Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.17 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ DIỆU LÊ

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ DIỆU LÊ

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân

Đà Nẵng – Năm 2021




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục của đề tài ................................................................................... 5
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC . 12
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN ..................... 12
1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản và chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc .................................................................................................. 12
1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ................................... 14
1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CỦA KBNN ....................................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
của KBNN ....................................................................................................... 16
1.2.2. Mục tiêu kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của KBNN 17
1.2.3. Công tác tổ chức và nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN của KBNN ........................................................................................... 18
1.2.4. Quy trình và nội dung kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
của KBNN ....................................................................................................... 21
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN của KBNN........................................................................... 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ........... 31



1.3.1. Nhân tố bên trong.......................................................................... 31
1.3.2. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU
TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KBNN TỈNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 36
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CHI ĐẦU TƢ XDCB TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 36
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 37
2.1.3. Tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Quảng Bình....................... 38
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB
TỪ NSNN TẠI KBNN TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................. 41
2.2.1. Thực trạng bộ máy và cán bộ kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN tại KBNN Quảng Bình ........................................................................ 41
2.2.2. Hệ thống văn bản trong cơ chế vận hành ...................................... 44
2.2.3. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc
tại KBNN tỉnh Quảng Bình ............................................................................. 47
2.2.4. Thực trạng cơng tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại
KBNN tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2019 ............................................. 56
2.2.5. Kết quả hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN tại KBNN tỉnh Quảng Bình ................................................................. 65
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 71
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 71
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................... 72
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 76


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM

SỐT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................... 77
3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC QUẢNG BÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI ....................................... 77
3.1.1. Mục tiêu về hồn thiện cơng tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB
từ Ngân sách Nhà nƣớc tại KBNN tỉnh Quảng Bình ...................................... 77
3.1.2. Định hƣớng hồn thiện hoạt động kiểm sốt chi đầu tƣ của Kho
bạc Nhà nƣớc Quảng Bình trong thời gian tới ................................................ 79
3.2. KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI VỐN
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN QUA KBNN QUẢNG BÌNH .......................... 80
3.2.1. Hồn thiện thực hiện quy trình kiểm sốt chi đầu tƣ .................... 80
3.2.2. Nâng cao trình độ chun mơn, phẩm chất đạo đức của cán bộ làm
công tác kiểm sốt chi ..................................................................................... 84
3.2.3. Hiện đại hóa cơng nghệ trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ ....... 87
3.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác ........................................................ 88
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 90
3.3.1 Khuyến nghị với Nhà nƣớc ............................................................ 90
3.3.2. Khuyến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và các cơ
quan chức năng của Tỉnh ................................................................................ 92
3.3.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tƣ và xây dựng đồng bộ từ các
ngành, các cấp ................................................................................................. 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải


KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

KSC

Kiểm soát chi

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

XDCB

Xây dựng cơ bản

VĐT

Vốn đầu tƣ


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng


bảng
2.1

Đội ngũ cán bộ kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN tại KBNN Quảng Bình

Trang
41

So sánh ý kiến đánh giá của chủ đầu tƣ và cán bộ
2.2

kho bạc về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật

45

ban hành
Bảng tổng hợp kết quả điều tra về quy trình kiểm
2.3

sốt chi vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc

54

tại KBNN tỉnh Quảng Bình
Bảng tổng hợp kết quả điều tra đối với nhóm
2.4

khách hàng là các chủ đầu tƣ các cơng trình, dự án

chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà

56

nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Quảng Bình
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Số hồ sơ đƣợc kiểm sốt giai đoạn 2017-2019
Tình hình bố trí kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN Quảng Bình
Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản giai
đoạn 2017-2019
Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN tại KBNN Quảng Bình
Tình hình chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN
qua KBNN Quảng Bình giai đoạn 2017-2019

65
65
66
67
68

Tình hình từ chối thanh quyết tốn vốn đầu tƣ xây
2.10


dựng cơ bản ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà
nƣớc Quảng Bình

69


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình vẽ

Tên hình vẽ
Quy trình kiểm sốt chi VĐT XDCB từ NSNN

1.1
2.1

qua KBNN
Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Quảng Bình
Tổ chức bộ máy kiểm sốt chi đầu tƣ tại KBNN

2.2

tỉnh Quảng Bình
Quy trình kiểm sốt chi VĐT XDCB từ NSNN tại

2.3

KBNN Quảng Bình

Trang


21
40
41

49


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề
then chốt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Trong cơ cấu
nguồn vốn đầu tƣ phát triển thì nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc chiếm tỷ trọng
lớn, đóng vai trị chủ lực, làm nền tảng cho các hoạt động đầu tƣ của đất nƣớc
nói chung và đầu tƣ của các cơ quan, doanh nghiệp nhà nƣớc nói riêng. Đầu
tƣ xây dựng cơ bản là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, hàng
năm Nhà nƣớc ta giành trên chục ngàn tỷ đồng ngân sách nhà nƣớc cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản. Chính vì vậy, cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc giúp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả vốn ngân sách
nhà nƣớc đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, nó có
vai trị vơ cùng quan trọng. Với vị trí đặc biệt quan trọng nhƣ vậy, cơng tác
kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ở các địa
phƣơng là điều rất cần thiết và thực sự quan trọng.
Cũng nhƣ trong cả nƣớc, việc kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
qua KBNN Quảng Bình cũng đƣợc chú trọng. Các cấp chính quyền tỉnh và
đặc biệt là hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong
việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục
cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra; kịp thời

phát hiện những khoản chi đầu tƣ xây dựng cơ bản sai mục đích, sai ngun
tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu...góp phần quan trọng vào việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ đƣợc
giao.
Đất nƣớc ta nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng cịn nghèo, nên để
đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế thì nhu cầu vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ


2

bản đòi hỏi ngày càng lớn, trong khi khả năng đáp ứng của ngân sách nhà
nƣớc còn hạn chế. Do đó, tổ chức thực hiện kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả, giải ngân vốn kịp thời
và chống thất thốt, lãng phí, là vấn đề đƣợc các cấp chính quyền cũng nhƣ xã
hội hết sức quan tâm. Trong các nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của địa
phƣơng, nguồn vốn cân đối ngân sách chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng
số vốn đầu tƣ. Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn cân đối ngân sách địa
phƣơng do chính quyền địa phƣơng đƣợc lựa chọn danh mục dự án, quyết
định bố trí vốn đầu tƣ trong kế hoạch đầu tƣ trung hạn và hàng năm trên cơ sở
sắp xếp ƣu tiên cho các dự án có tính cấp thiết, có ý nghĩa lớn đối với phát
triển kinh tế xã hội của địa phƣơng
Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình, trong thời gian qua đã đạt đƣợc
những thành tựu to lớn trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhƣ đã triển khai nhiều dự án đầu tƣ
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc và có những đóng góp to lớn trong sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà; bên cạnh những thành tựu
đã đạt đƣợc trong việc kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc của Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình vẫn cịn một số
tồn tại và hạn chế nhƣ hệ thống các văn bản pháp quy chƣa đƣợc đồng bộ,
việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lƣợng cán bộ có chun mơn quản

lý đầu tƣ cịn thiếu và yếu, chất lƣợng cơng trình cịn thấp, đầu tƣ dàn trải,
hiệu quả chƣa cao...từ những hạn chế đó, đã gây tác động và làm ảnh hƣởng
không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
Vì những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi
đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ của mình.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát:
Dựa trên cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN tại
KBNN, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp, khuyến nghị
nhằm tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại KBNN
Quảng Bình.



- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB
qua KBNN.
+ Phân tích thực trạng về cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB tại
KBNN Quảng Bình trong thời gian từ 2017-2019, qua đó đánh giá những kết
quả đạt đƣợc, chỉ rõ những hạn chế và tìm ra những nguyên nhân chủ yếu.
+ Đề xuất các khuyến nghị hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ
XDCB tại KBNN Quảng Bình trong thời gian tới .





-Các câu hỏi nghiên cứu:
+ Công tác kiểm soát chi NSNN trong đầu tƣ XDCB bao gồm những


nội dung gì? Có thể đánh giá kết quả cơng tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB tại
KBNN qua những tiêu chí nào?
+ Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB tại KBNN Quảng
Bình trong thời gian từ 2017-2019 đã nhƣ thế nào? Có những kết quả, những
hạn chế gì?
+ KBNN Quảng Bình cần làm gì để hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
đầu tƣ XDCB tại đơn vị mình?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi đầu
tƣ XDCB tại KBNN Quảng Bình.


4

b. Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
NSNN qua KBNN tỉnh bao gồm: Nội dung kiểm soát chi, bộ máy kiểm sốt
chi, cơng cụ kiểm sốt chi và quy trình kiểm sốt chi.
+ Phạm vi khơng gian: tại KBNN Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: năm 2017 đến năm 2019.



4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháo thu thập số liệu:

+ Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: đƣợc thu thập từ giáo trình,




sách tham khảo, các báo, tạp chí chuyên ngành, các trang web và các báo cáo
quyết tốn của Kho bạc Nhà nƣớc, Sở Tài chính, các báo cáo định kỳ gửi các
sở ban ngành; kế thừa những nghiên cứu trƣớc đó nhằm làm sáng tỏ hơn nội
dung của đề tài…
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng phiếu điều tra,
khảo sát, phỏng vấn cán bộ có liên quan đến kiểm soát chi NSNN trong đầu
tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN Quảng Bình. Kết quả phân tích từ các phiếu
điều tra góp phần khẳng định những nhận xét, đánh giá về thực trạng và luận
giải một số giải pháp, kiến nghị đƣợc đề xuất. Tác giả tiến hành khảo sát đối
tƣợng là các cán bộ kiểm soát chi và các chủ đầu tƣ, cụ thể tiến hành điều tra
bằng bảng hỏi, phiếu điều tra đối với 15 đối tƣợng là các cán bộ làm cơng tác
kiểm sốt chi; và 30 đối tƣợng là các chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý các cơng
trình xây dựng cơ bản. Từ đó thu thập, tổng hợp ý kiến của các đối tƣợng
khảo sát và đƣa ra nhận xét, đánh giá chung về công tác kiểm soát chi vốn đầu
tƣ XDCB bằng NSNN. Điều tra bằng bảng hỏi đƣợc sử dụng để cung cấp dữ
liệu bổ sung cho các nhận định, đánh giá thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản bằng NSNN tại KBNN Quảng Bình.




5

- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Từ việc thu thập các số liệu, tác



giả áp dụng các phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu:
Dữ liệu thứ cấp: phân tích dữ liệu dƣới dạng thống kê, mơ tả, chỉ số
phát triển, tỷ lệ phần trăm, xu hƣớng,…
Dữ liệu sơ cấp: tác giả tiến hành xử lý dƣới dạng thống kê mô tả.
Phƣơng pháp thống kê mô tả
Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng nhƣ xu
hƣớng phát triển của một hiện tƣợng kinh tế xã hội, mơ tả q trình thực hiện
cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB diễn ra nhƣ thế nào, qua đó xác định
kết quả của từng khâu, ƣu điểm, hạn chế, sự phức tạp của cơng tác kiểm sốt
chi nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để khắc phục các hạn chế.
- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu:
Đây là phƣơng pháp sử dụng nhiều trong nghiên cứu kinh tế, số liệu thu
thập đƣợc dùng để so sánh đối chiếu mô tả sự biến động của vấn đề theo thời
gian. So sánh thuận lợi cũng nhƣ khó khăn của cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN. Từ việc so sánh, phân tích này rút ra nguyên


nhân ảnh hƣởng đến vấn đề nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN.



5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tham khảo luận



văn đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB

từ ngân sách nhà nƣớc của KBNN
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ
Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình


6

Chƣơng 3: Khuyến nghị hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ
XDCB từ ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình



6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
6.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
Trong quản lý và trong nghiên cứu đã có khá nhiều tổ chức, cá nhân
quan tâm về vấn đề này. Đến nay đã có nhiều tác giả nghiên cứu về cơng tác
kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN và đều cho rằng: một trong
những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc hiện
nay là nguồn vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc. Việc quản lý, sử dụng
nguồn vốn đầu tƣ có hiệu quả cao sẽ góp phần quan trọng trong việc xây dựng
kết cấu hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và
nâng cao đời sống của nhân dân. Điển hình là:
Thanh Ngọc (2019) với bài báo “Kiểm sốt chi nguồn vốn đầu tƣ từ
ngân sách nhà nƣớc: Nhiều vƣớng mắc phát sinh cần đƣợc tháo gỡ” đăng trên
Thời báo tài chính số ra ngày 07/5/2019. Bài viết đƣa ra các điểm mới trong
Thông tƣ số 52/2018/TT- BTC (TT52) sửa đổi, bổ sung một số điều của
TT08, TT108 đƣợc Kho bạc Nhà nƣớc ban hành nhằm phù hợp với xu thế cải
cách hành chính. Đồng thời nêu các vƣớng mắc của các địa phƣơng trong việc
quy định trách nhiệm pháp lý đối với các chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án. Bài
viết chỉ dừng lại ở việc phân tích các vấn đề trên mà chƣa đƣa ra các giải pháp

phù hợp để giải quyết vấn đề.



Cao Cự Nhâm – Nguyễn Thị Thanh Hƣơng (năm 2018), Bài báo “Quản
lý rủi ro trong kiểm soát chi Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớcThực trạng và giải pháp” đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số
196 kỳ tháng 10/2018. Bài viết nêu lên thực trạng công tác quản lý rủi ro
trong kiểm soát chi NSNN qua KBNN; những mặt hạn chế về quy trình kiểm


7

soát chi NSNN theo Đề án Thống nhất đầu mối kiểm sốt chi; cơng tác thanh
tra, kiểm tra cơng tác kiểm soát chi NSNN; nguyên nhân chủ yếu của các hạn
chế đó. Đồng thời, đƣa ra các giải pháp quản lý rủi ro trong kiểm soát chi
NSNN qua KBNN nhằm hồn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực kiểm
sốt chi NSNN. Bài viết phản ánh các vấn đề trên trong giai đoạn đầu của
thực hiện Quy trình Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát chi, hiện nay đã có
nhiều thay đổi về cơ chế, chính sách do KBNN và Bộ tài chính ban hành.



Bài báo “Giải pháp kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nƣớc Thanh Hóa” của tác giả Lê Minh Đức (năm 2017) đăng trên Tạp
chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 186 kỳ tháng 12/2017. Bài viết đã đƣa ra


đƣợc các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB, đƣa
tỉnh Thanh Hóa ln nằm trong top 10 những tỉnh có tỷ lệ giải ngân cao nhất
cả nƣớc. Bao gồm các biện pháp kiểm soát tình hình triển khai dự án, thanh

tốn và tiến độ thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB, tiến độ thực hiện và giải
ngân vốn đầu tƣ XDCB, tiến độ quyết tốn dự án hồn thành. Tuy nhiên, chƣa
nêu lên đƣợc các khó khăn trong q trình thực hiện cơng tác kiểm sốt chi
đầu tƣ XDCB theo quy trình hiện hành.



Bài báo “Hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho Bạc
Nhà Nƣớc Trà Vinh” của tác giả Bùi Văn Buông – Bùi Văn Trịnh đăng trên
Tạp chí Tài chính số ra ngày 15/4/2019. Bài viết là bài phân tích và đánh giá


dựa vào các số liệu thống kê, thông tin thu thập thứ cấp từ các Sở, Ban,
Ngành liên quan, qua đó có cái nhìn khái quát về thực trạng kiểm soát chi vốn
đầu tƣ XDCB tại KBNN tỉnh Trà Vinh, về nguồn nhân lực, cơ chế chính sách.
Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi đầu tƣ XDCB tại
KBNN Trà Vinh.




8

6.2. Các luận văn thạc sĩ
Đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản qua Kho bạc nhà nƣớc Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông” của Lê Xuân Minh
(2017), luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Luận văn đã hệ


thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản

qua KBNN; Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn của KBNN
đối với vốn đầu tƣ qua KBNN Đăk Glong - tỉnh Đăk Nơng; trên cơ sở đó chỉ
ra những vấn đề bất cập và nguyên nhân của nó, dề xuất giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kiểm sốt thanhtốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Đăk Glong
- tỉnh Đắk Nông.



Luận văn thạc sỹ kinh tế “Kiểm soát chi đầu tƣ xây dựg cơ bản qua
Kho bạc nhà nƣớc Hà Nội”, của tác giả Hà Thị Ngọc bảo (2017), Đại học
Kinh tế quốc dân. Luận văn đã nghiên cứu và làm rõ những vấn đề chung về


chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nƣớc; phân tích, đánh giá thực trạng, làm rõ kết quả đạt đƣợc và chỉ
ra những hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi
nhằm tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN
Hà Nội.



Luận văn của tác giả Trần Văn Cƣờng (2017) về “Kiểm soát chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn cấn đối ngân sách địa phƣơng của KBNN tỉnh Điện
Biên”, luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã áp dụng khung


nghiên cứu về bộ máy kiểm sốt chi, cơng cụ kiểm sốt chi và quy trình kiểm
sốt chi. Luận văn đã nghiên cứu và đề xuất giải pháp về 3 vấn đề trên với
KBNN tỉnh Điện Biên. Luận văn chƣa nghiên cứu nội dung kiểm sốt chi

theo chu trình dự án đầu tƣ.




9

Đề tài “Kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc
qua phòng Giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nƣớc Quảng Bình” của tác giả
Nguyễn Thị Thùy Trang (2017), luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Đà Nẵng.


Luận văn đã nghiên cứu và làm rõ những vấn đề chung nhƣ khái niệm, đặc
điểm, vai trò của vốn đầu tƣ; quy trình kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB, vai trò
của KBNN và các nhân tố ảnh hƣởng đến q trình kiểm sốt chi hiện nay;
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản NSNN qua phòng Giao dịch thuộc KBNN Quảng Bình từ đó
nêu lên những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, vƣớng mắc và nguyên nhân
ảnh hƣởng tới cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN; Đề
xuất định hƣớng và các giải pháp có tính thực tiễn, khả thi nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản NSNN qua phịng Giao dịch
thuộc KBNN Quảng Bình trong những năm tiếp theo.



Dƣơng Thị Lan Hƣơng (2018), “Giải pháp tăng cƣờng kiểm soát chi
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh
Bắc Giang”, Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả, học viện Tài chính. Cơng



trình nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ hơn đƣợc các lý luận cơ bản về
kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản NSNN. Các đề tài này đã nghiên cứu cơ
sở lý luận và kiểm nghiệm thực tiễn công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng
cơ bản ở hai địa phƣơng là thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Giang. Từ đó, có
những nhận xét xác đáng về thực trạng kiểm soát chi và đề xuất đƣợc các giải
pháp cụ thể, đóng góp cho cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại
địa phƣơng đƣợc thực hiện tốt hơn.



Nghiên cứu “Kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc tại kho bạc nhà nƣớc Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi” của Tạ Thị Thu
Hiền (2019), luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nghiên



10

cứu thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Tây Trà, phân tích
các hạn chế cịn tồn tại; từ đó, đề xuất các giải pháp với mục đích hồn thiện
về cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà
trong thời gian đến. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tình huống:
quan sát quy trình kiểm sốt; phỏng vấn các cá nhân thực hiện quy trình; thu
thập số liệu từ các báo cáo về kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB để khảo sát
thực trạng cơng tác kiểm sốt chi NSNN đối với vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN
Tây Trà.



Khoảng trống nghiên cứu:

Trong các bài báo, luận văn nói trên đã đề cập đến một số vấn đề liên



quan đến công tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB nói chung và chi đầu tƣ XDCB
từ NSNN nói riêng, có đƣa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN; đem lại giá trị cao về mặt lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên
cịn có những tồn tại nhất định:
Về nội dung: Những nghiên cứu đã phân tích, đánh giá thực trạng cơng



tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN ở nhiều góc độ khác nhau và đƣa ra các
giải pháp về đẩy nhanh công tác giải ngân, tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn
đầu tƣ XDCB; vƣớng mắc về quy trình thực hiện kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB
từ NSNN tại KBNN; các cơ chế chính sách gắn với cơng tác kiểm sốt tại
Kho bạc Nhà nƣớc. Tuy nhiên, các nội dung trên đƣợc phân tích tại từng thời
điểm cụ thể, một số giải pháp, khuyến nghị của các tác giả khơng cịn phù hợp
với thực tiễn hiện nay khi mà yêu cầu thực hiện cải cách hành chính đƣợc
thực hiện ngày càng mạnh mẽ. Các quy định mới chính thức có hiệu lực nhƣ
Quyết định 3077/QĐ-KBNN về việc ban hành Quy trình luân chuyển hồ sơ,
chứng từ các khoản chi NSNN tại KBNN cấp tỉnh; Nghị định số 11/2020/NĐCP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh


11

vực Kho bạc Nhà nƣớc; Thông tƣ 19 /2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tƣ số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nƣớc và hoạt động nghiệp vụ
Kho bạc Nhà nƣớc

Về không gian: Mỗi bài viết, nghiên cứu trên chỉ mang tính thực tiễn
trên địa bàn đƣợc nghiên cứu. Chƣa có bài viết, nghiên cứu nào chuyên sâu
thực trạng KSC đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Bình nhằm hồn
thiện hoạt động này một cách hệ thống, đầy đủ.
Về thời gian: Trong những năm gần đây chƣa có luận văn nào nghiên
cứu việc hoàn thiện hoạt động KSC đầu tƣ từ NSNN qua KBNN Quảng Bình .


Luận văn sẽ phân tích số liệu và các dữ kiện liên quan trong khoảng
thời gian 2017-2019.




12

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản và chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc
a. Khái niệm Chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nƣớc là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách


nhà nƣớc nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nƣớc theo những
nguyên tắc nhất định. Thực chất chi ngân sách nhà nƣớc chính là việc cung
cấp các phƣơng tiện tài chính cho các nhiệm vụ của Nhà nƣớc.

b. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Khái niệm đầu tƣ XDCB theo Luật xây dựng của Việt Nam (2014): Dự
án đầu tƣ XDCB là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ
xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tƣ xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.



c. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tƣ


trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính cơng rất
quan trọng của quốc gia. Dƣới giác độ là một nguồn vốn đầu tƣ nói chung, vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN cũng nhƣ các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng


13

tiền của giá trị đầu tƣ, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt
động đầu tƣ, nghĩa là bao gồm tồn bộ chi phí đầu tƣ.
d. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nƣớc là hoạt động phân phối và sử dụng quỹ ngân
sách của Nhà nƣớc theo những quy tắc, nguyên tắc nhất định cho mục đích
thực hiện các chức năng nhiệm vụ mà Nhà nƣớc giao.
Trong toàn bộ các hoạt động của ngân sách nhà nƣớc, khơng thể phủ

nhận tầm quan trọng của q trình chi ngân sách. Chi ngân sách nhà nƣớc là
sự phối hợp của quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nƣớc. Quá
trình phân phối quỹ ngân sách của Nhà nƣớc là quá trình thành lập và phân bổ
dự toán của quỹ ngân sách nhà nƣớc. Đây là quá trình hình thành nên các loại
quỹ trƣớc khi đƣợc đƣa vào sử dụng. Số lƣợng cũng nhƣ tỷ trọng của từng
loại quỹ đƣợc phân bổ theo chức năng cũng nhƣ vai trò của Nhà nƣớc theo
từng thời kỳ nhất định cũng nhƣ khối lƣợng ngân sách đƣợc xét duyệt hằng
năm.
Chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm các nội dung khác nhau nhƣ chi
thƣờng xuyên (bao gồm chi về chủ quyền quốc gia, chi phí liên quan tới duy
trì, điều hành các cơ quan nhà nƣớc và chi phí can thiệp của Nhà nƣớc vào
các hoạt động), và chi đầu tƣ phát triển. Chi đầu tƣ phát triển là các khoản chi
sử dụng để gia tăng tài sản quốc gia. Các khoản chi này bao gồm chi để mua
sắm máy móc, dụng cụ và thiết bị, chi cho xây dựng mới cũng nhƣ tu bổ công
sở, đƣờng xá và kiến thiết đô thị, chi cho thành lập doanh nghiệp nhà nƣớc,
góp vốn vào các đơn vị tổ chức kinh doanh, chi phí chuyển nhƣợng đầu tƣ và
các chi phí đầu tƣ có liên quan đến sự tài trợ từ Nhà nƣớc với hình thức cho
vay ƣu đãi hoặc trợ cấp.




14

Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc là quá trình chi từ



ngân sách nhà nƣớc. Khoản ngân sách đƣợc chi này sau đó sẽ đƣợc sử dụng
vào mục đích đầu tƣ xây dựng cơ bản, tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật để phát triển

toàn diện về kinh tế và xã hội.



1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Chiếm tỷ trọng lớn
Các cơng trình đầu tƣ, đặc biệt các cơng trình trọng điểm của Nhà



nƣớc, đều yêu cầu, đòi hỏi nguồn vốn đầu tƣ lớn. Bên cạnh hoạt động đầu tƣ
vào các lĩnh vực y tế hay giáo dục, thì các cơng trình lớn thƣờng tập trung ở
lĩnh vực giao thơng vận tải, nhƣ xây dựng cầu đƣờng, thủy lợi, nhà máy, xí
nghiệp, trƣờng học, khu đơ thị, thủy điện... Với vai trò tạo cơ sở hạ tầng kỹ
thuật để cho các ngành nghề kinh tế phát triển, cũng nhƣ nâng cao đời sống xã
hội của ngƣời dân tại địa bàn, thì nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc đƣợc chi
phần lớn vào các lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Trên thực tế, đang có sự tồn tại của nhiều loại vốn đầu tƣ khác nhau,
nhƣng về cơ bản chỉ có hai loại đó là vốn của Nhà nƣớc và vốn không phải
của Nhà nƣớc. Nguồn vốn của Nhà nƣớc dùng chi cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản tại địa bàn huyện có thể tới từ ngân sách nhà nƣớc, vốn tính dụng do Nhà
nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc hay vốn đầu tƣ
phát triển của các doanh nghiệp nhà nƣớc cũng nhƣ các nguồn vốn khác đƣợc
quản lý bởi Nhà nƣớc.
- Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc sở hữu của Nhà nƣớc
Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc sở hữu của Nhà nƣớc. Do vậy, việc chi này
khơng có chủ đầu tƣ thực sự. Trong thẩm quyền của mình, huyện xác nhận
chủ trƣơng đầu tƣ, vốn đầu tƣ cho tới lĩnh vực đầu tƣ hay chủ đầu tƣ của dự
án tại địa phƣơng do huyện quản lý. Do đặc thù nguồn vốn, khi xảy ra tình



15

trạng thất thốt, lãng phí nguồn vốn chi cho đầu tƣ xây dựng cơ bản, hay cơng
trình đƣợc đầu tƣ xây dựng khơng đem lại hiệu quả nhƣ dự tính, rất khó xác
định cá nhân chịu trách nhiệm cho những hoạt động đó. Chính vì vậy, dễ dẫn
đến các tình trạng tiêu cực trong chi tiêu nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc
đƣợc sử dụng cho đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn khu vực của huyện.
- Đƣợc cấp và sử dụng theo quy trình, thủ tục
Việc chi nguồn vốn đƣợc cấp từ ngân sách nhà nƣớc nói chung và sử
dụng cho mục đích đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng đƣợc cấp và sử dụng
theo qui trình và thủ tục đã đƣợc pháp luật qui định. Ngoài ra, nguồn vốn từ
ngân sách nhà nƣớc chi cho đầu tƣ xây dựng cơ bản có trách nhiệm thanh
tốn bằng chứng từ thay vì thanh tốn chỉ bằng tiền. Tuy nhiên, vẫn còn tồn
tại cơ chế xin – cho nếu chủ đầu tƣ hay đơn vị thi công muốn nhận đƣợc tiền
đầu tƣ. Vì vậy, tình trạng tham nhũng, hối lộ có nguy cơ rất cao .


- Cơng tác giám sát phức tạp, đa dạng
Một cơng trình xây dựng thƣờng phải trải qua nhiều giai đoạn với các



thủ tục pháp lý phức tạp tại từng khâu nhƣ: lập dự án, khảo sát địa bàn, lên
thiết kế, tham gia đấu thầu, tiến hành giải phóng mặt bằng, thi cơng xây dựng,
lắp đặt trang thiết bị cho tới kết thúc công trình xây dựng và nghiệm thu đƣa
vào sử dụng. Cả quá trình yêu cầu rất nhiều thủ tục pháp lý và giám sát chặt
chẽ xuyên suốt quá trình xây dựng. Ngồi ra, trong q trình xây dựng cơng
trình, các vật tƣ, trang thiết bị thƣờng rất đa dạng, phong phú và cũng rất dễ bị
thay thế. Các vật liệu bị thay thế thƣờng dễ tiêu thụ trên thị trƣờng do nhu cầu

của ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các chủ đầu tƣ. Bên cạnh đó, giá của thiết bị và
vật tƣ trong xây dựng cơ bản chịu ảnh hƣởng lớn bởi giá cả trên thị trƣờng và
biến đổi liên tục. Không những vậy, q trình kiểm sốt chất lƣợng vật liệu
cịn rất khó khăn do những những vật liệu nhƣ khối bê tông, cốt thép... thƣờng


16

nằm sâu trong lòng đất. Hơn nữa, điều kiện bảo đảm cho cơng tác bảo vệ an
tồn tài sản cịn khá sơ sài tại các cơng trình, nhiều kho hàng, bến bãi chƣa đủ
đảm bảo an toàn tài sản. Từ đó, kẻ gian lợi dụng những kẽ hở đó để trộm cắp,
chiếm đoạt hay rút lõi cơng trình và thậm chí dùng những lý do khách quan để
che lỗi cho hành vi của mình.



1.2. KIỂM SỐT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CỦA KBNN
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN của KBNN
a. Khái niệm
- Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều


kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nƣớc để xuất quỹ NSNN chi trả theo
yêu cầu của chủ đầu tƣ các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát
hiện và ngăn chặn các khoản chi trái với quy định hiện hành.
- Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN qua
KBNN




KBNN là “trạm kiểm soát cuối cùng” đƣợc Nhà nƣớc giao nhiệm vụ
kiểm soát trƣớc khi đồng vốn của Nhà nƣớc ra khỏi quỹ NSNN. KBNN chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của việc xuất tiền.
Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN là việc



KBNN thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN theo các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà
nƣớc quy định theo những nguyên tắc, hình thức và phƣơng pháp quản lý tài
chính trong q trình cấp phát, thanh tốn và chi trả các khoản chi về XDCB
của NSNN.




×