh tế biển ở nước ta? - Bên cạnh những thuận lợi thì kinh tế biển của nước ta còn gặp những khó khăn gì? - Nhận xét giờ thực hành V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Chuẩn bị nội dung giờ sau: Chương trình địa lí địa phương VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 09/04/2012 Ngày giảng: 11/04/2012-9A2.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 13/04/2012-9A1 Tiết 49 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG BÀI 41: ĐỊA LÝ TỈNH – THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: HS cần nắm được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Lai Châu. - Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của tỉnh 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Lai Châu - Một số tranh ảnh về địa phương, các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/cặp I.Ví trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự ? Dựa vào vốn hiểu biết của em và các tài phân chia hành chính.(12’) liệu sưu tầm được, hãy nêu đặc điểm vị trí 1. Vị trí và lãnh thổ địa lí và phạm vi lanh thổ của tỉnh nhà? - Lai Châu là một tỉnh miền núi biên - HS trình bày , bổ sung giới, thuộc vùng Tây Bắc nước ta. Diện - GV: Chuẩn xác kiến thức tích 9065km². -Phía Bắc giáp Trung Quốc. -Phía Nam giáp tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La. -Phía Tây giáp tỉnh Điện Biên. -Phía Đông giáp tỉnh Lào Cai. ? Quan sát lược đồ kể tên và xác định vị 2. Sự phân chia hành chính trí của các huyện thị thuộc tỉnh Lai Châu? - Tỉnh lị: Thị xã Lai Châu. - HS xác đinh trên bản đồ, nhận xét - Các huyện: Tam Đường, Mường Tè, Sìn - GV : nhận xét Hồ, Phong Thổ, Than Uyên Hoạt động 2: Nhóm/bàn. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự thiên nhiên.(17’) phát triển KTXH của tỉnh 1. Địa hình GV: treo lược dồ tự nhiên của Lai Châu - Địa hình của Lai Châu chủ yếu là ? Dựa vào lược đồ em háy nhận xét đăc núi đồi cao và dốc, xen kẽ nhiều thung điểm địa hình của Lai châu? lũng, những dãy núi chạy dài theo hướng ? Xác định trên lược đồ hai miền địa hình Tây Bắc, Đông Nam. chính của Lai châu 2. Khí hậu ? Địa hình đồi núi thấp phân bố ở đâu? - Có khí hậu nhiệt đới núi cao, mùa đông - Đỉnh Phu-khao-luông (2998m). khô và lạnh từ tháng 11- tháng 3, mùa mưa.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động của GV và HS - Đỉnh Pu-si-lung (3076m).. ? Dựa vào vị trí địa lí và thực te k/h hàng năm hãy cho biết kiểu khí hậu chính của tỉnh - Khí hậu nhiệt đới gió mùa - GV chuẩn xác ? Dựa vào lược đồ xác đinh các sông lớn, hồ lớn của Lai Châu? ? Nhận xét về đặc điểm thuỷ văn của Lai Châu ?. Nội dung chính từ tháng 4 -10, nhiệt độ TB hàng năm 2123 0C. Lượng mưa ở Mường Tè có thể lên đến 3200mm/năm. 3. Thuỷ văn - Lai Châu có nhiều sông, suối, nhiều thác, ghềnh, lưu lượng dòng chảy lớn, có tiềm năm về thủy điện, có lũ về mùa mưa. Các con sông chính là :sông Đà, sông Nậm Na, Nậm Mu… 4. Thổ nhưỡng - Chủ yếu là đất feralit trên đất đá vôi. 5. Tài nguyên sinh vật - Có nhiều loại gỗ quý, hướng hiện nay là trồng rừng và bảo vệ rừng (lâm trường Phong Thổ) . 6. Khoáng sản - Khoáng sản nằm phân tán, trữ lượng thấp, khó khai thác với quy mô công nghiệp. - Đất hiếm ở Phong Thổ, mỏ Thiếc ở Sìn Hồ, khai thác tận thu quặng sắt tại các địa phương.. ? Quan sát lược đồ kể tên các loại đất của Lai Châu ? ? Đất phù sa có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp ? Nhận xét đặc điểm tài nguyên sinh vật của tinh về thực vật dộng vật ? Kể tên các khoáng sản chính của tỉnh, nêu nhận xét ? IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(3’) ? Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa líđối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh ? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh té xã hội của tỉnh? V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Vê nhà: Học bài cũ. - Sưu tầm các tư liệu vê địa phương. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 16/04/2012 Ngày giảng: 18/04/2012-9A2 20/04/2012-9A1 Tiết 50 BÀI 42: ĐỊA LÝ TỈNH – THÀNH PHỐ(tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh. - Nắm được chung về kinh tế của tỉnh 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức xây dựng kinh tế của địa phương II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ phân bố dân cư tỉnh Lai châu. - Một số tranh ảnh về sự phát trển văn hoá y tế giáo dục địa phương - HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí tỉnh Lai châu? Nêu y/n của vị trí địa lí với việc phát triển KTXH ? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. 3. Bài mới. a. Mở bài. (1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/cặp III. Dân cư và lao động.(15’) ? Dựa vào những số liệu đã sưu tầm và 1. Gia tăng dân số chuẩn bị cho biết dân số của tỉnh Lai châu, - Dân số khoảng 313.000 người. tỉ lệ gia tăng tự nhiên? - Gồm các dân tộc Thái, H’Mông, ?Nhận xét về sự gia tăng so với cả nước? Kinh………. ? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như thế 2. Kết cấu dân số nào tới đời sống và sản xuất? -Theo giới tính: 3. Phân bố dân cư - GV: chuẩn xác kiến thức 2 GV: thuyết trình về kết cấu dân số của tỉnh - Mật độ dân số: 34 ng/km - Dân cư tập trung đông thị xã và thị ? Kết cấu DS như hiện nay có ảnh hưởng trấn. như thế nào tới sự phát triển ktxh 4. Tình hình phát triển văn hoá, y tế, ? Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư giáo dục nhận xét về MDDSvà sự phân bố dân cư IV.Kinh tế. (20’) của tỉnh? 1. Đăc điểm chung - GV chuẩn xác +Nông nghiệp: ? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì tới sự Lúa là cây lương thực chính rồi đến phát triển KTXH? ngô, sắn, khoai. ? Dựa vào thực tê ở địa phương nhận xét Lúa ngô trồng nhiều ở huyện Phong tình hình phát triển văn hoá y tế giáo dục Thổ. của tỉnh? Cây công nghiệp : đậu tương, lạc, Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp bông, mía, vừng… - GV: Thuýet trình về đặc điểm chung Cây chè trồng tập trung ở huyện Phong kinh tế của tỉnh Thổ. ? Nhận định chung về trình độ phát triển Chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm. kinh tế của tỉnh so với cả nườc? +Lâm nghiệp: ? Nhận xét về cơ cấu kinh tế của tỉnh? Hoạt động khai thác gỗ, lâm sản là chính. +Công nghiệp: Có tiềm năng phát triển về thủy điện,.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính các ngành chế biến : chè, sản xuất VLXD, khai thác, chế biến khoáng sản, chế biến nông lâm, thực phẩm…. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(3’) ? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh? ? Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến đời sống KTXH của tỉnh? ? Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh. ? Qua biểu đồ nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Về nhà: học bài cũ , Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 23/04/2012 Ngày giảng: 25/04/2012-9A2 27/04/2012-9A1 Tiết 51 BÀI 43: ĐỊA LÍ TỈNH – THÀNH PHỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: -HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế - Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của tỉnh Lai Châu. 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế. 3. Về tư tưởng: - Giáo dục tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ kinh tế tỉnh Lai Châu - Một số tranh ảnh về địa phương - HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(4’).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm/bàn IV. Kinh tế(34’) 1. Các ngành. kinh tế.  Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản: Xây ? ở địa phương em có các dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, có những ngành kinh tế nào? Kể tên vùng đạt 30–50 triệu đồng/ha/năm tại các cánh đồng và nêu những đặc điểm cơ Mường So, Bình Lư, Mường Than. Duy trì và cải tạo, bản về sự phát triển của thâm canh và phát triển cây chè và cây thảo quả, đây là ngành kinh tế đó? hai loại cây có thế mạnh trong việc xuất khẩu hàng hoá - Công nghiệp, nông của tỉnh. Xã hội hoá nghề rừng, chuyển cơ bản từ lâm nghiệp , dịch vụ. nghiệp truyền thống sang phát triển lâm nghiệp xã hội HS: Thảo luận nhóm về đặc mang tính cộng đồng, phát triển rừng kinh tế để phục điểm của từng nghành KT(3 vụ cho ngành công nghiệp chế biến. Tổ chức sản xuất nhóm) nông thôn theo hướng phát triển kinh tế trang trại, lấy - HS: Trình bày kết quả thảo kinh tế hộ làm đơn vị tự chủ, các DN, hợp tác xã nông luận, nhận xét , bổ sung. lâm nghiệp là đơn vị dịch vụ hai đầu cho kinh tế hộ - GV: Chuẩn xác kiến thức phát triển. Công nghiệp: Đối với Lai Châu có thể coi đây là một ngành kinh tế mũi nhọn, kết hợp phục vụ sản xuất nông – lâm nghiệp. Tỉnh đã thông qua quy hoạch chi tiết các điểm có thể xây dựng nhà máy thuỷ điện, đặc biệt là công trình thủy điện Lai Châu. Công nghiệp chế biến nông lâm sản cũng cần được quan tâm đúng mức. Công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng tránh làm theo phương thức vụn vặt để dễ quản lý và khai thác có hiệu quả. Tiểu thủ công nghiệp với các ngành nghề truyền thống của địa phương như: mây tre đan, dệt thổ cẩm, lương thực thực phẩm Về phát triển kinh tế: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2004 -2007 đạt 11,8%, riêng năm 2007 tốc độ tăng trưởng đạt 15,8%. Cơ cấu GDP chuyển biến tích cực, nông, lâm nghiệp, thủy sản giảm từ 49,7% năm 2003 xuống còn 40,1% năm 2007; công nghiệp tăng từ 22,7% năm 2003 lên 29,7% năm 2007; dịch vụ tăng từ 27,6% năm 2003 lên 30,2% năm 2007. GDP bình quân đầu người tăng từ 2,1 triệu đồng năm 2003 lên 4,95 triệu đồng năm 2007. Thu ngân sách trên địa bàn tăng từ 33,4 tỷ đồng năm 2003 lên 152,1 đồng năm 2007. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(4’) ? Em hãy cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh ? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu. ? Các nghành kinh tế nói trên được phân bố như thế nào? - Công nghiệp, dịch vụ tập trung ở thị xã Lai châu và 1 số địa phương - Nông nghiệp: Chủ yếu ở các huyện ? Em có nhận xét gì về thực trạng tài nguyên môi trường của dịa phương hiên nay? - HS: Trình bày, nhận xét ? để khắc phục hiện trạng trên cần có biẹn pháp gì? - HS trình bày ? Nêu phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh - HS Nêu, GV bổ sung , chuẩn xác..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt của tỉnh( Phiếu học tập) V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Về nhà: học bài cũ, sưu tầm các tư liêu của địa phương. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì. VI: PHỤ LỤC. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.. Ngày soạn: 30/04/2012 Ngày giảng: 02/5/2012-9A2 04/5/2012-9A1 Tiết 52 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến Athức: - Ôn tập các kiến thức về các vùng kinh tế Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Kinh tế biển đảo, địa lí địa phương tỉnh Lai châu. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, thu thập và sử lí tài liệu. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam - bản đồ tự nhiên tỉnh Lai Châu III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Mở bài.(1’) b. Nội dung. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/cặp. I. Lí thuyết.(30’) ? Nêu vị trí địa lí Đông Nam Bộ 1. Vùng Đông Nam Bộ ? ĐNB có những điều kiện thuận nào để - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ phát triển kinh tế? - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ? Trình bày đặc điểm tự nhiên? nhiên ? Dân cư xa hội của vùng này có đặc - Dân cư xã hội điểm gì? - Tình hình phát triển kinh tế ? Tình hình phát triển knh tế? Kể tên - Các trung tâm kinh tế cac trung tâm kinh tế của vùng ? Tại sao TP HCM là trung tâm kinh tế 2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long văn hoá xã họi lớn nhất cả nước - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của GV và HS ? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL ? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của vùng ? Dân cư vùng ĐBSCL có đặc điểm gì nổi bật? ? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ của vùng? ? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBSH và ĐBSCL ?Trình bày đặc điểm biển và đảo Việt Nam ? Kể tên các nghành kinh tế biển của nước ta?Nêu thế mạnh kinh tế của từng nghành? ? Thực trạng ô nhiễm môi trường biển nước ta hiện nay? Biện pháp bảo vệ? Hoạt động 2. Cá nhân/cặp. HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưc hành vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột, biểu đồ đường, biểu đồ miền. Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết. HS làm một số bài tập thực hành vẽ biểu đồ liên quan tới các noi dung đã học. Nội dung chính nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế. 3. Kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường - Biển và đảo VN - Các nghành kinh tế biển - Phương hướng bảo vệ tài ngyên môi trường. II. Thực hành.(10’) 1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số ở thành thị và nông thôn ở thành phố HCM qua các năm và nêu nhận xét 2. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế của ĐNB và cả nước 3. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọngdiện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và rút ra nhận xét 4. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩmtiêu biểu của các nghành công ngiẹp trọng điểm ở ĐNB so với cả nước 5. Vẽ biểu đồthể hiện sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL và cả nước nêu nhận xét, 6. Vẽ và phân tích biểu đo tình hình sản xuất của nghành thuỷ sản ở ĐBSCL 7. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nghành kinh tế của Lai Châu.. IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(2’) - Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập - Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì II V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Về nhà: Học bài cũ. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II VI: PHỤ LỤC..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Bảng phụ. - Phiếu học tập. Ngày soạn: 07/4/2012 Ngày giảng: 09/5/2012-9A2 11/5/2012-9A1 Tiết 53 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức; - Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư kinh tế của các Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Biển và Đảo Viêt Nam 2. Về kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh. 3. Về tư tưởng: - Có thái độ làm bài nghiêm túc, và yêu thích môn học. II: CHUẨN BỊ CỦA GV-HS. - GV: Ra đề phù hợp - HS: Ôn tập và chuẩn bị III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Đề bài, Đáp án , Biểu điểm ( Phòng giáo dục ra đề) (Thi theo lịch của phòng giáo dục) IV: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(1’) - GV : Nhận xét ý thức làm bài của HS: - GV : thu bài. V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.(1’) - Về nhà : Học bài cũ. Đọc trước bài mới. VI: PHỤ LỤC. - Đề bài, đáp án, biểu điểm.. Ngày soạn: 08/05/2011 Ngày giảng: 10/05/2011-9A3 11/05/2011-9A2.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 12/05/2011-9A1 Tiết 52 BÀI 44: THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS biết phân tích ảnh hưởng lẫn nhau của cac yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng, thực vật, động vật... 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ và phân tích , nhận xét biểu đồ 3. Về tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương, xây dựng quê hương giàu đẹp II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Nội dung bài tập thực hành III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Trình bày đặc điểm kinh tế của tỉnh Lai châu ? Nêu thực trạng môi trường hiện nay của địa phương và biện phảp bảo vệ? 3. Bài mới: a. Mở bài. (1’) b. Nội dung. 1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên - HS: Làm việc theo 4 nhóm với 4 yêu cầu, sau đó trình bày, nhận xét. - GV chuẩn xác a) Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sông ngòi b) Ảnh hưởng cuả khí hậu tới sông ngòi c) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu tới thổ nhưỡng d) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng tới phân bố thực vật, động vật. 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương. - HS: Làm việc cá nhân a) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Lai châu năm 1991và 1997 b) Phân tích sự biến động của cơ câu kinh tế: IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5’) - Nhận xét về môi quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? - Nhận xét sự phát triển kinh tế chung của tỉnh - Nhận xét giờ thực hành V. HOẠT ĐỘNG NỖI TIẾP.(1’) - Về nhà: Học bài cũ, hoàn thiện bài thực hành. - Sưu tầm các tư liệu về địa phương. VI. PHỤ LỤC..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Các tư liệu về địa phương. - Bảng phụ. - Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

×