Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ HUY LONG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ HUY LONG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

N ƣờ

ƣớn



n

o



TS HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Võ Huy Long


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 5
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 6
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 12
1.1. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........... 12
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM .................... 12
1.1.2. Vai trò cho vay tiêu dùng của NHTM .......................................... 14
1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM....................................... 16
1.1.4. Bảo đảm tín dụng khơng bằng tài sản trong cho vay tiêu dùng của
NHTM ............................................................................................................. 19
1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM .................... 20
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG
TÀI SẢN CỦA NHTM ................................................................................... 21
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản
của NHTM....................................................................................................... 21
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm
không bằng tài sản của NHTM ....................................................................... 22


1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để cho vay tiêu
dùng bảo đảm không bằng tài sản ................................................................... 24
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm
không bằng tài sản của NHTM....................................................................................31
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng
bảo đảm không bằng tài sản của NHTM......................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH KON TUM .......................................................................................... 41
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM..................... 41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank và Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum ....................................................................................... 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum...........43
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum .........48
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
........................................................................................................................................48
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM
KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH KON
TUM ................................................................................................................ 55
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài
sản của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum ................................................... 55
2.2.2. Mục tiêu hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian qua của Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum .............................................................................................59


2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS trong
thời gian qua của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum...............................................60
2.2.4. Những hoạt động mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã thực hiện
để CVTDBĐKBTS ......................................................................................................61
2.2.5. Kết quả hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian qua của Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum .............................................................................................68
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO
ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
......................................................................................................................... 79
2.3.1. Thành công .................................................................................... 79
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 87
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM..................................................... 88
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 88
3.1.1. Các kết luận từ phân tích thực trạng hoạt động CVTD BĐKBTS ........88
3.1.2. Xu hƣớng phát triển của hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian đến
........................................................................................................................................89
3.1.3. Định hƣớng phát triển CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum .......................................................................................................................89
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM ............................................................................ 92


3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum..........................................................................92
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam .....................................................................................................................107
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .........................109
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


N uyên n

Ký hiệu

ĩ

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

1

Agribank

2

BĐKBTS

Bảo đảm không bằng tài sản

3

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

4

CBTD

Cán bộ tín dụng


5

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

6

CVTD

Cho vay tiêu dùng

7

CVTDBĐKBTS

Cho vay tiêu dùng bảo đảm khơng bằng tài sản

8

DPRR

Dự phịng rủi ro

9

ĐVT

Đơn vị tính


10

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

11

KHCN

Khách hàng cá nhân

12

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

13

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

14

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TCTD

Tổ chức tín dụng

17

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

18

VAMC

19

XLRR

thơn Việt Nam

Cơng ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng
Việt Nam

Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số

ệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn

49

2.2

Kết quả cho vay

51

2.3

Kết quả tài chính


54

2.4

Lãi suất CVTDBĐKBTS

63

2.5

Dƣ nợ CVTDBĐKBTS

69

2.6

Số lƣợng khách hàng có dƣ nợ CVTDBĐKBTS

71

2.7

Dƣ nợ CVTDBĐKBTS theo sản phẩm

72

2.8

Dƣ nợ CVTDBĐKBTS theo thời hạn vay


74

2.9

Thị phần hoạt động CVTDBĐKBTS

75

2.10

Rủi ro trong CVTDBĐKBTS

76

2.11

Thu nhập từ hoạt động CVTDBĐKBTS

78


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số

ệu

Sơ đồ, đồ

Tên sơ đồ, đồ thị


Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum

43

2.2

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay phân theo thời gian

52

2.3

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay phân theo sản phẩm

52

2.4

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng

54

2.5

Tỷ trọng dƣ nợ CVTDBĐKBTS


70

2.6

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay CBCNV không có TSBĐ

73

thị


1

MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đề tà

Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam phát triển luôn ở
mức cao trong khu vực và ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế
thế giới; lĩnh vực Ngân hàng cùng hịa vào dịng chảy đó. Q trình trên làm
gia tăng sự cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng. Bởi vì, các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) trong nƣớc khơng những phải cạnh tranh với nhau mà
cịn phải cạnh tranh với các NHTM nƣớc ngoài đƣợc phép hoạt động ở Việt
Nam. Cho nên, việc phát triển các kênh phân phối, đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ cung cấp cho khách hàng nhằm gia tăng thu nhập, phân tán rủi ro, đồng
thời cũng là để giữ chân khách hàng cũ và lôi kéo khách hàng mới đặc biệt là
đối với nhóm khách hàng cá nhân (KHCN) trở nên vơ cùng cấp thiết.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
cùng với nhiều NHTM và các tổ chức tài chính khác có cùng hƣớng đi trong

giai đoạn hội nhập này là hƣớng tới phát triển bán lẻ ở phân khúc KHCN.
Trong đó, trọng điểm là dịch vụ cho vay tiêu dùng (CVTD) đối với KHCN,
đặc biệt là hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản
(CVTDBĐKBTS) vì hoạt động này góp phần mang lại thu nhập ổn định cho
NHTM. Tuy nhiên, đây cũng là dịch vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, cần phải
đƣợc quản lý thật tốt. Quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS là nội dung quan
trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân ngân hàng cung cấp dịch
vụ mà cịn ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế. Vì, khi quản lý không tốt sẽ dẫn đến
nhu cầu vốn cá nhân bị ảnh hƣởng, từ đó ảnh hƣởng đến sự phát triển của toàn
nền kinh tế.
Hoạt động CVTDBĐKBTS tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum (Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum) thời gian qua đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Tuy nhiên,
cũng nhƣ nhiều NHTM cổ phần khác trên địa bàn, công tác quản lý hoạt động
CVTDBĐKBTS đối với mảng KHCN còn gặp nhiều hạn chế nhƣ việc ban


2

hành chính sách quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS cịn nhiều bất cập và
chồng chéo, khơng có tính định hƣớng lâu dài; việc giám sát và quản lý sau
khi CVTDBĐKBTS với KHCN cịn yếu; cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
ngân hàng cịn chƣa chặt chẽ; chính sách tín dụng áp dụng cho các KHCN
thƣờng dễ dãi hơn đối với các nhóm khách hàng khác dẫn đến tiềm ẩn nhiều
rủi ro tín dụng và đây cũng là vấn đề cần phải đƣợc giải quyết sớm để đảm
bảo an tồn tín dụng.
Mặc khác, khi nền kinh tế phát triển thì cuộc sống và mức sống của
ngƣời dân đƣợc nâng cao. Tâm lý ngƣời dân lúc này khơng cịn chỉ là mong
muốn “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và hƣớng
tới sự dƣ giả nên nhu cầu tiêu dùng có xu hƣớng tăng theo. Tuy nhiên, giữa

thu nhập và nhu cầu tiêu dùng thƣờng hay có độ lệch nhất định về thời gian
nên thƣờng phát sinh nhu cầu vay vốn để trang trải cho các khoảng chi tiêu,
mua sắm cấp thiết nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sinh hoạt và sau đó tích
lũy trả dần.
Xuất phát từ những lý do trên nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon
Tum”, để tiến hành nghiên cứu. Với đề tài này, trên cơ sở phân tích tình hình
hoạt động CVTDBĐKBTS tại đơn vị nghiên cứu để từ đó đánh giá những kết
quả đã đạt đƣợc, phát hiện những điểm yếu cần phải khắc phục đồng thời đƣa
ra những giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS
tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
2. Mụ t êu n

ên ứu

a. Mục tiêu chung
Trên nền lý luận về hoạt động CVTD của NHTM, phân tích thực trạng,
nhận định những thành cơng, hạn chế cùng nguyên nhân của những hạn chế
đó trong hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum,
qua đó đề xuất, khuyến nghị để hồn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại


3

Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM.
- Phân tích hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn

chế.
- Trên cơ sở kết quả phân tích, đề xuất khuyến nghị nhằm hồn thiện
hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
c. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM bao gồm những vấn
đề gì? Kết quả CVTDBĐKBTS đƣợc phản ánh bởi những tiêu chí nào?
Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM?
- Hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum thời
gian qua hoạt động nhƣ thế nào? Những thành công, hạn chế cùng nguyên
nhân của những hạn chế trong hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum?
- Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum và các chủ thể liên quan cần làm gì
để hồn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum?
3. Đố tƣợn , p ạm v n

ên ứu

a. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động CVTDBĐKBTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Với chủ đề nghiên cứu trên, đối tƣợng khảo sát cụ thể bao gồm:
- Các bộ phận/ phòng chức năng bên trong ngân hàng: Phòng Khách
hàng Hộ sản xuất và Cá nhân và phòng Kế hoạch - Kinh doanh của 10 chi
nhánh, phòng giao dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. Tại
các bộ phận/ phòng chức năng trên tác giả sẽ thực hiện các hoạt động nghiên
cứu:


4


+ Lấy số liệu về tình hình CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum giai đoạn từ 2015-2017.
+ Tiến hành điều tra, phỏng vấn một số Trƣởng/ phó phịng; các chuyên
viên tín dụng lâu năm và lãnh đạo các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc.
Qua kết quả khảo sát, phỏng vấn cho phép nhận diện đƣợc các nhân tố
ảnh hƣởng đến quá trình tiếp cận nguồn vốn CVTDBĐKBTS tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
- Ngoài ra các đối tƣợng cần nghiên cứu khác: Các cơ quan, ban, ngành,
doanh nghiệp trả lƣơng qua tài khoản mở tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum; một số KHCN có dƣ nợ lớn và có quan hệ tín dụng lâu năm; các khách
hàng cũ trƣớc đây có quan hệ tín dụng với Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
sau đó chuyển sang các NHTM khác và giờ quay trở lại với tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum. Tác giả sẽ thực hiện các hoạt động nghiên cứu cụ thể
gồm: Phỏng vấn nhanh một số khách hàng để nhận các ý kiến đánh giá chung
về quy trình cung cấp, chất lƣợng phục vụ sản phẩm, dịch vụ, lãi suất,... liên
quan đến hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Qua đó giúp cho tác giả có cái nhìn tổng quan hơn về quy trình cung cấp sản
phẩm, dịch vụ; chất lƣợng của sản phẩm, dịch vụ và các ƣu đãi trong chính
sách CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum so với đối thủ.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động CVTDBĐKBTS
trực tiếp nhƣ: CVTD đối với cán bộ cơng nhân viên (CBCNV) khơng có tài
sản bảo đảm (TSBĐ), cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng khơng có
TSBĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động CVTDBĐKBTS tại phòng
Khách hàng hộ sản xuất và Cá nhân Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum;
phòng Kế hoạch - Kinh doanh các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động CVTDBĐKBTS



5

tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum từ năm 2015 đến năm 2017.
4 P ƣơn p áp n

ên ứu

Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu, số
liệu thứ cấp nhƣ các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum từ 2015 đến 2017, thông tin từ sách, báo, các bài viết có
liên quan. Thơng qua đó, phân tích, so sánh để đƣa ra các đánh giá, các nhận
định làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn các cán bộ tín dụng
(CBTD) lâu năm tại phòng Khách hàng Hộ sản xuất và Cá nhân; lãnh đạo các
chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum để
lấy ý kiến, nhận định về các vấn đề liên quan.
- Phƣơng pháp thống kê phân tích: So sánh theo thời gian, khơng gian,
tính tốn các số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình qn để so sánh, phân tích,
đánh giá và nhận định thực trạng.
- Phƣơng pháp phân tích, diễn giải: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
xuyên suốt trong luận văn, thể hiện qua phân tích thực trạng, lý giải các nhận
định và xác định các nguyên nhân, để từ đó đề xuất các khuyến nghị.
- Phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa: Nghiên cứu các giáo trình, các
luận văn nghiên cứu các khóa trƣớc từ đó sắp xếp hệ thống hóa nền lý luận
làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và đề xuất khuyến nghị.
5 Ýn


ĩ

o

ọ và t ự t ễn ủ đề tà n

ên ứu

a. Ý nghĩa khoa học
Luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động
CVTDBĐKBTS của NHTM.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở phân tích đánh giá hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum sẽ đề xuất khuyến nghị nhằm góp phần hồn thiện
hoạt động này tại chi nhánh.


6

6. Bố ụ

ủ luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không
bằng tài sản của ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng
tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng

bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
7 Tổn qu n tà l ệu n

ên ứu

Để có thơng tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã tiến hành thu
thập, nghiên cứu và tham khảo một số cơng trình nghiên cứu có chủ đề tƣơng
tự hoặc liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
 Các luận văn Thạc sĩ
[1] Luận văn Thạc sĩ “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM
cổ phần Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Đỗ Thị Tƣờng Linh Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2017.
Trong luận văn trên, tác giả đã xây dựng đƣợc những vấn đề lý luận cơ
bản về các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nói chung và
CVTD của NHTM nói riêng. Ngồi việc thực hiện phân tích tổng quan hoạt
động CVTD của các NHTM, xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá kết quả
hoạt động CVTD nhƣ: Chỉ tiêu đánh giá sự tăng trƣởng dƣ nợ, mức độ tăng
trƣởng số lƣợng khách hàng, mức độ tăng trƣởng thị phần CVTD tại thị
trƣờng mục tiêu,... Tác giả tiến hành phân tích hoạt động CVTD của NHTM
cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đà Nẵng. Trên cơ sở phân tích mơi trƣờng kinh
tế - xã hội trên địa bàn hoạt động, công tác tổ chức thực hiện CVTD, các hoạt
động thực hiện CVTD, kết quả, những thành quả đạt đƣợc cùng những thuận
lợi và khó khăn trong hoạt động CVTD tại NHTM cổ phần Quân đội - Chi


7

nhánh Đà Nẵng đang gặp phải. Qua đó, tác giả đã khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hoạt động CVTD của NHTM cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đà Nẵng.
Tuy nhiên, tác giả chƣa thực hiện phân tích rủi ro trong CVTD.

[2] Luận văn Thạc sĩ “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM
cổ phần Đông Á – Chi nhánh Đắk Lắk” của tác giả Lê Thị Thu Phƣơng - Bảo
vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2017.
Qua luận văn nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về
hoạt động CVTD của NHTM về khái niệm, đối tƣợng, đặc điểm, vai trò và
phân loại CVTD; phân tích các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động
CVTD của NHTM nhƣng chƣa đƣợc rõ ràng và đầy đủ. Ngoài ra, về mục tiêu
hoạt động CVTD cũng chƣa đƣợc tác giả đề cập đến. Tác giả thực hiện đánh
giá kết quả đã đạt đƣợc cùng một số hạn chế trong hoạt động CVTD tại
NHTM cổ phần Đơng Á - Chi nhánh Đắk Lắk, qua đó đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại NHTM cổ phần Đông Á – Chi
nhánh Đắk Lắk.
[3] Luận văn Thạc sĩ “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTM
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” của tác giả
Dƣơng Thị Ngọc Sáu - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2017.
Ngồi việc hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động CVTD của
NHTM, tác giả còn đƣa ra một số khái niệm về rủi ro tín dụng trong CVTD
của NHTM, các nhóm nhân tố tác động đến hoạt động CVTD của NHTM.
Thế nhƣng, trong các nhóm nhân tố tác động đến hoạt động CVTD đƣợc đƣa
ra tác giả lại không đề cập đến nhân tố từ đối thủ cạnh tranh và nhân tố từ
phía khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả chƣa thực hiện phân tích mục tiêu của
hoạt động CVTD của NHTM, các đối tƣợng của CVTD. Từ việc phân tích bối
cảnh hoạt động và phân tích kết quả hoạt động CVTD tại NHTM cổ phần
Ngoại Thƣơng Viêt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, tác giả đánh giá đƣợc
những kết quả đã đạt đƣợc cùng những hạn chế cần khắc phục và nguyên
nhân của những hạn chế đó, bám sát vào định hƣớng hoạt động kinh doanh


8


nói chung và hoạt động CVTD nói riêng của chi nhánh trong thời gian tới, từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD nhƣ: Hoàn thiện
đa dạng hóa sản phẩm, thực hiện phân loại, chấm điểm khách hàng, tiến hành
liên kết cho vay, tăng cƣờng nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng và hoạt động
quảng bá,...
[4] Luận văn Thạc sĩ “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTM
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông” của tác giả
Phạm Văn Hƣng - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2017.
Luận văn này, tác giả đã trình bày tổng quan về CVTD của NHTM và
nội dung phân tích tình hình CVTD, các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động
CVTD, nêu lên những mặt mạnh, những mặt hạn chế và nguyên nhân đồng
thời đƣa ra các nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng cho hoạt động CVTD tại
NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông một
cách rất cụ thể. Trong luận văn, tác giả đã khái quát khá hoàn chỉnh cơ sở lý
luận về hoạt động CVTD. Tuy nhiên, tác giả chƣa đề cập đến các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động CVTD của NHTM nhƣ: Nhóm nhân tố bên ngồi thuộc
về mơi trƣờng hoạt động của NHTM, nhóm nhân tố bên trong NHTM, các
nhân tố thuộc về khách hàng và mục tiêu của hoạt động CVTD. Bên cạnh đó,
tác giả chƣa trình bày về đối tƣợng của CVTD mà ngân hàng hƣớng đến.
[5] Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm
không bằng tài sản tại NHTM cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Minh Tâm – Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng –
Năm 2016.
Ngoài việc hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động CVTD của
NHTM, tác giả đƣa ra một số khái niệm về rủi ro tín dụng trong CVTD của
NHTM, các nhóm nhân tố tác động đến hoạt động CVTD của NHTM. Thế
nhƣng, trong các nhóm nhân tố tác động đến hoạt động CVTD đƣợc đƣa ra
tác giả lại không đề cập đến nhân tố từ đối thủ cạnh tranh, nhân tố từ phía
khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả chƣa thực hiện phân tích mục tiêu của hoạt



9

động CVTD của NHTM, các đối tƣợng của CVTD. Từ việc phân tích bối
cảnh hoạt động và phân tích kết quả hoạt động CVTD tại NHTM cổ phần
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đà Nẵng, tác giả đánh giá đƣợc
những kết quả đạt đƣợc; những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của
những hạn chế đó, bám sát vào định hƣớng hoạt động kinh doanh nói chung
và hoạt động CVTD nói riêng của chi nhánh trong thời gian tới, đề xuất giải
pháp hoàn thiện CVTD với những giải pháp nhƣ: Hồn thiện đa dạng hóa sản
phẩm, thực hiện phân loại, chấm điểm khách hàng, tiến hành liên kết cho vay,
tăng cƣờng nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng và hoạt động quảng bá,...
 Các bài báo khoa học có liên quan cơng bố trên các tạp chí chun
ngành
[1] Bài viết “Bàn về hoạt động cho vay tiêu dùng” của tác giả Khánh Ly,
Tạp chí ngân hàng số 01 năm 2016. Tác giả đã đứng ở góc độ các cơng ty tài
chính tiêu dùng, trình bày việc mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính
tiêu dùng, nêu lên những lợi ích về mặt kinh tế mà hoạt động CVTD mang lại.
[2] Bài viết “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam” của tác giả ThS. Trần Thị Thanh Tâm, Tạp chí Tài chính kỳ 02, tháng
02 năm 2016. Qua bài viết này, tác giả đã nêu lên đƣợc thực tế hoạt động phát
triển CVTD tại Việt Nam và những tác động tích cực cho xã hội cũng nhƣ
những đóng góp quan trọng vào tăng trƣởng kinh tế của mỗi quốc gia. Bên
cạnh đó, tác giả đƣa ra một số giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ CVTD
hiệu quả.
[3] Bài viết “Tín dụng hỗ trợ tiêu dùng” của tác giả Hà Nguyễn, Thời
báo Ngân hàng số 147 ngày 14 tháng 09 năm 2017. Bài viết đã trình bày vấn
đề các dịch vụ tài chính tiêu dùng phần lớn đều tập trung nguồn lực tại khu
vực thành thị và các khu công nghiệp, tại các vùng nơng thơn thì rất thấp nên
ngƣời dân sống ở vùng này cần đƣợc hỗ trợ nhiều hơn, tạo cơ hội thúc đẩy

tiêu dùng, phục vụ tăng trƣởng kinh tế, cần tăng cƣờng khả năng tiếp cận dịch
vụ tín dụng cho ngƣời dân, đặc biệt là nhóm khách hàng dƣới chuẩn vay ngân


10

hàng. Ngồi ra, bài viết cịn đƣa ra một số hạn chế về các khoản vay, về tài
sản đảm bảo,... cịn chƣa nhất qn, hành lang pháp lý có nhiều khoảng trống
gây ra những lo ngại lĩnh vực này sẽ phát triển khó kiểm sốt.
[4] Bài viết “Kỳ hạn của vay tiêu dùng” của tác giả Hạ Đan, Tạp chí
Thời nay số 867 ngày 7 tháng 5 năm 2018. Bài viết này đƣợc tác giả đã đứng
ở góc độ các tổ chức tín dụng (TCTD) cho vay tiêu dùng đã trình bày vấn đề
kỳ hạn vay tiêu dùng phần lớn tập trung mỗ xẻ kỹ trong kỳ hạn 6 - 12 tháng.
Ngồi ra, bài viết cịn đƣa ra một số kỳ hạn lớn hơn, có cả “số lẻ” để cho
khách hàng lựa chọn giúp cho khách hàng có kế hoạch chi tiêu và trả nợ phù
hợp hơn nhƣng đồng thời giúp cho các TCTD CVTD có đƣợc dịng thu nhập
tốt hơn.
 Các cơng trình nghiên cứu có liên quan trong những năm gần đây
được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Kon Tum
[1] Luận văn “Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum”
của tác giả Lƣơng Anh Tuấn - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2014.
Nội dung chính của đề tài là khái quát những vấn đề về cơ sở lý luận rủi
ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín
dụng tại chi nhánh. Mặc khác, tác giả cịn nêu ra một số giải pháp về công tác
quản trị rủi ro tín dụng. Mặt đƣợc của đề tài là đã nêu ra nội dung quy trình
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, đề tài đã đề cập khá rộng về vấn đề nhận
diện những rủi ro cũng nhƣ chính sách quản trị rủi ro và tài trợ rủi ro. Tuy
nhiên, trong nội dung công tác quản trị rủi ro tín dụng tác giả chƣa đƣa ra

những phƣơng pháp cụ thể để đo lƣờng những rủi ro đây là hạn chế lớn nhất
của đề tài; đo lƣờng rủi ro của đề tài mang tính chất định tính, chƣa có
phƣơng pháp định lƣợng cụ thể, chƣa khoa học, chƣa đi sâu cách thức xác
định mức độ rủi ro tín dụng trong nội dung đo lƣờng rủi ro tín dụng; nội dung
tài trợ rủi ro của đề tài chỉ đề cấp đến khía cạnh xử lý nợ bằng nguồn dự


11

phịng rủi ro (DPRR) thơng qua phân loại nợ và trích lập DPRR, chƣa đề cập
đến các cơng cụ, biện pháp khác nhƣ tăng cƣờng công tác xử lý nợ xấu, sử
dụng công cụ bảo hiểm để bù đắp phần tổn thất rủi ro có thể xảy ra. Mặt dù
vậy, đề tài đã giúp tác giả hiểu rõ hơn về các cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum trong bối cảnh hiện nay.
Khoảng trống nghiên cứu
- Về mặt học thuật: Cho đến nay chƣa có nhiều nghiên cứu về đề tài
CVTDBĐKBTS tại các NHTM. Để hoàn thành đề tài, tác giả đã tiến hành thu
thập những nghiên cứu gần sát với chủ đề đã đƣợc công nhận trong những
năm gần đây để tham khảo trong quá trình thực hiện đề tài. Nhìn một cách
tổng thể thì các đề tài đã nêu ở trên điều nghiên cứu và hệ thống hóa tƣơng
đối đầy đủ các vấn đề lý luận về hoạt động CVTD của các NHTM; thơng qua
việc phân tích thực trạng hoạt động CVTD của các đơn vị nghiên cứu, từ đó
các tác giả đã có những đánh giá về thành cơng cùng hạn chế, xác định
nguyên nhân của những hạn chế, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn
thiện và phát triển hoạt động CVTD tại đơn vị nghiên cứu. Tuy nhiên, đi sâu
vào từng đề tài nghiên cứu cụ thể thì một số đề tài trình bày chƣa đầy đủ một
số vấn đề về lý luận và hoạt động CVTD nhƣ: Vấn đề bảo đảm tín dụng trong
CVTD, vấn đề bảo đảm không bằng tài sản (BĐKBTS) trong CVTD, vấn đề
kiểm soát rủi ro trong CVTD,…
- Về mặt thực tiễn: Từ năm 2015 đến 2017, chƣa có tác giả nào tiến hành

nghiên cứu về hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum.


12

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. K á n ệm, đặ đ ểm

o v y t êu ùn

ủ NHTM

a. Khái niệm
- Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn dựa trên
nguyên tắc hồn trả; Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một
lƣợng giá trị dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ ngƣời sở hữu sang ngƣời
sử dụng sau một thời gian nhất định trả lại với một lƣợng lớn hơn.
- Cho vay của NHTM: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó
NHTM giao cho khách hàng vay một khoản tiền để sử dụng vào một mục
đích nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
- Cho vay tiêu dùng: CVTD là hình thức cấp tín dụng tiêu dùng rất hữu
ích nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa,… của các
cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng
hàng hố, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cuộc sống

với chất lƣợng cao hơn, góp phần cải thiện đời sống. Qua đó, đẩy mạnh q
trình lƣu thơng trao đổi hàng hóa của nền kinh tế, thúc đẩy gia tăng sản xuất,
tạo thêm cơ hội việc làm, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
b. Đặc điểm
CVTD nằm trong danh mục các khoản cho vay của các NHTM nên nhìn
chung nó mang đầy đủ đặc điểm của cho vay nói chung. Bên cạnh đó, CVTD
cịn có những đặc điểm khác biệt nhƣ sau:
- Về khả năng rủi ro
Nhìn chung, các khoản CVTD có khả năng rủi ro cao, đặc biệt là rủi ro
tín dụng. Nguyên nhân là do ngoài sự ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan
nhƣ mơi trƣờng kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội,... CVTD còn chịu tác động


13

bởi các nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân khách hàng nhƣ yếu tố đạo
đức của ngƣời đi vay và đây cũng là nhân tố tác động trực tiếp đến việc trả nợ
cho ngân hàng; Một rủi ro khác nữa là rủi ro về thông tin bất đối xứng của
khách hàng thƣờng khơng đầy đủ và chính xác; Ngồi ra, những rủi ro khách
quan khơng thể lƣờng trƣớc đƣợc nhƣ khách hàng gặp vấn đề về sức khỏe,
mất việc, tai nạn, thiên tai,... phần nào gây ảnh hƣởng đến thu nhập của khách
hàng cũng là nguồn trả nợ cho ngân hàng.
- Về quy mô khoản vay
Quy mô các khoản vay nhỏ trong khi số lƣợng các khoản vay lại rất lớn.
Đặc điểm này là do đối tƣợng khách hàng của CVTD là các cá nhân, hộ gia
đình thƣờng có nhu cầu vay để đáp ứng cho mục đích tiêu dùng trong khi
chƣa tích lũy đủ khả năng chi trả ngay.
- Về khách hàng vay
Đặc điểm của CVTD là số lƣợng khách hàng rất lớn. Bất cứ một ai có
nhu cầu tiêu dùng cho nhiều mục đích khác nhau điều là đối tƣợng của

CVTD. Vì vậy, số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng là rất đông. Tuy nhiên,
chất lƣợng thông tin về khách hàng vay thƣờng không cao.
- Về lãi suất
+ Lãi suất CVTD thƣờng cao hơn so với lãi suất cho vay sản xuất kinh
doanh (SXKD) xuất phát từ phần bù đắp cho rủi ro và chi phí của các khoản
vay này khá cao.
+ Ngoài ra, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hầu nhƣ ít nhạy cảm với
lãi suất. Khách hàng thƣờng chỉ quan tâm khoản vay đó có thỏa mãn đƣợc
nhu cầu của họ hay khơng và số tiền phải trả trong mỗi kỳ là bao nhiêu hơn là
mức lãi suất mà họ phải chịu mặc dù chính mức lãi suất này sẽ ảnh hƣởng đến
quy mơ số tiền phải trả sau này. Bên cạnh đó, các khoản vay tiêu dùng thƣờng
có quy mơ nhỏ, khơng vì mục đích kinh doanh sinh lời nên ngƣời đi vay ít
quan tâm đến chi phí phải trả cho khoản vay.
- Về chi phí và lợi nhuận


14

Vì các khoản CVTD có quy mơ nhỏ và số lƣợng khách hàng thì lớn nên
các NHTM thƣờng phải chịu một khoản chi phí đáng kể để quản lý khoản cho
vay. Thực tế cho thấy, các thông tin cá nhân, thơng tin pháp lý, tình hình tài
chính thƣờng khơng đầy đủ và khó thu thập nên NHTM phải bỏ nhiều chi phí
cho cơng tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn nữa, công tác thu thập
thông tin trong thời gian ngắn sẽ gây nhiều khó khăn và khơng đảm bảo tính
chính xác. Do đó, việc ra quyết định cho vay cũng nhƣ thanh tra, giám sát và
thu hồi nợ gây tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng. Bù lại cho những khoản
chi phí lớn đó là nguồn doanh thu thu đƣợc từ CVTD của NHTM là rất đáng
kể. Số lƣợng khoản vay lớn, lãi suất cao và khá ổn định đã giúp cho khả năng
sinh lời của hoạt động này là khá cao.
Ngoài các đặc điểm trong CVTD của NHTM đã nêu thì trong

CVTDBĐKBTS cịn có một số đặc trƣng sau:
Một là, CVTDBĐKBTS là phải thiết lập cho đƣợc sự chắc chắn của
nguồn thu nợ và lãi dự phịng của khoản vay ngồi nguồn thu chính thức mà
khách hàng đã cam kết thơng năng lực tài chính, tính ổn định và mức độ đầy
đủ.
Hai là, để ngăn ngừa, hạn chế tổn thất, rủi rỏ trong CVTDBĐKBTS thì
các NHTM thƣờng đƣa ra các tiêu chí đánh giá, lựa chọn khách hàng thơng
qua hệ thống xếp hạng tín nhiệm.
Ba là, CVTDBĐKBTS thƣờng không tạo ra nguồn thu nhập trực tiếp để
trả nợ và lãi vay. Vì vậy, NHTM nơi cho vay cần phải kiểm sốt cho đƣợc
dịng tiền để tránh trƣờng hợp khách hàng sử dụng vào mục đích khác.
1.1.2. V

trò

o v y t êu ùn

ủ NHTM

Trong nền kinh tế thị trƣờng, CVTD của NHTM có vai trị và ảnh hƣởng rất
lớn đối với bản thân mỗi ngân hàng, đối với ngƣời tiêu dùng và nền kinh tế.
a. Đối với NHTM
- Trong những năm gần đây các khoản CVTD đƣợc các NHTM chú
trọng. Mặc dù, mang đặc điểm chứa đựng nhiều rủi ro, quy mô các khoản vay


15

nhỏ, chi phí cao nhƣng bù lại số lƣợng các khoản vay nhiều, lãi suất cao góp
phần mang lại lợi nhuận đáng kể cho các NHTM.

- Bên cạnh đó, CVTD giúp ngân hàng thu hút đƣợc nhiều đối tƣợng
khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, thơng qua những biện pháp nâng cao,
mở rộng mạng lƣới, đa dang hóa sản phẩm dịch vụ cung ứng, làm tăng lƣợng
khách hàng hiện tại và tiềm năng đến với ngân hàng, góp phần nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng liên ngân hàng và giúp ngân hàng có thể thích
nghi với những biến động của nền kinh tế.
b. Đối với người vay tiêu dùng
- Cùng với xu thế phát triển của kinh tế thị trƣờng, chất lƣợng cuộc sống
không ngừng đƣợc nâng cao nên nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời cũng phong
phú và đa dạng hơn. Ngƣời dân khơng cịn giữ quan niệm “ăn no, mặc ấm”
mà đã trở thành “ăn ngon, mặc đẹp”, khơng cịn dừng lại ở những mặt hàng
tiêu dùng thiết yếu và giản đơn thông thƣờng mà nhu cầu của họ ngày càng
đƣợc nâng cấp hơn với mong muốn về những mặt hàng xa xỉ nhƣ ô tô, nhà
cửa, mua sắm trang thiết bị hiện đại, đi du học, du lịch,... ngày một tăng cao.
Điều này đặt ra cho con ngƣời nhu cầu cần có nguồn tài chính đủ lớn để đáp
ứng tất cả những nhu cầu trên.
- Khi nhu cầu thì nhiều nhƣng khả năng tài chính thƣờng bị giới hạn, lúc
này NHTM có khả năng hỗ trợ cho khách hàng có thể thỏa mãn đƣợc những
nhu cầu đó thơng qua CVTD, ngƣời tiêu dùng sẽ đƣợc hƣởng những tiện ích
nhƣ mong muốn trƣớc khi tích lũy đủ tiền để trang trải cho các nhu cầu ở hiện
tại, nhờ đó góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời tiêu dùng,
đồng thời khuyến khích việc tăng thu nhập và tiết kiệm để trả nợ vay.
- Mặt khác, hình thức tín dụng này cịn làm tăng sự cạnh tranh giữa các
nhà sản xuất, họ ngày càng phải nâng cao chất lƣợng hàng hóa, chú trọng hơn
vào chủng loại, mẫu mã và giá cả sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ, điều này khơng chỉ mang lại lợi ích cho ngƣời tiêu dùng mà cịn góp phần
giúp nền kinh tế tăng trƣởng.



×