Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.63 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ HOÀNG LY

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ HOÀNG LY

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Tùng Lâm


Đà Nẵng - Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Hồ Hoàng Ly


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................5
5. Bố cục của luận văn..........................................................................................6
6. Tổng quan tài liệu .............................................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................... 15
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH........ 15
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh ................ 15
1.1.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
......................................................................................................................... 16
1.1.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh............. 18
1.2 KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH

DOANH ....................................................................................................................... 19
1.2.1 Khái niệm kiểm soát rủi to tín dụng trong cho vay kinh doanh ............. 19
1.2.2 Đặc điểm của kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh ......................................................................................................................... 20
1.2.3 Mục tiêu của kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
......................................................................................................................... 22
1.2.4 Nội dung hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay cá nhân kinh
doanh ......................................................................................................................... 23


1.2.5 Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh........................................................................................................... 28
1.2.6 Quy trình kiểm sốt rủi ro tín dụng liên tục trong cho vay…………….30
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH ............................. 37
1.3.1 Nhóm nhân tố bên trong ........................................................................... 37
1.3.2 Nhóm nhân tố bên ngồi ........................................................................... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................... 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................................ 43
2.1 TỔNG QUAN VỀ SACOMBANK – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............ 43
2.1. Q trình hình thành và phát triển của Sacombank Chi nhánh Quảng Bình
......................................................................................................................... 43
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 44
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 45
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................. 47
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH............................................................................................................ 49

2.2.1 Đặc điểm cá nhân kinh doanh vay vốn tại Sacombank Chi nhánh Quảng
Bình

......................................................................................................................... 49
2.2.2 Mục tiêu hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh

tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................... 52
2.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình .................................................. 53


2.2.4 Kết quả hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình........................................................... 60
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI SACOMBANK CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH ........................................................................................... 65
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc............................................................................ 65
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 66
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH........................................................................................................... 74
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ.............................................................. 74
3.1.1 Dự báo nhu cầu vay cá nhân kinh doanh và khả năng RRTD ............... 74
3.1.2 Định hƣớng hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Quảng Bình .......................................... 79
3.2 KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI SACOMBANK
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH................................................................................... 81
3.2.1 Khuyến nghị đối với Sacombank chi nhánh Quảng Bình ...................... 81

3.2.2 Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín ............. 90
3.2.3 Khuyến nghị đối với NHNN Việt Nam................................................... 92
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

CNKD

2

CVCNKD

3

NHNN

4

NHTMCP

5


KHCN

Khách hàng cá nhân

6

RRTD

Rủi ro tín dụng

7

Sacombank

8

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9

TSĐB

Tài sản đảm bảo

10

VACM


Cơng ty quản lý tài sản

Cá nhân kinh doanh
Cho vay cá nhân kinh doanh
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Sacombank Quảng Bình ............................. 47
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay ..................................................................... 48
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................... 49
Bảng 2.4 Số lƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.............................................................................. 50
Bảng 2.5 Tình hình tổng dƣ nợ cá nhân kinh doanh tại Sacombank chi nhánh QB
giai đoạn 2016-2018 theo thời hạn vay ..................................................................... 51
Bảng 2.6 Phân loại dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo hình thức TSĐB ..... 51
Bảng 2.7 Các mức xếp loại tín dụng nội bộ tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình
....................................................................................................................................... 54
Bảng 2.8 Cơ cấu nhóm nợ cho vay KHCN tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................... 60
Bảng 2.9 Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình
năm 2016-2018............................................................................................................ 62
Bảng 2.10 Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể trong cho vay KHCN tại Sacombank Chi
nhánh Quảng Bình ...................................................................................................... 64



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập nhƣ hiện nay, hoạt động tín
dụng vẫn là hoạt động chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam. Đi đơi với cuộc chạy đua tăng trƣởng tín dụng để mở
rộng thị phần và tăng nguồn thu nhập, đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro nhất trong kinh doanh ngân hàng. Nó là một trong những vấn đề đặt ra
cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thƣơng Tín nói chung và ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi
nhánh Quảng Bình nói riêng cũng khơng nằm ngồi cuộc chạy đua trên.
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Quảng Bình là
một trong những ngân hàng hoạt động lâu năm với quy mơ tín dụng lớn.
Quảng Bình nằm ở trung tâm đất nƣớc và là nơi đón nhận các giá trị kinh tế
quan trọng. Chính lợi thế về tài nguyên khoáng sản, năng lƣợng đất và biển
kết hợp với nguồn lao động dồi dào đã thu hút đƣợc nhiều tổ chức tín dụng
đóng trên địa bàn, trở thành mảnh đất đầy tiềm năng phát triển. Vì lẽ đó nhu
cầu tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các chủ thể kinh doanh cá nhân, hộ
gia đình,...ngày càng tăng và là thị trƣờng mục tiêu mà các ngân hàng mong
muốn có đƣợc trong đó có Sacombank. Những năm gần đây theo định hƣớng
tín dụng khối khách hàng cá nhân, chi nhánh Quảng Bình cũng rất chú trọng
phát triển dƣ nợ của đối tƣợng khách hàng cá nhân này. Là chi nhánh nhiều
năm liền đạt thành tích về tăng trƣởng tín dụng khách hàng cá nhân trong hệ
thống ngân hàng Sacombank, tuy nhiên với hàng loạt sự cố về môi trƣờng
biển kèm theo sự biến động về thị trƣờng đã dẫn đến nguy cơ tăng tỷ trọng tỉ
lệ nợ xấu của ngân hàng. Do đó, cùng với việc đƣa ra các chính sách nhằm
thúc đẩy dƣ nợ trong cho vay cá nhân kinh doanh, ngân hàng phải trả lời câu
hỏi “Làm thể nào để kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh



2

doanh một cách toàn diện và hệ thống?”. Đây đang là điều mà trƣớc đây, bây
giờ và sau này đƣợc các nhà quản lý ngân hàng, các nhà nghiên cứu kinh tế
quan tâm.
Kết quả tổng quan các nghiên cứu liên quan cho thấy, có rất nhiều học
giả tập trung nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, hiện có rất ít
các cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng qua chức năng kiểm sốt,
cụ thể là nghiên cứu về kiểm sốt hoạt động tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh một cách đầy đủ, cả về lý thuyết và thực nghiệm, nhằm kiểm sốt
ngay từ đầu các rủi ro tín dụng có thể phát sinh, từ đó gia tăng tối đa hiệu quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nhu cầu nghiên cứu về những khoảng
trống nói trên là điểm xuất phát của đề tài mà học viên lựa chọn.
Từ tính cấp thiết về mặt thực tiễn và học thuật, học viên đã lựa chọn
vấn đề “Hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Thƣơng Tín Sài Gịn Chi nhánh
Quảng Bình làm cơ sở khoa học và thực tiễn để hoàn thiện hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Sacombank Chi
nhánh Quảng Bình.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là đối với khách hàng cá
nhân kinh doanh đi vay.



3

- Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Thƣơng Tín Sài Gịn Chi nhánh
Quảng Bình.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Thƣơng
Tín Sài Gịn Chi nhánh Quảng Bình.
3.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
[1] Hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh bao

gồm những nội dung chủ yếu gì?
[2] Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm sốt RRTD trong cho vay cá nhân

kinh doanh là gì?
[3] Thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh

doanh tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình hiện nay diễn biến nhƣ thế nào?
Kết quả đạt đƣợc nhƣ thế nào? Những vấn đề nào còn tồn tại cần đƣợc khắc
phục?
[4] Những đề xuất hàm ý, khuyến nghị nào đƣợc lựa chọn nhằm hồn

thiện hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
Sacombank Chi nhánh Quảng Bình?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tƣợng phân tích là thực tiễn hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng


trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng tín Chi nhánh Quảng Bình.
-

Đối tƣợng khảo sát bao gồm:
+ Phịng Khách hàng cá nhân và các Phòng giao dịch trực thuộc, Phòng

Quản trị tín dụng, Phịng Quản lý rủi ro.


4

+ Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Sacombank Chi nhánh
Quảng Bình.
+ Các cán bộ Quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tƣợng khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình.
Tại các phịng/bộ phận nêu trên, học viên sẽ thực hiện các hoạt động
nghiên cứu gồm: Lấy số liệu về tổng dƣ nợ vay tiêu dùng, tỷ lệ nợ xấu/ tổng
dƣ nợ vay kinh doanh tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2016 - 2018. Điều tra, phỏng vấn: sử dụng để thu thập thông tin khách
hàng cá nhân, phỏng vấn nhanh một số Trƣởng/phó phịng, nhân viên làm
việc lâu năm tại các phịng ban của Chi nhánh Quảng Bình nhƣ các Phòng
giao dịch, Phòng khách hàng cá nhân, Phòng quản lý rủi ro, kết quả khảo sát
cho phép xác định đƣợc cách thức kiếm sốt rủi ro tín dụng trƣớc, trong và
sau cho vay kinh doanh cũng nhƣ thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín
dụng cho cho vay kinh doanh tại Chi nhánh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Về nội dung:

Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng

theo lí thuyết quản trị rủi ro. Theo đó, q trình quản trị rủi ro gồm 4 nội
dung: nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, kiểm soát rủi ro, tài trợ rủi ro. Đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm sốt rủi ro.
-

Về khơng gian:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực tiễn hoạt động kiểm sốt rủi ro tín

dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín - Chi nhánh Quảng Bình.
-

Về thời gian:


5

Các dữ liệu đƣợc sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt đơng
kiểm sốt rủi ro tín dụng chỉ tập trung trong giai đoạn 3 năm từ năm 2016 –
2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp trong q trình nghiên cứu đó là:
- Các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, so sánh, đối chiếu, hệ thống
hóa: tìm kiếm và thu thập các nguồn tài liệu khoa học về hoạt động kiểm soát
rủi ro tín dụng nói chung và kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh nói riêng, về các đặc điểm và nội dung của hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh, sau đó phân tích, chọn lọc
tổng hợp để đƣa ra những cơ sở lý luận quan trọng, mang tính khái quát nhất.

- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế q trình hoạt động của bộ
phận tín dụng, các bộ phận và nhân viên liên quan trong quy trình nghiệp vụ
cũng nhƣ công tác của các cán bộ lãnh đạo và cán bộ phụ trách bộ phận và
các nhân viên trực tiếp liên quan đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh,
để có cơ sở đƣa ra các kết luận về thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh và đề xuất giải pháp khuyến nghị.
- Phƣơng pháp thống kê, lập bảng biểu: Nghiên cứu sử dụng số bình
quân, số tƣơng đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích các chỉ
tiêu đánh giá kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh;... để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Quảng Bình
trong phạm vi thời gian đề tài nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu các tài liệu, các
văn bản pháp quy của ngành, các báo cáo sơ kết tổng kết qua các năm của


6

Sacombank Chi nhánh Quảng Bình, niên giám thống kê của Tỉnh Quảng
Bình.
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Quan sát, thu thập số liệu từ
các phòng ban tại ngân hàng nghiên cứu.
5. Bố cục của luận văn
Ngoại trừ phần mở đầu và kết luận, các danh mục có liên quan nội dung
chính của Luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng:
-

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong


cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
-

Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân

kinh doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Quảng
Bình
-

Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín

dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng
Tín - Chi nhánh Quảng Bình
6. Tổng quan tài liệu
Ngân hàng đƣợc xem là nghề kinh doanh trên rủi ro. Ngân hàng cống
hiến phạm vi tín dụng rộng nhất trong các định chế tài chính. Vì thế, nghiên
cứu về rủi ro tín dụng là điều hết sức cần thiết đối với mỗi ngân hàng, trong
đó có Sacombank nói chung và Sacombank Chi nhánh Quảng Bình nói riêng.
Vì thế, đã có nhiều đề tài liên quan đến vấn đề này đã đƣợc nghiên cứu. Tuy
nhiên, theo nhƣ hiểu biết tốt nhất của tác giả, chƣa có bài nghiên cứu nào
dành riêng cho Sacombank Chi nhánh Quảng Bnh. Hơn nữa, với mong muốn
đề tài đƣợc hoàn thiện hơn, tác giả đã tiến hành thu thập các các bài báo
nghiên cứu, tài liệu, giáo trình có liên quan đến đề tài.
Nhìn chung, các nghiên cứu đã phân tích những góc độ khác nhau do
thực trạng khác nhau về rủi ro tín dụng và cách kiểm sốt rủi ro tín dụng trong


7

các tổ chức tín dụng. Dƣới đây là một số tài liệu điển hình để tạo cơ sở lý luận

vững chắc hơn cho luận văn:
*Các luận văn liên quan đến đề tài
(1) Đề tài "Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đắk Lắk", năm 2018, Luận văn thạc
sĩ Tài chính - Ngân hàng của tác giả Hoàng Thị Thƣơng, Đại học Đà Nẵng đã
góp phần hệ thống hóa đƣợc các nội dung kiểm sốt RRTD, các tiêu chí đánh
giá RRTD và phân tích thực trạng kiểm sốt RRTD tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đắk
Lắk từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt RRTD
tại đây, đặc biệt nghiên cứu chuyên sâu đối tƣợng cho vay cá nhân kinh
doanh. Về cách thu thập dữ liệu, những kết luận và khuyến nghị, tác giả đã
đƣa ra khá xác đáng, có tính khả thi và khoa học để tham khảo, và học hỏi.
Tuy nhiên, tác giả cịn có sự nhầm lẫn giữa cho vay cá nhân kinh doanh và cá
nhân tiêu dùng, các chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh đƣợc hội đồng phản biện đánh giá là chƣa đầy
đủ.
(2) Đề tài "Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Nông", năm
2018, Luận văn thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của tác giả Nguyễn Thị Kim
Dung, Đại học Đà Nẵng đã hệ thống cơ sở lý luận về đối tƣợng nghiên cứu là
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên một số lý luận trong luận
văn này thiếu chuẩn xác và còn khá sơ lƣợc. Đề tài dừng lại ở góc độ phân
tích chỉ tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, các chỉ tiêu khác chẳng hạn nhƣ tỷ lệ trích
lập dự phịng, biến đổi giữa các nhóm nợ chƣa đƣợc tính vào. Các khuyến
nghị đề xuất với ngân hàng nghiên cứu khá chung, thiếu gắn kết với thực


8


trạng. Qua đó, tác giả có cơ sở học hỏi và rút kinh nghiệm cho đề tài nghiên
cứu của mình.
(3) Đề tài "Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh quận Ngũ Hành Sơn", năm 2018, Luận văn thạc sĩ Tài chính - Ngân
hàng của tác giả Trần Văn Huy, Đại học Đà Nẵng đã đi sâu phân tích, lý giải
thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh quận Ngũ Hành Sơn, qua đó đánh giá đƣợc những nguyên nhân dẫn
đến những tồn tại trong cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh. Việc này thực hiện bằng cách là tác giả tập trung phân tích
nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo kỳ hạn và theo thành phần kinh tế, nguyên nhân
dẫn đến nợ xấu. Tuy nhiên, về các giải pháp còn chung chung, chƣa mang
tính định hƣớng, tính chiến lƣợc trong hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng.
(4) Đề tài "Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Nam", năm 2018, Luận văn thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của tác giả Nguyễn
Đức Diễm My, Đại học Đà Nẵng đã nghiên cứu mảng cho vay khách hàng cá
nhân bao gồm cả cho vay kinh doanh và cho vay tiêu dùng. Việc nghiên cứu
này là khá rộng và khó có thể giải quyết trọn vẹn trong một đề tài. Thêm nữa,
khi nghiên cứu đối tƣợng nghiên cứu là cho vay khách hàng cá nhân, tác giả
mới chỉ tập trung vào một số chỉ tiêu nhƣ dƣ nợ, nợ khó địi và một số chỉ tiêu
khác mà chƣa bám vào (a) Nhận diện khách hàng cá nhân; (b) Đánh giá,
lƣợng hóa rủi ro đối với khách hàng này; (c) Tiến trình giải ngân; (d) Thời
gian thu hồi nợ gốc và lãi vay; (e) Các biện pháp bảo đảm loại trừ rủi ro về tài
sản thế chấp/tín chấp; (f) Các chế tài và về giải quyết tranh chấp chẳng hạn.


9


(5) Luận văn thạc sỹ với đề tài mang tên “Kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh tại NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CN Bắc Đăk Lăk” đƣợc viết vào năm 2017 bởi Hồng Nữ Ngọc Quỳnh đã hệ
thống hóa lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng. Trên cơ sở các dữ kiện thực tế
để phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng nghiên
cứu. Đây cũng là luận văn có phạm vi nghiên cứu là một Chi nhánh của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nên có nhiều điểm gần gũi với đề
tài học viên lựa chọn. Tuy nhiên, theo Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 của NHNN, quy định khách hàng vay vốn tại các tổ chức tín dụng
là pháp nhân, cá nhân, do đó thuật ngữ khách hàng cá nhân kinh doanh ngồi
khách hàng hộ kinh doanh cịn bao hàm cả khách hàng doanh nghiệp tƣ nhân.
Vì thế, luận văn lần này của tác giả sẽ mở rộng về đặc thù những kiểm soát
RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh vì sự thay đổi trên.
(6) Đề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Hàng hải Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng” năm 2017 của tác giả Nguyễn
Thị Duy Hiền đã hệ thống hóa đƣợc nội dung cơ bản của hoạt động cho vay
tiêu dùng, hoạt động kiểm soát rủi ro, thực trạng hoạt động cũng nhƣ cũng
nhƣ biện pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng tại NHTM. Trong
số các giải pháp mà đề tài đƣa ra, có giải pháp về việc định thời gian trả nợ
phù hợp với kỳ nhận thu nhập của khách hàng khá hiệu quả. Thông thƣờng,
khi cho vay cán bộ quản lý khách hàng thƣờng định kỳ trả nợ lãi là 1 tháng, 3
tháng, 6 tháng,…Tuy nhiên, nếu khách hàng vay tiêu dùng là hộ nơng dân thì
kỳ nhận thu nhập phải là kỳ thu hoạch mới phù hợp. Từ đây, cho tác giả nảy
ra ý tƣởng về việc định thời gian trả nợ phù hợp cho đề tài của mình.


10

(7) Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng của
tác giả Phan Thị Thảo Uyên, năm 2016. Luận văn đã hệ thống hóa các khái
niệm, kiến thức về rủi ro, các dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động NHTM về các phƣơng pháp đo lƣờng, giảm
thiểu rủi ro và nội dung kiểm sốt rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại.
Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn 2013 2015. Qua đó cho thấy thực tiễn hoạt động tín dụng tại Agribank Đà Nẵng
trong giai đoạn 2013 – 2015 luôn tiềm ẩn rủi ro. Tác giả đã chỉ ra rằng để tăng
trƣởng tín dụng phải ln đi kèm với quản lý chất lƣợng tín dụng thì u cầu
cấp bách đặt ra là phải quản lý chặt chẽ khoản cho vay và giảm bớt tỷ lệ tổn
thất tín dụng, đảm bảo hoạt động tín dụng hiệu quả. Từ đó đƣa ra các giải
pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp
Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Đà Nẵng.
(8) Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn tại Ngân
hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Gia Lai” năm 2016 của tác giả
Nguyễn Thị Thu Loan đã nêu lý luận cơ bản về kiểm soát RRTD trong cho
vay ngắn hạn, tình hoạt động kinh doanh cơ bản của chi nhánh trong 3 năm.
Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn hạn tại
Vietcombank chi nhánh Gia Lai, đƣa ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn
chế, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát RRTD trong cho vay
ngắn hạn tại Vietcombank chi nhánh Gia Lai nhƣ: tăng cƣờng chất lƣợng
công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp; xác định tính tin cậy của của phƣơng án sản xuất kinh doanh của
khách hàng doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn; hồn thiện cơng tác thu thập, xử
lý thơng tin và xếp hạng tín dụng nội bộ.


11

*Các bài báo trên tạp chí khoa học

(1) Bài báo “Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng từ ngân
hàng ANZ” của tác giả ThS. NCS. Nguyễn Nhƣ Dƣơng (2018) đƣợc đăng
trên kỳ 1+2 tháng 1/2018 của Tạp chí Tài chính đã đề cập đến các nội dung
của quản trị rủi ro tín dụng bao gồm nhận biết rủi ro tín dụng, phân tích, đánh
giá rủi ro tín dụng, ứng phó rủi ro tín dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng. Bài
viết nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng hiện nay đang đƣợc ANZ
- một ngân hàng thƣơng mại lớn trên thế giới, tuân thủ nghiêm ngặt Hiệp ƣớc
Basel trong quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra bài học kinh nghiệm trong
quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.
(2) Bài báo “Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo Basel II tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam” của tác giả ThS. Lê Thị Hạnh đƣợc đăng trên Tạp chí
Tài Chính vào ngày 15/01/2017 đã chỉ ra những mặt đạt đƣợc và hạn chế của
các NHTM Việt Nam khi áp dụng Hiệp ƣớc Basel II trong quản trị rủi ro tín
dụng trong kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. Ths Lê Thị Hạnh cũng đƣa
ra báo cáo về việc áp dụng Hiệp ƣớc Basel II trong quản trị RRTD đã đạt
đƣợc nhiều kết quả tích cực tại một số NHTM Việt Nam, thể hiện ở khía cạnh
nhƣ nâng tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu (CAR). Trong những năm qua, tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu của nhiều NHTM đã cao hơn mức quy định của Ngân hàng
Nhà nƣớc, đáng chú ý là NHTM cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam đã vƣợt tiêu
chuẩn quy định của Basel II, trong giai đoạn 2011-2015 tỷ lệ an toàn vốn của
Vietcombank vƣợt xa mức 8% quy định của Basel II và 9% quy định của
Ngân hàng nhà nƣớc.
(3) Bài viết “Giải pháp quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thƣơng
mại” của Tác giả Phan Thị Quỳnh Anh trên Tạp chí tài chính vào năm 2017
đã đƣa ra thực trạng quản lý và xử lý nợ xấu và đánh giá các Ngân hàng đã
xây dựng đƣợc mơ hình quản lý nợ đáp ứng trong địi hỏi của thực tiễn, mô


12


hình quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng có bộ phận chuyên trách xử lý nợ xấu
từ hội sở đến chi nhánh. Tuy nhiên, trong bài viết đó cũng đã đề cập nội dung
bên cạnh những chuyển biến tích cực, thực tiễn còn hạn chế là một số ngân
hàng vẫn chƣa xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu kéo dài, việc đo lƣờng và
đánh giá rủi ro danh mục tín dụng, áp dụng chính sách khách hàng chƣa linh
hoạt. Từ đó, tác giả đã đƣa ra các giải pháp quản lý nợ xấu ở các NHTM Việt
Nam.
(4) Bài viết “Nghiên cứu chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại” của TS. Phạm Thái Hà đƣợc đăng vào kỳ 2 tháng 8/2017
đã nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra các chỉ
tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại hiện nay bao gồm
các chỉ tiêu trực tiếp (nợ quá hạn, nợ xấu, dự phịng rủi ro tín dụng) và các chỉ
tiêu gián tiếp (quy mơ tín dụng, cơ cấu tín dụng).
(5) Bài viết “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
và những vấn đề đặt ra" của PGS. TS. Nguyễn Thƣợng Lạng đƣợc đăng trên
Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 9/2017. Bài viết đề cập đến vấn đề quản trị rủi
ro trên thị trƣờng tài chính là vấn đề hết sức cấp bách đối với Việt Nam bởi hệ
thống ngân hàng đang gánh số nợ xấu cao, một số ngân hàng yếu kém cần
đƣợc xử lý. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh dựa
trên dữ liệu từ Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế,
thông tin và các cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro ngân hàng thƣơng
mại tại Việt Nam, bài viết khái quát thực tế quản trị rủi ro hiện nay và nhận
diện cụ thể những vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với NHTM Việt Nam.
(6) Bài báo “Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo Basel II tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam” đƣợc đăng trên Tạp chí Tài Chính kỳ II tháng 12/2016
đƣợc viết bởi Ths. Lê Thị Hạnh (12/2016) đã có những nội dung phân tích về
những kết quả bƣớc đầu mà các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam áp dụng


13


Hiệp ƣớc Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng, phân tích các ngun nhân và
hạn chế, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng trong kinh doanh và dần áp dụng các chuẩn mực quản trị rủi ro theo
Hiệp ƣớc Basel II tại các NHTM Việt Nam.
*Khoảng trống nghiên cứu
Yếu tố về môi trƣờng, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau tạo
nên sự khác biệt về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh giữa
các địa bàn cả nƣớc. Hơn nữa, khơng có nhiều đề tài nghiên cứu chuyên sâu
về kiểm soát rủi ro tín dụng cho khách hàng cá nhân kinh doanh theo quy định
mới Thông tƣ số 39/2016/ TT NHNN của Ngân hàng nhà nƣớc. Vì thế, luận
văn này sẽ đi theo hƣớng nghiên cứu làm rõ nội dung kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh, cũng nhƣ biện pháp để hồn thiện
hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh thƣờng
đƣợc các ngân hàng thƣơng mại sử dụng. Bên cạnh đó luận văn này đƣa ra
các yêu cầu triển khai hiệu quả các biện pháp rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại, đồng thời đƣa ra các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Luận văn đi từ việc dựa vào các tiêu
chí đánh giá để phân tích về thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình trƣớc tiên. Về
khơng gian nghiên cứu, các báo cáo định kỳ tại Sacombank Chi nhánh Quảng
Bình cũng chỉ đƣa ra các số liệu chung chung về kết quả thực hiện kế hoạch
kinh doanh và giải pháp đƣa ra để hồn thành chỉ tiêu kế hoạch kỳ tới mà tính
tới hiện tại chƣa có đề tài nghiên cứu về kiểm sốt rủi ro tín dụng cho khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình. Về thời
gian, thời gian nghiên cứu là trong giai đoạn 2016 – 2018, việc nghiên cứu
trong giai đoạn này phản ánh đúng tình hình kinh tế xã hội chung của tỉnh
Quảng Bình đang trên đà phát triển, trở thành mảnh đất đầy tiềm năng cho các



14

tổ chức tín dụng. Do đó, sau khi tham khảo những cơ sở lý luận đúng đắn về
hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh và rút
kinh nghiệm của những luận văn đi trƣớc, tổng hợp và học hỏi các bài báo
liên quan, đồng thời bổ sung, hồn thiện những thiếu sót học viên xin trình
bày luận văn.


15

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH

DOANH
1.1.1

Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh

Rủi ro tín dụng hiểu một cách chung nhất là rủi ro về sự tổn thất tài
chính, phát sinh từ việc khách hàng đi vay khơng thực hiện hoặc thực hiện
không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc việc khách hàng
mất khả năng thanh tốn. Điều này có nghĩa là các khoản thanh toán bao gồm
cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hỗn, thậm chí là khơng đƣợc hoàn trả và

hậu quả là ảnh hƣởng đến sự luân chuyển tiền tệ và sự bền vững của hoạt
động ngân hàng. Do đó, RRTD cịn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả
hay rủi ro sai hẹn.
Ngân hàng thế giới (World Bank) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng (credit
risk) là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn
gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng”.
Tại Việt Nam, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD,
theo Khoản 1, điều 2 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc
NHNNVN, đề cập khái niệm “là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết".
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh là khả năng
xảy ra những thiệt hại, mất mát và tổn thất về tài chính mà Ngân hàng gánh
chịu do khách hàng cá nhân kinh doanh không thực hiện đúng nghĩa vụ cam


16

kết trong hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ,
trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi.
1.1.2

Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân

kinh doanh
a. Nguyên nhân chủ quan:
- Từ phía ngân hàng:
 Do ngân hàng thiếu thơng tin về khách hàng, thiếu hiểu biết về lĩnh
vực, thị trƣờng kinh doanh, dự án đầu tƣ của khách hàng, dẫn đến việc thẩm
định cho vay bị thiếu sót.

 Do cán bộ ngân hàng chƣa chấp hành đúng quy trình cho vay nhƣ:
khơng đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trƣớc khi cho vay, cho vay
khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vƣợt tỷ lệ an toàn.
 Ngân hàng đƣa ra chính sách tín dụng trong cho vay khơng phù hợp
với nền kinh tế và thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm
đoạt vốn của ngân hàng.
 Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng: Kiểm tra nội
bộ có ƣu điểm nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính
sâu sát của ngƣời kiểm tra viên, do việc kiểm tra đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhƣng thời gian trƣớc đây, công việc
kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu nhƣ chỉ tồn tại trên hình thức.
 Ngân hàng đơi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay
có lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.
 Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ ngân hàng.
 Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác.
 Nhiều cán bộ ngân hàng vi phạm đạo đức nghề nghiệp hoặc yếu kém
về trình độ, dẫn đến cho vay khống, cho vay khơng đúng mục đích, thẩm định
dự án đầu tƣ hay phƣơng án kinh doanh khơng chính xác, định giá sai về tài


17

sản bảo đảm hoặc chấp nhận các tài sản có giá trị lớn nhƣng khó tiêu thụ, tính
thanh khoản yếu kém,…
- Từ phía khách hàng cá nhân kinh doanh:
 Do nhận định sai về diễn biến của nền kinh tế, chính sách kinh doanh
khơng phù hợp với nền kinh tế, hoặc do sự thay đổi bất ngờ về chính sách của
Nhà nƣớc, do sự thay đổi giá cả nguyên vật liệu đầu vào ngồi dự tính, do đối
tác của khách hàng gặp bất trắc hay cố tình khơng thanh tốn,...
 Khách hàng đã có ý thức cố tình lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích,

làm giả giấy tờ sổ sách, nâng khống giá trị tài sản, tiêu thụ hoặc cầm cố tài
sản bảo đảm cho nhiều món vay khác nhau ở nhiều ngân hàng khác nhau, hay
trây ỳ cố tình khơng chịu thanh tốn nợ,…
 Rủi ro liên quan đến TSĐB nợ vay: Phát sinh từ việc nhận thế chấp tài
sản đang có tranh chấp hoặc tài sản đang bị kê biên để thi hành án, do phía
NH khơng nắm đƣợc thông tin, bảo hiểm tài sản hết hạn nhƣng không mua bổ
sung kịp thời. Việc định giá TSĐB nợ vay cao hơn giá trị thực tế của chúng,
tình trạng TSĐB bị giảm giá trị trong thời hạn vay vốn, dẫn đến khơng đảm
bảo đƣợc khoản vay. Hay có trƣờng hợp KH lừa đảo, sử dụng giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu tài sản giả để thế chấp vay vốn.
 Rủi ro khác từ phía khách hàng: Có thể có những rủi ro khơng dự
đốn trƣớc đƣợc nhƣ ốm đau, tai nạn…làm cho khách hàng lâm vào tình trạng
khó khăn về tài chính nhƣ sự sụt giảm hay mất hẳn thu nhập.
b. Nguyên nhân khách quan
- Do sự thay đổi bất thƣờng hoặc chậm thay đổi, chƣa phù hợp với tình
hình phát triển đất nƣớc của các chính sách Nhà nƣớc.
- Do mơi trƣờng pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn
tới khơng kiểm sốt đƣợc các hiện tƣợng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của
khách hàng cá nhân kinh doanh.


×