Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới qua kho bạc nhà nước bạch thông tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THỊ THU HOÀI

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THỊ THU HOÀI

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN QUANG HUY

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Tạ Thị Thu Hoài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy, cô

giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại
trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu
nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới thầy giáo - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu
luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện,
cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần
thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Tạ Thị Thu Hoài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................. x

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 5
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI QUA
KBNN CẤP HUYỆN....................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện .......................... 7
1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia ......................................... 7
1.1.2. Khái quát về đầu tư xây dựng cơ bản...................................................... 9
1.1.3. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình
MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện............................................... 11
1.1.4. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN ......................................... 20
1.1.5. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương
trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện ...................................... 25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện ........ 29
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn

Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện ........................ 30
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua
KBNN huyện Bạch Thông .............................................................................. 35
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 39
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 39
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41
2.3.1. Chỉ tiêu về quy mô, nội dung đầu tư và hiệu quả chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông ................................ 41
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình kiểm soát dự toán chi đầu tư XDCB thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới qua KBNN Bạch Thông ............. 42
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh công tác kiểm soát quyết toán chi đầu tư
XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới qua
KBNN Bạch Thông ......................................................................................... 43
2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát
chi đầu tư XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
qua KBNN Bạch Thông .................................................................................. 44
Chương 3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY
DỰNG NTM QUA KBNN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN................ 45
3.1. Khái quát địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn............................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 45
3.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn ................................................................ 47
3.2. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn .................. 48
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 48
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 48
3.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................................................... 50
3.2.4. Đặc điểm chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2018 của huyện Bạch Thông......................................................... 51
3.3. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương
trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ........... 52
3.4. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2016-2018 ................................................................................ 56
3.4.1. Kiểm soát dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương
trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ........... 56
3.4.2. Kiểm soát quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương
trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn............... 59
3.4.3. Kiểm soát nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông,
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 63
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch
Thông, tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................... 72
3.5.1. Nhóm yếu tố khách quan....................................................................... 72
3.5.2. Nhóm yếu tố chủ quan .......................................................................... 78
3.6. Đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch

Thông, tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
3.6.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 81
3.6.2. Những tồn tại......................................................................................... 82
3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 84
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NTM QUA KBNN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN ...... 89
4.1. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông,
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 89
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 89
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 89
4.2. Một số giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch
Thông, tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................... 90
4.2.1. Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Chương trình MTQG xây dựng NTM............................................................. 90
KBNN Bạch Thông cần chủ động nghiên cứu, tích cực tham gia với các
cơ quan chức năng trong việc hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản. ............................................................................................. 90
4.2.2. Tăng cường mối quan hệ giữa KBNN với chủ đầu tư .......................... 91
4.2.3. Giải pháp hiện đại hóa công nghệ trong công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB chương trình MTQG qua KBNN Bạch Thông ........................ 92
4.2.4. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác KSC chi đầu tư........ 93

4.2.5. Chủ động nghiên cứu, tích cực tham gia với các cơ quan chức
năng trong việc hoàn thiện chế độ về quản lý vốn đầu tư............................... 94
4.3. Kiến nghị đối với một số bên liên quan ................................................... 95
4.3.1. Đối với Bộ Tài chính............................................................................. 95
4.3.2. Đối với kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn ............................................... 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
4.3.3. Đối với UBND huyện Bạch Thông....................................................... 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT

:

Chủ đầu tư

CTMTQG


:

Chương trình Mặt trận Quốc gia

ĐTXDCB

:

Đầu tư xây dựng cơ bản

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KSC

:

Kiểm soát chi

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NTM


:

Nông thôn mới

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

;

Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 3.1.

Bảng 3.2.

Bảng 3.3:


Bảng 3.4:

Bảng 3.5:

Bảng 3.6.

Bảng 3.7:

Bảng 3.8:

Bảng 3.9:

Ý nghĩa của điểm bình quân ........................................................ 41
Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình
MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông giai đoạn
2016-2018 .................................................................................... 57
Bảng tổng hợp các dự án lập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ
bản thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới theo lĩnh vực của KBNN Bạch Thông giai
đoạn 2016-2018 ........................................................................... 59
Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình
MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông giai đoạn
2016-2018 .................................................................................... 60
Quyết toán chi thực tế so với dự toán chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua
KBNN Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 ................................... 61
Số dự án được quyết toán, bị từ chối quyết toán chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng
NTM qua KBNN Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 .................. 62

Kết quả kiểm soát thanh toán các khoản chi đầu tư xây dựng
cơ bản thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới của kho bạc nhà nước Bạch Thông giai đoạn
2016-2018 .................................................................................... 66
Tổng hợp ý kiến Khách hàng về tính công khai, minh bạch
trong phương thức quản lý NSNN về vốn đầu tư XDCB
chương trình MTQG nông thôn mới giai đoạn 2016-2018 ......... 75
Tổng hợp ý kiến cán bộ KBNN Bạch Thông về Công tác kiểm
tra, kiểm soát trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB
chương trình MTQG nông thôn mới giai đoạn 2016-2018 ............... 76
Tổng hợp ý kiến khách hàng về Quy trình thủ tục trong công
tác thực hiện chi đầu tư XDCB ................................................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x
Bảng 3.10: Tổng hợp ý kiến Khách hàng về năng lực trình độ của đội
ngũ cán bộ KBNN làm công tác kiểm soát chi ........................... 80
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát chi đầu tư NSNN qua KBNN .................... 21
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức KBNN Bạch Thông .......................................... 51
Sơ đồ 3.2: Quy trình thực hiện kiểm soát chi đầu tư qua KBNN Bạch Thông .... 54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm
một tổng thể các hoạt động nhằm cải biến sâu sắc nông thôn, nông dân và nền
nông nghiệp nước ta. Theo đó, xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội khang trang, hiện đại, đáp ứng nhu cầu của đời sống nhân dân và giao
lưu hàng hóa; nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa tiên tiến, hiện đại. Đời sống
vật chất và tinh thần của người nông dân được cải thiện, từng bước thu hẹp
khoảng cách giữa nông thôn và đô thị.
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày
04-6-2010, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 800/QĐ-TTg, phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2020. Sau hơn 5 năm thực hiện, ngày 16-8-2016, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 1600/QĐ-TTg, phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh
tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng được triển khai trên phạm vi nông
thôn toàn quốc. Mục tiêu đặt ra là xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Một trong những hạn chế, bất cập của xây dựng nông thôn mới thời gian
qua là vấn đề nợ đọng xây dựng cơ bản. Do nóng vội, chạy theo thành tích, tiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2
độ, một số địa phương huy động quá mức sự đóng góp của người dân hoặc đầu
tư, triển khai các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng trong khi chưa bố trí
được đầy đủ nguồn vốn, dẫn đến nợ đọng xây dựng cơ bản tăng cao, năm 2016,
nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới cả nước lên đến
15.000 tỷ đồng. Trong hai năm qua, vấn đề này đã được chấn chỉnh, khắc phục
từng bước. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ mức 15.000 tỷ
đồng nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới vào đầu năm
2016 thì tới nay, số này đã giảm 70%, chỉ còn khoảng hơn 4.900 tỷ đồng. Đến
hết tháng 01-2018, toàn quốc có 26/63 tỉnh, thành phố không có nợ đọng xây
dựng cơ bản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Trong đó, năm 2017 có thêm 11 địa phương báo cáo đã xử lý hết nợ. Đến nay,
tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản còn khoảng 4.943 tỷ đồng (giảm 10.284 tỷ
đồng so với thời điểm 31-01-2016; giảm 4.872 tỷ so với thời điểm cùng kỳ
năm trước). Tuy nhiên, vẫn còn một số tỉnh có nợ đọng xây dựng cơ bản lớn,
nhưng kết quả xử lý còn chậm, nhất là các địa phương tự cân đối ngân sách,
như Vĩnh Phúc, Hải Phòng,...
Bạch Thông là huyện còn khó khăn, ngành nghề chủ yếu trên toàn huyện
là nông lâm nghiệp phù hợp với đặc điểm nhiều đồi núi, ruộng vườn, giao
thông đi lại còn nhiều khó khăn, kênh mương ruộng đồng chưa có hệ thống nên
việc tưới tiêu chưa đáp ứng được yêu cầu trong phát triển nông nghiệp nông
thôn. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Bạch
Thông đã nhận được rất nhiều sự quan tâm từ Đảng, Chính Phủ trong tất cả các
lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực đầu tư vào cơ sở hạ tầng, giao thông nông thôn,
xây dựng các tuyến đường liên thôn, liên xã, kiến cố hóa kênh mương nội
đồng, xây dựng nhà văn hóa xã và các thôn.... Tổng vốn đầu tư trên địa bàn
huyện Bạch Thông trung bình hàng năm hàng chục tỷ đồng, toàn bộ vốn đầu tư
cho chương trình nông thôn mới đều là vốn NSNN, nhiều dự án đã hoàn thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
được đưa vào sử dụng và phát huy được hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống
vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện.
Bên cạnh đó, là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn, Bạch Thông có
diện tích tự nhiên 54.649 ha, dân số trên 33.000 người, kinh tế chủ yếu là nông
- lâm nghiệp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí chưa
đồng đều. Toàn huyện có 17 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 16 xã thuộc
diện thực hiện xây dựng nông thôn mới, có 45 tổ chức cơ sở đảng... Cùng với
những nỗ lực, hết năm 2018 huyện Bạch Thông có 04 xã đạt chuẩn nông thôn
mới, 01 xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí, 5 xã đạt từ 10 đến 14 tiêu chí và 6 xã còn
lại đạt từ 5 đến 9 tiêu chí; số tiêu chí bình quân tăng từ 9,3 tiêu chí (năm 2015)
lên 11,3 tiêu chí; có 07/16 xã đạt tiêu chí giao thông, 16/16 xã đạt tiêu chí thủy
lợi, 15/16 xã đạt tiêu chí điện, 5/16 xã đạt tiêu chí trường học, 7/16 xã đạt tiêu
chí nhà ở dân cư... Huyện phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành chương trình
xây dựng nông thôn mới tại 5 xã, bình quân mỗi xã đạt 14,4 tiêu chí.
Hiện nay một thực tế lớn mà dự án đầu tư XDCB đang gặp vướng mắc đó
là thực hiện hạng mục chi XDCB đang ứ đọng vốn từ các khâu tiếp nhận hồ sơ,
thủ tục, quy trình, lập dự toán, phân bổ, thanh quyết toán, kiểm soát hồ sơ, khó
khăn trong thực hiện các thông tư, nghị định... Hạn chế trong việc giao nhận,
kiểm tra và lưu giữ hồ sơ công trình. Do việc thanh toán bị dồn ép vào cuối
năm (khoảng 78% các dự án có thời điểm thanh toán vào tháng 12 và tháng 1
của năm kế tiếp), cán bộ thanh toán KBNN huyện Bạch Thông phải làm việc
với nhiều chủ đầu tư cùng một lúc nên việc kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của
hồ sơ cũng như việc hướng dẫn các chủ đầu tư trong việc thanh toán bị hạn
chế, đôi khi còn xảy ra sai sót, ảnh hưởng đến thời gian và chất lượng của

việc kiểm soát hồ sơ thanh toán. Số vốn bị từ chối thanh toán, cần hoàn thiện lại
hồ sơ giai đoạn 2016-2018 còn ở mức cao trên 50% dẫn tới công tác phối hợp
giữa cơ quan KBNN với các chủ đầu tư còn khó khăn. Qua quá trình thực hiện
cũng tồn tại nhiều vấn đề còn bất cập khiến cho kết quả thực hiện của chương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
trình còn hạn chế so với chủ trương đã đề ra, vì vậy cần tìm ra các giải pháp để
quản lý chặt chẽ, tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn CTMTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông.
Từ những vấn đề nói trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát
chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM
qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn" là nội dung nghiên cứu cho luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN
Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm
soát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn CTMT QG xây
dựng nông thôn mới qua KBNN Bạch Thông nói riêng và hệ thống KBNN
nói chung trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây

dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN.
- Phân tích thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn


Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
trong giai đoạn 2016-2018.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ

bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông,
tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yêu tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây

dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch
Thông, tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch
Thông, tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch
Thông, tỉnh Bắc Kạn. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN
Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn; những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.

Từ đó đề xuất giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc
Kạn đến năm 2025.
* Về không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện qua KBNN Bạch
Thông, tỉnh Bắc Kạn
* Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được
thu thập trong giai đoạn 2016-2018, số liệu sơ cấp điều tra năm 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN
- Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM
qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG
xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Ngoài ra, có thể làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị thuộc ngành Tài
chính và các đơn vị có sử dụng NSNN để có thêm kinh nghiệm trong quá
trình kiểm soát chi các dự án đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới nói riêng và NSNN nói chung, đảm bảo
đúng nguyên tắc, đúng chế độ quy định và có hiệu quả cao.
5. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng

cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh
Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KIỂM SOÁT
CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
QUA KBNN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện
1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia
1.1.1.1. Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ pháp lý của Điều 4 Luật Đầu tư công 2014: “Chương trình mục
tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.”
Trong giai đoạn 2011-2015 có 16 Chương trình mục tiêu Quốc gia
(CTMTQG) được triển khai thực hiện, đã đạt được những kết quả nhất định.
Tuy nhiên, do mục tiêu của các chương trình quá rộng, bố trí nguồn lực chưa
bảo đảm, tổ chức thực hiện có những hạn chế dẫn đến hiệu quả thực hiện

nhiều chương trình chưa cao. Giai đoạn 2016-2020, để tập trung được nguồn
lực, khắc phục được sự dàn trải và tạo điều kiện để tổ chức có hiệu quả các
CTMTQG, Quốc hội đã cắt giảm từ 16 Chương trình xuống còn 2 Chương
trình, đó là xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
1.1.1.2. Khái quát về chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới lấy ý tưởng
từ Phong trào Nông thôn Mới của tổng thống Hàn Quốc Park Chung-hee.
Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 16/8/2016, mục tiêu của CTMTQG xây dựng nông thôn mới là xây
dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn
dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh
thái được bảo vệ; an ninh, trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của người dân được nâng cao. Cụ thể:
- Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50% (trong
đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%;
Đồng bằng sông Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ:
60%; Tây Nguyên 43%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long:
51%); Khuyến khích mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có
ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
- Bình quân cả nước đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của
từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sông Hồng: 18,0;
Bắc Trung Bộ: 16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2;

Đông Nam Bộ: 17,5; Đồng bằng sông Cửu Long: 16,6); cả nước không còn
xã dưới 5 tiêu chí;
- Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển
sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt,
trường học, trạm y tế xã;
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn; tạo nhiều mô
hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8
lần so với năm 2015.
Trong giai đoạn 2106-2020, Quốc hội sẽ dành khoản ngân sách nhà
nước tối thiểu là 193.155,6 tỷ đồng để đầu tư Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới. Quốc hội cũng đề ra nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung
ương hỗ trợ thực hiện chương trình, cụ thể:
- Ưu tiên nguồn lực cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
nghèo thuộc các huyện nghèo; xã nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao
được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng như các huyện nghèo.
- Tập trung đầu tư cho các xã mới đạt dưới 5 tiêu chí và các xã đã đạt
trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
chú trọng đầu tư cho các xã chưa hoàn thành các công trình hạ tầng cơ bản
(giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); hỗ trợ phát triển
sản xuất, bảo vệ môi trường.
1.1.2. Khái quát về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Đầu tư
Hiểu cách chung nhất theo nghĩa rộng: “Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh

các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí
quyết công nghệ, …) nhằm thu được những kết quả lớn hơn trong tương lai”.
Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu
tư. Trên góc độ kinh tế, đầu tư kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với
việc tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một
địa phương... (Bùi Tiến Hanh, 2017, tr.22)
Theo Điều 3, Luật Đầu tư, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành
tài sản rồi tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan”.
1.1.2.2. Xây dựng cơ bản
Theo tác giả Bùi Tiến Hanh (2017, tr.23): “Xây dựng cơ bản là hoạt
động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt
máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động”. Cụ thể, xây dựng cơ bản là
việc xây dựng các công trình hạ tầng ở rất nhiều các lĩnh vực khác nhau như:
- Các công trình về thủy điện, thủy lợi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
- Các công trình giao thông, cầu cảng
- Xây dựng nhà cửa
- Xây dựng các khu trung cơ, công sở
- Xây dựng các nhà máy sản xuất
- Xây dựng các công trình phúc lợi xã hội như các công viên, các công
trình phục vụ cho lợi ích của cộng đồng
Các công trình này nhằm phục vụ con người và phát triển nền kinh tế.
1.1.2.3. Đầu tư xây dựng cơ bản

Theo tác giả Bùi Tiến Hanh (2017, tr.23): “Xây dựng cơ bản và đầu tư
xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho
nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá
hoặc khôi phục các tài sản cố định.”
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các
tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói
chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư Xây dựng cơ
bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh
vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều
hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản
cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là việc xây dựng có ở tất cả các nước, tuy nhiên đây
là hình thức xây dựng có đặc thù riêng của nó là những công trình mang đến
lợi ích cộng đồng chung, phục vụ cho mọi người, mọi ngành trong xã hội và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
có nguồn vốn đầu tư lớn nhất là từ ngân sách Nhà nước để giúp ổn định và an
sinh xã hội, tạo nền tảng để phát triển kinh tế của đất nước. Ngoài ra cũng có
các nguồn đầu tư khác của tư nhân, doanh nghiệp hỗ trợ cho việc xây dựng
các công trình công cộng, phúc lợi phục vụ lợi ích chung của cộng đồng.
Như vậy, xây dựng cơ bản được đầu tư chính bởi ngân sách của Nhà
nước để xây dựng các công trình chung và mang lại lợi ích chung cho cộng

đồng chứ không phải mang lại lợi ích chung của cá nhân ai hay một doanh
nghiệp nào đó. Xây dựng trung tâm thương mại không được coi là xây dựng
cơ bản bởi vì xây dựng để phục vụ lợi ích của cá nhân hoặc một nhóm đối
tượng cụ thể xã hội.
1.1.3. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình
MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện
1.1.3.1. Một số khái niệm
+ Khái niệm chi NSNN: “Chi ngân sách Nhà nước là việc phân phối và
sử dụng quĩ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà
nước theo những nguyên tắc nhất định”. (Quốc hội, 2015)
+ Khái niệm chi đầu tư XDCB chương trình MTQG: “Là nhiệm vụ chi
của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội.” (Điều 4, Luật Ngân sách Nhà nước, 2014)
+ Khái niệm kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư XDCB chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới: “Kiểm soát chi về hồ sơ, thủ tục của các
lần thanh toán: Kiểm tra tính đầy đủ về cơ sở pháp lý, về tính logic về mặt
thời gian, thẩm quyền ký của các văn bản, hồ sơ gửi đến cơ quan kiểm soát
chi.” Ví dụ, quyết định đầu tư phải do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng ký đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
với những dự án nhóm B; thời điểm ký hợp đồng phải sau ngày có quyết
định kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm tra đối chiếu thông tin trong quyết định
kết quả lựa chọn nhà thầu với hợp đồng có đúng không như: Tên đơn vị
trúng thầu, giá trị hợp đồng, hình thức hợp đồng, thời gian thực hiện hợp
đồng….. (Bộ Tài chính, 2013).

1.1.3.2. Vai trò của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương
trình MTQG xây dựng NTM
Một là, do yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước, trong quá trình đổi
mới cơ chế quản lý tài chính nói chung và cơ chế quản lý KSC đầu tư phải
đảm bảo tính tiết kiệm và có hiệu quả.
Điều này là một tất yếu khách quan, bởi vì nguồn lực của NSNN bao
giờ cũng có hạn, nó là nguồn lực của đất nước, trong đó chủ yếu là tiền của và
công sức lao động của nhân dân đóng góp, do đó không thể chi tiêu một cách
lãng phí. Vì vậy, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi đầu tư thực sự trở thành
mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước, các cấp lãnh đạo, các ngành của
toàn xã hội. Thực hiện tốt công tác này sẽ có ý nghĩa to lớn trong việc thực
hành tiết kiệm, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã
hội, chống các hiện tượng tiêu cực, chi tiêu lãng phí, góp phần lành mạnh hóa
nền tài chính quốc gia, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế.
Hai là, do hạn chế của bản thân cơ chế quản lý chi đầu tư.
Cơ chế quản lý, cấp phát thanh toán đầu tư tuy thường xuyên được sửa
đổi, bổ sung và từng bước hoàn thiện, nhưng cũng chỉ có thể quy định được
những vấn đề chung nhất, mang tính nguyên tắc. Vì vậy, nó không thể bao
quát được hết tất cả những hiện tượng nảy sinh trong quá trình thực hiện chi
đầu tư. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các hoạt động kinh tế xã hội,
công tác chi đầu tư cũng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Điều này cũng
làm cho cơ chế quản lý chi đầu tư nhiều khi không theo kịp với các biến động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
và phát triển của hoạt động chi đầu tư; trong đó, một số nhân tố quan trọng
như hệ thống tiêu chuẩn định mức, đơn giá còn xa rời thực tế, thiếu đồng bộ,

thiếu căn cứ để có thể thẩm định; đặc biệt là trong lĩnh vực chi đầu tư, một
lĩnh vực phức tạp, không chỉ tốn nhiều tiền mà còn liên quan đến yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội, tạo ra những kẽ hở cơ chế quản lý; từ đó, một số không ít
đơn vị và cá nhân đã lợi dụng, khai thác để tham ô, trục lợi, gây lãng phí tài
sản và công quỹ của Nhà nước. Từ thực tế trên, đòi hỏi các cơ quan có thẩm
quyền thực hiện việc kiểm tra, giám sát chi để phát hiện và ngăn chặn kịp thời
những hiện tượng tiêu cực, thất thoát, lãng phí; đồng thời phát hiện những kẽ
hở trong cơ chế quản lý để từ đó có những giải pháp và kiến nghị nhằm sửa
đổi bổ sung kịp thời những cơ chế, chính sách hiện hành, tạo nên một cơ chế
quản lý và kiểm soát chi đầu tư ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện hơn.
Ba là, do ý thức của các đơn vị sử dụng kinh phí đầu tư.
Một thực tế khá phổ biến là các đơn vị sử dụng kinh phí được NSNN
cấp thường có chung một tư tưởng là tìm mọi cách sử dụng hết số kinh phí
được cấp mà không quan tâm đến việc chấp hành đúng mục đích, đối tượng
và dự toán đã được duyệt. Các đơn vị này thường lập hồ sơ, chứng từ thanh
toán khống, sai chế độ quy định, không có trong dự toán chi NSNN đã được
phê duyệt, không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, thiếu các hồ sơ,
chứng từ pháp lý có liên quan… Vì vậy, vấn đề đặt ra là cần phải có một cơ
quan chức năng có thẩm quyền, độc lập và khách quan, có kỹ năng nghề
nghiệp, có vị trí pháp lý và uy tín cao để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát và
hướng dẫn các đơn vị chấp hành đúng các quy định, tránh sai sót dẫn đến lãng
phí, thất thoát kinh phí đầu tư.
Bốn là, do tính đặc thù của các khoản chi đầu tư, các khoản chi của
NSNN đều mang tính chất không hoàn trả trực tiếp.
Tính chất cấp phát trực tiếp không hoàn lại của các khoản chi đầu tư là
một ưu thế vô cùng to lớn đối với các đơn vị sử dụng NSNN. Trách nhiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×