Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý nhà nước về FDI trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 121 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC DỊP

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ðà Nẵng – Năm 2020


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC DỊP

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834 04 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG CỬ

ðà Nẵng – Năm 2020



LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Dịp


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................. 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục ñề tài:......................................................................................... 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ðẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .................................................................. 9
1.1. KHÁT QUÁT CHUNG QLNN VỀ FDI ................................................... 9
1.1.1 Khái niệm chung về FDI.................................................................. 9
1.1.2. Khái niệm QLNN về FDI trong lĩnh vực CN .............................. 13
1.1.3 Vai trị của QLNN về đầu tư trực tiếp ngoài trong lĩnh vực CN .. 14
1.2 NỘI DUNG CỦA QLNN VỀ FDI TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
......................................................................................................................... 16
1.2.1 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch về FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa
bàn tỉnh............................................................................................................ 16
1.2.2 Tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về FDI và ban hành các
văn bản quản lý hoạt ñộng FDI thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ........................... 20

1.2.3 ðăng ký, thẩm ñịnh, cấp và ñiều chỉnh giấy phép ñầu tư FDI ...... 22
1.2.4 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý sai phạm trong hoạt ñộng
FDI................................................................................................................... 25
1.2.5 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện trong hoạt ñộng FDI27
1.3 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC QLNN VỀ FDI
TRONG CÔNG NGHIỆP ............................................................................... 29
1.3.1 Những yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................................... 29
1.3.2 Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực QLNN................................... 30


1.3.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho q trình quản lý.................. 30
1.3.4 Cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước...................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ðẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI TRONG LĨNH VỰC CƠNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ...................................................... 33
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH
QUẢNG NAM ................................................................................................ 33
2.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, KT- XH tỉnh Quảng Nam có ảnh
hưởng ñến FDI và QLNN về FDI trong CN ................................................... 33
2.1.2. Tổng quan tình hình thu hút FDI trong lĩnh vực CN của tỉnh
Quảng Nam ..................................................................................................... 36
2.2 THỰC TRẠNG QLNN VỀ FDI TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP 45
2.2.1 Thực trạng công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch về FDI trong
lĩnh vực CN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam ..................................................... 45
2.2.2 Thực trạng công tác tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về FDI
và ban hành các văn bản quản lý hoạt ñộng FDI thuộc thẩm quyền cấp tỉnh 49
2.2.3 Thực trạng cơng tác đăng ký, thẩm định, cấp và điều chỉnh cấp
phép DA FDI................................................................................................... 56
2.2.4 Thực trạng cơng tác thanh tra, kiểm tra và giám sát và xử lý sai

phạm về FDI trong lĩnh vực CN ..................................................................... 61
2.2.5 Thực trạng công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
trong hoạt ñộng FDI ........................................................................................ 67
2.3 ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QLNN VỀ FDI TRONG LĨNH
VỰC CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH QUẢNG NAM ........................................ 71
2.3.1 Thành công..................................................................................... 71
2.3.2 Hạn chế........................................................................................... 72
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 73


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QLNN VỀ FDI
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM ............................................................................................................... 76
3.1. CÁC CĂN CỨ ðỂ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................ 76
3.1.1 Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng
Nam ................................................................................................................. 76
3.1.2 Phương hướng và mục tiêu của QLNN về ñầu tư FDI vào lĩnh vực
CN ................................................................................................................... 79
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QLNN VỀ FDI TRONG LĨNH
VỰC CÔNG NGHIỆP THỜI GIAN ðẾN ..................................................... 82
3.2.1 Hồn thiện cơng tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch về FDI trong
lĩnh vực CN ..................................................................................................... 82
3.2.2 Thực hiện tốt pháp luật, cơ chế, chính sách của nhà nước về quản
lý FDI; hồn thiện cơng tác ban hành, thực hiện văn bản quản lý thuộc thẩm
quyền của tỉnh ................................................................................................. 86
3.2.3 Thực hiện tốt cơng tác đăng ký, thẩm định, cấp và ñiều chỉnh cấp
phép DA FDI................................................................................................... 90
3.2.4 ðẩy mạnh hoạt ñộng thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý sai
phạm hoạt động FDI trong lĩnh vực cơng nghiệp ........................................... 92
3.2.5 Giải quyết kịp thời, ñúng pháp luật các tranh chấp, khiếu nại, khiếu

kiện hoạt ñộng FDI trong CN.......................................................................... 95
3.2.6 Các giải pháp khác ......................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Từ ñầy ñủ

1.

FDI

ðầu tư trực tiếp nước ngoài

2.

QLNN

Quản lý nhà nước

3.

DN


Doanh nghiệp

4.

UBND

Ủy ban nhân dân

5.

DA

Dự án

6.

KT-XH

Kinh tế - xã hội

7.

XTðT

Xúc tiến ñầu tư

8.

NðT


Nhà đầu tư

9.

CNH, HðH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

10.

TTHC

Thủ tục hành chính

11.

VðT

Vốn đầu tư

12.

ðTNN

ðầu tư nước ngồi

13.

CBCC


Cán bộ cơng chức

14.

CN

Cơng nghiệp

15.

KCN

Khu cơng nghiệp

16.

CCN

Cụm cơng nghiệp

17.

KKT

Khu kinh tế

18.

CCHC


Cải cách hành chính


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

Chỉ số ñánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) qua
các năm của tỉnh Quảng Nam
Một số chỉ tiêu kinh tế của tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2014-2018
Số VðT nước ngồi FDI được cấp phép của tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2014-2018
Số DA, VðT nước ngồi FDI ñược cấp phép trong lĩnh vực
CN của tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2014-2018
Cơ cấu vốn FDI theo lĩnh vực ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng
Nam, lũy kế ñến hết tháng 12/2018
Cơ cấu vốn FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa bàn tỉnh Quảng
Nam phân theo cơ cấu ngành, lũy kế ñến hết tháng 12/2018

Cơ cấu vốn FDI theo lĩnh vực ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh
Quảng Nam
Kết quả khảo sát về công tác xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch về FDI

Trang
34
35
37
38
40
42
44
48

Kết quả khảo sát về công tác tổ chức thực hiện chính
2.9

sách, pháp luật về FDI và ban hành các văn bản quản lý

54

hoạt ñộng FDI thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
2.10
2.11
2.12

Tình hình thẩm định, cấp phép, điều chỉnh giấy FDI trong
lĩnh vực CN giai ñoạn 2014 - 2018
Kết quả khảo sát về thực trạng công tác thẩm ñịnh, cấp và

ñiều chỉnh giấy phép ñầu tư các DA FDI
Số liệu thanh tra, kiểm tra trong giai ñoạn 2014-2018

58
60
62


2.13
2.14
2.15
2.16
2.17

Tổng hợp DA FDI thu hồi giấy phép qua các năm
Kết quả khảo sát ý kiến các chuyên gia về công tác kiểm
tra, thanh tra, giám sát trong QLNN về FDI
Kết quả khảo sát về công tác về xử lý vi phạm trong hoạt
ñộng FDI trong CN
Số vụ khiếu nại khiếu kiện trong giai ñoạn 2014-2018
Kết quả khảo sát về công tác về công tác giải quyết tranh
chấp, khiếu kiện, khiếu nại.

63
65
66
68
70



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Số
hiệu

Tên hình vẽ

Trang

hình
2.1
2.2
2.3

Biểu đồ Vốn FDI và tỷ trọng vốn FDI trong tổng ñầu tư
trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2014-2018
Biểu ñồ Số DA, VðT của FDI ñược cấp phép trong lĩnh
vực CN của tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2014-2018
Biểu ñồ Cơ cấu DA, vốn FDI theo lĩnh vực ñầu tư trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Nam, lũy kế ñến hết tháng 12/2018

37
39
41

Biểu ñồ top 8 ñối tác có DA, vốn FDI ñầu tư trong lĩnh
2.4

vực CN cao trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam, tính đến

43


tháng 12/2018
2.5

Sơ đồ đăng ký đầu tư

57

2.6

Sơ đồ thẩm ñịnh DA FDI

57

2.7
2.8
2.9
2.10

Biểu ñồ Kết quả khảo sát về thực trạng cơng tác thẩm
định, cấp và điều chỉnh giấy phép ñầu tư các DA FDI
Biểu ñồ Kết quả khảo sát ý kiến các chuyên gia về công
tác kiểm tra, thanh tra, giám sát trong QLNN về FDI
Biểu ñồ Kết quả khảo sát về công tác về xử lý vi phạm
trong hoạt ñộng FDI trong CN
Biểu ñồ Kết quả khảo sát về công tác về xử lý vi phạm
trong hoạt ñộng FDI trong CN

61
65

67
70


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra nhanh
chóng, đối với các nước đang phát triển, FDI có vai trị quan trọng trong q
trình CNH, HðH, chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng, đổi
mới cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của hàng
hóa, dịch vụ…Vì vậy, ðTNN là một xu thế đặc trưng của tồn cầu hóa, là
nhân tố quan trọng đối với những nước đang phát triển.
Quảng Nam có tiềm năng về phát triển ngành CN rất lớn. Lợi thế của
Quảng Nam là nằm giữa các cực tăng trưởng ở khu vực duyên hải miền Trung
như Dung Quất và ðà Nẵng; Có vị trí chiến lược trong Vùng kinh tế trọng
ñiểm miền Trung với cửa ngõ kết nối ra thế giới/thị trường ðông Nam Á;
Kinh tế biển là ñộng cơ thúc ñẩy cho tăng trưởng của khu vực duyên hải và
quốc gia; Với mục tiêu phát triển thành một tỉnh CN, việc khai thác và sử
dụng tiềm năng FDI càng có ý nghĩa rất quan trọng. ðến nay, Quảng Nam ñã
thu hút ñược một lượng lớn vốn FDI của nhiều quốc gia khác nhau và nằm ở
các châu lục khác nhau, nhất là trong lĩnh vực CN. Có thể thấy nếu so sánh
thời điểm mới tái lập tỉnh năm 1997 với hiện nay (tháng 12/2018), số DA
tăng gấp 13 lần (từ 13 DA lên con số 175 DA và số vốn ñăng ký tăng gấp 23
lần (từ 230 triệu USD lên 5,4 tỷ USD). Thêm vào đó, trên 65% các DA FDI
tập trung vào lĩnh vực CN chế biến – chế tạo, ñặc biệt một số ngành CN chủ
lực tạo ra những sản phẩm ñặc trưng và có lợi thế hơn so với các tỉnh khác
như: phụ tùng ơ tơ, linh kiện điện tử, may mặc, giày da,… góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tăng tỷ trọng CN - xây dựng và dịch

vụ, giảm dần tỷ trọng nông, lâm, thủy sản trong cơ cấu GRDP của tỉnh.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu trên, việc thu hút nguồn vốn FDI
cũng như hiệu quả hoạt ñộng của các DN FDI trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam
hiện nay còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh như:


2
QLNN về FDI cịn thiếu tính tích cực, chủ động, việc thực thi các hoạt động
quản lý FDI cịn lỏng lẻo; tốc ñộ thu hút VðT vào lĩnh vực CN cịn khá chậm,
số vốn đăng ký chưa cao, phân bổ DA khơng đồng đều; chưa thu hút được các
quốc gia mới ñến ñầu tư ñặc biệt là các DA FDI từ các quốc gia có trình độ
khoa học tiên tiến nhằm chuyển giao cơng nghệ hiện đại trong lĩnh vực CN.
Có nhiều nguyên nhân của những hạn chế trên, trong đó chủ yếu là cơng tác
QLNN đối với khu vực FDI cịn nhiều nhược điểm: quy hoạch FDI cịn lúng
túng; cơ chế, chính sách quản lý, khuyến khích chưa phù hợp; năng lực của
bộ máy QLNN về FDI chưa ñáp ứng ñược yêu cầu; cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ
thuật còn hạn chế...
Từ thực tiễn trên, việc nâng cao hiệu quả của QLNN về FDI nói chung
và FDI trong CN nói riêng là vấn đề có ý nghĩa to lớn đối với q trình phát
triển kinh tế xã hội, thực hiện CNH, HðH trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, việc
nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện cả lý luận lẫn thực tiễn, ñánh giá
ñúng những ưu ñiểm, hạn chế, qua đó đưa ra các giải pháp hồn thiện QLNN
về FDI trong lĩnh vực CN tỉnh Quảng Nam là vấn đề cấp bách, có tầm quan
trọng đặc biệt trong cả giai ñoạn trước mắt cũng như lâu dài. ðây cũng chính
là lý do để tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về FDI trong lĩnh vực
công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam” làm ñề tài luận văn thạc sĩ
ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng của

QLNN về FDI trong lĩnh vực CN, xác ñịnh rõ những thành tựu, hạn chế nhằm
ñề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN về FDI trong lĩnh vực CN
trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận của QLNN về FDI.


3
ðánh giá thực trạng công tác QLNN về FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Nam, chỉ ra những thành tựu và hạn chế, xác ñịnh nguyên
nhân của những hạn chế đó.
ðề xuất một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả QLNN về
FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn của QLNN về
FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác QLNN về
FDI trong lĩnh vực CN trong phạm vi, chức năng, thẩm quyển của tỉnh theo
quy ñịnh của nhà nước.
Phạm vi về khơng gian: nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Quảng Nam
Phạm vi về thời gian: Các dữ liệu về kinh tế - xã hội, hoạt động FDI
được phân tích dựa trên nguồn tư liệu thực tiễn trong vòng 5 năm, từ năm
2014 – 2018. Giải pháp ñề xuất thực hiện từ nay đến năm 2025, tầm nhìn
2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: ñược thực hiện bằng việc tập hợp,
hệ thống hóa, chọn lọc, sắp xếp các tri thức của lĩnh vực QLNN về FDI trong
các giáo trình, sách và các tài liệu, văn bản QLNN ñể xây dựng cơ sở lý
thuyết cho ñề tài nghiên cứu.
Tập hợp các nguồn dữ liệu về thực trạng phát triển kinh tế xã hội, FDI
trong lĩnh vực CN thông qua các số liệu thứ cấp trong báo cáo thống kê, báo


4
cáo chuyên ñề về QLNN về FDI của cơ quan thống kê, các sở, ban, ngành tại
tỉnh Quảng Nam làm cơ sở cho phân tích đánh giá thực trạng QLNN về FDI
trong lĩnh vực CN trên ñịa bàn tỉnh.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: nhằm mục đích khảo sát các nội
dung liên quan đến cơng tác QLNN về FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa bàn
tỉnh. Số liệu sơ cấp được thu thập thơng qua việc khảo sát ý kiến những
chuyên gia về FDI. Tác giả sử dụng 02 bảng câu hỏi cho 02 ñối tượng khảo
sát. Phiếu khảo sát 01 dành cho cán bộ làm việc trong cơ quan QLNN có liên
quan đến cơng tác QLNN về FDI của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và ñầu tư,
Ban Quản lý KKT mở, Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở Tài Ngun- Mơi
trường,… với số lượng phiếu gửi đi là 30, số lượng phiếu thu về là 16 phiếu
ñạt tỷ lệ 53,3 %. Phiếu khảo sát 02 dành cho các chuyên gia tiêu biểu làm việc
tại các DN FDI trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam, với số lượng phiếu gửi ñi là 56,
số lượng phiếu thu về là 33 phiếu ñạt tỷ lệ 58,9%. Như vậy, tổng số phiếu thu
ñược của 02 ñối tượng khảo sát là 49 phiếu. Kết quả khảo sát cung cấp thơng
tin đánh giá sâu và ña chiều về hoạt ñộng QLNN về FDI trong lĩnh vực CN
trên ñịa bàn tỉnh, làm rõ hơn thực trạng của QLNN về FDI trong lĩnh vực CN.
Thời gian khảo sát là tháng 03 năm 2020. Phiếu khảo sát ñược gửi tới
ñối tượng nghiên cứu qua email hoặc phát trực tiếp. Sử dụng thang ño Likert
5 bậc ñể ño lường ñánh giá của các chuyên gia. Nội dung khảo sát ñược thiết
kế phù hợp với mục ñích nghiên cứu của ñề tài.

4.2. Phương pháp phân tích
ðề tài sử dụng ñồng thời nhiều phương pháp như:
Phương pháp thống kê mô tả: là việc thu thập tài liệu, phân tích, tổng
hợp, so sánh các chỉ tiêu, dữ liệu ở các thời ñiểm, thời kỳ khác nhau trên cơ
sở chuỗi số liệu thu thập ñược từ năm 2014 ñến năm 2018. Nguồn tư liệu
thống kê là minh chứng ñể ñánh giá thực trạng của FDI và công tác QLNN về
FDI trong lĩnh vực CN.


5
Phương pháp so sánh: sử dụng ñể so sánh số liệu các chỉ tiêu ñánh giá so
sánh, tỷ lệ qua các năm ñể thấy những thay ñổi trong hoạt ñộng FDI cũng như
công tác QLNN về FDI trong lĩnh vực CN.
Phương pháp kế thừa: tổng hợp và kế thừa có chọn lọc những kết quả
nghiên cứu của một số tác giả có cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơng
tác QLNN về FDI trong lĩnh vực CN. Tham khảo và tổng hợp tài liệu từ sách
báo, internet…Trên cơ sở đó, xây dựng lý thuyết chung về công tác QLNN về
FDI trong lĩnh vực CN.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Dựa trên các tài liệu thứ cấp ñược thu
thập ñể phân tích và tổng hợp kết quả nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạng của
QLNN ñối với FDI.
5. Bố cục ñề tài:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được trình bày trong
3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của QLNN về FDI.
Chương 2: Thực trạng công tác QLNN về FDI trong lĩnh vực CN tại
tỉnh Quảng Nam.
Chương 3: Một số giải pháp để hồn thiện và nâng cao hiệu quả QLNN
về FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

ðể thực hiện luận văn, tác giả ñã nghiên cứu, tổng hợp nguồn tư liệu từ
nhiều giáo trình, bài giảng, các nghiên cứu trong và ngoài nước về QLNN,
QLNN về FDI. ðiển hình như các giáo trình, bài viết dưới ñây:
Imad A. Moosa (2002), Foreign Direct Investment Theory, Evidence and
Practice, Palgrave Macmillan. Trong cuốn sách này, tác giả ñã ñịnh nghĩa về
FDI, phân tích ngắn gọn các lý thuyết FDI và xem xét yếu tố ảnh hưởng ñến
việc thực hiện nó. Tác giả phân tích tác động của FDI ñến phát triển kinh tế
của nước sở tại và sự tăng trưởng của các công ty FDI. Tác giả cũng trao ñổi


6
các phương pháp thẩm định DA FDI. Ngồi ra, tác cũng thảo luận về các chủ
ñề như rủi ro quốc gia, ngân sách vốn, chuyển giá cũng như kiểm soát và
đánh giá hiệu suất trong các cơng ty FDI.
Vũ Chí Lộc (2012), Giáo trình ðầu tư quốc tế, Nhà xuất bản ðại học
Quốc gia Hà Nội. Giáo trình cung cấp những vấn ñề lý luận và thực tiễn về ñầu
tư quốc tế; phân tích các lý thuyết đầu tư quốc tế, các yếu tố ảnh hưởng ñến ñầu
tư quốc tế (mơi trường đầu tư ở nước đi đầu tư, nước nhận đầu tư và mơi
trường đầu tư quốc tế), các chính sách, biện pháp thu hút và thúc đẩy đầu tư
quốc tế. Cung cấp các kiến thức chuyên sâu về những cơ hội và thách thức ñối
với ñầu tư quốc tế trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập sâu, rộng hiện nay; có
liên hệ với điều kiện cụ thể của Việt Nam, làm cơ sở cho phân tích, hoạch định
và thực thi các chính sách đối với ðTNN của Việt Nam.
Phan Huy ðường (2015), Giáo trình QLNN về kinh tế, NXB ðại học
Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở ñúc kết lý luận và thực tiễn QLNN về kinh tế
trong nền kinh tế thị trường hiện ñại và trong q trình đổi mới nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo trình ñã khái quát hóa
các khái niệm, phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành, các chức năng,
nguyên tắc, phương pháp, tổ chức bộ máy thơng tin và quyết định quản lý,
cán bộ, cơng chức QLNN về kinh tế.

ðỗ Hồng Tồn - Mai Văn Bưu, Giáo trình QLNN về kinh tế - Trường
ðại học kinh tê quốc dân, NXB Lao ñộng – xã hội (2005). Giáo trình ñã nêu
những kiến thức, lý luận khái qt cơ bản có tính hệ thống của một môn khoa
học về việc Nhà nước quản lý nền kinh tế quốc dân của Nhà nước, cách thức
quản lý ñiều hành nền kinh tế của Nhà nước trong ñiều kiện kinh tế thị trường
ở Việt Nam hiện nay.
Phan Trung Chính (2007), ðổi mới và hồn thiện cơ chế QLNN ñối với
DN FDI ở Hà Nội, Học viện Chính trị Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp
chí QLNN, số 141. Qua bài nghiên cứu, tác giả ñã nêu lên những hạn chế, bất


7
cập trong cơ chế, chính sách QLNN đối với DN FDI tại Việt Nam, từ đó đánh
giá cụ thể tại Hà Nội. Tác giả đã phân tích về thực trạng và đưa ra một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLNN về FDI tại Hà Nội thông qua một số
nội dung như hoàn thiện văn bản pháp luật về ñầu tư; xây dựng các cơ chế,
chính sách ưu ñãi vượt trội hơn các ñịa phương khác ñể thu hút các FDI tiềm
năng.
Nguyễn Thị Tuệ Anh (2014), Nghiên cứu ñiều chỉnh chính sách FDI ở
Việt Nam đến năm 2020, ðề tài cấp Nhà nước, Viện Nghiên cứu Kinh tế
Trung ương. Nội dung đề tài trình bày cơ sở lý luận về chính sách FDI, tình
hình thực hiện các chính sách FDI, những thành công và hạn chế của việc
thực hiện chính sách FDI, từ đó, tác giả đề xuất các ñịnh hướng và giải pháp
ñiều chỉnh chính sách FDI.
Nguyễn Thị Vui, (2013), QLNN với các DN có vốn FDI tại tỉnh Bắc
Ninh, Luận văn thạc sỹ- ðại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả nghiên cứu cơ sở
lý luận của QLNN về FDI, vai trị, đặc điểm, các vấn đề cơ bản về hoạt ñộng
QLNN về FDI và thực trạng cơng tác QLNN về FDI tại Bắc Ninh từ đó ñề
xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLNN tại tỉnh Bắc Ninh.
Bùi Thị Xuân Quỳnh (2018), QLNN về FDI tại KKT mở Chu Lai, tỉnh

Quảng Nam, luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế, Trường ðại học
Kinh tế - ðại học ðà Nẵng. Tác giả nghiên cứu các cơ sở lý luận của QLNN
về FDI, thực trạng công tác QLNN về FDI tại KKT mở Chu Lai trong việc áp
dụng, xây dựng và ban hành các văn bản thực hiện các quy ñịnh pháp luật của
nhà nước trong hoạt ñộng quản lý FDI; Kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý sai
phạm và công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện trong hoạt động
FDI và đề ra giải pháp hồn thiện cơng tác QLNNN về FDI tại KKT mở Chu
Lai trong thời gian tới.
Inthavat (2019), QLNN về FDI tại tỉnh Savannakhet, nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào, luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế,


8
Trường ðại học Kinh tế - ðại học ðà Nẵng. Luận văn phân tích, đánh giá
thực trạng cơng tác QLNN về FDI tại tỉnh Savanakhet, ñề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLNN về FDI tại tỉnh Savannakhet. Mặc dù
phạm vi nghiên cứu tại tỉnh Savannakhet, nước Cộng hịa Dân chủ Nhân dân
Lào song có nhiều vấn đề có thể tham khảo hữu ích với tình hình thực tế tại
Quảng Nam.
Từ những cơng trình nghiên cứu tên, có thể thấy được phần nào về việc
QLNN về FDI đã được nghiên cứu ở các góc độ và khía cạnh khác nhau.
Những nghiên cứu này khơng chỉ có ý nghĩa rất lớn ñối với các cơ quan chức
năng trong việc xây dựng quy hoạch, hoạch định chính sách để cải thiện mơi
trường đầu tư, tăng cường thu hút FDI mà cịn có ý nghĩa khoa học lớn cho
tác giả trong việc nghiên cứu luận văn.
Các cơng trình nghiên cứu về FDI và QLNN về FDI là rất phong phú,
song cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách trực tiếp, tồn
diện và có hệ thống của QLNN về FDI trong lĩnh vực CN trên ñịa bàn tỉnh
Quảng Nam. ðây là vấn ñề rất bức thiết của ñịa phương và cũng chính là
khoảng trống nghiên cứu của luận văn.



9
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ðẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. KHÁT QUÁT CHUNG QLNN VỀ FDI
1.1.1 Khái niệm chung về FDI
a. Các khái niệm
* Khái niệm ñầu tư
Theo Từ Quang Phương- Phạm Văn Hùng (2012) với Giáo trình Kinh tế
đầu tư thì “ðầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất ñịnh trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực ñã bỏ ra ñể ñạt ñược các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu
của mọi cơng cuộc ñầu tư là ñạt ñược các kết quả lớn hơn so với những hi
sinh về nguồn lực mà người ñầu tư phải gánh chịu khi tiến hành ñầu tư.
Nguồn lực phải hy sinh đó có thể là tiền, là tài ngun thiên nhiên, là sức lao
động và trí tuệ.” [13, tr. 7]
Theo trình bày của định nghĩa trên thì ñặc tính khái quát của ñầu tư là
hành vi hy sinh các nguồn lực ở hiện tại như tiền, là tài ngun thiên nhiên,
là sức lao động và trí tuệ nhằm đạt được lợi ích trong tương lai. Tuy nhiên,
theo cách hiểu của ñịnh nghĩa này rất dễ gây nhầm lẫn giữa hành vi lao động
bình thường với hành vi ñầu tư thực sự của chủ ñầu tư vì cách ñề cập còn khá
rộng và chung chung.
Theo Luật ñầu tư của Việt Nam (2005): “ðầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của Luật ñầu tư và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.” 1
Theo trình bày của Inthavat thì “ðầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm

1

Khoản 1 ðiều 3 Luật ñầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005


10
những hoạt ñộng sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm ñem lại cho nền kinh
tế xã hội (KT-XH) kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực ñã sử dụng
ñể ñạt ñược các kết quả ñó.” [9, tr. 12]
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu: ðầu tư là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ ñể sản
xuất kinh doanh trong một thời gian tương ñối dài nhằm thu về lợi nhuận và
lợi ích kinh tế xã hội.
* Khái niệm FDI
Theo Luật ñầu tư của Việt Nam (2005): “ðầu tư trực tiếp là hình thức ñầu
tư do nhà ñầu tư bỏ vốn ñầu tư và tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư”2
Theo Luật ñầu tư của Việt Nam (2014): “Nhà đầu tư nước ngồi là cá
nhân có quốc tịch nước ngồi, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngồi thực
hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.” 3
“FDI là việc nhà ñầu tư nước ngoài ñưa vào Việt Nam vốn bằng tiền
hoặc bất kỳ tài sản nào ñể tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của
Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam.” 4
Trong Luận văn thạc sĩ của Inthavat “Quản lý nhà nước ñối với ñầu tư
trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào” (2019), tác giả
cũng khẳng định: “FDI là hình thức đầu tư sang một nước khác mà chủ ðTNN
ñầu tư một phần hoặc tồn bộ vốn vào các DA nhằm giành được quyền ñiều
hành trực tiếp ñối với các DA mà họ bỏ vốn” [9, tr. 13]
“FDI là một hoạt ñộng kinh doanh quốc tế dựa trên cơ sở của quá trình
dịch chuyển tư bản giữa các quốc gia, chủ yếu do các pháp nhân hoặc thể
nhân thực hiện theo những hình thức nhất định trong đó chủ đầu tư tham gia

trực tiếp vào q trình điều hành, quản lý và sử dụng VðT.” [1, tr.12]
2

Khoản 2 ðiều 3 Luật ñầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005

3

Khoản 14 ðiều 3 Luật ñầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

4

Khoản 2 ðiều 3 Luật ñầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005


11
Từ khái niệm nêu trên, ta có thể hiểu: FDI là hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp
nhằm mục tiêu lợi nhuận của chủ thể đầu tư nước ngồi tại một quốc gia nhất
ñịnh, bao hàm cả việc ñầu tư vốn và trực tiếp quản lý kinh doanh số vốn đó.
* Khái niệm về Cơng nghiệp
Theo Từ điển bách khoa tồn thư mở Wikipedia thì Cơng nghiệp, là một
bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm
ñược chế tạo, chế biến, chế tác, chế phẩm cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục
vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo cho cuộc sống lồi người trong sinh hoạt.
ðây là hoạt ñộng kinh tế, sản xuất quy mơ lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh
mẽ của các tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật tiên tiến.
Một nghĩa rất phổ thông khác của CN là hoạt động kinh tế quy mơ lớn,
sản phẩm (có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa. Theo đó, những
hoạt động kinh tế chun sâu khi đạt được một quy mơ nhất định sẽ trở thành
một ngành CN như: CN phần mềm máy tính, CN giải trí, CN điện ảnh, CN
báo chí, CN thời trang, v.v..

Theo giáo trình Nguyễn ðình Phan- Nguyễn Kế Tuấn (2007) trong Giáo
trình kinh tế và quản lý Cơng nghiệp thì “CN là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực
sản xuất vật chất – một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội”
[12, tr. 66]
Theo đó, CN gồm 3 hoạt ñộng chủ yếu là:
- Khai thác tài nguyên khoáng sản;
- Chế biến, chế tạo các tài nguyên khống sản, sản phẩm của nơng, lâm,
ngư nghiệp thành các loại sản phẩm khác nhau ñáp ứng nhu cầu xã hội;
- Sửa chữa các sản phẩm CN, máy móc nhằm khôi phục giá trị sử dụng
của chúng.
Theo Lê Viết ðinh “CN là một ngành kinh tế sản xuất vật chất gắn với
việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên, chế biến, chế tạo các ngun
liệu khống vật, động vật, thực vật thành các sản phẩm ñầu ra”.[3, tr. 13]


12

b. Phân loại FDI
Hoạt ñộng FDI ñược phân loại ra nhiều hình thức khác nhau:
- FDI theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn từ NðT nước
ngoài.
- ðầu tư trực tiếp theo hình thức thành lập DN liên doanh giữa NðT
trong nước hoặc Chính phủ trong nước với NðT nước ngồi.
- ðầu tư theo hình thức hợp ñồng PPP: NðT nước ngoài khi tiến hành
hoạt ñộng ñầu tư theo hình thức này có thể ký kết các loại hợp ñồng như hợp
ñồng hợp tác kinh doanh (BCC), hợp ñồng xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao (BOT), hợp ñồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) hoặc hợp
ñồng xây dựng - chuyển giao (BT).
- Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư, ñầu
tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại DN và các hình thức đầu tư trực tiếp

khác theo qui ñịnh của pháp luật.
c. ðặc ñiểm của FDI
- FDI thường tập trung vào các lĩnh vực có lợi nhuận cao vì mục tiêu
của NðT là tìm kiếm lợi nhuận.
- Chủ ñầu tư phải thực hiện nghiêm túc pháp luật mà nước sở tại quy
ñịnh ñối với hoạt động đầu tư của mình. Cần phải có hành lang pháp lý rõ
ràng cho hoạt động FDI nhằm góp phần thúc ñẩy kinh tế của nước ñược ñầu
tư, phúc lợi xã hội… thay vì chỉ phục vụ mục đích lợi nhuận cho đầu tư cá
nhân.
- FDI là hình thức ñầu tư mà NðT không dễ dàng rút vốn khỏi nước
mình đầu tư, các NðT phải đóng góp đủ số vốn tối thiểu trong vốn pháp ñịnh
hoặc vốn ñiều lệ tùy theo quy định của từng nước để có thể kiểm sốt hoặc
tham gia kiểm sốt doanh nghiệp nhận đầu tư. Tỷ lệ VðT nước ngoài FDI sẽ
phụ thuộc vào mỗi quốc gia, các bên sẽ bàn bạc với nhau ñể có thể ñưa ra một
con số phù hợp nhất.


13
- Thu nhập mà chủ ñầu tư thu ñược mang tính chất thu nhập kinh doanh
chứ khơng phải lợi tức, nó phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp mà họ bỏ VðT.
- NðT nước ngồi được quyền tự lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức
đầu tư, quy mơ đầu tư cũng như cơng nghệ sử dụng. Chủ ñầu tư tự quyết ñịnh
ñầu tư, quyết ñịnh sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi.
- “Hầu hết FDI thường kèm theo là công nghệ, dây chuyền sản xuất.
Nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kĩ thuật tiên tiến, học hỏi
kinh nghiệm quản lý thơng qua hoạt động FDI, chính vì thế mà năng suất làm
việc sẽ ñược cải thiện một cách ñáng kể.” [18, tr. 15]
1.1.2. Khái niệm QLNN về FDI trong lĩnh vực CN
Theo Phan Huy ðường (2015), trong Giáo trình QLNN về kinh tế:

Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý lên ñối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để ñạt ñược các mục tiêu ñặt ra trong sự vận động của sự vật.
Vì thế nói đến quản lý là phải nói đến cơ chế vận hành, tức là cơ chế quản lý
như chế độ, chính sách, biện pháp tổ chức, tâm lý xã hội...
QLNN là một dạng quản lý do nhà nước làm chủ thể ñịnh hướng ñiều
hành, chi phối, v.v... ñể ñạt ñược mục tiêu kinh tế xã hội trong những giai
ñoạn lịch sử nhất ñịnh. [4, tr. 75]
Theo Inthavat thì “QLNN về FDI chính là sự tác ñộng liên tục, có tổ
chức, có ñịnh hướng vào quá trình đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện
pháp kinh tế - xã hội cao trong những ñiều kiện cụ thể xác ñịnh và trên cơ sở
vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật
vận động đặc thù của ðTNN nói riêng. ” [9, tr. 14]
QLNN về FDI trong lĩnh vực CN cũng tuân theo những nguyên lý chung
của QLNN về kinh tế, nhưng cũng có những nét đặc thù riêng xuất phát từ
ñặc ñiểm của hoạt ñộng FDI trong lĩnh vực CN.


14
Từ những phân tích trên, có thể rút ra khái niệm: QLNN về FDI trong
lĩnh vực CN là tác ñộng của các chủ thể mang tính quyền lực nhà nước bằng
nhiều biện pháp tới các DN có vốn FDI và hoạt động thu hút đầu tư nước
ngồi trong lĩnh vực CN nhằm thực hiện những chức năng của nhà nước trên
cơ sở pháp luật. Cơng tác QLNN đã tạo ra một trật tự nhất ñịnh và sự ổn ñịnh
cho các ñối tượng mà nó quản lý, trong ñó có các DN có vốn FDI trong lĩnh
vực CN, đưa các đối tượng đó vào một quy luật vận động chung dưới sự kiểm
sốt của pháp luật và các cơ quan có thẩm quyền ñể ñảm bảo cho các hoạt
ñộng này diễn ra theo ñúng quy ñịnh của pháp luật về ñầu tư, hoạt ñộng của
DN và phù hợp với ñịnh hướng chung trong phát triển KT- XH của nước sở
tại.

1.1.3 Vai trị của QLNN về đầu tư trực tiếp ngồi trong lĩnh vực CN
a. ðịnh hướng phát triển của FDI trong CN
ðịnh hướng phát triển là một chức năng thể hiện vai trò của QLNN về
FDI nhằm hướng dẫn sự phát triển của FDI theo mục tiêu ñã ñịnh. Nội dung
của ñịnh hướng phát triển FDI nói chung và FDI trong CN nói riêng thường
tập trung vào:
Về lĩnh vực đầu tư: khuyến khích các DA FDI vào các lĩnh vực mong
muốn, có tiềm năng, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương, xây
dựng cơ cấu hợp lý, giải quyết việc làm, thu hút và phát triển công nghệ cao...
Về ñịa bàn ñầu tư: tập trung thu hút các DA ñầu tư vào các KCN, các ñịa
bàn cần ưu tiên phát triển. Gắn phát triển CN với bảo vệ mơi trường; từng
bước hình thành các trung tâm CN theo vùng...
Về ñối tác: Chú trọng thu hút nguồn FDI từ các Tập đồn đa quốc gia.
Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CN hỗ trợ, ñối tác ñủ năng lực tài chính
và cơng nghệ. Với các đối tác chiến lược (đối tác tồn diện, đối tác chiến lược
tồn diện), cần tập trung khai thác có hiệu quả các mối quan hệ, trong đó, cần
chú trọng các tập đồn xun quốc gia, các nước phát triển hàng ñầu thế giới


15
nắm giữ cơng nghệ nguồn, tiên tiến và trình độ quản trị hiện ñại.
Thực hiện XTðT ñể ñịnh hướng phát triển FDI ñúng hướng.
b. ðiều tiết hoạt ñộng FDI
“Nhà nước có vai trị quan trọng trong việc hình thành, phát triển và
hồn thiện mơi trường đầu tư. ðể điều tiết hoạt ñộng FDI, nhà nước xây dựng
quy hoạch, kế hoạch quản lý hoạt ñộng FDI theo từng ngành, từng lĩnh vực,
từng ñịa phương, việc quy hoạch thu hút FDI ñương nhiên phải dựa trên qui
hoạch tổng thể phát triển kinh tế đất nước.” [2, tr. 17]
Theo đó, nhà nước xác ñịnh danh mục các DA ưu tiên kêu gọi VðT
nước ngồi, các định mức kinh tế kĩ thuật, chuẩn mực ñầu tư nhằm ñảm bảo

sự phát triển hài hòa giữa các lĩnh vực, giữa các NðT, cũng như thu hút các
DA ñầu tư theo lĩnh vực mong muốn, chủ ñộng thu hút FDI theo hướng tập
trung vào chất lượng, nâng cao vai trị của doanh nghiệp trong chuỗi giá trị
tồn cầu.
c. Tạo lập môi trường thuận lợi và hỗ trợ cho hoạt động cho FDI
Tạo lập mơi trường chính trị thuận lợi, ổn định kinh tế vĩ mơ cho hoạt
động FDI
Xây dựng, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế ñối ngoại theo hướng
mở rộng các quan hệ với các nước, các tổ chức quốc tế theo hướng song
phương và ña phương, ñồng thời ñảm bảo uy tín của quốc gia trong cộng đồng
quốc tế.
Tham gia tích cực vào các liên kết kinh tế quốc tế.
ðảm bảo môi trường kinh tế vĩ mơ ổn định để tạo thuận lợi cho các hoạt
động FDI.
Tạo lập mơi trường pháp lý cho việc tăng cường thu hút FDI vào nền
kinh tế
Môi trường pháp luật là bộ phận khơng thể thiếu đối với hoạt ñộng FDI.
Một hệ thống pháp luật ñồng bộ, hoàn thiện và vận hành hữu hiệu là một


×