Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Phân tích hoạt động chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước minh hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.65 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRỊNH QUỐC TUẤN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC MINH HĨA,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRỊNH QUỐC TUẤN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC MINH HĨA,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thành Đạt

Đà Nẵng – Năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tên đề tài tôi
lựa chọn chưa được thực hiện, nghiên cứu bởi bất cứ tác giả nào trước đây.
Các số liệu, kết quả nêu trong đề cương là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Trịnh Quốc Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài ......................................................................................... 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XDCB
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC ............................................................................................................. 14
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ........................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nƣớc .................................................... 14
1.1.2. Khái niệm chi ngân sách Nhà nƣớc .............................................. 14
1.1.3. Đặc điểm, vai trò, phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................................. 16
1.1.4. Vai trò của Kho bạc Nhà nƣớc trong hoạt động chi vốn đầu tƣ xây

dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ................................................................... 18
1.2. KHUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC ............................................................................................................. 20
1.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂU DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ....................................................................... 22
1.3.1. Tiêu chí đánh giá hoạt động chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc ........................................................................................... 22


1.3.2. Kiểm soát thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản ..................................................................................................... 23
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHI VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC .......................... 25
1.4.1 Nhân tố khách quan........................................................................ 25
1.4.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 26
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC MINH HĨA, TỈNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 31
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN
MINH HĨA, QUẢNG BÌNH ......................................................................... 31
2.1.1 Tình hình phân bổ vốn cho các cơng trình xây dựng cơ bản tại
huyện Minh Hố, Quảng Bình ........................................................................ 31
2.1.2. Tình hình tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................... 33
2.1.3. Tình hình thu hồi vốn tạm ứng ..................................................... 35
2.2. TÌNH HÌNH THANH TỐN VỐN ĐẦU TƢ XDCB TẠI KBNN
HUYỆN MINH HĨA GIAI ĐOẠN 2017-2019 ............................................. 37
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KBNN MINH HÓA ................................ 39

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 39
2.3.2. Những hạn chế chủ yếu ................................................................. 43
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 45
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 47


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................ 48
3.1. ĐỊNH HƢỚNG, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA
HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2020-2025 ....... 48
3.1.1. Định hƣớng, quan điểm phát triển của huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2020 – 2025. ............................................................... 48
3.1.2. Mục tiêu phát triển của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2020 – 2025. ........................................................................................... 51
3.1.3. Định hƣớng phát triển về vấn đề đầu tƣ của huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình trong giai đoạn 2020-2025.......................................................... 52
3.1.4. Định hƣớng hoạt động của KBNN Minh Hóa .............................. 55
Thứ ba, từ những định hƣớng của ngành, mục tiêu của KBNN Minh Hóa
trong cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn ĐT XDCB từ NSNN tiêu sau: ...... 56
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHI
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC QUA KBNN MINH HÓA. ................................................................. 57
3.2.1. Khuyến nghị về cân đối vốn đầu tƣ thực hiện trong năm và tỷ lệ
vốn đầu tƣ thực hiện so với kế hoạch.............................................................. 57
3.2.2. Khuyến nghị về chất lƣợng của hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc. ...................................................... 59
3.2.3. Quy trình triển khai giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngồn vốn ngân sách nhà nƣớc qua KBNN Minh Hóa 64

3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 66
3.3.1 Kiến Nghị với Bộ Tài Chính. ......................................................... 66
3.3.2 Kiến nghị với Kho bạc Nhà nƣớc. ................................................. 77


3.3.3. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Quàng Bình ............................... 79
3.3.4. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện Minh Hố ........................ 79
3.3.5. Đối với KBNN Minh Hóa, Quảng Bình ....................................... 81
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BCKTKT

Báo cáo kinh tế kĩ thuật

BQL

Ban quản lý

CCHC

Cải cách hành chính

CSHT


Cơ sở hạ tầng

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

ĐTXDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KTXH

Kinh tế xã hội

NQ

Nghị quyết


NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

ODA

Hổ trợ phát triển chính thức

TW

Trung ƣơng

TT VĐT

Thanh toán vốn đầu tƣ

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban Nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

XDCB


Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Phân bổ vốn cho dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Minh Hoá giai đoạn 2017-2019 ...................................................................... 31
Bảng 2.2. Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn 2017-2019.. 34
Bảng 2.3. Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua kho bạc
nhà nƣớc huyện Minh Hố .............................................................................. 36
Bảng 2.4. Tình hình kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN huyện
Minh Hoá giai đoạn 2017-2019 ...................................................................... 37


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Khung phân tích dùng cho đề tài “Phân tích hoat động chi vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” .......................................................................... 21
Hình 2.1. Biến động vốn cho dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn
huyện Minh Hoá giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 32
Hình 2.2. Tình hình biến đông tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản giai
đoạn 2017-2019 ............................................................................................... 34
Hình 2.3. Biến động Tỷ lệ thu hồi tạm ứng (%) vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
qua kho bạc nhà nƣớc huyện Minh Hoá giai đoạn 2017 – 2019 .................... 36
Hình 2.4. Biến động ngân sách vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN huyện Minh Hoá
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 38
Hình 3.1. Quy trình triển khai giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngồn vốn ngân sách nhà nƣớc qua KBNN Minh Hóa 65



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN)
đƣợc xem là nguồn tài chính có vai trị quan trọng đối với bất cứ quốc gia
nào. Đây là nguồn tài chính trọng yếu giúp phát triển KTXH của các quốc gia
và các địa phƣơng trong quốc gia đó. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc,
hàng năm nhà nƣớc dành khoảng 30% chi ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ
phát triển bao gồm nguồn vốn ngân sách Trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng, trong đó tỷ lệ vốn ngân sách Trung ƣơng chiếm khoảng 15-18%
trong tổng số vốn ngân sách nhà nƣớc dành cho đầu tƣ XDCB. Từ lâu quản lý
vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc đã đƣợc quan tâm đúng mức. Các
khâu ban hành chính sách, cơ chế quản lý, xây dựng thủ tục, quy trình quản lý
đã đƣợc chú trọng trong thời gian qua.
Kho bạc Nhà nƣớc với chức năng là “ngƣời gác cổng Ngân sách nhà
nƣớc”, cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nƣớc qua hệ thống Kho bạc nhà
nƣớc (KBNN), những năm qua đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế
kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB nguồn vốn NSNN qua KBNN đã từng
bƣớc đƣợc hoàn thiện theo hƣớng đơn giản hóa thủ tục hành chính, ngày một
chặt chẽ và đúng mục đích hơn.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, cơng tác kiểm sốt vốn đầu tƣ
XDCB cịn nhiều bất cập: cơ chế chính sách chƣa đồng bộ, công tác kiểm tra
giám sát đầu tƣ chƣa hợp lý, tình trạng lãng phí, thất thốt trong đầu tƣ
XDCB vẫn nổi cộm, còn nhiều biểu hiện tiêu cực trong quản lý đầu tƣ thi
cơng cơng trình. Chất lƣợng ở một số cơng trình cịn thấp, gây lãng phí và
kém hiệu quả trong đầu tƣ
Trong những năm qua, công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB trên
địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đạt đƣợc nhiều kết quả đáng kể.



2

Vốn đầu tƣ XDCB hàng năm đƣợc bố trí bình quân chiếm đến 22% trong
tổng số chi NSNN và đƣợc kiểm sốt qua KBNN Minh Hóa. Việc kiểm sốt
chặt chẽ vốn đầu tƣ XDCB đã góp phần tích cực trong quản lý, sử dụng vốn
đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính của nhà nƣớc, hạn chế tối đa
các hiện tƣợng tiêu cực làm thất thoát NSNN và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn.
Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trong việc kiểm soát
chi vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Minh Hố vẫn cịn
một số khó khăn, tồn tại và hạn chế do các nguyên nhân nhƣ: hệ thống các
văn bản pháp quy về công tác đầu tƣ XDCB chƣa đƣợc đồng bộ đã ảnh hƣởng
khơng nhỏ đến cơng tác kiểm sốt thanh tốn; việc triển khai công tác quản lý
vốn đầu tƣ XDCB của các cấp, các ngành thiếu đồng bộ; lực lƣợng cán bộ có
chun mơn quản lý đầu tƣ trên địa bàn cịn thiếu và yếu, vốn bố trí dàn trải,
manh mún qua nhiều năm, vốn tạm ứng kéo dài, tỷ lệ giải ngân chƣa cao,
quyết tốn cơng trình chậm, chất lƣợng cơng trình chƣa đảm bảo....Những hạn
chế đó đã hƣởng khơng nhỏ đến cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ
XDCB trên địa bàn, ảnh hƣởng đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
huyện nghèo Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Nhằm đánh giá lại thực trạng để đƣa ra các giải pháp cụ thể, góp phần
nâng cao chất lƣợng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, nâng
cao hiệu quả đồng vốn đầu tƣ, cải thiện kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện
miền núi khó khăn Minh Hóa, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích hoat động
kiểm sốt chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” có ý nghĩa thiết
thực cả về mặt lý luận và thực ti n làm luận văn thạc s , chuyên ngành Tài
chính, Ngân Hàng.



3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kiểm sốt chi vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN qua KBNN, Đề tài đánh giá thực trạng và đề xuất những
khuyến nghị nhằm phân tích hoạt động kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực ti n về Phân tích hoạt động kiểm
soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN.
- Phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB bằng
nguồn vốn NSNN qua KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, đánh giá những
mặt tích cực, những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế.
- Đƣa ra đƣợc những khuyến nghị về việc áp dụng các cơ chế, chính
sách, quy trình nghiệp vụ, về bố trí và sử dụng nhân lực hiện có, sự phối hợp
của các cấp, các ngành...để phát huy những kết quả đạt đƣợc, khắc phục
những khó khăn để cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB đạt kết quả cao
hơn qua KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội hàm của hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN là
gì?
- Cơng tác quản lý kiểm soát chi vốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN Minh Hóa đƣợc thực hiện nhƣ thế
nào? Có những hạn chế gì? Do những nguyên nhân nào?
- Cần có những giải pháp nào để hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN
Minh Hóa?



4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực ti n
về Phân tích hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Ngân
sách Nhà nƣớc qua KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà
nƣớc Minh Hóa.
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung của công tác
chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc Nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc Minh Hóa.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt
động chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc Nhà nƣớc
qua Kho bạc Nhà nƣớc Minh Hóa trong giai đoạn từ 2017 - 2019; các khuyến
nghị đề xuất có tầm nhìn đến 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Luận văn sử dụng số liệu từ các nguồn:
- Các văn bản, báo cáo, nghị quyết của các cấp, các ngành và nguồn số
liệu thống kê.
- Các tƣ liệu về công tác quản lý chi đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn
NSNN qua KBNN đã đƣợc đăng tải trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo
tổng kết, kết quả các cuộc điều tra của các tổ chức, các bài viết của các nhà
khoa học, các chuyên gia kinh tế, các tài liệu đăng tải trên các phƣơng tiện
thông tin đại chúng.



5

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp phân tích thống kê: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tổng
hợp các dữ liệu nhằm phân tích những nội dung chủ yếu của đề tài, phân tích số
liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang tính khái
quát cao làm nổi bật những nội dung chính của luận văn. Trên cơ sở chuỗi số liệu
thu thập đƣợc từ năm 2017 - 2019, luận văn sẽ phân tích và đƣa ra những chỉ tiêu
nhằm đánh giá, phân tích hoạt động kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc Nhà nƣớc qua KBNN.
- Phƣơng pháp so sánh: phƣơng pháp này xem xét một số chỉ tiêu phân
tích dựa trên so sánh với một chỉ tiêu gốc trong điều kiện phù hợp về không
gian, thời gian, quy mô và điều kiện hoạt động. So sánh thực trạng hoạt động
chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc qua kho
bạc nhà nƣớc huyện Minh Hóa, Quảng Bình.
5. Bố cục đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và danh mục, đề tài đƣợc chia
thành ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nƣớc Minh Hóa tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc trên
địa bàn huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã thu thập
và tham khảo một số bài báo khoa học, luận văn thạc s đã đƣợc công nhận

về cơng tác quản lý thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NS qua


6

KBNN, làm nền tảng cho việc xây dựng cơ sở lý luận của luận văn và là các
tài liệu đƣợc thực hiện trong phạm vi Đại học Đà Nẵng, cụ thể nhƣ sau:
* Một số luận văn nghiên cứu về đề tài kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN:
Ở cấp Kho bạc huyện và Kho bạc tỉnh, đã có một số nghiên cứu nói về
cơng tác quản lý kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn
NSNN qua KBNN, xuất phát từ nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên đều hƣớng
đến việc hồn thiện cơng tác này tại địa phƣơng, dựa trên số liệu thu thập qua
các năm để đánh giá thực trạng cơng tác quản lý kiểm sốt thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
Trong phạm vi Đại học Đà Nẵng có thể kể đến một số đề tài sau:
1. Đề tài "Hồn thiện cơng tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB
tại KBNN Quảng Nam” của tác giả Văn Thị Thanh Yên. Luận văn đƣợc bảo
vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản trị kinh doanh tại Đại
học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 09 năm 2010. Trên cơ sở hệ thống hóa lý
luận và thực ti n về cơng tác thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn
NSNN đối với các dự án do KBNN Quảng Nam quản lý, đề tài đánh giá thực
trạng cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Quảng
Nam. Từ đó, đề ra những giải pháp phù hợp để nâng cao chất lƣợng của cơng
tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Quảng Nam.
2. Đề tài “Hoàn thiện cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Đăk Nông” của tác giả Phan Văn Điện,
đƣợc bảo vệ năm 2015 tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Đây là
luận văn Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh. Với độ dài 96 trang, chƣơng 1
của đề tài đã tổng quan về cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ

xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc; chƣơng 2 đi vào phân tích thực
trạng kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc


7

Đăk Nông; và chƣơng 3 đƣa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt
thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB tại Kho bạc Nhà nƣớc Đăk Nông.
3. Đề tài “Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị
xã AyunPa, tỉnh Gia Lai” của tác giả Trần Thị Hải Yến, bảo vệ năm 2017 tại
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn ngành Thạc sĩ Kế tốn
có độ dài 105 trang, đã tiến hành nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi thanh
toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị xã Ayun Pa, đánh giá những hạn
chế trong cơng tác này, từ đó giúp Ban Giám đốc đƣa ra một số giải pháp
nhằm tăng cƣờng kiểm soát đối với cơng tác chi thanh tốn bảo hiểm y tế tại
BHXH thị xã Ayun Pa trong thời gian tới.
4. Đề tài “Tăng cƣờng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
qua kho bạc tỉnh Quảng Ngãi” của tác giả Dƣơng Thị Ánh Tiên, bảo vệ năm
2012 tại Đại Học Đà Nẵng. Đề tài đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN, đồng thời thực hiện khảo
sát thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB tại kho bạc
nhà nƣớc Quảng Ngãi, để từ đó đánh giá kết quả đạt đƣợc và hạn chế cịn tồn
tại trong cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB.
* Một số bài viết trên tạp chí khoa học:
Trong thời gian qua đã có một số bài báo khoa học đƣợc đăng tải trên
Tạp chí Quản lý Ngân qu Quốc gia, viết về công tác quản lý thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN, nhƣ:
1. Nguy n Văn Minh, Võ Hoàng Yến và Phạm Nhật Ánh (2019): “Quản
lý thanh toán vốn đầu tƣ tại huyện Đông Giang, Quảng Nam”. Nguồn vốn đầu
tƣ XDCB có một vai trị rất quan trọng, trong những năm qua, Quốc hội đã

ban hành một số Luật liên quan đến công tác quản lý cốn đầu tƣ XDCB nhƣ
Luật xây dựng; Luật Đầu tƣ cơng. Trên cơ sở đó, Bộ tài chính đã ban hành
các thơng tƣ quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tƣ sử dụng nguồn vốn


8

NSNN.
Thông tƣ 52 ra đời đã giải quyết đƣợc rất nhiều vƣớng mắc ảnh hƣởng
đến tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tƣ công kể từ khi Luật đầu tƣ
cơng, Luật xây dựng có hiệu lực thi hành. Thông tƣ 52 cũng đã sửa đổi bổ
sung một số nội dung liên quan nguyên tắc tạm ứng vốn, quy định về thời hạn
thu hồi tạm ứng, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ thanh toán các nguồn vốn đầu
tƣ tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án, nhà thầu trong
việc thực hiện giải ngân vốn đầu tƣ cơng…Tuy nhiên trong q trình thực
hiện Thông tƣ 52, tại KBNN cơ sở đã gặp một số vƣớng mắc, nguyên nhân
chính là do việc áp dụng “ thanh toán trƣớc , kiểm soát sau” trên cơ sở hƣớng
dẫn của KBNN tại công văn số 4025/KBNN-KSC ngày 17/08/2018 về hƣớng
dẫn thực hiện Thông tƣ 52 “ thanh toán trƣớc” với thời gian thực hiện chỉ
trong một ngày làm việc “kiểm soát sau” với thời gian cho phép là ba ngày
làm việc vì vậy chủ đầu tƣ khơng đủ thời gian bổ sung và hồn thiện đầy đủ
hồ sơ thanh toán cho Kho bạc Nhà nƣớc. Phƣơng thức “kiểm soát trƣớc,
thanh toán sau” là áp lực rất lớn đối với đội ngủ cán bộ công chức làm cơng
tác kiểm sốt chi hiện nay.
Mặt khác, khi áp dụng ngun tắc “thanh tốn trƣớc, kiểm sốt sau” cịn
phục thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đo có yếu tố về năng lực trình độ của
các chủ đầu tƣ, đặc biệt dự án do cấp xã làm chủ đầu tƣ, thuộc vùng sâu vùng
xa điều kiện đi lại khó khăn… Trong bối cảnh Bộ tài chính đã đang và sẽ tiếp
tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, việc cần phải có quy định cụ thể
các điều kiện cần cũng nhƣ quy định cụ thể các chế tài áp dụng để triển khai

mạnh phƣơng thức “thanh toán trƣớc, kiểm sốt sau” góp phần quan trọng
vào việc tăng cƣờng tun truyền phổ biến đến các chủ đầu tƣ và nhà thầu các
quy định trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN. Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ công tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tƣ nhà


9

thầu trong việc thục hiện giải ngân vốn đầu tƣ. Bài viết là một tài liệu tham
khảo hữu ích để xây dựng các giải pháp trong đề tài.
2. Lê Quang Tân (2019): “Một số vấn đề về kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ sử dụng nguồn vốn ngân sách hiện nay”. Tác giả đã nêu ra các vƣớng
mắc, khó khăn cần tháo gỡ tại các KBNN trong quá trình thực hiện Thông tƣ
số 08/2016/TT-BTC. Qua ba năm thực hiện Bộ tài chính đã hai lần sửa đổi bổ
sung,thơng tƣ này cụ thể TT 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 sửa đổi, bổ
sung một số điều của TT08 và gần đây nhất là thông tƣ 52/2018//TT-BTC
ngày 24/05/2018 tác giả đã đƣa ra một số kiến nghị trao đổi về kiểm soát,
thanh toán vốn đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc theo TT52 sau gần
một năm triển khai tại cơ sở, cũng nhƣ một số vấn đề phát sinh từ các yêu cầu
của chủ đầu tƣ trong quá trình giao dịch. Tuy nhiên từ thực tế cơng tác kiểm
sốt thanh tốn vốn đầu tƣ qua Kho bạc Nhà nƣớc, cũng nhƣ từ các nội dung
của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, chúng tơi thấy có một số
vấn đề cần trao đổi thêm: về bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại thơng tƣ 08
thì bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu chủ đầu tƣ chỉ phải gửi đến
KBNN đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 1 tỷ đồng
(nội dung này chƣa đƣợc TT 108 và TT 52 sửa đổi, bổ sung) tuy nhiên trong
thực tế có nhiều hợp đồng xây dựng có mức tạm ứng nhỏ hƣn hoặc bàng 1 tỷ
đồng nhƣng chủ đầu tƣ và nhà thầu vẫn thống nhất thực hiện bảo lãnh tạm
ứng, nhiều ý kiến cho rằng KBNN vẫn yêu cầu chủ đầu tƣ vẫn yêu cầu chủ
đâu tƣ gửi bảo lãnh tạm ứng của nhà thầu trong trƣờng hợp này vì ngun tác

kiểm sốt, thanh toán của KBNN là căn cứ vào hợp đồng, mặt khác tại mục 2
khoản 7 điều 1, TT số 39/2016/TT-BTC thì hồ sơ tám ứng đối với các dự án
có tổng mức vốn dƣới 1 tỷ đồng sử dụng vốn sự nghiệp bao gồm: “Bảo lãnh
khoản tiền tạm ứng của nhà thầu trong các trƣờng hợp, khoản chi phải bảo
lãnh tạm ứng theo quy định của pháp luật thiện hành hoặc khoản chi mà hợp


10

đồng có thỏa thuận bảo lãnh tạm ứng” Vì vậy, chúng tơi cho rằng Bộ Tài
chính cần có quy định cụ thể đối với trƣờng hợp này.
3. Lâm Hồng Cƣờng (2019): “Cam kết chi và một vài đề xuất”. Trong
bối cảnh cơng tác quản lý dự tốn cịn nhiều bất cập, cam kết chi cung cấp
một giải pháp hữu hiệu để chống nợ động và hổ trợ để lập ngân sách trung
hạn thơng qua quản lý nhu cầu thanh tốn của các gói thầu có thời gian thục
hiện trong nhiều năm tuy nhiên việc thực hiện cam kết chi theo quy định hiện
hành mặc dù đã có một số sửa đổi nhƣng vẫn còn một số tồn tại hạn chế cần
đƣợc tiếp tục xem xét cải tiến để cam kết chi thực hiện đƣợc mục tiêu nhƣng
phù hợp hơn với thục tế và bám sát tiến trình cải cách thủ tục hành chính đảm
bảo giản lƣợc về thủ tục đơn giản rõ ràng minh bạch về hồ sơ tạo điều kiện
thuận lợi trong giao dịch của các đơn vị sử dụng ngân sách nhƣng vẫn đảm
bảo kiểm soát chặt chẽ đúng quy định.
4. Lê Quang Tân (2019): “Quản lý kiểm soát cam kết chi và các vấn đề
đặt ra”. Hệ thống kho bạc Nhà nƣớc đã triển khai, kiểm soát cam kết chi
NSNN đƣợc sáu năm và công tác này đã mang lại một số hiệu quả nhất định,
bên cạnh đó đặt ra một số điểm cần hồn thiện trong thời gian tới. có thể nói
để tạo ra sự cơng bằng minh bạch giữa bên mua và bên bán trong các hợp
đồng kinh tế đƣợc chi trả từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc, cam kết chi ra
đời là một xu thế tất yếu. Tuy nhiên, để cơ chế này đi vào cuộc sống cần có
thời gian, cái khó khăn nhất cần thay đổi quan điểm nhận thức của những

ngƣời trong cuộc bao gồm các bên tham gia hợp đồng, các cơ quan hữu quan
có liên quan đến quản lý và điều hành ngân sách.
5. Lê Văn Hiệp và Lê Văn Lam (2019): “Kiểm sốt thanh tốn kinh phí
tạm ứng trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng qua Kho bạc Nhà nƣớc”. Kiểm soát
chi đầu tƣ xây dựng là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống KBNN. Tình trạng
nợ tạm ứng quá hạn đối với các dự án đầu tƣ xây dựng kéo dài chƣa xủa lý


11

đƣợc dứt điểm; KBNN tích cực đơn đốc chủ đầu tƣ nhan chóng thanh tốc
các khoản tạm ứng, đặc biệt là các khoản tạm ứng đến hạn, quá hạn nhƣng
chủ đầu tƣ chƣa thực hiện hoàn trả vốn đã tạm ứng cho NSNN.
6. Lê Văn Tự (2019): “Đẩy nhanh tiến độ giải ngân và tăng cƣờng thu
hồi tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” của Kho bạc Nhà Nhà nƣớc Đồng
tháp. Tiếp xúc trực tiếp với từng chủ đầu tƣ và ban quản lý dự án để trực tiếp
ghi nhận khó khăn, tìm cách tháo gỡ phù hợp với từng đặc trƣng nghành là
phƣơng pháp mới đƣợc kho bạc Nhà nƣớc Đồng Tháp áp dụng có hiệu quả
giúp thu hồi nhanh nợ tạm ứng quá hạn và đẩy nhanh tiến độ giải ngân.
7. Nguy n Hữu Phƣơng (2016): “Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản” là một trong những huyện có tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ
XDCB thấp trong 6 tháng đầu năm, KBNN Nông Sơn (Quảng Nam) đã quán
triệt nghị quyêt số 60/NQ-CP ngày 08/07/2016 phấn đấu hoàn thành 100% kế
hoạch vốn trong những tháng cuối năm. Trong thời gian tới, KBNN Nông sơn
phát huy tinh thần trách nhiệm, thực hiện tốt các chức trách nhiệm vụ đƣợc
giao nỗ lực kiểm soát chi vốn đầu tƣ chặt chẻ và hiệu quả tìm hiểu những
nguyên nhân sâu xa gây chậm trể trong việc giải ngân vốn đầu tƣ, tham mƣu
các cấp lãnh đạo giải quyết một cách triệt để, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải
ngân sớm đƣa các cơng trình, dự án của huyện Nơng sơn đi vào hoạt động
góp phần quan trọng mang lại hiệu quả KTXH trên địa bàn.

8. Lƣơng Thị Hồng Thúy (2016): “Những cải cách nổi bật để quản lý
hiệu quả vốn đầu tƣ” vừa qua Bộ tài chính đã thực hiện cải cách thống nhất về
hồ sơ, thủ tục thanh toán vốn đầu tƣ của tất cả các dự án đầu tƣ sử dụng vốn
ngân sách Nhà nƣớc. Một số quy định mới đƣợc ban hành nhằm quản lý chặt
chẻ hơn nguồn vốn đầu tƣ công của Nhà nƣớc cũng nhƣ đơn giản hóa hồ sơ
thủ tục góp phần đẩy nhanh thah tốn vốn đầu tƣ.


12

* Một số cơng trình nghiên cứu tại KBNN Minh Hóa:
1. Lê Thị Minh Tuyết (2017): “Hồn thiện cơng tác kiểm soát chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản và chi thƣờng xun qua Kho bạc nhà nƣớc Minh HóaQuảng Bình”. Luận văn đã nêu rõ đƣợc thực trạng về công tác kiểm soát chi
đầu tƣ xây dựng cơ bản, từ đó đề xuất những giải pháp hồn thiện kiểm sốt
chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Minh Hóa - Quảng Bình. Luận văn cũng đƣa ra
các giải pháp, kiến nghị đối với các ban ngành. các giải pháp, kiến nghị nâng
cao hiêu quả quản lý vốn đầu tƣ trong công tác kiểm sốt chi ngân sách.
2. Phan Hồ Uyết (2018): “Hồn thiện nâng cao cơng tác kiểm sốt chi
đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nƣớc Minh Hóa - Quảng Bình”.
Luận văn đã nêu rõ đƣợc thực trạng về cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản, từ đó đề xuất những giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tƣ
XDCB qua KBNN Minh Hóa - Quảng Bình. Luận văn cũng đƣa ra các giải
pháp, kiến nghị đối với các ban ngành. Tạo điều kiện cho chủ đầu tƣ và nHà
thầu đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tƣ XDCB.
3. Phan Thùy Hƣơng (2018): “Hoàn thiện Kiểm sốt cơng tác kiểm sốt
chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nƣớc Quảng Ninh - Quảng
Bình”. Luận văn đã nêu rõ đƣợc thực trạng về cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản, từ đó đề xuất những giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN Minh Hóa - Quảng Bình.
Cũng đƣa ra các giải pháp, kiến nghị đối với các ban ngành. Tuy nhiên, các

giải pháp, kiến nghị cũng chỉ là mới chung chung, chƣa cụ thể, chƣa làm nổi
bật đƣợc các vấn đề vƣớng mắc trong cơng tác kiểm sốt chi.
Nhìn chung, các cơng trình nói trên đã đề cập đến những khía cạnh, góc
độ, phạm vi khơng gian và thời gian khác nhau, cả về lý thuyết và thực trạng
kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, chƣa cơng trình nào đánh giá chun
sâu kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN


13

Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình nhằm hồn thiện cơng tác này một cách hệ thống,
đầy đủ cả về lý luận, xây dựng hệ thống chỉ tiêu, quy trình để quản lý vốn đầu
tƣ XDCB đƣợc hiệu quả. Do vậy, nghiên cứu về cơng tác phân tích kiểm sốt
chi vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Minh Hóa phải dựa
trên các cơ sở lý luận và pháp lý mới, kết hợp với cơ sở thực ti n và và mục
tiêu phát triển kinh tế tại địa phƣơng.


14

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nƣớc
Theo Luật Ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13, NSNN đƣợc định
nghĩa nhƣ sau:

“Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được
dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước”.
Về mặt hình thức,
NSNN là một bản dự tốn thu, chi do Nhà nƣớc lập ra để thực hiện các
chức năng theo thẩm quyền.
Về mặt nội dung,
NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể và đƣợc lƣợng hóa.
Các nguồn thu đều đƣợc nộp vào một qu tiền tệ và các khoản chi đều
đƣợc xuất ra từ qu tiền tệ ấy. Các khoản thu và chi phải đƣợc cân đối với
nhau, và đƣợc quy định chặt chẽ bởi các cơ quan có thẩm quyền.
Hiểu một cách tổng quan, ngân sách nhà nƣớc là dự tốn hàng năm về
tồn bộ các nguồn tài chính đƣợc Nhà nƣớc huy động và sử dụng, nhằm bảo
đảm thực hiện chức năng của Nhà nƣớc do Hiến pháp quy định.
1.1.2. Khái niệm chi ngân sách Nhà nƣớc
a. Chi ngân sách nhà nƣớc
Chi NSNN bao gồm:


15

Chi đầu tƣ phát triển; chi thƣờng xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; chi
dự trữ quốc gia; các khoản chi khác.
Trong đó chi cho đầu tƣ phát triển ln là một khoản mục chi quan
trọng của Chính phủ Việt Nam trong những năm qua.
Ngân sách trung ƣơng, ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phƣơng
đƣợc phân cấp nhiệm vụ chi cụ thể theo nguyên tắc nhiệm vụ chi thuộc ngân
sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm.
Việc quyết định đầu tƣ các chƣơng trình, dự án sử dụng vốn ngân sách

phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.
b. Chi đầu tƣ phát triển
Là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc, gồm chi đầu tƣ XDCB và
một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của pháp luật.
c. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Chi đầu tƣ XDCB là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chƣơng
trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ vào khoản mục chi phí, vốn đầu tƣ XDCB đƣợc cấu thành: Chi
phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng, chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, chi phí khác, chi phí dự
phịng. Trong đó:
- Chi phí xây lắp gồm chi xây dựng cơng trình, chi hạng mục cơng
trình, chi cơng trình phụ trợ, chi san lấp và các chi phí phá dỡ cơng trình.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí chuyển giao cơng nghệ, mua sắm
thiết bị cơng trình, vận chuyển, bảo hiểm, đào tạo cơng nghệ, thí nghiệm, hiệu
chỉnh và các chi phí có liên quan khác.
- Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí phát sinh từ khẩu lập kế hoạch
chuẩn bị dự án cho đến triển khai, kiểm tra, giám sát và đƣa cơng trình vào sử


×