Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh ban mê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.17 KB, 107 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðỖ THỊ DIỄM MY

HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BAN MÊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ðà Nẵng – Năm 2019


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðỖ THỊ DIỄM MY

HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BAN MÊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lâm Chí Dũng

ðà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ðOAN


Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

ðỗ Thị Diễm My


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu của ñề tài ................................................................................ 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu ........................... 5
6. Bố cục ñề tài.......................................................................................... 6
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................... 12
1.1. NGUỒN VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN CỦA NHTM ................................................................................ 12
1.1.1. Nguồn vốn của NHTM ................................................................. 12
1.1.2. Vai trị của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân ................................ 15
1.2. HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN CỦA NHTM ................. 17
1.2.1. Khái niệm và phân loại các hình thức nhận tiền gửi cá nhân ....... 17
1.2.2. Nội dung hoạt ñộng nhận tiền gửi cá nhân của NHTM................ 23
1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của
NHTM ............................................................................................................. 24
1.2.4. Rủi ro trong hoạt ñộng nhận tiền gửi ............................................ 28
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ

NHÂN CỦA NHTM ....................................................................................... 30
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngồi ............................................................... 30
1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong ............................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 36


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ
NHÂN TẠI CHI NHÁNH NH TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BAN
MÊ................................................................................................................... 37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ ........................................................... 37
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
ðầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê. ................................... 37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi
nhánh Ngân hàng TMCP ðầu Tư và Phát triển Ban Mê. ............................... 38
2.1.3. Khái quát về hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh Ngân
hàng TMCP ðầu tư - Chi nhánh Ban Mê thời gian qua (2016-2018) ............ 41
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN CỦA
NHTMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH BAN MÊ................. 45
2.2.1. Bối cảnh bên ngồi và đặc điểm nội tại của Ngân hàng có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Ban
Mê.................................................................................................................... 45
2.2.2. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt ñộng nhận tiền gửi cá
nhân trong thời gian qua.................................................................................. 48
2.2.3. Phân tích kết quả nhận tiền gửi cá nhân giai đoạn 2016 – 2018 tại
BIDV – CN Ban Mê........................................................................................ 52
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI
TẠI BIDV CHI NHÁNH BAN MÊ ............................................................... 62
2.3.1. Những mặt thành công.................................................................. 62
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................... 63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 66
CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG
NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI BIDV – CHI NHÁNH BAN MÊ .... 67


3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 67
3.1.1. ðịnh hướng phát triển chung của BIDV....................................... 67
3.1.2. ðịnh hướng hoạt ñộng kinh doanh của BIDV Chi nhánh Ban Mê
......................................................................................................................... 68
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN
GỬI CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH BAN MÊ ................................. 70
3.2.1. Khuyến nghị với BIDV Chi nhánh Ban Mê ................................. 70
3.2.2. Khuyến nghị ñối với BIDV........................................................... 88
3.2.3. Khuyến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước .................................. 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

ATM

Máy rút tiền tự ñộng

POS


Máy bán hàng chấp nhận thẻ Ngân hàng ñể thanh toán

BIDV

Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Chi

Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi

nhánh Ban Mê

nhánh Ban Mê

VHð

Vốn huy ñộng

NVHð

Nguồn vốn huy động

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

NHTM

PGD

Phịng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

HSC

Hội sở chính

TMCP

Thương mại cổ phần

TW

Trung ương

TGTK


Tiền gửi tiết kiệm

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.

Các chỉ tiêu chủ yếu về hoạt ñộng nhận tiền gửi giai
ñoạn 2016 – 2018
Các chỉ têu chủ yếu về hoạt ñộng cho vay giai ñoạn
2016 – 2018

Trang
42
43

2.3.

Kết quả kinh doanh của Chi nhánh


44

2.4.

Lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng

48

2.5.

Quy mô nhận tiền gửi cá nhân

53

2.6.
2.7.

Cơ cấu tiền gửi cá nhân theo loại tiền giai ñoạn 20162018
Cơ cấu tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn gửi giai ñoạn 20162018

54
55

2.8.

Cơ cấu số dư tiền gửi tiết kiệm theo nhóm khách hàng

56

2.9.


Hiệu quả hoạt động nhận tiền gửi cá nhân

58

2.10.

Lý do khách hàng gửi tiết kiệm tại chi nhánh

58

2.11.

Sự hài lòng của khách hàng

59

3.1.

Kế hoạch kinh doanh năm 2019

67


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên sơ ñồ

sơ ñồ

2.1.

Sơ ñồ cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Chi nhánh
Ban Mê

Trang

38


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những thành công của các ngân hàng thương mại là thỏa
mãn tối ña nhu cầu của khách hàng trong hoạt ñộng kinh doanh. Thành cơng
của ngân hàng hồn tồn phụ thuộc vào năng lực của ngân hàng trong việc
xác ñịnh các dịch vụ tài chính mà xã hội có nhu cầu, thực hiện các dịch vụ đó
một cách có hiệu quả và bán chúng tại một mức giá cạnh tranh. Một trong các
nhân tố mang đến thành cơng đó là nguồn lực tài chính của ngân hàng. Ngồi
vốn tự có, vốn vay, nguồn vốn huy ñộng tiền gửi là một trong những nguồn
vốn không thể thiếu tại các NHTM. Tuy nhiên, để duy trì và phát triển nguồn
vốn này địi hỏi các NHTM phải ñề ra các chiến lược huy ñộng vốn phù hợp.
Mặt khác, về phương diện khách hàng, dịch vụ nhận tiên gửi là một dịch vụ
cơ bản của ngân hàng. Dịch vụ này thỏa mãn nhu cầu cất giữ và ñầu tư sinh
lợi tiền nhàn rỗi cho khách hàng.
Huy ñộng tiền gửi cá nhân, ñặc biệt là tiền gửi tiết kiệm đóng một vai
trị quan trọng trong hoạt ñộng của các NHTM vì nguồn tiền gửi tiết kiệm là
một nguồn vốn cơ bản, cốt lõi, có tính ổn ñịnh cao.
Trong giai ñoạn hiện nay, khi sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng với

nhau và giữa hệ thống NH với các định chế tài chính trung gian khác đang
diễn ra với cường ñộ và phạm vi ngày càng lớn thì hoạt động huy động tiền
gửi của các NHTM đang ngày càng phải ñối diện với nhiều thách thức cần
phải ñược giải quyết.
Trong xu hướng ñẩy mạnh sang hoạt ñộng bán lẻ, Ngân hàng TMCP
ðầu tư và phát triển Việt nam ñã rất coi trọng hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi cá
nhân. Với riêng Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển – chi nhánh Ban Mê,
vì là một Chi nhánh mới được cơ cấu nên Chi nhánh ln xác ñịnh huy ñộng
tiền gửi cá nhân là một trong những ưu tiên ñể thực hiện tốt chiến lược


2

chuyển sang ngân hàng bán lẻ. Chi nhánh đã có nhiều nỗ lực trong hoạt ñộng
huy ñộng tiền gửi cá nhân và ñã ñạt ñược nhiều thành tựu trong hoạt ñộng
này. Tuy nhiên, hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh vẫn tồn tại
những hạn chế chủ quan nhất ñịnh. Mặt khác, ñang tồn tại những rào cản,
vướng mắc từ mơi trường hoạt động làm hạn chế hiệu quả của hoạt ñộng này.
Xuất phát từ những ñiều nói trên, nhu cầu nghiên cứu nhận diện những
hạn chế và những vướng mắc khách quan từ đó làm cơ sở đề xuất các khuyến
nghị có tính khả thi và có cơ sở nhằm hồn thiện hơn nữa hoạt động huy ñộng
tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh là cần thiết.
Mặt khác, xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu ñã ñược chỉ ra trong
mục Tổng quan tài liệu nghiên cứu, ñề tài nghiên cứu của học viên ñáp ứng
ñược nhu cầu nghiên cứu về khoảng trống nghiên cứu ñã phân tích.
Vì những lý do nêu trên, học viên chọn đề tài “Hồn thiện hoạt động
nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP ðầu Tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Ban Mê” làm ñề tài luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu tổng quát của ñề tài là ñề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa

học và cơ sở thực tiễn nhằm hồn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại
NHTMCP ðầu tư và phát triển Việt nam – Chi nhánh Ban Mê phù hợp với
chiến lược kinh doanh và mục tiêu kế hoạch mà Chi nhánh ñã hoạch ñịnh.
ðể thực hiện được mục tiêu đó, đề tài phải hồn thành những nhiệm vụ
nghiên cứu sau đây:
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận liên quan ñến hoạt ñộng nhận tiền
gửi, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả của hoạt
ñộng nhận tiền gửi của NHTM.
- Mơ tả phân tích, đánh giá tình hình thực tế hoạt ñộng nhận tiền gửi cá
nhân của NHTMCP ðầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê.


3

- ðưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng nhận tiền gửi
tại NH TMCP ðầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê.
Câu hỏi nghiên cứu:
-

Nội dung của hoạt ñộng nhận tiền gửi cá nhân bao gồm những

vấn đề gì? Những tiêu chí nào để ñánh giá hoạt ñộng nhận tiền gửi cá nhân
của NHTM ?
-

Thực trạng hoạt ñộng nhận tiền gửi cá nhân của NHTMCP ðầu

Tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê trong thời gian qua như thế
nào? Hoạt ñộng này còn tồn tại những hạn chế cơ bản nào và ngun nhân
của những hạn chế đó là gì ?

- Cần đề xuất những khuyến nghị gì để hồn thiện hoạt ñộng nhận tiền
gửi của NHTMCP ðầu Tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Ban Mê?
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là thực tiễn hoạt ñộng nhận tiền gửi tại
BIDV - Chi nhánh Ban Mê.
Các ñối tượng nghiên cứu cụ thể:
- Các bộ phận liên quan ñến hoạt ñộng nhận tiền gửi cá nhân của Chi
nhánh bao gồm: Phòng Giao dịch khách hàng; Phòng khách hàng cá nhân;
Phòng kế hoạch tổng hợp và 02 Phòng giao dịch (PGD) trực thuộc Chi nhánh
Ban Mê: gồm PGD Hịa Bình và PGD Krơng Ana.
- Khách hàng cá nhân có gửi tiền tại Chi nhánh
b. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung : ðề tài chỉ tập trung vào hoạt ñộng nhận tiền gửi cá
nhân, bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán. Khái niệm cá nhân
sử dụng trong đề tài khơng bao gồm doanh nghiệp tư nhân
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu khảo sát thực trạng ñược giới hạn trong


4

khoảng thời gian từ năm 2016 năm 2018. Những khuyến nghị được đề xuất
nhằm hồn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại BIDV Chi Nhánh Ban Mê ñược
xem xét nghiên cứu áp dụng cho giai ñoạn ñến năm 2020 và một số năm
tiếptheo.
+ Phạm vi về không gian: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Ban Mê.
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu
được vận dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thơng tin định
tính và nghiên cứu đề xuất khuyến nghị.

b. Phương pháp quan sát
Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ máy kế tốn- giao dịch, các
quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ được hoạt ñộng nhận tiền gửi tại
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê, qua đó phân
tích nhận diện các vấn đề cần hồn thiện và cách thức hồn thiện.
c. Phương pháp phân tích thống kê
Các phương pháp phân tích thống kê được vận dụng trong đề tài bao
gồm: phân tích biến động theo thời gian; phân tích cơ cấu; phân tích mức độ
hồn thành kế hoạch để phân tích đánh giá thực trạng hoạt ñộng nhận tiền gửi.
Các phương pháp này ñược vận dụng nhằm phục vụ cho việc ñánh giá hoạt
ñộng nhận tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh BIDV Chi nhánh Ban Mê trong thời
gian qua, qua đó phát hiện các vấn ñề còn tồn tại, nhằm làm cơ sở cho việc ñề
xuất các khuyến nghị.
d. Phương pháp ñiều tra, khảo sát
Thực hiện khảo sát ý kiến các cán bộ quản lý khách hàng, những cán bộ
kinh doanh trực tiếp nhằm tìm hiểu về những vấn ñề phát sinh, những hạn
chế, cũng như ñánh giá của các cán bộ này về thực trạng của công tác huy


5

động tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh. Ngồi ra, phương pháp này cũng vận
dụng dưới hình thức phỏng vấn chuyên sâu nhằm tìm hiểu ý kiến về cách
khắc phục các hạn chế. ðề tài cũng sẽ tiến hành khảo sát ý kiến của các khách
hàng cá nhân có giao dịch gửi tiền tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi Nhánh Ban Mê để có góc nhìn tồn diện hơn về thực trạng cũng
như có cơ sở để đề xuất giải pháp. Do khơng có điều kiện khảo sát tồn bộ
khách hàng nên đề tài dự kiến sẽ khảo sát một số khách hàng cá nhân có quan
hệ lâu năm với Chi nhánh, các khách hàng cũ trước đây đã có quan hệ tiền gửi
với Chi nhánh sau một thời gian gián ñoạn và bây giờ quay trở lại Chi nhánh.

Học viên sẽ thực hiện phỏng vấn nhanh các khách hàng để nhìn nhận các ý
kiến ñánh giá về quy trình, sản phẩm, lãi suất, các chương trình khuyến mại,
cơ chế chăm sóc, chất lượng phục vụ, nhu cầu... liên quan đến cơng tác huy
động tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP ðầu Tư và Phát triển Việt NamChi nhánh Ban Mê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
5.1. Về ý nghĩa khoa học
ðề tài đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt fđộng nhận
tiền gửi nói chung và hoạt dộng nhận tiền gửi cá nhân nói riêng của Ngân
hàng thương mại. ðề tài cũng đã có những phân tích làm rõ hơn các khía cạnh
lý luận về tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng nhận tiền gửi
cá nhân. ðồng thời các phân tích về thực trạng và các khuyến nghị cũng đóng
góp thêm vào cơ sở dữ liệu của các nghiên cứu về hoạt ñộng nhận tiền gửi cá
nhân của các NHTM Việt Nam
5.2. Về ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hồn thiện hoạt ñộng nhận tiền
tiền gửi cá nhân tại NH TMCP ðầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Ban Mê. ðồng thời, kết quả nghiên cứu của ñề tài cũng có thể tham khảo vận


6

dụng cho một số Chi nhánh ngân hàng có các ñiều kiện tương tự Chi nhánh
Ban Mê.
6. Bố cục ñề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt ñộng nhận tiền gửi của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng nhận tiền gửi tại NH TMCP ðầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê trong thời gian qua
Chương 3: Khuyến nghị nhằm thiện hoạt ñộng nhận tiền gửi tại Ngân
hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê.

7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Các bài báo trên tạp chí khoa học
(1) Lâm Chí Dũng, Trần Hồng Tiến, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng ñến quyết ñịnh lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của các khách
hàng cá nhân tại Thành phố ðà Nẵng “ (2015) , Tạp chí Khoa học công nghệ ðại học Thái Nguyên. Số 6, 2015,
Nội dung trọng tâm của bài báo là tiến hành khảo sát thực nghiệm ñể
chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân. Theo đó, bài báo chỉ ra rằng: yếu tố khả năng
tiếp cận có tác động mạnh nhất ñến quyết ñịnh lựa chọn ngân hàng của khách
hàng, tiếp theo là Dịch vụ của ngân hàng, Vẻ bề ngoài, Thương hiệu ngân
hàng và cuối cùng là Xử lý sự cố. Từ kết quả của nghiên cứu, bài báo ñưa ra
một số khuyến nghị cho các ngân hàng nhằm duy trì các khách hàng hiên có
và thu hút thêm các khách hàng tiềm năng ñể tăng lượng tiền gửi tại ngân
hàng của mình.
Cách tiếp cận của bài báo là tiếp cận ñịnh lượng và thực chứng ñể kiểm
tra các giả thuyết. Phạm vi nghiên cứu là ñối tượng khách hàng cá nhân tại
TP ðà Nẵng.


7

(2). Nguyễn Thị Trúc Phương (2017), Phát triển dịch vụ thanh tốn
ngân hàng trong giai đoạn phát triển cơng nghệ hiện nay”, Tạp chí Ngân hàng
số 19, tháng 10/2017
Bài báo ñề cập ñến thực trạng triển khai dich vụ thanh tốn qua ngân
hàng và những vấn đề đặt ra trong giai đoạn phát triển cơng nghệ hiện nay.
Theo đó, bài báo cho rằng sự phát triển của công nghệ hiện nay vừa tạo nên
những thách thức vừa tạo nên những cơ hội cho hệ thống ngân hàng trong
việc phát triển dịch vụ thanh tốn.
Mặc dù đề cập đến hoạt động thanh toán qua ngân hàng nhưng nội

dung của bài báo có liên quan đến đề tài của học viên nghiên cứu vì dịch vụ
thanh tốn của ngân hàng liên quan ñến tài khoản tiền gửi thanh toán của cá
nhân và tổ chức. Phát triển dịch vụ thanh tốn có tương quan hai chiều với
hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi cá nhân.
(3). Nguyễn Thị Thanh Sơn và cộng sự (2018), Nghiên cứu các yếu tố
tác ñộng ñến lãi suất huy ñộng, Tạp chí Ngân hàng số 9, tháng 5/2018
Bài viết vận dụng phương pháp ñịnh lượng ñể nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng ñến lãi suất huy ñộng của các ngân hàng thương mại.
Lãi suất là một nhân tố có ảnh hưởng quyết ñịnh ñến huy ñộng tiền gửi
của các NHTM nói chung, huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân nói
riêng.
Do đó, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất huy động
ngồi việc đóng góp về phương diện học thuật, về mặt thực tiễn bài báo giúp
nhận diện cơ chê hình thành lãi suất huy động của các NHTM và dự báo
những biến ñộng lãi suất huy ñộng
(4). Nguyễn Việt Trung và Nguyễn Thị Kim Anh, (2019), “Tiền gửi
ngân hàng được chính sách bảo hiểm tiền gửi bảo vệ tốt nhất”, Tạp chí Ngân
hàng, số 5, tháng 3/2019


8

Chính sách bảo hiểm tiền gửi (BHTG) đã được nhiều quốc gia sử dụng
thành công bảo vệ tốt nhất quyền lợi của người gửi tiền. Tổ chức bảo hiểm
tiền gửi thông qua các nghiệp vụ kiểm tra, giám sát và hỗ trợ giải quyết khó
khăn ngân hàng đã gián tiếp bảo vệ người gửi tiền. Chi trả tiền bảo hiểm là
phương thức bảo vệ trực tiếp người gửi tiền. Mức ñộ bảo vệ người gửi tiền sẽ
ñược tăng lên khi cơng cụ BHTG được tham gia nhiều hơn vào tiến trình giải
quyết khó khăn ngân hàng.
Bài viết là một nghiên cứu về khía cạnh bảo hiểm cho người gửi tiền từ

Tổ chức BHTG. Hoạt ñộng này là một hoạt ñộng hổ trợ bảo đảm sự lành
mạnh và an tồn của hệ thống tài chính, đồng thời là một nhân tố thúc ñẩy
phát triển các hoạt ñộng huy ñộng vốn của ngân hàng, nhất là ñối với khách
hàng cá nhân.
Trên các Tạp chí khác theo quy định, học viên chưa tím thấy các bài
báo phù hợp với ñề tài.
7.2. Các luận văn thạc sỹ được cơng bố tại trường ðại học kinh tế ðà
Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
(1) Vũ Thị Phương Hạnh (2015), “Giải pháp marketing trong huy động
tiền gửi tại ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Ngũ Hành
Sơn”.
Nội dung lý luận của luận văn tập trung hệ thống hoá cơ sở lý luận về
Marketing trong huy ñộng tiền gửi của NHTM. ðề tài ñã ñánh giá thực trạng
hoạt ñộng marketing và tác ñộng của nó ñối với hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi,
phân tích các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở đó,
đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác marketing trong hoạt động huy
động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh Ngũ
Hành Sơn.
Cách tiếp cận hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi ở ñây là cách tiếp cận dưới


9

góc độ Marketing. Do đó, trọng tâm của đề tài là ñề xuất các giải pháp
Marketing nhằm tăng năng lực huy ñộng tiền gửi cũng như chất lượng và hiệu
quả của cơng tác huy động tiền gửi.
(2) Phan Thị Kim Cúc (2016), “Hồn thiện cơng tác huy động tiền gửi
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh
ðăk Nông”, 2016
Trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động

huy động tiền gửi nói chung tại các NHTM. Tác giả cũng đã phân tích các
loại hình huy ñộng tiền gửi của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí
đánh giá kết quả của hoạt động này. Sau đó, tác giả đã vận dụng các tiêu chí
để đánh giá và phân tích tình hình huy động tiền gửi tại Chi nhánh NH nghiên
cứu trong khoảng thời gian 3 năm từ 2013 – 2015. Trên cơ sở đó, luận văn đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại Agribank
ðak Nơng.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài là tồn bộ hoạt ñộng huy
ñọng tiền gửi bao gồm cả tiền gửi cá nhân và tiền gửi tổ chức, rộng hơn phạm
vi nghiên cứu ñề tài của học viên.
(3) Lê Bá Khánh Hồng, (2018), “Hồn thiện hoạt động nhận tiền gửi
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
quận Ngũ Hành Sơn thành phố ðà Nẵng”, 2018
ðề tài của tác giả Lê Bá Khánh Hoàng cũng ñề cập ñến chủ ñề tương tự
như Luận văn của tác giả Phan thị Kim Cúc nên có bố cục tương tự. Tuy
nhiên, có điểm khác là Luận văn này tiếp cận vấn ñề huy ñộng vốn của
NHTM dựa trên khái niệm nhận tiền gửi của Luật Tổ chức tín dụng. Theo đó,
hoạt động nhận tiền gửi bao gồm cả hoạt động phát hành giấy từ có giá.
Mặt khác, phạm vi và ñối tượng nghiên cứu của luận văn cũng bao gồm
tồn bộ hoạt động nhận tiền gửi: tiền gửi cá nhân và tiền gửi tổ chức.


10

(4) Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018), Hồn thiện hoạt động nhận tiền
gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh Ðắk Lắk
ðề tài của tác giả Nguyền Thị Thanh Thủy có phạm vi và đối tượng
nghiên cứu là tiền gửi của khách hàng cá nhân tương ñồng với phạm vi và ñối
tượng nghiên cứu của học viên. Tuy nhiên, luận văn tiếp cận dưới góc độ khái
niệm nhận tiền gửi bao gồm cả phát hành giấy tờ có giá.

Cách tiếp cận của luận văn khơng đề cập dưới góc độ nội dung các hoạt
động nhận tiền gửi.
(5) ðặng Hồng Yến (2018), Hồn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại
Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hịa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Ðắk Lắk
ðề tài của tác giả ðặng Hồng Yến cũng đề cập đến tồn bộ hoạt ñộng
nhận tiền gửi bao gồm tiền gửi cá nhân và tiền gửi tổ chức; cả tiền gửi và phát
hành giấy tờ có giá. Mặt khác, đề tài cũng đề cập đến hoạt động nhận tiền gửi
tại một Quỹ tín dụng nhân dân có đầy đủ tư cách pháp nhân theo Luật mới.
ðây là dạng đề tài cịn ít được nghiên cứu và luận văn đã có nhiều đóng góp.
Tuy nhiên, nơi dung của hoạt động nhận tiền gửi luận văn vẫn chưa
ñược ñề cập nhất quán trong
(6) Trần Thị Ngọc Tiến (2019), “Hồn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Gia Lai”
Luận văn của học viên Trần thị Ngọc Tiến tiếp cận hoạt ñộng nhận tiền
gửi theo phương pháp truyền thống. Theo đó, luận văn cũng bố cục ñề tài
thành ba chương: cơ sở lý luận về hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi; thực trạng
huy ñộng tiền gửi và các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động nhận tiền
gửi tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai. Luận văn ñã thu thập nhiều dữ liệu về hoạt
ñộng nhận tiền gửi để phân tích thực trạng.
Luận văn chưa phân tích sâu nội dung các hoạt ñộng nhận tiền gửi ñể
kháo sát, đánh giá từng nội dung và qua đó, đề xuát khuyến nghị phù hợp.


11

Qua tổng quan nghiên cứu ở trên, có thể thấy các khoảng trống nghiên
cứu mà ñề tài của học viên sẽ tập trung nghiên cứu:
- Chưa có nghiên cứu đặt trọng tâm vào hoạt ñộng nhận tiền gửi cá
nhân bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh tốn.
- Chưa có nghiên cứu nào đề cập trực tiếp ñến hoạt ñộng huy ñộng tiền

gửi cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ðầu tư và phát triển – chi
nhánh Ban Mê
- Các ñề tài ở trên chưa cập nhật ñến dữ liệu ñến thời ñiểm hiện nay.


12

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NGUỒN VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ðỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN CỦA NHTM
1.1.1. Nguồn vốn của NHTM
a. Vốn chủ sở hữu
Vốn thuộc sở hữu của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập
ñược và thuộc sở hữu ngân hàng với các nguồn hình thành khác. Nếu là ngân
hàng thuộc sở hữu nhà nước thì do ngân sách Nhà nước cấp, nếu là ngân hàng
tư nhân thì đó là vốn do các cá nhân bỏ ra, nếu là ngân hàng cổ phần thì do cổ
đơng đóng góp, cịn nếu là ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên
doanh góp.
Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn ñiều lệ và vốn bổ sung trong q trình
hoạt động như: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích từ lợi nhuận rịng
hàng năm theo một tỷ lệ nhất định nhằm tăng cường vốn chủ sở hữu của ngân
hàng; quỹ dự trữ ñặc biệt ñể dự phòng bù ñắp rủi ro trong q trình hoạt động
kinh doanh ngân hàng; lợi nhuận chưa phân bổ và các quỹ nghiệp vụ khác
(quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, khấu hao, quỹ phát triển nghiệp vụ kỹ thuật
ngân hàng,…). ðặc ñiểm của nguồn vốn này là rất ổn ñịnh, chức năng chủ
yếu của vốn chủ sở hữu bao gồm chức năng bảo vệ, chức năng hoạt ñộng và
chức năng ñiều chỉnh. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn của ngân hàng nhưng lại là nguồn vốn rất quan trọng vì nó cho thấy thực

lực, quy mô của ngân hàng và là cơ sở ñể thu hút các nguồn vốn khác, là khởi
ñầu tạo uy tín của ngân hàng đối với khách hàng.


13

b. Vốn huy ñộng từ nhận tiền gửi
Vốn huy ñộng từ nhận tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu của NHTM, được
hình thành từ hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng trên thị trường, thực
chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và
sử dụng, với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, ñầy ñủ theo thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng. Các ngân hàng nhờ nắm ñược quyền sử dụng số tiền
nhàn rỗi của khách hàng, họ sẽ mang cho vay hoặc ñầu tư ñể kiếm lời.
ðối với người gửi tiền, nghiệp vụ huy ñộng vốn từ nhận tiền gửi khơng
chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối
với khách hàng. Nghiệp vụ huy ñộng vốn từ tiền gửi cung cấp cho khách hàng
một kênh tiết kiệm và ñầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội
cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy
ñộng vốn từ tiền gửi còn cung cấp cho khách hàng một nơi an tồn để cất trữ
và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy ñộng vốn từ tiền
gửi giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân
hàng, ñặc biệt là dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
Ngồi lãi suất thì nhu cầu giao dịch với những tiện lợi nhanh chóng và an tồn
là yếu tố cơ bản để họ quan tâm khi gửi tiền vào ngân hàng.
ðối với bản thân các ngân hàng, vốn huy ñộng từ tiền gửi là nguồn vốn
chủ yếu, luôn chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng 60% - 90% tổng nguồn vốn. Hoạt
ñộng của ngân hàng hầu như dựa hẳn vào nguồn vốn này và đây chính là
nguồn vốn tạo ra nguồn lực tài chính cho ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng
ln nỗ lực tìm mọi biện pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút ngày

càng nhiều vốn nhàn rỗi, phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh của mình. ðể làm
được điều này, trước hết các ngân hàng phải từng bước đa dạng hóa các
phương thức huy ñộng vốn, kết hợp với một cơ chế lãi suất linh hoạt và các


14

dịch vụ tiện ích khác nhằm thu hút khách hàng.
c. Các khoản vốn vay phi tiền gửi
Vốn ñi vay thường chiếm một tỷ trọng nhất ñịnh trong kết cấu nguồn
vốn của NHTM nhưng rất cần thiết và có vai trị quan trọng ñảm bảo cho
ngân hàng hoạt ñộng kinh doanh một cách bình thường.
Vay của NHTW: NHTW là ngân hàng của các ngân hàng, là chỗ dựa
của các NHTM trong trường hợp thiếu khả năng chi trả, những khoản vay
NHTW của các NHTM thường gồm ba nhóm chính:
Thứ nhất, những khoản tiền vay ngắn hạn mà các NHTM vay từ
NHTW ñể giải quyết nhu cầu chi trả hàng ngày và thường được hồn trả
trong một ngày giao dịch.
Thứ hai, những khoản tiền mà NHTW cho các NHTM vay theo nhu
cầu thời vụ.
Thứ ba, những khoản tiền mà NHTM vay từ NHTW khi gặp khó khăn
về khả năng thanh tốn hay do những thay ñổi lớn trong lãi suất và tỷ giá theo
hướng bất lợi làm xảy ra hiện tượng tiền gửi bị rút ra một cách ồ ạt mà bản
thân NHTM khơng thể đáp ứng một cách đầy đủ, kịp thời bằng các biện pháp
thơng thường.
Trong những tình huống này, NHTW có thể hỗ trợ tài chính cho các
NHTM dưới hai hình thức là cho vay chiết khấu và cho vay tái cấp vốn, ở đây
NHTW đóng vai trị là “người cho vay cuối cùng”.
Vay các TCTD khác thông qua thị trường liên ngân hàng: Trong
trường hợp phải ñáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách nhằm bổ sung

hoặc thay thế nguồn vốn vay từ NHTW, NHTM buộc phải vay mượn lẫn
nhau và vay các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. Khi đó, lãi suất
mà NHTM phải chấp nhận thường cao hơn lãi suất huy động từ các nguồn
khác. Khoản vay đó có thể khơng cần ñảm bảo hoặc ñảm bảo bằng các chứng


15

khốn, trái phiếu dài hạn.
Vay nước ngồi: NHTM chỉ được vay nước ngồi nếu có bảo lãnh,
đồng thời phải chịu sự kiểm soát về hạn mức vay cũng như thời hạn vay của
NHTW.
d. Vốn nhận ủy thác ñầu tư và các nguồn vốn khác
NHTM có thể nhận vốn ủy thác ñầu tư của Nhà nước, của các tổ chức
tài chính trong nước và quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng
phát triển Châu Á (ADB), Quỹ hỗ trợ phát triển Pháp (AFD)… theo các
chương trình, dự án với mục tiêu riêng như: phát triển nông thôn, xây dựng
nhà ở và cơ sở hạ tầng, cải tạo môi trường, mơi sinh,…
Ngồi ra, NHTM cịn có các nguồn vốn khác như: thuế, lương, nợ cổ
đơng về lợi tức phải trả nhưng chưa tới kỳ hạn thanh tốn.
1.1.2. Vai trị của hoạt ñộng nhận tiền gửi cá nhân
- ðối với nền kinh tế: Tiết kiệm và ñầu tư là những cơ sở nền tảng của
nền kinh tế. Tiết kiệm và ñầu tư có mối quan hệ nhân quả, tiết kiệm góp phần
thúc ñẩy, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, tăng cường đầu tư và đầu tư
cũng góp phần khuyến khích tiết kiệm. Nhưng trong nền kinh tế các khoản
tiết kiệm thường nhỏ, lẻ và người tiên phong trong việc tập hợp vốn hiệu quả
nhất chính là các ngân hàng thương mại. Thơng qua các kênh huy động vốn,
các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng hiệu quả của nền
kinh tế.
- ðối với những người có vốn nhàn rỗi: Việc huy ñộng vốn của ngân

hàng trước hết sẽ giúp cho họ những khoản tiền lãi hay có được các dịch vụ
thanh tốn đồng thời các khoản tiền khơng bị chết, ln được vận động, quay
vịng.
- ðối với những người cần vốn: Họ sẽ có cơ hội mở rộng ñầu tư, phát
triển sản xuất kinh doanh từ chính nguồn vốn huy động của ngân hàng. Việc


16

huy ñộng vốn của ngân hàng giúp cho nền kinh tế có được sự cân đối về vốn,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các cơ hội đầu tư ln có điều kiện để thực
hiện. Q trình tái sản xuất mở rộng sẽ ñược thực hiện dễ dàng hơn với việc
huy ñộng vốn của các ngân hàng thương mại. Tuy việc huy động vốn có thể
thực hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khốn, ngân sách nhà
nước...nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các ngân
hàng thương mại vẫn là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất.
- ðối với ngân hàng: Vốn là cơ sở ñể ngân hàng tổ chức mọi hoạt ñộng
kinh doanh. ðể bước vào hoạt động kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng phải
cần có vốn. Ngồi lượng vốn bắt buộc phải có, ngân hàng phải huy động từ
các nguồn khác. Ngân hàng đi vay để cho vay. Vậy để có hoạt động cho vay
thì phải có thứ để mà cho vay. Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh
của ngân hàng. ðối với những ngân hàng lớn, việc tham gia tài trợ cho những
dự án lớn luôn dễ dàng hơn các ngân hàng nhỏ.Vốn không chỉ là phương tiện
kinh doanh mà cịn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Nói cách
khác, khơng có vốn thì ngân hàng khơng thể thực hiện được các nghiệp vụ
kinh doanh của mình. Vốn quyết định quy mơ hoạt động tín dụng và các hoạt
động khác của ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào
vốn của ngân hàng. Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so
với ngân hàng ít vốn. Có được nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra
các hình thức tín dụng linh hoạt, có điều kiện để hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng

quy mơ tín dụng. Các ngân hàng lớn, nhiều vốn thường có rất nhiều các dịch
vụ ngân hàng. Phạm vi hoạt ñộng kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các
ngân hàng nhỏ. Chính vì vậy càng khẳng định rõ tầm quan trọng của vốn
trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Vốn quyết định khả năng thanh tốn và đảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thương trường.Các ngân hàng lớn trên thế giới là các ngân hàng có uy


×