Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

041 kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại quốc tế và dịch vụ siêu thị bigc thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.01 KB, 70 trang )

Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trường thì phải có
những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ rang. Có những biện pháp tối ưu để kinh
doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình sản xuất – trao
đổi – phân phối – tiêu dung. Khâu tiêu thụ là quá trình đưa sản phẩm cuối cùng của
mình đến tay người tiêu dung. Và được người tiêu dùng chấp nhận sản phẩm của
mình là sự sống còn đối với những doanh nghiệp sản xuất.
Mặt khác với bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường thì mục đích cuối cùng
là thu lợi nhuận cao nhất. Mà điều này chỉ có thể thực hiện được khi kết thúc giai
đoạn tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp. Như vậy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
là một khâu quan trọng đối với doanh nghiệp và điều tối cần thiết là phải tìm cách
xúc tiến việc tiêu thụ sản phẩm của mình để đạt hiệu quả tốt nhất
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả như
mong muốn thì kế tốn với vai trị như một cơng cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ
thu thập sử lý thơng tin một cách chính xác đầy đủ kịp thời giúp những người điều
hành ra quyết định đúng đắn, đặc biệt với khâu tiêu thụ sản phẩm thì kế toán phải
phản ánh, giám sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có liên quan đến hoạt động tiêu
thụ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý
Xuất phát từ nhận thức và tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh, từ những nghiên cứu lý luận kết hợp tình hình thực
tiễn tại cơng ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Và Dịch Vụ Siêu Thị BigC Thăng
Long. Trong thời gian qua. Được sự giúp đỡ của phịng kế tốn cùng các phịng ban
với sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của thầy giáo

em đã lựa


chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Và Dịch Vụ Siêu Thị BigC Thăng Long.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

1

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Ngoài phần lời mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần
chính như sau:
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Phần II: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TM QT & DV siêu thị BigC Thăng Long
Phần III:Tự đánh giá về ưu điểm và hạn chế về năng lực và chuyên môn, ý
thức tổ chức kỷ luật của bản thân trong quá trình thực tập. Rút ra bài học
kinh nghiệm của bản thân.
Do thời gian thực tập cịn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế nên bản báo
cáo thực tập khơng chánh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp của thầy cơ và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải


2

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện chuyển hóa vốn sản xuất
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết
quả tiêu thụ.
2. Đặc điểm của quá trình tiêu thụ hàng hóa
Đó là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và khách
hàng đồng ý mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn có sự chuyển đổi quyền
sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng. Doanh nghiệp giao hàng hóa co
khách hàng và nhận được từ họ một khoản tiền hay một khoản nợ tương ứng,
khoản tiền này được gọi là doanh thu tiêu thụ dùng để bù đắp các khoản chi phí đã
bỏ ra trong q trình kinh doanh. Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ, mà khách hàng
chấp nhận thanh toán dể hạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
3. Vai trò của quá trình bán hàng
Tiêu thụ là khâu quan trọng của hoạt động thương mai doanh nghiệp, nó thực
hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng đó là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi
tiêu dùng. Tiêu thụ hàng hóa là khâu trung gian là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng.

Qua tiêu thụ mới khẳng định được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Sau tiêu
thụ doanh nghiệp khơng những thu hồi được tổng chi phí bỏ ra mà cịn thực hiện
được một phần chi phí thặng dư. Phần thặng dư này chính là phần quan trọng đóng
góp vào ngân sách nhà nước mở rộng quy mơ kinh doanh.
Cũng như các quá trình khác, quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng chịu sự thay
đổi và quản lý của nhà nước, của người có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đó là chủ,
doanh nghiệp, các cổ đơng, bạn hàng, nhà tài trợ, các cơ quan quản lý nước…Với
chức năng thu thập số liệu, xủ lý và cung cấp thơng tin, kế tốn được coi là một
trong những cơng cụ góp phần giải quyết những vấn đề phát sinh trong doanh
nghiệp. Cụ thể kế toán đã theo rõi số lượng, chất lượng, giá trị của tổng lô hàng từ
khâu mua đến khâu tiêu thụ. Từ đó doanh nghiệp mới điều chỉnh đưa ra những
phương án, các kế hoạch tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được hiệu quả cao nhất.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

3

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ sản phẩm kế tốn có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về têu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ như mức bán ra, doanh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi thuần của
hoạt động tiêu thụ. Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp chi tiết sự biến động của hàng
hóa ở tất cả các trạng thái: hàng đi đường, hàng nhập kho…nhằm đăm bảo an tồn

cho hàng hóa.
Tính tốn chính xác giá vốn, chi phí khối lượng tiêu thụ hàng hóa, hàng trả lại…
Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm bảo thu đủ
và kịp thời tiền bán hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu lập
báo cáo tài chính và lập quyết toán đày đủ để đánh giá đúng hieuj quả tiêu thụ.
II. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.các phương thức bán hàng
Hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiêu thụ sau:
1.1 Phương thức bán bn
Bán bn hàng hóa được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung
gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Trong bán bn thì
có hai phương thức:
Bán bn qua kho: Là hàng hóa được xuất ra từ kho bảo quản của doanh
nghiệp.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức mà các doanh nghiệp thương mại
sau khi tiến hành mua hàng hóa khơng đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho
bên mua.
1.2 Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
1.3 Phương thức hàng đổi hàng
Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem vật tư, hàng hóa, sản
phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa, sản phẩm của người mua.
1.4 Phương thức bán đại lý
Là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán.
Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch
giá.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

4


Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

1.5 Phương thức bán hàng trả góp
Khi giao cho người mua thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. Người mua được trả
tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn được hưởng
thêm ở người mua một khoản lãi vì trả chậm.
2 Kế tốn bán hàng
Kế tốn tiêu thụ hàng hóa được thực hiện như sau:
2.1 Giá vốn hàng bán
Là giá trị vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Đối
với doanh nghiệp sản xuất đó là giá trị thực tế thành phẩm suất kho. Đối với doanh
nghiệp thương mại giá vốn hàng bán bao gồm giá trị mua của hàng và chi phí mua
hàng.
Kế tốn phản ánh giá vốn trên tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Ngồi ra kế tốn còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK156, TK 611
2.2 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh co liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí thuê kho bãi, …
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng để phản ánh
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan như: TK 111, TK 112,
… 2.3 Chi 2.3 phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt
động cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.

Chi
quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ, quản lý hành chính và chi
phí chung khác.
Kế tốn sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112,…
2.4 Doanh thu bán hàng
Là số tiền doanh nghiệp thu được từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị hàng hóa được thỏa thuận như
trên hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao
vụ đã được ghi trên hóa đơn bán hàng.
Để phản ánh doanh thu kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và TK
512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

5

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Ngoài ra kế tốn cịn sử dụng các TK liên quan: TK 111.TK 112,TK 131,TK
531
2.5 Các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại: Là giá rị của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ,lao vụ đã
tiêu thụ bị khách hàng trả lại do nhưng nguyên nhân bị vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế: Hàng hóa bị kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách.
Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Giảm giá hàng bán là: khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc biệt
do hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách quy định trên hợp đồng
KT 532 – Giảm giá hàng bán
Riêng khoản triêt khấu bán hàng không được coi là khoản giảm trừ doanh thu
thu mà tính vào chi phí hoạt độngt tài chính( TK 811 – Số tiền triết khấu cho khách
hàng )
2.6 Cách xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả bán hàng cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện
bằng số tiền lãi hoặc lỗ.
Kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa (lãi thuần) được tính bàng cách so sánh
giữa một bên là doanh thu thuần vứi một bên là giá vốn hàng bán cho phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp biểu hiện qua chi tiêu lỗ(lãi ) về tiêu thụ.
Kết quả bán hàng là việc so sánh giữa một bên là doanh thu thần của hoạt
động tiêu thụ với một bên là giá bán hàng tiêu thụ chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.
Việc xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối
năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng đơn vị.
Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh – Khơng có số dư cuối kỳ
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh ngjhiệp
thương mại .
Chứng từ kế toán sử dụng hạch tốn hàng hố bao gồm:
• Hố đơn giá trị gia tăng.
• Hố đơn bán hàng.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

6

Lớp K3CĐKT-D



Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

• Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
• Bảng kê hố đơn bán lẻ hàng hố dịch vụ.
• Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
• Sổ, thẻ kho
Phương pháp kế tốn chi tiết hàng hố
Có 3 phương pháp kế toán chi tiết:
* Phương pháp thẻ song song
- ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm hàng hoá về mặt khối
lượng nhập, xuất, tồn.
- ỏ phịng kế tốn: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh điểm
kể cả mặt khối lượng và giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các phiếu
nhập, xuất để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lượng tồn kho
của từng danh điểm.
Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán hàng hoá để
ghi vào các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lượng và giá trị.

Sơ đồ1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

7

Lớp K3CĐKT-D



Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho

Thẻ kho

Số kế toán tổng hợp về
hàng hoá

Thẻ kế toán chi
tiết
:

Ghi hàng ngày

:

Ghi đối chiếu

:

Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn

Ghi cuối tháng

* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

- ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về mặt khối
lượng.
- ở phịng kế tốn: Khơng dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối chiếu
luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhưng chỉ ghi 1
lần cuối tháng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ kho
gửi lên, phân loại theo từng danh điểm và cuối tháng tổng hợp số liệu của từng
danh điểm để ghi vào sổ đơí chiếu ln chuyển một lần tổng hợp số nhập, xuất
trong tháng cả hai chỉ tiêu lượng và giá trị sau đó tính ra số dư của đầu tháng
sau.
Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng được dùng để đối chiếu với kế
toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển được đối chiếu với thẻ kho

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

8

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Phần II: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM QT & DV siêu thị BigC Thăng Long
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TM QUỐC TẾ & DỊCH VỤ SIÊU THỊ BIGC THĂNG LONG
1.1.


Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH thương mại quốc tế & dịch vụ
siêu thị BIGC Thăng Long
♦Tên đơn vị

: Công ty TNHH TM QT & DV siêu thị BIGC

Thăng Long
♦Tên tiếng anh

: ESPACE BIGC Thăng Long

♦Tên viết tắt

: BIGC

♦Trụ sở chính tại Hà Nội : 222, Trần Duy Hưng, P.Trung Hòa, Q. Cầu Giấy,
TP. Hà Nội
♦Điện thoại

: 0437848596

♦Fax

: 0437846900

♦ Email
♦Trang web

Hotline:0932322622


:
: Bigc.com.vn

♦ Mã số thuế

: 0100956381

♦ Hình thức sở hữu vốn

:

♦Tên cơ quan chủ quản
♦ Hình thức hoạt động

: Tập đoàn bán lẻ Châu Âu CASINO
: Sản xuất, bán lẻ, xuất khẩu

♦ Loại hình doanh nghiệp : Liên doanh
Vốn đầu tư hiện nay: 250triệu USD (tất cả các doanh nghiệp thành viên)
♦ Lĩnh vực kinh doanh

: Hệ thống siêu thị Bigc hoạt động kinh doanh theo

mơ hình “ Trung tâm thương mại” hay “ Đại siêu thị” là hình thức kinh doanh bán
lẻ hiện đại đang được tập đoàn CASINO ( tập đoàn mẹ của bigc) triển khai. Kết
hợp giữa cửa hàng kinh doanh bán lẻ và bán thực phẩm lấy thẳng từ nhà sản xuất.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải


9

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Đặc biệt 95% hàng hóa có mặt tại bigc là made in ViêtNam. Với cơ cấu và mặt
hàng kinh doanh đa dạng, phong phú, hàng hóa lên tới 50000 mặt hàng các loại.
1.2. Tổng quan về Bigc, quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
TM QT & DV siêu thị Bigc Thăng Long
Bigc là thương hiệu của tập đoàn CASINO, một trong những tập đoàn bán lẻ
hàng đầu Châu Âu với hơn 9000 cửa hàng trên khắp các nước, Việt Nam, Thái lan,
Ac-hen-ti-na, Ura-Guay, Braxin, Colombia, Ấn Độ Dương, Hà Lan, Pháp, Vê-NêZuê-La….. Với trên 190000 nhân viên
Bigc Việt nam khai trương đại siêu thị đầu tiên tại Đồng Nai năm 1998. Hiện
nay các siêu thị bigc hiện diện ở hầu hết các thành phố lớn trên khắp cả nước như
Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đồng Nai, Biên Hịa, thành phố Hồ Chí Minh.
Tại Hà Nội Bigc Thăng Long được khai trương tháng 01/2005 với tổng diện
tích 28000m2, là siêu thị bán lẻ đầu tiên có mặt tại Hà Nội với trên 50000 mặt hàng,
và 149 cửa hàng cho thuê.
Ngay từ khi mới thành lập công ty TNHH TM QT & DV siêu thị bigc Thăng
Long đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu thốn ban đầu, đưa việc kinh
doanh vào ổn định, đồng thời khơng ngừng vươn lên và tự hồn thiện về mọi mặt.
Sản phẩm do công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số
lượng, chất lượng, thời gian với giá cả hợp lý
Thay đổi từng ngày để phù hợp với nhu cầu của người dân, bigc là định vị là
hàng hóa giá rẻ, vì thế họ liên tục đưa ra những chương trình khuyến mãi, các sản
phẩm với giá rẻ, phù hợp với túi tiền của người dân, bên cạnh đó bigc cịn liên kết

với các nhà sản xuất lớn để có thể giảm giá thành sản phẩm đến mức tối đa cho
người tiêu dung, có những chính sách bình ổn giá trong thời kỳ khủng hoảng tạo
điều kiện thuận lợi cho nhu cầu mua sắm của khách hàng vì vậy bigc được đánh giá
có sự cạnh tranh khá cao so với các doanh nghiệp khác trong nghành.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

10

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Thưong hiệu bigc thể hiện qua 2 tiêu chí quan trọng nhất trong định hướng
kinh doanh và chiến lược để thành cơng của bigc
+ (Big): Có nghĩa là “to lớn”, điều đó thể hiện quy mơ lớn của các cửa hàng và
sự lựa chọn rộng lớn về hàng hóa mà bigc cung cấp hiện tại bigc có khoảng hơn
50000 mặt hàng để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng
+ (C): là viết tắt của từ “customer” nghĩa là “khách hàng” chữ C đề cập đến
những khách hàng thân thiết của bigc. Họ là chìa khóa dẫn đến thành cơng trong
chiến lược kinh doanh của bigc
Sản phẩm của bigc gắn liền với giá rẻ mà chất lượng tốt nên được người dân
rất tin tưởng lựa chọn. Các siêu thị bigc đều có hệ thống bảo quản đạt tiêu chuẩn,
hàng hóa đều có tem đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm.
Hơn 10 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, việc phát triển thương hiệu
được bigc thực hiện khá tốt với việc điều tra marketing để nghiên cứu phát triển thị
trường và dịch vụ sau bán hàng đã giúp công ty nâng cao doanh số, tăng tiêu thụ

trên thị trường, mặt khác công ty không ngừng việc phát triển mở rộng quy mô
kinh doanh, bằng chứng là cứ 3 tuần bigc phát hành một bản tin khuyến mãi với
nhiều quà tặng hấp dẩn, các chương trình khuyến mãi với quy mơ lớn chưa từng có,
với gian hàng phong phú theo chủ đề, tạo sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng,
giảm giá mạnh ( đến 50% giá trị sản phẩm).
Với sự nỗ lực không ngừng của tập thể trên 8000 thành viên, bigc tự hào giới
thiệu đến người tiêu dùng trên tồn quốc những khơng gian mua sắm hiện đại,
thống mát, thỏa mái với chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú chất lượng kiểm
soát và giá cả hợp lý, đi cùng với những dịch vụ khách hàng thật hiệu quả,và tất cả
các cửa hàng bigc trên toàn quốc đều cung cấp những kinh nghiệm mua sắm với
nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng.
Bên cạnh đó bigc cịn xây dựng hình ảnh của cơng ty thơng qua các hoạt động
từ thiện.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

11

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Bigc Việt Nam hiện đang khai thác 14 siêu thị bigc 1 xưởng chế biến thịt
nguội và một bộ phận xuất khẩu, sử dụng trên 8000 nhân viên, Bigc việt nam hiện
đang hợp tác với trên 1500 nhà phân phối lớn nhỏ và kinh doanh trên 50000 mặt
hàng.
Tại các trung tâm thương mại và đại siêu thị bigc. Phần lớn không gian được
dành cho hàng tiêu dùng và thực phẩm với giá rẻ và chất lượng cao, sản phẩm kinh

doanh tại các cửa hàng bigc có thể được chia ra thành 5 ngành chính sau.
+ Thực phẩm tươi sống: Thịt, hải sản, trái cây và rau củ, thực phẩm chế biến thực
phẩm bơ sữa bánh mỳ.
+ Thực phẩm khô: Gia vị,nước giải khát, nước ngọt, rượu, bánh snack, hóa phẩm
mỹ phẩm, thực phẩm cho thú cưng và những phụ kiện.
+ Hàng may mặc và phụ kiện: Thời trang nam, nữ, trẻ em và trẻ sơ sinh, giày dép,
túi xách.
+ Hàng điện gia dụng: Các sản phẩm điện gia dụng đa dạng bao gồm thiết bị trong
nhà bếp, thiết bị giải trí tại gia, máy vi tính, các dụng cụ và thiết bị tin học.
+ Vật dụng trang trí nội thất: Bàn ghế, dụng cụ bếp, đồ nhựa, đồ dùng trong nhà,
những vật dụng trang trí, vật dụng nâng cấp bảo trì và sửa chữa, phụ kiện di động,
xe gắn máy, đồ dùng thể thao và đồ chơi.
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TM QUỐC TẾ & DV SIÊU THỊ BIGC THĂNG LONG
2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

12

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

Trường CĐ CN Việt Đức


13

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc

Giám đốc hợp tác
Giám đốc hợp tác

Giám đốc tài chính
Giám đốc tài chính

Giám đốc nhân sự
Giám đốc nhân sự

Giám đốc cửa hàng
Giám đốc cửa hàng

Phó giám đốc
Phó giám đốc


P.
P.
dự án
dự án

P.
P.
Phát
Phát
triển
triển
DA
DA

P.
P.
Xuất
Xuất
khảu
khảu

P.Kế
P.Kế
tốn
tốn
trưởn
trưởn
g
g


P. Tài
P. Tài
chính
chính
kế
kế
tốn
tốn

P.
P.
Kế
Kế
tốn
tốn

P.
P.
Kiểm
Kiểm
sốt
sốt
KT
KT

P.
P.
Đào
Đào
tạo

tạo

Trung
Trung

P.
P.
Kế
Kế
Hoạch
Hoạch
KD
KD

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

P.
P.
Nhân
Nhân
sự
sự

tâm
tâm
thu
thu
mua
mua


14

Lớp K3CĐKT-D

P.
P.
Thư
Thư





P.
P.
Tin
Tin
học
học

P.
P.

Trang
Trang

trí
trí

P.

P.
Trưở
Trưở
ng
ng
quầy
quầy


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

2.1.1. Tổng giám đốc.
 Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước hội đồng thành
viên và pháp luật hiện hành
 Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại
 Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược của
công ty.
 Phê duyệt tất cả các quy định áp dụng trong nội bộ công ty.
 Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về hoạt động sản xuất kinh doanh,
đầu tư của công ty.
 Đề xuất các chiến lược kinh doanh đầu tư cho hội đồng thành viên
 Phát triển thị trường tiên thụ sản phẩm trong khu vực và trên thế giới
 Trực tiếp ký các hợp đồng xuất nhập khẩu.
 Quyết định tồn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư , thiết bị.
 Quyết định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các phòng ban cụ thể
trong công ty theo kế hoạch phát triển do hội đồng thành viên phê duyệt.
 Quyết định các chỉ tiêu về tài chính.
 Giám sát tồn bộ hệ thống hoạt động trong cơng ty.

2.1.2. Phó tổng giám đốc.
 Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty.
 Xây dựng và trình tổng giám đốc duyệt các thơng số tài chính như:
+ Tỷ xuất lợi nhuận tối thiểu của từng ngành hàng
+ C ơ cấu các khoản phí trong tổng phí hoạt động của công ty và từng đơn vị
trực thuộc công ty.
+ Tỷ lệ tái đầu tư cho năm tài chính tiếp theo.
 Tham mưu cho tổng giám đốc về việc điều hành vốn trong công ty.
 Nghiên cứu các biện pháp giảm giá thành giảm chi phí trong cơng ty.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

15

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

 Thẩm định các khoản lãi lỗ hàng quý, hàng năm.
 Ký hợp đồng kinh tế nội theo ủy quyền của tổng giám đốc, phê duyệt một số
văn bản giấy tờ lien quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty
theo ủy quyền của tổng giám đốc.
 Báo cáo kết quả q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty cho tổng giám
đốc.
2.1.3. Giám đốc nhân sự.
Giám đốc nhân sự có quyền và nghĩa vụ sau.
 Cùng ban giám đốc đưa ra chiến lược phát triển nhân sự.

 Đưa ra kế hoạch chuẩn bị nhân sự cho một dự án khi công ty bắt tay với đối
tác.
 Lên kế hoạch đào tạo, góp tiếng nói vào sự thăng tiến hay sa thải nhân viên.


kết nối các phòng ban trong công ty.

 Nắm bắt tâm lý và khả năng , trình độ của nhân viên để gợi ý đề bạt chuyển
đổi nhân sự giữa các phòng ban .
2.1.4. Giám đốc hợp tác. Giám đốc hợp tác là người nắm bắt những quan hệ hợp
tác trong và ngoài nước, mở rộng các dự án lớn của công ty ra khắp các tỉnh trong
cả nước, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các ban ngành có liên quan đến
việc mở rộng mơ hình doanh nghiệp ra khắp các tỉnh trong cả nước. Ký các hợp
đồng kinh tế với các nhà cung cấp để cung cấp hàng cho siêu thị.
2.1.5. Giám đốc tài chính
Giám đốc tài chính của cơng ty có trách nhiệm như và quyền hạn sau
 Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế toán theo
đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.
 Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình
thái và cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

16

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành


Trường CĐ CN Việt Đức

 Tham mưu cho ban tổng giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của
chế độ kế toán qua từng thời kỳ trong hoạt đông kinh doanh.
 Phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính
 Theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài
chính, chuẩn bị các báo cáo đặc biệt
 dự báo những yêu cầu tài chính, chuẩn bị kế hoạch hàng năm, lên kế hoạch
chi tiêu, phân tích những sai biệt, thực hiện q trình sửa chữa.
 Quản lý hoạt động tài chính trong tồn cơng ty
 Lập kế hoạch tài chính theo tháng, q, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc
báo cáo theo yêu cầu của tổng giám đốc về tình hình tài chính của cơng ty.
 Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả những dự án mà công ty
thực hiện.
2.1.6. Giám đốc cửa hàng.
Giám đốc cửa hàng là người đại diện pháp lý của công ty là người điều hành
hoạt động kinh doanh hàng ngày của siêu thị. Là người chịu trách nhiệm về kết quả
sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện
hành.
Giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Quyết định hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế của công ty, kế hoạch mở rộng
kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối ưu mọi nguồn lực mà cơng ty có và tự huy
động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
. Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố các loại tài sản chung của
công ty theo quy định của nhà nước.
 Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải


17

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong cơng ty trong
phần hành kiểm sốt, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản
trị.
 Tuyển dụng lao động
 Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc lỗ trong kinh doanh.
 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty và
quyết định của hội đồng quản trị.
2.1.7. Phó giám đốc
Phó giám đốc là người trợ giúp cho giám đốc, được giám đốc uỷ quyền hoặc
chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với
giám đốc về phần việc được phân công. Trong từng thời kỳ có thể được giám đốc
uỷ nhiệm trực tiếp quyết định một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của giám
đốc.
2.1.8. Phòng kế hoạch kinh doanh
 Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty.
Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp và
xây dựng kế hoạch tổng thể của công ty bao gồm các lĩnh vực. Sản xuất kinh
doanh, tài chính, lao động, xây dựng và đầu tư và các hoạt động liên quan
đến hoạt động của công ty.
 Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả hàng hoá thị trường nhằm phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

 Cân đối lực lượng hàng hố và có kế hoạch điều hồ hợp lý trong sản xuất
lưu thơng góp phần bình ổn thị trường đạt hiệu quả kinh doanh cao.
 Tổ chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê trong tồn cơng
ty để tổng hợp báo cáo thường xuyên lên tổng giám đốc hoặc báo cáo đột
xuất khi tổng giám đốc yêu cầu và báo cáo lên cấp trên theo quy định.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

18

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

 Bảo đảm các bí mật về thơng tin kinh tế đối với những người khơng có trách
nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Làm báo cáo sơ kết, tổng kết 6 tháng và hàng năm của công ty.
 Tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh của công ty và
trực tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của cơng
ty.
2.1.9. Phịng xuất nhập khẩu.
 Tìm hiểu thị trường trong và ngồi nước để xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện phương án kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ uỷ thác và các kế
hoạch khác có liên quan đến cơng ty.
 Tham mưu cho tổng giám đốc về quan hệ đối ngoại, chính sách xuất nhập
khẩu, pháp luật của Việt Nam và quốc tế về hoạt động sản xuất kinh doanh
này. Giúp tổng giám đốc chuẩn bị các thủ tục hợp đồng, thanh toán quốc tế

và các hoạt động ngoại thương khác.
 Thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu và khi được uỷ quyền
được phép ký kết các hợp đồng thuộc lĩnh vực này
2.1.10. Phịng tài chính kế tốn
 Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn
 Lập tự toán tổ chức cơng tác kế tốn, báo cáo qut tốn các nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước cấp và nguồn quỹ tự tạo của công ty theo quy định của
pháp luật về kế tốn.
 Tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm nhận diện
những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
 Hoạch định chiến lược tài chính của doanh nghiệp.
 Đánh giá các chương trình hoạt động của cơng ty trên phương diện tài chính.
 Lập kế hoạch dự phịng ngân quỹ theo những hình thức phù hợp nhằm đáp
ứng những nhu cầu ngân quỹ đột xuất.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

19

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

 Đảm bảo rằng các loại tài sản của công ty được kiểm soát và sử dụng một
cách hợp lý và sinh lợi.
 Thiết lập và thực hiện chính sách quản trị tiền mặt của cơng ty nhằm đảm
bảo có đủ lượng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán ngắn hạn.
2.1.11. phịng nhân sự.

Phịng nhân sự có các chức năng như sau.
 Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự, tham mưu giúp việc và chịu
trách nhiệm toàn diện trước ban lãnh đạo công ty về kết quả công tác tổ chức
nhân sự theo đúng quy định của nhà nước và nội quy, quy chế của công ty.
 Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự. Tham gia công tác tuyển dụng
đúng ngành ngề đúng chuyên môn công việc cần tuyển, và thực hiện công
tác đào tạo những nhân viên chưa có kinh nghiệm.
 Trực tiếp quản lý về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các loại phụ cấp
như phụ cấp ốm đau, thai sản của nhân viên.
 Quản lý, theo dõi thường xuyên ngày công, và thực hiện công việc trả lương
cho nhân viên vào cuối tháng.
 Quan hệ lao động dịch vụ phúc lợi, y tế và an tồn.
2.1.12. Phịng thư ký giám đốc.
Nhiệm vụ của một thư ký giám đốc.
 Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn của giám đốc.
 Lên lịch làm việc, lịch họp và nội dung làm việc của giám đốc
 Tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo và ghi biên bản nội dung của cuộc họp.
 Truyền tải thông tin chỉ đạo của giám đốc đến các đơn vị trong tồn cơng ty.
 Trình ký văn bản, hợp đồng, soạn thảo văn bản tài liệu, quản lý lưu trữ hồ sơ
giấy tờ..
 Phiên dịch cho giám đốc
 Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của giám đốc.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

20

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành


Trường CĐ CN Việt Đức

2.1.13. Phòng tin học.
Nhiệm vụ của phòng tin học.
 Phòng tin học( IT) có nhiệm vụ setup cơ sở dữ liệu bảo trì các phần mềm
quản lý của kế tốn, kho, bán hàng, nhân sự….. Mỗi bộ phận có một phần
mềm riêng nên cơng việc của phịng tin học khá phức tạp và bận rộn.
 Chịu trách nhiệm về setup máy tính bàn, máy tính cá nhân cùng các loại
phần mềm khác nhau cho các phịng ban trong cơng ty.
 Bảo trì sửa chữa những gì liên quan đến mạng máy tính đến lập trình mạng
và các đường truyền .
2.1.14. Phịng trang trí.
Nhiệm vụ của phịng trang trí.
 Phịng trang trí có nhiệm vụ nhận và làm theo chỉ đạo của giám đốc và phịng
kế hoạch về mơ hình trưng bày các gian hàng và cách trang trí cho siêu thị.
 Thực hiện ý tưởng của giám đốc về cách trang trí gian hàng dưới siêu thị và
trang trí chung cho tồn cơng ty.
 Đồng thời đưa ra những ý tưởng sắp xếp trang trí hay đẹp mắt thu hút khách
hàng cho ban lãnh đạo và giám đốc.
2.1.15. Phòng đào tạo:
Phòng đào tạo có nhiệm vụ chuyên đào tạo những nhân viên mới vào chưa
quen việc, thuộc nhiều ngành nghề khác nhau. Phịng đào tạo cịn có chức năng bồi
dưỡng cho những nhân viên cũ nhưng muốn chuyển bộ phận khác. Phòng nhận sự
chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc nhân sự và phòng nhân sự.
2.1.16. Phòng trung tâm thu mua.
Trung tâm thu mua có nhiệm vụ đặt đơn hàng cho siêu thị, khi các trưởng
quầy kiểm kê thấy hàng hóa cịn dưới kho vượt q định mức lưu trữ thì sẽ báo cho
trung tâm thu mua và trung tâm thu mua có nhiệm vụ đặt hàng với nhà cung cấp để
tiếp ứng lượng hàng hóa vào kho và cung ứng hàng hóa lên siêu thị.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

21

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Đồng thời trung tâm thu mua cũng là bộ phận quyết định giá cho đơn đặt
hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế trung tâm thu mua đưa ra mức giá cho từng thời
kỳ, nếu xảy ra bất kỳ việc chênh lệch giá nào giữa nhà cung cấp và siêu thị thì bộ
phận kế tốn phải báo với trung tâm thu mua để trung tâm thu mua xác nhận xem
giá nào là giá chuẩn.
2.1.17. Phòng trưởng quầy.
Phòng trưởng quầy là phòng dành cho tất cả các trưởng quầy hàng trong siêu
thị. Mỗi trưởng quầy phụ trách một quầy hàng riêng biệt. Hiện nay trong siêu thị có
28 quầy , các trưởng quầy có nhiệm vụ quản lý, kiểm sốt quầy hàng của mình theo
dõi tình hình tiêu thụ của quầy mình phụ trách, theo dõi số lượng mặt hàng có trong
2.1.18. Phịng kế tốn.
Phịng kế tốn có các chức năng và nhiệm vụ sau.
 Ghi chép và hạch toán đúng đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, phù hợp với quy
định của nhà nước và quy chế quản lý tài chính của cơng ty.
 Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hồn chỉnh thủ tục
kế tốn trước khi đưa tổng giám đốc phê duyệt.
 Phổ biến, hướng dẫn các phịng chun mơn thực hiện thủ tục tạm ứng và
các thủ tục tài chinh khác theo quy chế quản lý tài chính, quy chế chi tiêu

nội bộ của cơng ty.
 Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của công ty theo quy chế của
công ty.
 Thực hiện việc kiểm kê định kỳ.
 Phân tích các thơn tin kế tốn theo u cầu của lãnh đạo cơng ty
 Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện hành.
 Theo dõi nguồn vốn của công ty.
 Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

22

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

 Theo dõi lập kế hoạch thu hôi công nợ của khách hàng. Đồng thời theo dõi
công nợ nhà cung cấp và tiến hành chuyển khoản thanh toán cho nhà cung
cấp khi đến hạn trả.
 Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm
quyền theo đúng chế độ quy định của nhà nước.
 Tham mưu cho ban tổng giám đốc về chế độ kế toán và những vấn đề về
thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
 Cung với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thơng tin quản lý năng động
hữu hiệu.
2.1.19. Phịng Dự án.
Phịng dự án có nhiệm vụ sau:

 Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Cơng ty quản lý, điều hành tồn bộ các
dự án của Cơng ty.
 Phối hợp với Phịng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến việc
đầu tư xây dựng các cơng trình mới, cải tạo các cơng trình đã xây dựng.
 Phối hợp với Phịng Tài chính - Kế tốn Cơng ty lập tiến độ nhu cầu vốn các
dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo
tiến độ các dự án.
 Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
 Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi cơng cơng trình thuộc
dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo
quy định.

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

23

Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

 Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi phương
án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả thuận
PCCC, mơi sinh mơi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy
phép xây dựng….
siêu thị nếu mặt hàng nào tiêu thụ nhanh thì phải vận chuyển từ kho lên để kịp thời
cung ứng cho khách hàng, theo dõi quá trình chuyển giao hàng giữa các quầy, và
theo dõi hàng hỏng hàng huỷ để cung cấp số liệu cho phịng kế tốn.

2.1.20. Phịng Kiểm sốt kế tốn.
 Xây dựng quy trình kiểm sốt kế tốn tài chính nội bộ.
 Kiểm sốt hạch tốn kế tốn của công ty và các công ty thành viên bao gồm:
Kiểm soát thu, chi, mua, bán, hợp đồng kinh tế.......Dựa trên định mức xây
dựng.
 Kiểm soát việc thực hiện các quy trình quản lý tài chính kế tốn.
 kiểm sốt các hoạt động kế tốn có liên quan đến thuế.
 Lập báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình trạng kiểm soát kế toán.
 Phối hợp với bộ phận kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính giám sát
việc thu, chi.....Phát hiện những thiếu xót, sai phạm trong quá trình thực hiện
và đề xuất ban giám đốc đưa ra những phương pháp chấn chỉnh kịp thời góp
phần phịng ngừa rủi ro cũng như đảm bảo tính hợp pháp trong hoạt động
kinh doanh.
2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kinh doanh của cơng ty. quy trình hệ thống
phân phối sản phẩm tại công ty.
Là doanh nghiệp thương mại , công ty kinh doanh theo phương thức nhập
hàng từ nhà cung cấp và bán lại cho người tiêu dùng.
Mua hàng từ
nhà cung cấp

SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

kiểm tra chất
lượng, số lượng
hàng hoá
24

bán hàng cho
người tiêu dùng


Lớp K3CĐKT-D


Giáo viên hướng dẫn: Mr Thành

Trường CĐ CN Việt Đức

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức kinh doanh của công ty TNHH TM QT
& DV siêu thị BigC Thăng Long
Phương thức kinh doanh của công ty theo công thức T-H-T
Hàng hoá được nhập vào từ các nhà cung cấp trong nước và ngồi nước sau
đó được vận chuyển về kho của công ty. Tại đây các nhân viên thuộc bộ phận phụ
trách giao nhận dưới kho sẽ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại chất lượng, số
lượng, quy cách của sản phẩm hàng hố có đúng tiêu chuẩn so với đơn đặt hàng
khơng. Sau khi hồn tất các cơng đoạn trên hàng hoá sẽ được chuyển lên siêu thị để
tiêu thụ cho tất cả các khách hàng có nhu cầu trên tồn quốc.
Phương thức bán hàng được cơng ty áp dụng là phương thức bán hàng trực
tiếp tại siêu thị và phương thức bán hàng qua điện thoại. Khách hàng sau khi mua
hàng của công ty sẽ được các nhân viên dịch vụ trở hàng tận nhà (đối với hố đơn
mua hàng trên 500000đ và trong bán kính 15km). Dịch vụ chăm sóc khách hàng
của cơng ty cũng được chú trọng rất nhiều. Sau khi mua hàng tại công ty khách
hàng được bảo hành từ 2 tháng đến 1 năm tuỳ theo từng mặt hàng.
Hơn 10 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, việc phát triển thương hiệu
được bigc thực hiện khá tốt với việc điều tra marketing để nghiên cứu phát triển thị
trường và dịch vụ sau bán hàng đã giúp công ty nâng cao doanh số, tăng tiêu thụ
trên thị trường, mặt khác công ty không ngừng việc phát triển mở rộng quy mô
kinh doanh.
Đồng hành cùng thương hiệu là uy tín và chất lượng sản phẩm, siêu thị Bigc
Thăng Long đã tạo lập và duy trì được mối quan hệ tốt với các hãng có tên tuổi
trong và ngồi nước, điều đó khẳng định sự năng động của công ty trong môi

trường cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế như hiện nay.
Để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và mở rộng thị trường, công ty đã
không ngừng cải cách, đa dạng hoá chủng loại sản phẩm, đầu tư khoa học công
nghệ hiện đại nhằm tăng chất lượng phục vụ khách hàng.
SV thực hiện: Nguyễn Văn Hải

25

Lớp K3CĐKT-D


×