Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh ban mê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VŨ THỊ THU HƢƠNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BAN MÊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VŨ THỊ THU HƢƠNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BAN MÊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Vũ

Đà Nẵng – Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

VŨ THỊ THU HƢƠNG


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi kinh doanh .................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ....................... 4
6. Bố cục đề tài ..................................................................................... 5
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu ...................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............ 10
1.1. Tổng quan về thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng thƣơng mại ....... 10
1.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa ..................................................................... 10
1.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của NHTM. ............. 16
1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng
thƣơng mại. ................................................................................................. 22
1.2.1. Quan điểm về sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội

địa của NHTM. ........................................................................................... 22
1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ
nội địa của NHTM ...................................................................................... 23
1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại
các NHTM .................................................................................................. 25
1.3. Kinh nghiệm hoạt động kinh doanh thẻ của một số Ngân hàng
thƣơng mại và bài học cho Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê ........................................................... 29


1.3.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Citibank
..................................................................................................................... 29
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTMCP
Đông Á - Dong A Bank. ............................................................................. 30
1.3.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTMCP
Ngoại thƣơng ViệtNam – Vietcombank. .................................................... 31
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam nói chung và cho Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển -Chi nhánh
Ban Mê nói riêng. ........................................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................... 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ ... 36
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê ................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển - Chi nhánh Ban Mê.................................................................... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ............................. 38
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 20162018 ............................................................................................................. 44
2.2. Hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Đầu tƣ và

Phát triển - Chi nhánh Ban Mê................................................................... 51
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của NHTM ................. 51
2.2.2. Một số thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê............................. 58
2.2.3. Các hoạt động tại ngân hàng thực hiện nhằm mở rộng kinh
doanh thẻ ghi nợ nội địa, nâng cao uy tín của chi nhánh ............................ 60
2.2.4. Chiến lƣợc kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê ... 63


2.3. Thực trạng phát triển kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng
đầu tƣ và phát triển chi nhánh Ban Mê ....................................................... 63
2.3.1. Tình hình số lƣợng thẻ ghi nợ nội địa phát hành giai đoạn 20162018 tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê . 63
2.3.2. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê ................................................... 65
2.3.3. Số lƣợng cây ATM, POS tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển –
Chi nhánh Ban Mê ...................................................................................... 66
2.3.4. Thu nhập từ dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa, số dƣ thẻ tại Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê. ................................. 68
2.3.5. Thị phần thẻ ghi nợ nội địa ....................................................... 69
2.3.6. Chất lƣợng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BDV
Ban Mê ........................................................................................................ 70
2.4. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh thẻ ghi nợ nội địa .............................................................................. 74
2.4.1.Yếu tố bên ngoài ngân hàng....................................................... 74
2.4.2.Yếu tố bên trong ngân hàng ....................................................... 75
2.5. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa giai
đoạn 2016-2018 ........................................................................................... 77
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................... 77
2.5.2. Tồn tại hạn chế .......................................................................... 79
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế .............................................. 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................... 85

CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ .................... 86
3.1. Định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ghi
nợ nội địa tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển - Chi nhánh Ban Mê .......... 86


3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam và
Tại Ban Mê .................................................................................................. 86
3.1.2. Định hƣớng kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa trong những năm tới
..................................................................................................................... 87
3.1.3. Mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa ....................... 87
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển - Chi nhánh Ban Mê trong những
năm tới ......................................................................................................... 89
3.2.1. Nhóm giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa tại BIDV Ban Mê .................................................................................. 89
3.2.2. Một số giải pháp khác ............................................................... 95
3.3.Khuyến nghị đối với các bên có liên quan .................................. 101
3.3.1. Kiến nghị Nhà nƣớc ................................................................ 101
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................. 101
3.3.3. Đối với Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................ 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................. 107
KẾT LUẬN .............................................................................................. 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NH

Ngân hàng

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

ATM

Máy rút tiền tự động

POS

Máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ

ĐVCNT


Đơn vị chấp nhận thẻ

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam

ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

VNĐ

Việt nam đồng

VAT

Thuế giá trị gia tăng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu chủ yếu về kết quả hoạt động huy động vốn (chung)
của BIDV Ban Mê trong giai đoạn 2016 – 2018 ........................................ 46
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Ban Mê giai đoạn 2016 – 2018 ................. 47
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của BIDV Ban Mê qua 3 năm 2016 – 2018
..................................................................................................................... 49
Bảng 2.4: Thị phần hoạt động của một số ngân hàng trên địa bàn Đăk Lăk
..................................................................................................................... 53
Bảng 2.5: Tình hình lao động tại BIDV Chi nhánh Ban Mê ...................... 56

Bảng 2.6: Số lƣợng thẻ ghi nợ nội địa của BIDV Ban Mê năm 2016-2018
..................................................................................................................... 64
Bảng 2.7: Số lƣợng giao dịch thực hiện trên máy ATM và máy POS ....... 64
Bảng 2.8: Doanh số giao dịch thẻ ghi nợ nội địa BIDV Ban Mê ............... 66
Bảng 2.9: Kết quả trang bị máy ATM, POS tại BIDV Ban Mê giai đoạn
2016 - 2018.................................................................................................. 67
Bảng 2.10: Huy động vốn từ số dƣ tài khoản tiền gửi trên thẻ ghi nợ nội địa
tại BIDV Ban Mê ........................................................................................ 68
Bảng 2.11: Kết quả thu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê . 69
Bảng 2.12: Các kênh thông tin về sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa của BIDV
Ban Mê ........................................................................................................ 71
Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển kinh doanh thẻ giai đoạn 2020 BIDV Ban
Mê................................................................................................................ 88


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ........................ 19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh BIDV Ban Mê ............. 39
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của khách hàng về nhân viên thẻ ghi nợ nội địa
BIDV Ban Mê ............................................................................................. 74


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngồi các nghiệp vụ cho vay, các nghiệp vụ đầu tƣ, thì việc phát
triển các loại hình dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu, yêu cầu của thị trƣờng là
một điều rất quan trọng. Trong đó, việc đổi mới và làm phong phú nghiệp
vụ thanh toán là một yêu cầu cấp thiết. Thực tế cho thấy, việc sử dụng tiền
mặt trong thanh toán và giao dịch vẫn chiếm một tỷ trọng lớn, phổ biến,

gây lãng phí và kém hiệu quả trong nền kinh tế thị trƣờng.
Ngày nay, thẻ đã thực sự trở thành phƣơng tiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt phổ biến trên thế giới, khơng chỉ đối với các nƣớc có nền
kinh tế phát triển mà cịn đang khơng ngừng mở rộng ở cả các nền kinh tế
đang phát triển.Cũng chính vì sự phát triển đó, hiện nay hình thành nên
những thƣơng hiệu thẻ nổi tiếng trên toàn cầu, sự ra đời một số công ty thẻ
quốc tế đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Đồng thời, nhiều tập đoàn ngân hàng
trên thế giới cũng cạnh tranh mạnh mẽ trong việc phát hành và thanh toán
thẻ, đem lại nguồn thu nhập đáng kể và tăng thu nhập từ dịch vụ thẻ trong
tổng thu nhập của ngân hàng.
Thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế và đổi mới hoạt đông ngân
hàng, hệ thống ngân hàng Việt Nam trong những năm qua đã có những
biện pháp cụ thể phát triển dịch vụ thẻ nói chung và thẻ ghi nợ nội địa nói
riêng, góp phần giảm tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế và
đem lại tiện ích cho ngƣời dân, cho các đơn vị cung ứng dịch vụ.
Với cuộc sống không ngừng đổi mới, tân tiến nhƣ ngày hơm nay, thì
việc sử dụng thẻ ghi nợ nội địa để thanh toán thay cho cầm tiền mặt là rất
phổ biến. Bởi việc mang một chiếc thẻ bên mình khơng chỉ gọn nhẹ, an
tồn cho ngƣời sử dụng, mà khách hàng sử dụng thẻ cịn có thể dễ dàng
quản lý tài chính, rút tiền tại các máy giao dịch tự động ATM hay đáp ứng
các nhu cầu tiêu dùng thông qua các điểm chấp nhận thẻ trên khắp lãnh thổ


2
Việt Nam. Hiểu đƣợc nhu cầu của khách hàng trong nƣớc, Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Ban Mê trong
thời gian qua đã cho phát hành thẻ ghi nợ nội địa với mong muốn tiết kiệm
tối đa thời gian, công sức của khách hàng. Trong q trình đó bƣớc đầu gặt
hái đƣợc những thành công, tuy vậy, hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa của BIDV chi nhánh Ban Mê vẫn còn nhiều vấn đề bất cập nhƣ: khả

năng ứng dụng Marketting thẻ là chƣa tốt; bộ phận chăm sóc và giải đáp
thắc mắc của khách hàng về thẻ ghi nợ nội địa cịn thiếu và có nhiều hạn
chế về trình độ, khả năng tƣ vấn cho khách hàng; việc mở rộng mạng lƣới
và phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ nội địa tại đơn vị cung cấp thẻ
của BIDV vẫn gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân nhƣ: nhiều đơn
vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ vẫn chƣa thực sự mặn mà với dịch vụ này do
phí chiết khấu đại lý mà BIDV quy định quá cao, thời gian thanh tốn thì
chậm (sau 2 ngày làm việc) trong khi các NHTM khác phí chiết khấu thấp
và ĐVCNT sẽ đƣợc thanh toán ngay trong ngày nên họ đã từ chối ký hợp
đồng chấp nhận thanh toán thẻ với BIDV; nhận thức về phát triển dịch vụ
và chất lƣợng dịch vụ chƣa đúng mức. Những vấn đề này cần phải đƣợc
giải quyết nhƣ thế nào để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự trở thành một
lợi thế cạnh tranh của BIDV chi nhánh Ban Mê - đó là vấn đề bức xúc đặt
ra với Ngân hàng.
Xuất phát từ vấn đề này, tơi lựa chọn nghiên cứu "Hồn thiện hoạt
động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê" làm đề tài luận văn thạc sĩ với
mong muốn tìm ra giải pháp nhằm góp phần phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ
nội địa tại BIDV chi nhánh Ban Mê trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu


3
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa tại BIDV - Chi nhánh Ban Mê. Đề tài phân tích những ƣu điểm, hạn
chế của hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Chi nhánh Ban
Mê. Từ đó, đề xuất những giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh
thẻ ghi nợ nội địa nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển của Ngân hàng nói
chung và BIDV Chi nhánh Ban Mê nói riêng.

2.2. Câu hỏi nghiên cứu.
- Mục tiêu của hoạt động kinh doanh thẻ nội địa là gì?
- Những tiêu chí nào đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động kinh doanh
thẻ ghi nợ nội địa?
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa tại BIDV Chi nhánh Ban Mê trong thời gian qua.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ ghi
nợ nội địa tại BIDV Chi nhánh Ban Mê.
- Những khuyến nghị nào cần đề xuất nhằm thúc đẩy hoạt động kinh
doanh thẻ ghi nợ nội địa phù hợp với thực tiễn của BIDV Chi nhánh Ban
Mê.
3. Đối tƣợng và phạm vi kinh doanh
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng về phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng hoạt
động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng thƣơng mại.
+ Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Ban Mê.


4
+ Về thời gian: Dựa vào các dữ liệu trong ba năm từ năm 2016 đến
2018.
+ Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ đi sâu vào nghiên cứu
thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng thƣơng mại
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa, phân tích: thu thập các tài

liệu khoa học về hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa sau đó chọn lọc
phân tích thành những cơ sở lý luận quan trọng, mang tính khái qt hóa.
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập số liệu kinh doanh
thẻ ghi nợ nội địa qua các báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam, qua các báo cáo của BIDV – Ban Mê, qua các Tạp chí kinh
tế....
- Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: thực hiện tổng hợp phân tích đối
chiếu số liệu từ đó tiến hành so sánh giữa các năm. Nhằm tạo cơ sở đƣa ra
các đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV
Ban Mê.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Tiến hành lấy ý kiến thông qua
bảng câu hỏi phiếu điều tra từ một số đối tƣợng: khách hàng, nhân viên
Ngân hàng BIDV Ban Mê và lấy ý kiến từ lãnh đạo Ngân hàng BIDV Ban
Mê. Qua đó kết luận những yếu tố đƣợc sử dụng nhằm đánh giá tính hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê.
- Phƣơng pháp tổng kết: đƣợc sử dụng để đánh giá lại các nội dụng
đã phân tích từ hai chƣơng đầu, phối kết hợp với những khoảng trống
nghiên cứu ở phần mở đầu, tạo cơ sở nhìn nhận ra những điểm sáng trong
hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa lý luận: Đề tài đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận
và thực tiễn về kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa trong NHTM; từ đó làm tài


5
liệu tham khảo giúp Ban lãnh đạo BIDV - Chi nhánh Ban Mê có đƣợc
những chính sách phù hợp và hấp dẫn nhằm hoàn thiện hoạt động kinh
doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng và tài liệu tham khảo cho chuyên
ngành.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động kinh doanh

thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng trên các khía cạnh khác nhau và đề xuất
đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ
nội địa tại BIDV - Chi nhánh Ban Mê. Qua đó, góp phần thu hút thêm
đƣợc những khách hàng đến và sử dụng thẻ của BIDV - Chi nhánh Ban
Mê. Từ đó, tăng nguồn thu từ dịch vụ cho BIDV - Chi nhánh Ban Mê, nâng
cao vị thế và hình ảnh của BIDV - Chi nhánh Ban Mê đối với khách hàng.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa của ngân hàng thƣơng mại;
- Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê.
- Chƣơng 3. Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ghi
nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Ban Mê.
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Đã có nhiều nội dung nghiên cứu về phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại dƣới dạng bài báo và các đề tài nghiên
cứu. Cụ thể một số bài báo, nghiên cứu sau:
Đã có những bài báo trên các tạp chí nghiên cứu về hoạt động kinh
doanh thẻ:


6
Bài viết “Phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt ở Việt
Nam hiện nay” của tác giả ThS Lƣu Phƣớc Vẹn đăng trên tạp chí tài chính
ra ngày 28/4/2019. Bài viết nói về thanh tốn bằng tiền mặt là phƣơng thức
đơn giản và tiện dụng nhất trong mua bán hàng hóa một cách dễ dàng. Tuy
nhiên, tại Việt Nam, phƣơng thức này chỉ phù hợp với nền kinh tế có quy

mơ nhỏ, sản xuất chƣa phát triển, việc trao đổi thanh tốn hàng hóa với số
lƣợng nhỏ, trong phạm vi hẹp. Thực tế trong thời gian qua cho thấy, việc
thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã đem lại những lợi ích to lớn đối với nền
kinh tế, các doanh nghiệp cũng nhƣ cá nhân ngƣời sử dụng. Bài viết đánh
giá thực trạng hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt và đề xuất một số
giải pháp thúc đẩy hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam
[5].
Nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ thẻ
tại Agribank Kiên Giang” Nguyễn Việt Hùng đăng trên tạp chí ngân hàng
ngày 11/02/2019. Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm đo lƣờng các yếu tố
ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ thẻ
đƣợc cung cấp bởi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh tỉnh Kiên Giang (Agribank Kiên Giang). Trên cơ sở kết quả nghiên
cứu định lƣợng về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Agribank Kiên Giang tác giả đã đề xuất
hàm ý cho lãnh đạo tại Agirbank Kiên Giang cần phải quan tâm đến việc
khơng ngừng hồn thiện về giá dịch vụ thẻ và mạng lƣới, tiếp tục hoàn
thiện các yếu tố để nâng cao sự tin cậy, đồng cảm của khách hàng để gia
tăng sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ thẻ tại ngân
hàng Agribank Kiên Giang [12].
Bài viết “Phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn” của
tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc đăng trên tạp chí ngân hàng ngày
11/2/2019. Bài viết phân tích tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng


7

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn
(Agribank Bắc Kạn) và đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ
tại ngân hàng. Khi có sự thay đổi về chính sách, nghiệp vụ mới cần phổ

biến đến tất cả các phòng ban để các nhân viên kịp thời nắm bắt, tập huấn
để áp dụng, tránh đƣợc sai sót trong q trình xử lý công việc [6].
Hay một số những đề tài nghiên cứu có nội dung liên quan đến phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ.
Đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn, chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi” của tác giả Huỳnh Thị
Minh Duyên (2019) trƣờng Đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu nhằm phân tích,
đánh giá thực trạng. Từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình thực
tiễn của ngân hàng, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế xã
hội tại địa phƣơng [3].
Đề tài “Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng”, của Võ Thị Ái
Ngân (2016) trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận văn phân tích đánh giá từ thực
trạng của hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ và marketing dịch vụ thẻ thanh
toán tại chi nhánh, phần chƣơng 3 đã đƣa ra những giải pháp marketing
cho hoạt động dịch vụ này. Từ việc giải pháp cho việc tìm kiếm đoạn thị
trƣờng, lựa chọn đoạn thị trƣờng mục tiêu cho chính sách phát triển, đến
việc phân tích đối thủ cạnh tranh, mơi trƣờng vĩ mơ từ đó đƣa ra từng
nhóm giải pháp cụ thể, cách thức triển khai cho dịch vụ thanh toán này.
Các nhóm giải pháp đƣợc đề xuất bao gồm: giải pháp cho chính sách sản
phẩm; chính sách giá; chính sách phân phối; chính sách truyền thơng;
chính sách con ngƣời; cơ sở vật chất phục vụ và quy trình phục vụ. Tuy
nhiên luận văn mới chỉ nghiên cứu các số liệu để hiểu rõ về tình hình kinh
doanh thẻ của Viettin Bank Đà Nẵng để có cái nhìn tổng qt và định


8
hƣớng cho hoạt động thẻ thanh toán tại chi nhánh nên chƣa có cái nhìn đầy
đủ để hồn thiện hoạt động kinh doanh thẻ [15].
Đề tài “Hoàn thiện hoạt động Marketing trong kinh doanh dịch vụ

thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đak nông” của tác giả Nguyễn Văn Văn (2016) trƣờng Đại học Đà
Nẵng. Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã hệ thống hóa các vấn về lý
luận cơ bản về dịch vụ thẻ, về Marketing Ngân hàng; lý giải các vấn đề về
nội dung hoạt động Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ và các tiêu chí
đánh giá kết quả hoạt động Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ của
NHTM. Luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động Marketing trong kinh
doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Đak Nơng; phân tích, đánh giá kết quả hoạt
động Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Đak Nông trong
thời gian 3 năm qua dựa trên các tiêu chí đã đề xuất ở chƣơng 1. Qua khảo
sát thực trạng luận văn đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động
Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Đak Nơng.
Nghiên cứu “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ thanh tốn
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Thu Hằng (2016) trƣờng Đại học Đà Nẵng.
Có thể nói, trong xu thế tồn cầu hố nhƣ hiện nay, thị trƣờng thẻ của Việt
Nam có tiềm năng to lớn và đang rộng mở. Với sự cố gắng của các ngân
hàng trong nền kinh tế chắc chắn hoạt động thẻ của ngân hàng sẽ có những
bƣớc phát triển mạnh trong những năm tới góp phần giảm tỷ trọng thanh
tốn dùng tiền mặt, tăng sự tiện ích cho ngƣời dân từ đó góp phần quan
trọng cho các ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng NHNo &
PTNT nói riêng hội nhập quốc tế. Tại Việt Nam, tiểu biểu là TP Đà Nẵng
đang có nhiều cơ hội và tiềm năng cho các NHTM phát triển sản phẩm thẻ
của mình. Tuy nhiên, những yêu cầu đặt ra trong thời gian tới vẫn cịn gặp
phải nhiều khó khăn thách thức. Vì vậy, để hội nhập với nền kinh tế khu


9
vực và thế giới, NHNo & PTNT cần phải mở rộng và nâng cao chất lƣợng
dịch vụ mà đặc biệt là dịch vụ thẻ ngân hàng, giảm tối thiểu lƣợng tiền mặt

lƣu thông trong nền kinh tế, tăng lƣu lƣợng thanh toán hiện đại qua ngân
hàng. Trong giai đoạn 2013 – 2015, dịch vụ thẻ của NHNo & PTNT chi
nhánh Đà Nẵng đã bƣớc đầu thu đƣợc những thành quả nhất định với
những sản phẩm tạo ra đƣợc uy tín và thƣơng hiệu trên thị trƣờng, chiếm
đƣợc lòng tin của dân chúng và ngày càng khẳng định vị trí vững vàng trên
thị trƣờng thẻ. Tuy nhiên, dịch vụ thẻ ngân hàng tại NHNo & PTNT chi
nhánh Đà Nẵng vẫn chƣa đáp ứng đầy đủ, trọn vẹn nhu cầu của khách
hàng. Do vậy, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ, tạo niềm tin cho khách
hàng là một yêu cầu cấp thiết và có vai trị quan trọng đối với sự phát triển
dịch vụ thẻ của ngân hàng. Để tăng cƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ cần có sự
nỗ lực khơng chỉ riêng NHNo & PTNT chi nhánh Đà Nẵng mà còn địi hỏi
sự tích cực từ phía Nhà nƣớc, sự tham gia của toàn hệ thống NHTM [10].
Đề tào “Phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam”, của tác giả Võ Thị Phƣơng Điệp bảo vệ tại trƣờng Đại học Đà
Nẵng vào năm 2015. Luận văn đã giải quyết đƣợc một số vấn đề nhƣ sau:
Phân tích một số lí luận về dịch vụ thẻ và sự phát triển dịch vụ thẻ của
NHTM; phân tích và đánh giá một cách cụ thể tình hình phát triển dịch vụ
thẻ của Ngân hàng TMCP Hàng Hải trong những năm 2011-2013; từ đó
đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam [5].


10
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa
a. Một số khái niệm về thẻ

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã và đang trở thành xu thế tất yếu
và phổ biến tại các nƣớc đang phát triển trên thế giới. Một trong những
phƣơng tiện góp phần quan trọng vào sự phát triển của thanh tốn khơng
dùng tiền mặt là thẻ ngân hàng. Thẻ ngân hàng đƣợc phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ khoa học tiên tiến, việc thanh tốn thẻ khơng chỉ thực hiện
tại các ATM/POS mà cịn có thể thực hiện thanh toán qua Internet, điện
thoại di động,..
Khái niệm về thẻ ngân hàng, có rất nhiều cách nhìn nhận. Tuỳ từng
góc độ nghiên cứu, phân tích, ngƣời ta đƣa ra các khái niệm về thẻ ngân
hàng khác nhau. Song điểm chung nhất đều thống nhất là: bản chất thẻ
ngân hàng là một phƣơng tiện thanh toán, chi trả mà ngƣời sở hữu thẻ có
thể dùng để thoả mãn nhu cầu về tiêu dùng của mình, kể cả rút tiền mặt
hoặc sử dụng nó làm cơng cụ thực hiện các dịch vụ tự động do ngân hàng
hoặc các tổ chức khác cung cấp. Thẻ khơng hồn tồn là tiền tệ, nó là biểu
tƣợng về sự cam kết của ngân hàng hoặc tổ chức phát hành bảo đảm thanh
toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ
thẻ vay hoặc tiền của chính chủ thẻ đã gửi tại ngân hàng.
Nhƣ vậy, trên từng góc độ có những khái niệm khác nhau. Chẳng
hạn: Từ góc độ phát hành: Thẻ là một phƣơng tiện do ngân hàng, các định
chế tài chính hoặc các cơng ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng
hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt.


11
Từ góc độ cơng nghệ thanh tốn: Thẻ là phƣơng thức thanh toán ghi
sổ điện tử số tiền của các giao dịch cần thanh toán thực hiện trên hệ thống
thanh toán đƣợc kết nối giữa các chủ thể tham gia dựa trên nền tảng công
nghệ ngân hàng và tin học viễn thông.
Theo Quyết định 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày 19/10/1999 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc và xét theo mục đích sử dụng: Thẻ ngân hàng là

một phƣơng tiện thanh toán tiền hàng hố, dịch vụ khơng dùng tiền mặt
hoặc có thể rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động, các ngân hàng đại lý,
các điểm chấp nhận thẻ.
Từ các khái niệm trên, có thể thấy: Nền kinh tế hàng hố ngày càng
phát triển, các chức năng của tiền cũng ngày càng phát triển và hồn thiện.
Thậm chí, ngƣời ta có những quan niệm rất mới về tiền là bất cứ vật gì làm
đƣợc nhiệm vụ thanh tốn trong q trình trao đổi hàng hố thì đều đƣợc
gọi là tiền. Các chức năng của tiền phát triển chủ yếu ở chức năng thanh
toán. Do vậy, chức năng sử dụng của thẻ hiện nay cũng đƣợc phát triển,
dựa trên sự phát triển của cơng nghệ. Nên mục đích sử dụng thẻ ngân hàng
khơng cịn bó hẹp trong từng lĩnh vực cụ thể nhƣ lúc mới hình thành. Với
một tấm thẻ khơng chỉ dùng để thanh toán tại đơn vị chấp nhận thẻ để mua
hàng hố dịch vụ, cũng khơng chỉ dùng để rút tiền mặt thuần tuý... mà với
một tấm thẻ, khách hàng có thể vừa dùng để mua hàng, rút tiền mặt, chuyển
khoản, xem sao kê tài khoản của mình tại ngân hàng, giao dịch mua bán
qua Internet, trả cƣớc phí dịch vụ cơng cộng; chủ thẻ có thể vừa sử dụng
bằng tiền gửi của mình tại ngân hàng, vừa sử dụng tiền vay nếu đƣợc ngân
hàng chấp nhận...
Vậy khái niệm thẻ ngân hàng có thể đƣợc hiểu là: Thẻ ngân hàng có
chức năng sử dụng đa năng. Chủ thẻ có thể kết nối với các chủ thể khác
tham gia hệ thống thanh tốn thẻ phục vụ q trình lƣu chuyển hàng hoá,


12
tiền tệ đƣợc thoả thuận trƣớc nhằm thực hiện các dịch vụ thoả mãn nhu cầu
của mình.
Thẻ ghi nợ (Debit Card), là một loại thẻ ATM do ngân hàng phát
hành, đƣợc sử dụng để dùng để thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ nhƣ
siêu thị... hoặc giao dịch tại máy ATM bằng số tiền bạn có trong tài khoản.
Hiểu đơn giản thì bạn có bao nhiêu tiền dùng bấy nhiêu, chứ không phải

thẻ chi trƣớc trả sau nhƣ nhiều ngƣời lầm tƣởng. Thẻ ghi nợ là loại thẻ
quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi dùng
để mua hàng sẽ đƣợc khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông
qua những thiết bị điện tử đặt tại các cơ sở kinh doanh. Thẻ ghi nợ còn
dùng để rút tiền ở máy ATM. Nó khơng có hạn mức tín dụng vì phụ thuộc
vào số dƣ hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Thẻ ghi nợ nội địa là một loại thẻ ATM cho phép thực hiện các giao
dịch mua bán, rút tiền trong phạm vi số tiền có trong tài khoản ngân hàng
đi kèm trong phạm vi trong lãnh thổ Việt Nam. Theo tiêu chuẩn thì thẻ
ATM bao gồm tất cả các loại thẻ vật lý của ngân hàng (thẻ trả trƣớc, thẻ
ghi nợ và thẻ tín dụng) và tất nhiên thẻ ghi nợ nội địa chỉ là một loại của
thẻ ghi nợ.
b. Lợi ích của thẻ ghi nợ nội địa:
Đối với ngân hàng:
- Tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng
Bên cạnh các nghiệp vụ truyền thống, thẻ ghi nợ nội địa giúp cho các
ngân hàng thay đổi cơ cấu thu nhập thơng qua các loại phí, lãi từ thẻ nhƣ:
Phí phát hành, phí thƣờng niên, phí giao dịch, phí in sao kê,... Ngồi ra,
phát triển thẻ ghi nợ nội địa còn giúp cho ngân hàng thu hút đƣợc lƣợng
tiền nhàn rỗi trong dân cƣ với lãi suất thấp. Đây là nguồn huy động vốn ổn
định và an toàn giúp cho các ngân hàng chủ động về vốn trong hoạt động
kinh doanh.


13
Hiện đại công nghệ ngân hàng
Thẻ ghi nợ nội địa phát triển dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại.
Do vậy, muốn phát triển đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng trang bị
thiết bị kỹ thuật công nghệ cao để cung cấp cho khách hàng những dịch vụ
tốt nhất trong thanh tốn, đảm bảo uy tín, hiệu quả trong hoạt động ngân

hàng.
Tăng sức mạnh thương hiệu và khả năng cạnh tranh
Hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa là yếu tố giúp các ngân
hàng đa dạng hố hình thức hoạt động tăng nguồn thu dịch vụ và phân tán
rủi ro, tăng khả năng huy động vốn của cả hệ thống ngân hàng mà từng
ngân hàng không cần phải lao vào cuộc đua tăng lãi suất nhằm huy động
vốn tiền gửi, bảo đảm sự an toàn và ổn định hoạt động của hệ thống tài
chính ngân hàng trong một quốc gia.
Hơn nữa, thẻ ghi nợ nội địa có mối liên hệ chặt chẽ với các nghiệp
vụ khác của ngân hàng, với khách hàng. Do vậy, với ƣu thế về thời gian
thanh tốn, an tồn, hiệu quả, thẻ ghi nợ nội địa ngày càng trở nên quen
thuộc với khách hàng sử dụng thẻ nói riêng và khách hàng của ngân hàng
nói chung. Qua đó, ngân hàng sẽ dễ dàng tạo lập uy tín và hình ảnh trên thị
trƣờng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh so với các ngân hàng khác.
Đối với khách hàng:
- Thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện
Với việc sử dụng thẻ ghi nợ nội địa, ngƣời sử dụng có thể cảm nhận
đƣợc sự tiện lợi của nó hơn hẳn các phƣơng tiện thanh toán khác. Với việc
sử dụng thẻ, khách hàng tránh đƣợc tình trạng phải mang theo khối lƣợng
tiền mặt lớn, cồng kềnh, bất tiện. Khi thực hiện mua bán hàng hóa hay dịch
vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và kí vào hóa đơn là thực hiện xong giao
dịch.
- An toàn, thuận tiện


14
Thẻ ghi nợ nội địa là một ví tiền hết sức an tồn, gọn nhẹ, nó mang
lại sự văn minh và tiện lợi khi thanh tốn trong nƣớc. Đặc tính nổi bật của
thẻ ghi nợ nội địa là sự tiện lợi và dễ dàng trong thanh toán, khi mua sắm
hàng hố, dịch vụ, khách hàng khơng cần phải mang theo tiền mặt, không

mất thời gian kiểm đếm khi chi trả.
Quản lý chi tiêu hiệu quả
Sử dụng thẻ ghi nợ nội địa trong thanh toán hàng hoá dịch vụ sẽ giúp
cho khách hàng kiểm soát đƣợc chi tiêu và tăng hiệu quả sử dụng đồng
tiền.
Được hưởng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm
Trên nền tảng công nghệ phát triển, việc thanh tốn của khách hàng
đƣợc
tiến hành nhanh chóng hơn, rút ngắn thời gian chờ đợi.
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ:
- Tăng doanh số bán hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ, khi chấp nhận thanh toán qua thẻ ghi
nợ nội địa là cung cấp cho khách hàng một phƣơng tiện thanh toán nhanh
chóng và tiện lợi. Do vậy, đơn vị chấp nhận thẻ có cơ hội thu hút thêm
nhiều khách hàng, doanh số bán hàng sẽ tăng lên. Sự phát triển của dịch vụ
thẻ ghi nợ nội địa sẽ giúp cho đơn vị chấp nhận thẻ tăng khả năng cạnh
tranh hơn so với các cơ sở bán hàng khác.
- Tiết kiệm chi phí
Chấp nhận thanh tốn thẻ ghi nợ nội địa giúp cho đơn vị chấp nhận
thẻ tiết kiệm chi phí kiểm đếm, chi phí nhân cơng, chi phí quản lý tiền mặt
và tránh đƣợc rủi ro mất cắp, rủi ro tiền giả, v.v... Do các giao dịch bằng
thẻ ghi nợ nội địa đƣợc xử lý tự động, thời gian giao dịch nhanh chóng, số
tiền giao dịch của khách hàng đƣợc chuyển ngay vào tài khoản của đơn vị


15
chấp nhận thẻ tại ngân hàng. Vì vậy, đơn vị chấp nhận thẻ chủ động, giảm
các chi phí cơ hội, tăng lợi nhuận cho đơn vị chấp nhận thẻ.
Đối với nền kinh tế:
- Nâng cao vai trò hệ thống NH, giảm tiền mặt trong lƣu thông

Thẻ ghi nợ nội địa đã tạo điều kiện cho việc thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ một cách an tồn, nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời
gian. Đặc biệt, thẻ ghi nợ nội địa giúp giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu
thông, giảm chi phí vận chuyển, kiểm đếm và chi phí phát hành tiền cho
nền kinh tế. Qua đó, tạo lập đƣợc niềm tin của dân chúng vào hoạt động
của hệ thống ngân hàng.
- Tăng khối lượng chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế
Hầu hết các giao dịch qua thẻ ghi nợ nội địa trong phạm vi quốc gia
đều thực hiện qua hệ thống máy móc thiết bị điện tử và thanh toán trực
tuyến, do vậy, tốc độ chu chuyển, thanh toán nhanh hơn nhiều so với các
phƣơng tiện thanh toán khác nhƣ: Tiền mặt, Séc, ủy nhiệm chi,v,v... nó đã
tăng cƣờng hoạt động lƣu thơng tiền tệ, vịng quay đồng tiền, khơi thơng
các nguồn vốn khác nhau, giúp kiểm sốt khối lƣợng giao dịch thanh toán
của dân cƣ và của nền kinh tế.
- Thực hiện chính sách quản lý vĩ mơ của Nhà nước
Thanh tốn bằng thẻ ghi nợ nội địa giúp cho ngân hàng dễ dàng kiểm
soát các giao dịch trên thị trƣờng, góp phần tăng tính minh bạch cho nền
kinh tế, tăng cƣờng vai trò chủ đạo của Nhà nƣớc trong điều tiết nền kinh tế
và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.
- Đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
Trong tiến trình thực hiện các cam kết của hiệp định Thƣơng mại
Việt Mỹ và các cam kết khi gia nhập WTO, theo lộ trình, Việt Nam sẽ dần
gỡ bỏ các rào cản thƣơng mại, trong đó có những phần liên quan đến các
dịch vụ tài chính, ngân hàng mà trong đó bao gồm các dịch vụ thanh toán.


×