Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

197 giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm y tế của công ty TNHH thiết bị y tế nhất minh trên địa bàn miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.79 KB, 51 trang )

Lời cám ơn

Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh , dưới
sự chỉ bảo dẫn dắt và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong trường Đại học Thương
Mại và Ban Giám Đốc cơng ty , em đã hồn thành chun đề tốt nghiệp :
“Giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm y tế của công ty
TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc”
Em xin gửi lời cám ơn đến gia đình , thầy cô ,bạn bè trường Đại học Thương
Mại .Em cũng xin gửi lời cám ơn đặc biệt đến cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Thanh
Nhàn người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu đề
tài .
Qua đây em cũng xin cám ơn chân thành Ban giám đốc , các trưởng phòng ban
và các nhân viên trong Công ty TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh đã luôn thân thiện ,
giải đáp các thắc mắc và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành chun đề của mình .
Trong khn khổ làm chun đề và thời gian nghiên cứu giới hạn nên em
không tránh khỏi thiếu sót .Rất mong nhận được những ý kiến đánh giá và nhận xét
của các thầy cô cũng như từ phía cơng ty để giúp chun đề nghiên cứu của em được
hồn thiện và hữu ích hơn .

Hà Nội , ngày 29 tháng 4 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Bùi đức Anh

i


Mục lục

Lời cám ơn...................................................................................................................... i
Danh mục bảng biểu......................................................................................................v
Danh mục từ viết tắt.....................................................................................................vi


Tổng quan nghiên cứu về hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường của công ty
TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc :................................................1
1.1)Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài :............................................................................1
1.3)Các mục tiêu nghiên cứu :.......................................................................................2
1.4)Phạm vi nghiên cứu :...............................................................................................2
1.5)Một số khái niệm và phân định nội dung của các hoạt động marketing với các sản
phẩm thiết bị y tế của công ty Thương Mại:..................................................................2
1.5.1)Khái niệm thị trường và mở rộng thị trường :.......................................................2
1.5.1.1)Khái niệm thị trường :.......................................................................................2
1.5.1.2)Khái niệm mở rộng thị trường :.........................................................................3
1.5.2)Phân định nội dung các hoạt động marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu
thụ của công ty Thương mại :........................................................................................4
1.5.2.1)Biến số sản phẩm nhằm mở rộng thị trường :....................................................4
1.5.2.2)Biến số giá nhằm mở rộng thị trường:...............................................................5
1.5.2.3)Biến số phân phối nhằm mở rộng thị trường:....................................................7
1.5.2.4)Biến số xúc tiến nhằm mở rộng thị trường:.......................................................8
Chương 2 :Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng hoạt động
marketing nhằm mở rộng thị trường của công ty TNHH thiết bị y tế Nhất Minh trên
địa bàn Miền Bắc:........................................................................................................10
2.1)Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề :...............................................................10
2.1.1)Phương pháp thu thập dữ liệu :...........................................................................10
2.1.1.1)Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp :.............................................................10
2.1.1.2)Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp :.............................................................10
2.1.2)Phương pháp phân tích dữ liệu :.........................................................................10
2.2)Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của hoạt động marketing nhằm mở
rộng thị trường cho sản phẩm thiết bị y tế tại Miền Bắc của công ty Nhất Minh :.......11
ii


2.2.1)Đánh giá tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty

TNHH Nhất Minh :......................................................................................................11
2.2.1.1)Q trình hình thành và phát triển :.................................................................11
2.2.1.2)Chức năng , nhiệm vụ :....................................................................................11
2.2.1.3)Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty :...............................................................12
2.2.1.4)Năng lực của công ty :.....................................................................................12
2.2.1.5)Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:..........................................................13
2.2.2)Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hoạt đông marketing
nhằm mở rộng thị trường thiết bị y tế của công ty TNHH Nhất Minh trên địa bàn Miền
Bắc:.............................................................................................................................. 14
2.2.2.1)Môi trường vĩ mô miền Bắc :...........................................................................14
2.2.2.1)Môi trường vi mô:...........................................................................................16
2.3)Thực trạng hoạt động marketing mix nhằm mở rộng thị trường thiết bị y tế của
công ty THHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc :.................................17
2.3.1)Thực trạng biến số sản phẩm nhằm mở rộng thị trường sản phẩm thiết bị y tế của
công ty của công ty THHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc:...............17
2.3.2)Thực trạng biến số giá nhằm mở rộng thị trường sản phẩm thiết bị y tế của công
ty của công ty THHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc :......................20
2.3.3)Thực trạng biến số phân phối nhằm mở rộng thị trường sản phẩm y tế của công
ty của công ty THHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc :......................21
2.3.4)Thực trạng biến số xúc tiến mở rộng thị trường sản phẩm y tế của công ty của
công ty THHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc :.................................23
Chương 3:Các kết luận và đề xuất giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường cho
sản phẩm y tế của công ty TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh :........................................24
3.1)Các kết luận và phát hiện qua việc nghiên cứu:.....................................................24
3.1.1)Thành công :.......................................................................................................24
3.1.2)Tồn tại :..............................................................................................................24
3.2) Nguyên nhân.........................................................................................................24
3.2.1)Nguyên nhân của những tồn tại trong công ty :..................................................24
3.2.1.1) Nguyên nhân khách quan :..............................................................................24
3.2.1.2) Nguyên nhân khách quan :..............................................................................25


iii


3.3)Các đề xuất giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường Thiết bị y tế của công ty
TNHH Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc :..................................................................25
3.3.1)Các giải pháp cho biến số sản phẩm nhằm mở rộng thị trường:.........................25
3.3.2)Các giải pháp cho biến số giá nhằm mở rộng thị trường:...................................26
3.3.3)Các giải pháp cho biến số phân phối nhằm mở rộng thị trường:.........................27
3.3.4)Các giải pháp cho biến số xúc tiến hàng hóa :....................................................29
3.4)Các đề xuất kiền nghị liên quan đến giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường
miền Bắc cho sản phẩm thiết bị y tế của công ty TNHH Nhất Minh...........................30
3. 4.1 ) Các đề xuất liên quan :....................................................................................30
3.4.2) Các kiến nghị :...................................................................................................31
3.4.2.1)Kiến nghị ngành :............................................................................................31
3.4.2.2)Kiến nghị vĩ mô :.............................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................32
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3

iv


Danh mục bảng biểu

Biểu hình 1-1: Lưới mở rộng thị trường Ansoff..........................................................................3
Biểu hình 1-2: Sơ đồ cấu trúc sản phẩm theo quan điểm Marketing......................................... 4
Biểu hình 1-3 : Nhân tố ảnh hưởng hưởng đến quyết định giá của Công ty..............................5
Biểu hình 1- 4: Quy trình định giá mặt hàng ở cơng ty kinh doanh.......................................... 6

Biểu hình 1-5: Các loại kênh phân phối truyền thống................................................................7
Biểu hình 2-1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty...................................................................... 12
Biểu hình 2-2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Nhất Minh năm 2009 và 2010
...................................................................................................................................................13
Biểu hình 2-3:Bảng tóm tắt danh mục sản phẩm Thiết bị y tế..................................................17
Biểu 2- 4:Bảng danh mục sản phẩm thiết bị y tế mới của công ty năm 2010...........................18
Biểu hình 2-5 : Quy trình định giá sản phẩm........................................................................... 20
Biểu hình 2-6: Kênh trực tiếp................................................................................................... 21
Biểu hình 2-7 :Biểu hình quy trình thực hiện đơn hàng........................................................... 21
Biểu hình 2-8 : Kênh gián tiếp..................................................................................................22
Biểu hình 2- 9 : Ngân sách cho hoạt động xúc tiến..................................................................23
Biểu hình 3-1 : Quy trình định giá đề xuất............................................................................... 26
Biểu đồ 3- 2: Mơ hình đề xuất kênh phân phối của cơng ty.................................................... 28
Biểu hình 3-3 :Đề xuất quy trình xúc tiến thương mại............................................................. 29
Biểu hình 3-4: Mơ hình đề xuất phịng marketing theo chức năng......................................... 31

v


Danh mục từ viết tắt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

THP

Tân Hiệp Phát

VNĐ


Việt Nam đồng

Bs

Bác sĩ

vi


Chương 1
Tổng quan nghiên cứu về hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường của
công ty TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc :
1.1)Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài :
Nhu cầu ngày càng nâng cao đòi hỏi cần những thiết bị y tế cao cấp thỏa mãn . Nếu
như trước đây chỉ có khoảng 5% người dân đi khám kiểm tra sức khỏe khi chưa có
bệnh, thì nay con số này đã tăng lên 60-70% ở các thành phố lớn. Người bệnh đổ sang
các bệnh viện có thương hiệu có nguồn nhân lực, vật lực về y tế , trang thiết bị y tế
tốt .Các trung tâm khơng có sự đầu tư xứng đáng , các trang thiết bị y tế yếu kém sẽ
không thu hút được người dân .Vì vậy nếu muốn tồn tại buộc các trung tâm , các bệnh
viên … phải có sự đầu tư nhiều hơn cho các trang thiết bị y tế của mình ..
Trang thiết bị y tế do Việt Nam sản xuất vừa yếu , lại vừa thiếu nên nhu cầu nhập khẩu
là rất lớn :Trang thiết bị y tế của Việt Nam nhìn chung cịn thiếu, chưa đồng bộ hoặc
còn lạc hậu so với các nước trong khu vực .Hầu hết trang thiết bị y tế đang sử dụng tại
các cơ sở chư được kiểm định chuẩn , bảo dưỡng sữa chữa.Các xí nghiệp sản xuất
trang thiết bị y tế cịn ít , chủng loại cịn nghèo nàn , chất lượng sản phẩm chưa cao.
Hiện 80% thiết bị y tế dùng ở các cơ sở khám chữa bệnh được nhập khẩu, cịn hàng
nội chỉ có những mặt hàng đơn giản như bông băng, tủ thuốc, một vài loại dao kéo
nhưng chất lượng không cao.Đa phần các bênh viện và các cơ sở “Khoái” hàng nhập
khẩu .Nhiều bênh viện nhập của Đức Nhật vì sản phẩm trong nước khơng đáp ứng

được các địi hỏi kĩ thuật dành cho người bệnh . Thậm chí, ngay cả những sản phẩm
đơn giản như băng dán, kim tiêm cũng chủ yếu nhập ngoại hoặc liên doanh vì giá cả
khơng chênh lệch bao nhiêu so với hàng nội nhưng chất lượng hơn hẳn. Hay đến cả
những loại máy móc trong phẫu thuật các đơn vị sản xuất trong nước cũng khơng có
được chất lượng cao .Các dụng cụ như dao , kẹp cầm máu …. Được sử dụng hầu hết là
của nước ngồi vì các sản phẩm trong nước rất nhanh bị cùn .
Điều chứng tỏ nhu cầu sử dụng các sản phẩm thiết bị y tế là rất lơn và thị trường cho
việc tiêu thụ sản phẩm y tế nhập ngoại còn rất nhiều , những yêu cầu về sản phẩm của
các trung tâm , các cơ sở đặc biệt phù hợp với các sản phẩm mà công ty TNHH Nhất
Minh đang cung cấp.Và thực tế đã chứng minh con đường đi đứng đắn của cơng
ty .Tuy nhiên trong q trình nghiên cứu và thực tập ở công ty em nhận thấy những
hoạt động marketing của cơng ty cịn có những vấn đề và thiếu sót sau :
-Sự phối hợp giữa các 4 biến số trong hoạt động marketing mix của cơng ty cịn yếu ,
các hoạt động marketing chưa đem lại những hiệu quả tích cực .
-Các sản phẩm của cơng ty chưa có độ đa dạng , phong phú để phục vu nhu cầu tiêu
dùng , nhiều sản phẩm mới của công ty nhập về lại không đáp ứng được kì vọng của
khách hàng và khơng đem lại hiệu quả cho cơng ty .
-Chính sách giá sản phẩm của cơng ty chưa mang khả cạnh tranh vì mức giá còn cao.

1


-Khả năng phân phối hàng hóa của cơng ty trên địa bàn Miền Bắc chưa rộng rãi và yếu
chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu người tiêu dùng .
-Các chương trình xúc tiến như :Quảng bá sản phẩm , khuyến , hậu mãi …chưa tạo
được sự thu hút tới nhiều khách hàng .
Với những lý do nêu trên cùng với sự định hướng của cô Nguyễn Thị Thanh Nhàn em
xin đề xuất đề tài tốt nghiệp của mình :
“Giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm y tế của công ty
TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc”

1.2)Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài :
- Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường của công
ty TNHH Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc.
-Nghiên cứu sự tương thích giữa các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường
của công ty TNHH Nhất Minh với khách hàng mục tiêu
-Nghiên cứu để đưa ra đề xuất cho hoạt động marketing nhằm phát triển thị trường
Thiết bị y tế của công ty Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc
1.3)Các mục tiêu nghiên cứu :
-Xây dựng hệ thống lý luận về giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường của cơng
ty Thương mại.
-Phân tích và đánh giá thực trạng về hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường
của công ty TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc .
-Nhận xét và đưa ra các giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm
thiết bị y tế của công ty TNHH Thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc.
1.4)Phạm vi nghiên cứu :
Trong quá trình viết chuyên đề , em nhận thức được sự biến động và thay đổi của thị
trường là rất phức tạp đòi hỏi phải giải quyết rất nhiều vấn đề để mở rộng thị trường
nhưng do điều kiện nghiên cứu , và thời gian thực tập và năng lực có hạn khơng thể
giải quyết tất cả các vấn đề trong hoạt động marketing mà chỉ đưa ra những biện pháp
marketing nhằm phát triển thị trường của công ty TNHH Thiết bj y tế Nhất Minh dựa
trê khuôn khổ mơn học là “Marketing thương mại” .Cụ thể đó là :
-Không gian :Thị trường Miền Bắc .
-Thời gian: Nghiên cứu từ 2008-2010 và đề xuất từ 2011-2016.
-Đối tượng nghiên cứu khách hàng :Khách hàng là các tổ chức .
1.5)Một số khái niệm và phân định nội dung của các hoạt động marketing với các
sản phẩm thiết bị y tế của công ty Thương Mại:
1.5.1)Khái niệm thị trường và mở rng th trng :
1.5.1.1)Khỏi nim th trng :
Thị trờng đợc hiểu một cách đơn giản là bao gồm các yếu tố cung, cầu và giá cả.
nhng lịch sử hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Tuỳ theo góc độ tiếp

cận thị trờng khác nhau và phơng pháp thể hiện khác nhau và phơng pháp thể hiện khác
nhau mà ngời ta có các khái niệm khác nhau.
Theo quan điểm Marketing khái niệm thị trờng đợc phân định trên hai góc độ:
2


- Xét ở góc độ vĩ mô: Thị trờng đợc hiểu là một tập phức hợp và liên tục các nhân
tố môi trờng kinh doanh, các quan hệ trao đổi hàng hóa đợc hấp dẫn, đợc thực hiện
trong một không gian mở, hữu hạn các chủ thể cung cầu và phơng thức tơng tác giữa
chúng nhằm tạo điều kiện tồn tại và phát triển cho sản xuất và kinh doanh.
- Xét ở góc độ vi mô: Thị trờng đợc hiểu là một tập khách hàng là ngời cung ứng
hiện thực và tiềm năng cùng có nhu cầu về những mặt hàng mà Công ty có dự án kinh
doanh và tập ngời bán - đối thủ cạnh tranh của nó.
1.5.1.2)Khỏi nim mở rộng thị trường :
Khái niệm: Mở rộng thị trường sản phẩm là việc mở rộng nơi trao đổi , mua bán hàng
hóa và dịch vụ , thực chất là giữ vững và phát triển thêm khách hàng của doanh nghiệp
.
Dựa vào ma trận Ansoff giúp định hướng chiến lược và đề xuất các giải pháp mở rộng
thị trường , tập trung vào mục tiêu , thị trường và sản phẩm để lựa chọn chiến lược phù
hợp từ đó tập trung nghiên cứu thị trường trọng điểm và đưa ra các giải pháp
marketing phù hợp , giúp đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí :
Thị trường mới

Phát triển thị trường

Thị trường hiện tại

Thâm nhập thị trường

Phát triển sản phẩm mới


Sản phẩm hiện tại

Sản phẩm mới

Biểu hình 1-1: Lưới mở rộng thị trường Ansoff
Mơ hình Ansoff và những lựa chọn chiến lược :
-Ma trận ansoff xác định 3 khả năng doanh nghiệp có thể xem xét để xác định mục tiêu
mở rộng thị trường sản phẩm :
+Mở rộng sản phẩm hiện có ra thị trường mới tức là khai phá thêm thị trường mới
nhưng cũng chỉ với sản phẩm hiện có. Chẳng hạn như khi thị trường hiện hữu của
Gillette là là thị trường dao cạo râu nam giới thì họ đã mở rộng sang thị trường nữ
giới.
+Thâm nhập thị trường là bán sản phẩm hiện tại vào thị trường hiện hữu tức là thâm
nhập thị trường một các hữu hiệu và sâu sắc hơn .Chẳng hạn như mở thêm nhiều điểm
bán hàng .
+Phát triển sản phẩm mới vào thị trường hiện tại có nghĩa là bổ sung thêm sản phẩm
mới vào danh mục sản phẩm hiện có để phục vụ cho thị trường hiện đang có .Chẳng
hạn như khi THP bổ sung thức uống mùi trái cây thêm vào danh mục thức uống của
mình (nước uống tăng lực No.1 , trà Barley, sữa đậu nành Soya No.1….)
1.5.2)Phân định nội dung các hoạt động marketing mix nhằm mở rộng thị trường
tiêu thụ của công ty Thương mại :
1.5.2.1)Biến số sản phẩm nhằm mở rộng thị trường :
3


Khái niêm: Sản phẩm là tất cả những yếu tố có thể thoả mãn nhu cầu hay ước muốn
của khách hàng, cống hiến lợi ích cho họ và có khả năng đưa ra chào bán trên thị
trường với mục đính thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng tiêu dùng.
- Với quan điểm của Marketing hiện đại, sản phẩm của một Công ty được đưa ra thị

trường khi họ độ tiến hành lựa chọn một phối thức sản phẩm được gọi là “ tổ hợp hữu
cơ gồm 3 cấp độ cấu thành nên sản phẩm ”
Sơ đồ cấu thành sản phẩm:

Biểu hình 1-2: Sơ đồ cấu trúc sản phẩm theo quan điểm Marketing
-Lớp sản phẩm cốt lõi: Mức cơ bản nhất mà một sản phẩm mang đến cho khách
hàng đó là lợi ích cốt lõi, chính là dịch vụ hay lợi ích cơ bản mà khách hàng thực sự
mua. Người làm marketing cần xác định được lợi ích mà khách hàng cần tìm kiếm ở
sản phẩm. Mỗi khách hàng, nhóm khách hàng khác nhau sẽ có những nhu cầu khác
nhau gắn với những lợi ích khác nhau, nó chính là cơ sở cho việc ra quyết định liên
quan đến sản phẩm. Điều quan trọng sống còn đối với doanh nghiệp là nhà quản trị
marketing phải nghiên cứu tìm hiểu khách hàng để để phát hiện ra những đòi hỏi về
các khía cạnh khác nhau tìm ẩn trong nhu cầu của họ. Chỉ có như vậy doanh nghiệp
mới có thể tạo ra những sản phẩm có khả năng thỏa mãn được những lợi ích mà khách
hàng mong đợi
-Lớp sản phẩm hiện hữu: Bao gồm những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực
tế của sản phẩm. Những yếu tố đó bao gồm: bao gói, đặc tính nổi trội, phong cách mẫu
mã, dịch vụ trước bán, chất lượng cảm nhận, nhãn hiệu. Trong thực tế, khi tìm mua
những lợi ích cơ bản, khách hàng dựa vào những yếu tố đó. Và cũng nhờ những yếu tố
đó mà doanh nghiệp khẳng định sự hiện diện của mình trên thị trường, để khách hàng
tìm mua sản phẩm của doanh nghiệp cũng như phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp
này với sản phẩm của doanh nghiệp khác.

4


-Lớp sản phẩm gia tăng: Đó là những yếu tố như: những điều kiện bảo hành,
tính tiện lợi cho việc lắp đặt, những dịch vụ bổ sung sau khi bán như bảo hành, bảo
dưỡng, cung cấp phụ tùng thay thế…Chính nhờ những yếu tố này sẽ giúp cho sự gia
tăng nhận thức của khách hàng về chất lượng sản phẩm và sự hài lòng của khách hàng

về sản phẩm. Các yếu tố này được xem như một thành phần của sản phẩm góp phần
tạo nên sản phẩm hồn chỉnh. Dưới góc độ nhà kinh doanh, các yếu tố gia tăng trở
thành một trong những vũ khí cạnh tranh của các nhãn hiệu sản phẩm.
-Các quyết định sản phẩm mở rộng thị trường bao gồm
+Quyết định chủng loại
+Quyết định chất lượng
+Quyết định nhãn hiệu
+Quyết định bao bì
+Quyết định dịch vụ
+Quyết định sản phảm mới
1.5.2.2)Biến số giá nhằm mở rộng thị trường:
Theo thuyết Marketing thì gía kinh doanh được xem như là một dẫn xuất lợi ích tương
hỗ khi cầu gặp cung trên thị trường và được thực hiện. Tuy thuộc vào từng giai đoạn,
từng đối tượng khách hàng mà các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định gía khác
nhau. Các quyết định về gía của Cơng ty ảnh hưởng bởi một yếu tố nội tại của Công ty
và môi trường bên ngồi và nó được thể hiện dưới biểu hình sau:

-

Các nhân tố nội
tại
Mục tiêu
Marketing
Chiến lược
Marketing – Mix
Cơng ty nh giỏ

Các
quyết
định giá

kinh
doanh

Cỏc nhõn t bờn ngoi:
Bn cht ca th trường và sức cầu
-Cạnh tranh
-Các yếu tố môi trường khác (nền
kinh tế, giới mua bán, chính quyền)

Biểu hình 1-3 : Nhân tố ảnh hưởng hưởng đến quyết định giá của Công ty

Trong kinh doanh, giá là yếu tố nhạy cảm, một tế bào thần kinh của một thị trường là
một nội dung quan trọng của bất kỳ phân tích chức năng nào của Marketing trên cả hai
góc độ xã hội và quản trị kinh doanh của Cơng ty. Vì vậy các quyết định về giá phải
5


được phối hợp với các quyết định mặt hàng, phân phối, cổ động cho sản phẩm để hình
thành một chương trình Marketing nhất quán và hiệu quả. Các chiến lược định gía của
Cơng ty phải gắn với chiến lược của sản phẩm, chiến lược xâm nhập thị trường và
chiến lược gía của đối thủ cạnh tranh. Chiến lược định gía của Cơng ty có thể ảnh
hưởng đến bản chất của sự cạnh trạnh mà Công ty đối đầu. Một chiến lược gía cao,
mức lãi cao có thể thu hút sự cạnh tranh trong khi một chiến lược gía thấp, mức lãi
thấp có thể làm nản các đối thủ cạnh tranh và buộc họ phải rút lui khỏi thị trường. Để
có được một mức gía hợp lý cho sản phẩm của mình trên thị trường, mỗi Cơng ty kinh
doanhđều phải đưa ra chiến lược định giá nhất định gía các mặt hàng của Cơng ty
Thương mại như sau:

Xác
định

mục
tiêu
định

Xác
định
cầu thị
trường

Xác
định chị
phí

Phân
tích giá
và sản
phẩm
của đối
thủ CT

Lựa
chọn
phương
pháp
định giá

Xác
định
cầu thị
trường


Biểu hình 1- 4: Quy trình định giá mặt hàng ở công ty kinh doanh
Các biện pháp điều chỉnh giá nhằm mở rộng thị trường :
+Định giá chiết khâu : Phần lớn các doanh nghiệp sẽ điều chỉnh giá của họ cho những
khách hàng thanh toán trước hạn , mua khối lượng lớn và mua vào những lúc trái
vụ .Những điều chỉnh giá này được gọi là các khoản chiết khấu và bớt giá :
-Chiết khấu tiền mặt :Chiết khấu tiền mặt là sự giảm giá cho những khách hàng nào
mua và thanh toán tiền ngay
-Chiết khấu theo sản lượng :Là sự giảm giá cho khách hàng mua sản phẩm với số
lượng lớn
+Định giá theo địa lý :Địi hỏi doanh nghiệp phải có cách lựa chọn định giá cho thích
hợp với những khách hàng ở các vùng khách nhau . Cơng ty có thể lựa chọn định giá
cao đối với khách hàng ở xa để trang trải chi phí vận chuyển cao hay nên tính cùng
một giá cho khách hàng bất kể ở đâu.
Định giá theo địa dư gồm có:
-Định giá FOB(định giá theo khoảng cách ):Khách hàng trả chi phí vận chuyển tùy
theo khoảng cách từ nơi bán đến nơi sản phẩm cần được chuyển đến cho từng khách
hàng .
-Định giá đồng vận phí: Ở đây công ty đề ra mức giá bán như nhau đối với mọi khách
hàng bất kể họ ở đâu. Lối định giá này tương đối dễ quản lý và cho phép cơng ty duy
trì được mức giá đã được quảng cáo khắp nước.

6


-Định giá theo vùng: Đây là sự trung hòa giữa định giá FOB và định giá đồng vận phí.
Mọi khách hàng trong vùng đều mua với một mức giá như nhau tuy nhiên ở những
vùng giáp ranh sẽ có chênh lệch về giá mặc dù khách hàng ở rất gần nhau.
-Định giá miễn thu vận phí: Nhà kinh doanh nào quan tâm đến các khách hàng nhiều
hơn nhằm cạnh tranh, họ có thể chịu tịan bộ phí tổn vận chuyển để thu hút khách.

Người ta lập luận rằng: Nếu bán được nhiều hơn, phí tổn bình qn sẽ hạ xuống và bù
lại được phần vận phí phải gánh thêm ấy.
1.5.2.3)Biến số phân phối nhằm mở rộng thị trường:
-Khái niệm : Phân phối là định hướng vào việc thực hiện quyền chuyển giao sở hữu
giữa người bán và người mua , đồng thời thực hiện việc tổ chức , điều hòa , phối hợp
các trung gian khác nhau đảm bảo cho hàng hóa tiếp cận và khai thác tối đa nhu cầu
thị trường ,đưa hàng hóa từ nới sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng một cách hiệu
quả nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.
-Kênh phân phối truyền thống :
Bao gồm một hoặc nhiều nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ độc lập với nhau và mỗi chủ
thể trong kênh phân phối đó tìm cách tối đa hóa lợi nhuận của mình. Trong hệ thống
phân phối này, khơng một thành viên nào có nhiều ràng buộc hay kiểm sốt đối với
các thành viên khác, khơng có quy định rõ ràng chức năng của từng thành viên trong
hệ thống cũng như cách thức để giải quyết xung đột giữa các thành viên trong hệ thống
nếu có
Các loại kênh phân phối truyền thống :

Biểu hình 1-5: Các loại kênh phân phối truyền thống
Kênh trực tiếp khơng có trung gian, nhà sản xuất bán hàng thẳng cho người tiêu dùng.
Có ba cách bán hàng trực tiếp: Bán đến từng nhà, bán tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm
và bán theo thư hoặc điện thoại đặt hàng

7


Kênh 1 cấp chỉ có một trung gian bán hàng trong thị trường hàng tiêu dùng, đó là
người bán lẻ. Trong thị trường hàng cơng nghiệp, đó là người mơi giới hay đại diện
bán hàng.
Kênh 2 cấp có 2 trung gian marketing. Trong thị trường hàng tiêu dùng, đó thường là
nhà bán sỉ và bán lẻ. Trong thị trường kỹ nghệ thì đó là bộ phận phân phối của cơng ty

và các nhà bn.
Kênh 3 cấp có 3 trung gian phân phối. Thí dụ: Trong ngành nước ngọt, rượu bia có thể
có thêm tổng đại lý hay đại lý bán buôn-người bán sỉ và người bán lẻ.
-Các phương pháp phân phối :
+Phân phối rộng rãi có ý nghĩa là cơng ty cố gắng đưa sản phẩm dịch vụ của nó tới
càng nhiều người bán lẻ càng tốt . Phân phối rộng rãi thường được sử dụng cho các sản
phẩm và dịch vụ thơng dụng . Ví dụ như : bánh kẹo , thuốc lá , …
+Phân phối đại lý đặc quyền là phương thức ngược với phân phối rộng rãi bởi vì chỉ
có một người bán lẻ được bán sản phẩm của công ty ở một khu vực địa lý cụ thể . Việc
này đi đôi với bán hàng đặc quyền , nghĩa là người sản xuất yêu cầu các nhà bn của
mình khơng bán mặt hàng cạnh tranh . Kiểu phân đại lý đặc quyền này thường gặp
trong các ngành như xe hơi thiết bị . Qua việc giao đặc quyền phân phối nhà sản xuất
mong muốn người bán sẽ tích cực hơn đồng thời dễ dàng kiểm sốt chính sách của
người trung gian về việc định giá bán , tín dụng , quảng cáo và các loại dịch vụ khác
+Phân phối chọn lọc nằm giữa phân phối rộng rãi và đại lý đặc quyền , nghĩa là một
công ty tìm kiếm một số người bán lẻ bán sản phẩm của nó ở một khu vực cụ thể . Đây
là hình thức phân phối phổ biến nhất và thường dùng cho các loại hàng hố mua có
xuy nghĩ và cho các cơng ty đang tìm cách thu hút khách hàng và trung gian . Nhà sản
xuất có thể chọn lọc nên đạt đựơc quy mơ thị trường thích hợp và tiết kiệm chi phí
phân phối.
1.5.2.4)Biến số xúc tiến nhằm mở rộng thị trường:
Khái niệm : Là một lĩnh vực hoạt động marketing đặc biệt và có chủ đích được định
hướng vào việc chào hàng , chiêu khách và xác lập mối quan hệ thuận lợi nhất giữa
Công ty với bạn hàng của nó với tập khách hàng tiềm năng nhằm phối thuộc , triển
khai năng động chiến lược và chương trình marketing mix đã được lựa chọn của Cơng
ty .
+Có 4 phương pháp quyết định ngân sách xúc tiến :
-Phương pháp tùy theo khả năng có thể : Ngân sách xúc tiến được hình thành như là
một phần định trước của lợi nhuận hoặc các tiềm lực tài chính khác .Sự sẵn dụng của
thu nhập hiện thời đặt ra giới hạn ngân sách xúc tiến.Tuy nhiên phương pháp này

không được ưa chuộng .
-Phương pháp tính theo phần trăm của doanh số, ví dụ, 5% hay 10% của doanh số năm
tới. Ưu tiên của phương pháp này là chi phí xúc tiến gắn liền với kết quả hoạt động
kinh doanh (với doanh số, lợi nhuận…) và đảm bảo sự ổn định cho ngân sách xúc tiến.

8


-Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Một số Công ty xác định ngân sách xúc tiến của
họ ngang bằng với mức chi của các hãng cạnh tranh cùng cỡ. Tuy nhiên, do uy tín, tài
lực, cơ may và mục tiêu của từng Công ty khác nhau rất xa nên chắc chắn kết quả
chiêu thị sẽ khác nhau.
-Phương pháp nhiệm vụ: Phương pháp này đòi hỏi nhà marketing lập ngân sách bằng
cách:
Xác định mục tiêu của doanh nghiệp
Xác định những công việc, chương trình cần thực hiện để đạt mục tiêu (quảng cáo trên
báo, radio, TV như thế nào…)
Ước tính chi phí để hồn thành cơng việc tổng số chi phí này chính là ngân sách xúc
tiến đề nghị cho năm tới.
+Có 4 cơ sở phối hợp cơng cụ :
-Đặc điểm của hàng hóa dịch vụ và thị trường .Trong thị trường tiêu dùng cá nhân ,
quảng cáo có hiệu quả nhất đến xúc tiến bán , bán hàng cá nhân và tuyên truyền.
-Chiến lược đẩy hay kéo :Chiến lược đẩy dùng bán hàng cá nhân , xúc tiến bán tới các
trung gian , chiến lược kéo dùng quảng cáo , xúc tiến
-Các giai đoạn của quá trình mua của khách hàng :Giai đoạn nhận biết dùng quảng cáo
, truyền thông , quảng cáo và xúc tiến trong giai đoạn hiểu biết ..
-Các giai đoạn chu kì sống của sản phẩm .
+Các công cụ xúc tiến thương mại là :
- Quảng cáo : Là bất kỳ hình thức truyển tin chủ quan và gián tiếp về những ý tưởng,
hàng hóa hay dịch vụ nhân danh một người hay nhóm người có uy tín, thơng qua các

phương tiện truyền thơng và phải trả tiền cho họ.
- Xúc tiến bán :Là những biện pháp kích động tức thời nhằm khuyến khích việc mua
bán hàng hóa/dịch vụ.
- Chào hàng hay bán hàng cá nhân: giới thiệu bằng miệng, trực tiếp về hàng hóa/dịch
vụ với một hay nhiều người mua tiềm ẩn để bán được hàng.
-PR :Là các hoạt dộng nhằm xây dựng hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu hoặc cho
doanh nghiệp trong cộng đồng .
-Marketing trực tiếp :Cố gắng kết hợp cả ba yếu tố quảng cáo , xúc tiến bán , bán hàng
cá nhân để có thể thực hiện được việc bán hàng trực tiếp khơng qua trung gian .Nó sử
dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo để tác động vào khách hàng tiềm năng tạo
phản ứng của khách hàng tại một giao dịch nào đó .
Sử dụng các cơng cụ như : Marketing bằng catalogue , thư trực tiếp , qua điện thoại ,
trực tiếp trên truyền hình , qua đài truyền hình , báo chí , internet marketing .

Chương 2 :Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng hoạt
động marketing nhằm mở rộng thị trường của công ty TNHH thiết bị y tế Nhất
Minh trên địa bàn Miền Bắc:
9


2.1)Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề :
2.1.1)Phương pháp thu thập dữ liệu :
2.1.1.1)Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp :
Qua quá trình thực tập làm chuyên đề , em đã được có được các cơ sở dữ liệu được
cung cấp bởi công ty như : Báo cáo tài chính , kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty năm 2008-2010 , Báo cáo thường niên hàng năm , Q trình thành lập và phát triển
của cơng ty , Sơ đồ cơ cấu tổ chức , bảng giá và cơ cấu danh mục sản phẩm , đặc điểm
công nghệ trang thiết bị ,một số hoạt động Marketing(các dữ liệu này được tập hợp và
thu thập ở phòng kế tốn , phịng kinh doanh và phịng kĩ thuật của cơng ty )
Ngồi ra em cịn có được các thơng tin thu thập từ bên ngoài như :Số liệu của các cơ

quan thống kê , các tạp chí , các trang web : ,
, , ,

2.1.1.2)Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp :
Các thông tin sơ cấp được lấy từ 2 nguồn chính :
+Phỏng vấn các chuyên gia :Phó Phó giám đốc Đào Hải Phòng và các trưởng phòng
phòng kinh doanh Bs. Phạm Nhật Uyển , trưởng phịng kế tốn Đặng Thị Thành Vinh ,
trưởng phòng kinh doanh Trịnh An Tuấn . Nội dung phỏng vấn về :
-Quan điểm của công ty về hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường của công ty
TNHH thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc.
- Thực trạng của việc thực hiện hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường của
công ty TNHH thiết bị y tế Nhất Minh trên địa bàn Miền Bắc.
+Điểu tra bảng câu hỏi :
Lập bảng câu hỏi (Xem phần phụ lục 2) nhằm thu thập thêm thông tin liên quan đến
vấn đề nghiên cứu thông qua : Mẫu 20 khách hàng của công ty . Nội dung bảng câu
hỏi :Điều tra vị thế hế công ty trên thị trường , các điểm mạnh yếu của công ty về sản
phẩm , giá , phân phối , xúc tiến , các chính sách marketing mà công ty áp dụng và
hiệu quả của nó , cũng như đóng góp cho hoạt động marketing của cơng ty .
2.1.2)Phương pháp phân tích dữ liệu :
Trong quá trình thu thập và nghiên cứu em đã sử dụng các phương pháp phân tích dữ
liệu sau :Sử dụng phương pháp so sánh , phương pháp tỷ lệ , phương pháp chuyên gia
để xử lý dữ liệu thứ cấp và sử dụng phương pháp tổng hợp phiếu điều tra và phỏng vấn
để xử lý dữ liệu thứ cấp .Từ đó tập hợp tất cả để có kết quả thực trạng hoạt động
marketing mở rộng thị trường của công ty trên thị trường miền Bắc.
2.2)Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của hoạt động marketing nhằm
mở rộng thị trường cho sản phẩm thiết bị y tế tại Miền Bắc của công ty Nhất
Minh :
2.2.1)Đánh giá tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
TNHH Nhất Minh :
10



2.2.1.1)Quá trình hình thành và phát triển :
* Tên doanh nghiệp:Công ty TNHH Thiết bị Y Tế Nhất Minh
* Tên giao dịch:The Best Light Medical Equipment Company Limited
* Tên viết tắt:
Best Light Co., Ltd
* Địa chỉ :P211-18T1 Trung Hoà Nhân Chính- Thanh Xuân, Hà nội
* Điện thoại :
(+84-4) 62511960 / 62513051
* Fax :
(+84-4) 62511961
* Địa chỉ E-mail :

* Mã số thuế :
0101687741
Công ty TNHH Thiết bị Y Tế Nhất Minh được thành lập theo quyết định số
0102020880 do Sở kế hoạch và Đầu Tư - UBND TP Hà nội cấp ngày 9 tháng 6 năm
2005.
Từ năm 1998, Công ty TNHH Thiết bị Y Tế Nhất Minh (Best Light Co.,Ltd) đã bắt
đầu vào lĩnh vực hoạt động dưới hình thức văn phòng đại diện cho Hãng Karl Storz Đức và là Đại lý phân phối các loại máy nội soi, hoá chất, thiết bị và đồ tiêu hao liên
quan đến các lĩnh vực hố học, sinh học, y dược học, mơi trường, thiết bị y tế .....
Với hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, Công ty ngày càng lớn mạnh. Đến năm 2005
với sự gia nhập của một số thành viên, cộng tác viên từ các công ty chuyên kinh doanh
thiết bị y tế, thiết bị khoa học, thiết bị đào tạo .., những người sáng lập đã phát triển
thành Công Ty TNHH Thiết bị Y Tế Nhất Minh.
Cho đến nay, công ty đã thực hiện được nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị và vật tư y
tế, chuyển giao công nghệ lớn cho nhiều đơn vị và cá nhân, được đánh giá cao về năng
lực triển khai dự án, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, cũng như chất lượng
kinh doanh và dịch vụ đối với khách hàng.

2.2.1.2)Chức năng , nhiệm vụ :
Chức năng :
Kinh doanh các mặt hàng Thiết bị y tế nhập khẩu từ nước ngoài để đáp ứng và đảm
bảo một cách tốt nhất nhu cầu sử dụng về thiết bị y tế của khách hàng trên cả nước
nhằm mục đích thu lợi nhuận .
*Nhiệm vụ:
Kinh doanh các sản phẩm chuẩn về chất và lượng theo đúng ngành nghề đã đăng ký
kinh doanh.
Sử dụng nguồn vốn hiệu quả đem lại lợi nhuận cho công ty .
Xây dựng và phát triển công ty theo đúng con đường và mục tiêu công ty đã chọn.
Quản lý tốt và luôn luôn nâng đời sống vật chất và tinh thần cũng như nâng cao trình
độ chun mơn cho các cán bô công nhân của công ty
Tuân thủ tuyệt đối các điều khoản trong hợp đồng và các quy định của nhà nước
2.2.1.3)Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty :

11


Giám đốc cơng ty

Phó giám
đốc

Phịng
Kinh
doanh

Phó giám
đốc


Phịng
Kỹ
thuật

Phịng
Kế tốn

Biểu hình 2-1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Dễ dàng nhận thấy bộ máy hoạt động của công ty được tổ chức khá đơn giản và gọn
nhẹ điều này tạo điều khả năng vận hàng linh hoạt , thông suốt ,nhất quán và dễ dàng
thực thi các hành động .Tuy nhiên trong cơ cấu này mang nặng tính tập trung quyền
lực vào cá nhân đứng đầu , những người lãnh đạo phải thực hiện tất cả các chức năng
quản lý , điều hành , chịu trách nhiệm về hệ thống mình phụ trách , tất cả các trọng
trách, nhiệm vụ đều đặt lên vai người lãnh đạo nên đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến
thức tồn diện , tổng hợp và làm hạn chế việc sử dụng những người có trình độ chuyên
môn và khả năng cao cũng như làm hạn chế hiệu lực thực hiện các hoạt động kinh
doanh nói chung cũng như các hoạt động marketing nói riêng của công ty .
2.2.1.4)Năng lực của công ty :
-Năm 2010 : Tổng tài sản cơng ty :17.359.191.910 VNĐ trong đó tổng tài sản ngắn
hạn của công ty 15.157.902.560 VNĐ , nguồn vốn lưu động của cơng ty là :
2.713.227.060.Ngồi ra tổng nợ phải trả là : 11.729.800.341 VNĐ.Như vậy hệ số nợ là
:67.57% là khá cao (trong khi chỉ số nợ hợp lý là nhỏ hơn 60%)
Các nguồn vốn được hỗ trợ từ : Các đối tác chính của cơng ty trong đó nguồn chủ yếu
từ đối tác chính nhà cung cấp Storz Medical A.G(Thuỵ Sĩ) và vốn vay các ngân
hàng .Đối với các đơn đặt hàng lớn công ty thường sử dụng vốn vay từ ngân hàng với
trong thời hạn dài .
Nhược điểm chính về năng lục cơng ty của công ty là : Hệ số nợ đọng cao điều này
chứng tỏ khả năng thanh toán khoản nợ chậm , ngồi ra tốc độ lưu chuyển vốn của
cơng ty cịn khá yếu .
-Nhân lực :

Tổng số cán bộ công nhân viên là:16 người, trong đó :
12


Số nhân lực có trình độ đại học trở lên là 13 người.
Số nhân viên tốt nghiệp khối kinh tế và quản trị kinh doanh là 6 người bao gồm nhiều
cán bộ khoa học có trình độ Thạc sĩ, các kỹ sư và cử nhân tốt nghiệp từ các trường có
uy tín ở trong nước như Đại học Khoa học Tự nhiên và Đại học Ngoại ngữ - Đại học
quốc gia Hà nội, Đại học Y Khoa Hà nội, Đại học Ngoại thương Hà nội, Đại học Bách
khoa Hà nội,... và một số trường Đại học nước ngoài tại Đức, Mỹ, Singapore... Hiện
nay, Đội ngũ cán bộ bao gồm 03 bác sĩ, 05 kỹ sư và 6 cử nhân là các bộ kinh doanh,
dịch vụ kỹ thuật và bảo hành, cùng đội ngũ đông đảo các cộng tác viên đến từ các
trường đại học, các viện nghiên cứu, các trung tâm khoa học.
Do đó có thể thấy : Cơng ty đang vận hành với những cá nhân có trình độ cao,có nền
tảng vững chắc cho sự phát triển, ngồi ra cơng ty cịn đang thu hút thêm nhiều cán bộ
có trình độ mới chứng tỏ khả năng sử dụng nhân lực của công ty rất tốt .
-Cơ sở vật chất kĩ thuật của cơng ty :
Hiện tại cơng ty có 1 kho chứa hàng duy nhất rộng hơn 5000m2 với các trang thiết bị
máy móc thiết bị hiện đại được tài trợ bởi các nước đối tác Đức, Nhật , Canada, Thụy
Sĩ…nên đảm bảo tốt nhất quá trình lưu giữ sản phẩm .Ngồi ra cơng ty có 5 xe tải đặc
biệt chuyên chở hàng đảm bảo cho quá trình vận chuyển hàng hóa an tồn , thuận tiện.
2.2.1.5)Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nội dung
Doanh thu
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau
thuế
Hệ số khả năng
thanh tốn nợ

ngắn hạn
Giá trị rịng=
Tổng TS-Tổng
NPT

So sánh năm 2010 và 2009
Số lượng(VND)
Tỷ lệ (%)

Năm 2009

Năm 2010

25,167,593,479

52,426,254,091

27,258,660,612

208.31%

1,175,701,592

3,247,591,490

2,071,889,898

276.22%

1,058,131,433


2,338,265,873

1,280,134,440

220.98%

1.29

1.59

3,453,649,656

5,629,391,569

0,3
2,175,741,913

123.26%
163.00%

Nguồn :Phịng kế tốn
Biểu hình 2-2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Nhất Minh năm 2009
và 2010
Bảng số liệu đã thống kê những con số về tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
doanh thu, tổng chi phí,lợi nhuận . Tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng trưởng ấn tượng .
So với năm 2009 thì các chỉ tiêu của năm 2010 đều tăng .Trong đó :Các chỉ số về lợi
nhuận trong năm 2010 đều tăng gần gấp 2 so với năm 2009 .Điều này có thể lý giải là
do năm 2009 công ty vẫn chịu sự tác động từ cuộc khủng hoàng năm 2008 và đến năm
2010 cơng ty đã khắc phục được và thốt ra khỏi những tác động từ cuộc khủng hoảng

này .
13


Trên đây là những con số ấn tượng thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của công ty sau 1
năm.Điều này dự báo khả năng phát triển vượt bậc về chất và lượng của công ty trong
những năm tới đây.
2.2.2)Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đến hoạt đông
marketing nhằm mở rộng thị trường thiết bị y tế của công ty TNHH Nhất Minh
trên địa bàn Miền Bắc:
2.2.2.1)Mơi trường vĩ mơ miền Bắc :
+Yếu tố chính trị pháp luật :
Hiện nay Đảng và nhà nước ta đang rất nỗ lực trong việc hồn chỉnh các chính sách thuế , luật
kinh tế và các chính sách xã hội hóa ngành y tế , do đó tạo ra những điều kiện hoạt động tốt
hơn cho các doanh nghiệp cung cấp trang thiết bị y tế nhằm từng bước nâng cao hiệu quả kinh
tế , phát triển ngành y tế khơng chỉ Miền Bắc mà cịn trên tồn Việt Nam.Theo thơng tin từ
chi cục thuế Hà Nội thì :Tât cả các Thiết bị, máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như
các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh, các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để
mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương, dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, bơm kim tiêm,
truyền máu, dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác;
bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế chỉ chịu các mức thuế sau :

-Thuế VAT là 5%
-Thuế nhập khẩu là 0% đối với nhập nguyên chiếc
-Thuế nhập khẩu là 20% đối những kiện nhập khẩu để lắp ráp trang thiết bị trong nước
Vì đa phần các sản phẩm của công ty đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ đối tác do
đó cơng ty chỉ phải chịu thuế là 5% - đây là một mức thuế dễ dàng chấp nhận và phù
hợp với khả năng tài chính của cơng ty .Ngồi ra với mức thuế như trên cơng ty sẽ có
được lợi thế rất lớn so với những cơng ty nhập khẩu linh kiện và lắp ráp trong nước
(chịu thuế đến 20%) về giá thành của sản phẩm do không phải nâng giá để bù thuế .

+Yếu tố kinh tế:
-Tỉ suất vay ngân hàng Miền Bắc đang ở ngưỡng giảm trong đó nếu lãi suất cho vay
năm 2010 ở mức 17-18% thì 3 tháng đầu năm 2011 mức lãi suất này là 15-17% , đây
là điều kiện rất tốt cho công ty tiếp tục vay vốn của ngân hàng để thực hiện những đơn
đặt hàng lớn và tránh được việc phải trả lãi suất vay quá cao từ đó tránh gây lãng phí
và giảm nguồn thu của cơng ty .
-Tốc độ phát triển kinh tế ở Miền Bắc ngày càng được cải thiện nhanh và mạnh. Đời
sống của nhân dân ngày càng cải thiện , nhu cầu của nhân ngày càng cao .Y tế là một
trong những nhu cầu cấp thiết và vô cùng quan trọng được người dân đặt lên hàng
đầu .Thu nhập của người dân năm 2010 vào khoảng 1.160USD (tương đương 25 triệu
đồng) và chế độ bảo hiểm y tế hỗ trợ dành cho sinh viên , người nghèo đang ở mức 3050% đang giúp người dân tiếp cận nhiều hơn với các trang thiết bị y tế ngày càng hiện
đại .Nhu cầu tăng sẽ làm tăng tạo điều kiện tốt giúp cơng ty có thể nhanh chóng có
thêm những nguồn hàng cho việc mở rộng thị trường .
-Tuy nhiên theo Tổng cục Thống kê vừa công bố mức tăng chỉ số giá tiêu dùng miền
Bắc trong tháng 12/2010 là 1,83% và CPI cả quý I năm 2011 tăng 6,12% so với tháng
14



×