Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

SKKN phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập tích hợp hoán vị gen với phân li độc lập liên quan đến giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.02 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 1

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TÍCH HỢP HỐN VỊ GEN
VỚI PHÂN LI ĐỘC LẬP LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI TÍNH

Người thực hiện: Lê Văn Thảo
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc mơn: Sinh học

THANH HỐ NĂM 2021
1


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

I. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài.

1

1.2. Mục đích nghiên cứu.

1



1.3. Đối tượng, thời gian nghiên cứu.

2

1.4. Phương pháp nghiên cứu.

2

II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở khoa học của di truyền phân li độc lập.

3

2.2. Cơ sở khoa học của di truyền hoán vị gen.

4

2.3. Cơ sở di truyền học của NST giới tính.

9

2.4. Phương pháp giải nhanh bài tập tích hợp hốn vị
gen với phân li độc lập liên quan đến giới tính.

9

2.4. Bài tập tự giải.

14


2.5. Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm.

18

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận.

19

3.2. Kiến nghị.

19

2


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Trong chương trình sinh học THPT, kiến thức cơ bản của chương
trình tập trung trong vấn đề thi tốt nghiệp và thi tuyển sinh tập trung trong
phần sinh học lớp 12, trong đó phần di truyền học là nội dung cơ bản
nhất. Khi học về di truyền học, phần gây hứng thú cho học sinh nhiều
nhất và cũng là phần khó nhất đối với học sinh đó là phần hốn vị gen.
Làm thế nào để xác định được quy luật di truyền hoán vị gen, phương
pháp nhận dạng, cách xác định tần số hoán vị gen, tỉ lệ các loại giao tử, tỉ
lệ các loại kiểu hình trong phép lai? Đó là câu hỏi mà khơng phải học sinh
nào cũng có thể trả lời được.
Hốn vị gen là phần tương đối khó trong tất cả các quy luật di
truyền. Sau khi học xong phần hốn vị gen học sinh thường khơng biết

cách xác định tần số hoán vị gen, tỉ lệ mỗi loại giao tử, tỉ lệ kiểu hình của
phép lai hoặc có những trường hợp học sinh có thể xác định được các yêu
cầu trên tuy nhiên thời gian tương đối lâu.
Kì thi tuyển sinh đại học của những năm gần đây khi chuyển sang
hình thức thi trắc nghiệm, kiến thức của chương trình rất rộng, số lượng
câu hỏi nhiều (40 câu hỏi trong thời gian làm bài 50 phút, trung bình mỗi
câu hỏi chỉ là 1,25 phút), do đó u cầu với học sinh phải có những
phương pháp giải bài tập làm sao đó đáp ứng được khoảng thời gian nhất
định, trong đó có những bài tập trong đề thi rất khó và dài, nếu trước kia
thi bằng hình thức tự luận thì bài tập đó phải chiếm khoảng 2 – 2,5 điểm
trong bài thi.
Với yêu cầu như vậy, trong q trình giảng dạy, q trình ơn tập
cho học sinh thi tuyển sinh, tơi trăn trở rất nhiều, tìm ra những phương
pháp, cách giải làm sao đó để học sinh vẫn có thể nắm được bản chất của
vấn đề và giải hay tìm ra được đáp án một cách chính xác và nhanh nhất.
Xuất phát từ những lí do trên và thực tế giảng dạy của bản thân
trong suốt thời gian công tác từ khi ra trường (từ năm 2003 đến nay) và
nhất là thời gian giảng dạy tại trường THPT Yên Định I tôi quyết định viết
sáng kiến kinh nghiệm với để tài: “Phương pháp giải nhanh một số
dạng bài tập tích hợp hốn vị gen với phân li độc lập liên quan đến giới
tính”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
- Đối với giáo viên: có cái nhìn tổng qt hơn về việc giảng dạy
phần hoán vị gen, mối quan hệ giữa phần phân li độc lập và hoán vị gen
đồng thời bổ sung thêm những hạn chế về kiến thức và phương pháp mà
sách giáo khoa và sách giáo viên chưa có thể đáp ứng được. Có cái nhìn
rộng hơn về hình thức thi tự luận và trắc nghiệm.
- Đối với học sinh: hiểu được bản chất quy luật hoán vị gen, các
cơng thức để xác định, tính tốn và áp dụng một cách linh hoạt trong thi
cử để có kết quả cao, đồng thời có hứng thú và yêu thích mơn Sinh học.

3


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Học sinh lớp 12A3, 12A4, năm học 2019 – 2020.
- Học sinh lớp 12A2 và 12A3 năm học 2020 – 2021.
- Học sinh trong lớp ôn thi tuyển sinh năm học 2019 – 2020.
- Học sinh trong lớp ôn thi tuyển sinh năm học 2020 – 2021.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu.
- Thực hiện trong bài kiểm tra 1 tiết ở học kì I năm học 2019 –
2020 và năm học 2020 – 2021.
- Tiến hành kiểm tra trắc nghiệm đối với các lớp ôn thi tuyển sinh
trong năm học 2019 – 2020 và năm học 2020 – 2021.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Tiến hành kiểm tra trắc nghiệm ở các lớp trên trong phần trắc
nghiệm của đề kiểm tra một tiết với những nội dung tương tự nhau trong 2
năm học 2019 – 2020 và 2020 – 2021.
- Tiến hành kiểm tra kiến thức trắc nghiệm trong các lớp ôn thi
tuyển sinh trong 2 năm học 2019 – 2020 và 2020 – 2021.
Lưu ý: Trong mỗi phương pháp để giải nhanh một dạng bài tập, tôi đưa ra
quy trình thực hiện như sau:
- Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong trường hợp tổng quát.
- Từ kết quả trên đưa ra cách nhận biết để giải dạng bài tập.
- Bài tập vận dụng.
+ Đưa ra một số dạng bài tập
+ Phương pháp giải thông thường.
+ Phương pháp giải nhanh.
+ Nhận xét, so sánh giữa hai phương pháp giải và đi đến kết luận.
- Bài tập tự giải (dạng trắc nghiệm khách quan): tổng hợp các bài tập

trong đề thi Đại học, thi tốt nghiệp THPT, kiểm tra kiến thức của các
trường THPT trong tỉnh trong những năm gần đây.

4


PHẦN 2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC CỦA PHÂN LI ĐỘC LẬP.
2.1.1. Lý thuyết
- Xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau.
- Xác suất xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (kiểu gen) của phép lai bằng tích xác
suất tỉ lệ kiểu hình (kiểu gen) tương ứng tạo thành.
*Phương pháp:
- Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của từng phép lai trên từng cặp NST.
- Tỉ lệ kiểu hình (kiểu gen) chung bằng tích tỉ lệ kiểu hình (kiểu gen) khi
xét riêng ở từng cặp NST.
2.1.2. Bài tập
Bài tập 1: Ở một loài thực vật: A (thân cao), a (thân thấp), B (hoa đỏ), b
(hoa trắng), D (chín sớm), d (chín muộn), các tính trạng trội, lặn hồn
tồn.
Cho phép lai: AaBbDd x AaBbdd. Xác định:
- Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, chín muộn.
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, chín sớm.
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
- Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội.
- Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội.
Bài làm
- Tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng:

3
1
Phép lai: Aa x Aa  thân cao = , thân thấp = .

4
4
3
1
Phép lai: Bb x Bb  hoa đỏ = , hoa trắng = .
4
4
1
1
Phép lai: Dd x dd  chín sớm = , chín muộn = .
2
2

- Tỉ lệ kiểu hình:
1 1 1 1
. . = .
4 4 2 32
3 3 1
9
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, chín sớm = . . = .
4 4 2 32
3 1 1
3
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm = . . = .
4 4 2
32


- Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, chín muộn =

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội = A_B_dd + A_bbD_ +
aaB_D_ =

3 3 1
3 1 1
1 3 1
15
. . + . . + . . = .
4 4 2
4 4 2
4 4 2
32

- Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình
mang 3 tính trạng lặn = 1 -

1 1 1
31
. . = .
4 4 2
32

5


- Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội = tỉ lệ kiểu hình mang
2 tính trạng trội + tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội =


15
9
24
+
=
.
32
32
32

2.2. CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC CỦA HOÁN VỊ GEN.
2.2.1. Lý thuyết.
- Xảy ra khi các cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng (trong nội
dung đề tài chỉ áp dụng đối với hai cặp gen dị hợp).
- Cơ chế: Khi ở kì đầu của giảm phân I, do sự tiếp hợp và bắt chéo của 2
trong 4 crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng dẫn đến các
NST trao đổi cho nhau những gen tương ứng.
- Khoảng cách giữa các gen càng gần, lực liên kết càng lớn thì tần số
hốn vị gen càng nhỏ và (ngược lại) hay tần số hoán vị gen phản ánh
khoảng cách và lực liên kết giữa các gen.
- Tần số hoán vị gen (f)  50% . Dấu “ = “ xảy ra khi tất cả các tế bào
đều có hốn vị gen (lúc này tỉ lệ giao tử, kiểu gen, kiểu hình giống trong
phân li độc lập).
- Hoán vị gen đa số xảy ra ở cả 2 giới, với tần số hoán vị gen giống hoặc
khác nhau. Tuy nhiên, ở một số đối tượng đặc biệt như ruồi giấm, bướm
tằm thì hốn vị gen chỉ xảy ra ở một giới (đồng nghĩa với 1 cơ thể tối đa
chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 50%).
- Cơ thể dị hợp hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, xảy
ra hốn vị ln tạo nên 4 loại giao tử, được chia làm 2 nhóm, tỉ lệ giao tử

trong mỗi nhóm là bằng nhau.
100%  f
(tỉ lệ giao tử 25%  x  50%).
2
f
+ Giao tử hoán vị: (tỉ lệ giao tử 0%  x  25%).
2

+ Giao tử liên kết:

(khi tỉ lệ giao tử bằng 50% tương ứng tỉ lệ trong liên kết gen, tỉ lệ giao tử
bằng 25% tương ứng tỉ lệ trong phân li độc lập)
- Khi xác định được tỉ lệ một loại giao tử nào đó, ta sẽ xác định được đó là
giao tử liên kết hay hốn vị, xác định được kiểu gen là liên kết đồng hay
liên kết đối và xác định được tần số hoán vị gen.
2.2.2. Cơng thức tổng qt trong tính nhanh. Trường hợp F 1 dị hợp
hai cặp gen (tính trạng trội, lặn hoàn toàn) lai với cơ thể khác cũng dị
hợp 2 cặp gen (kiểu gen giống hoặc khác nhau, tần số hoán vị gen ở 2
cơ thể giống nhau hoặc khác nhau).
2.2.2.1. Kiến thức cơ bản.
Gọi tỉ lệ giao tử của cơ thể ♂ là: AB = ab = x
Ab = aB = 0,5 – x
Gọi tỉ lệ giao tử của cơ thể ♀ là: AB = ab = y
Ab = aB = 0,5 – y
Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ F2 là

6






AB = x
Ab
(0,5 – x)
aB
(0,5 – x)
ab = x

AB = y

Ab = 0,5 - y

aB = 0,5 - y

ab = y

AB
AB

AB
Ab

AB
aB

AB
ab

xy


x(0,5 – y)

x(0,5 – y)

xy

AB
Ab

Ab
Ab

Ab
aB

Ab
ab

y(0,5 – x)

(0,5 – x)(0,5 – y)

(0,5 – x)(0,5 – y)

y(0,5 – x)

AB
aB


Ab
aB

aB
aB

aB
ab

y(0,5 – x)

(0,5 – x)(0,5 – y)

(0,5 – x)(0,5 – y)

y(0,5 – x)

AB
ab

Ab
ab

aB
ab

ab
ab

xy


x(0,5 – y)

x(0,5 – y)

xy

- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 như sau:
+ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn: xy.
+ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội: xy + 0,5.
+ Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn: 0,25 - xy.
+ Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng lặn, một tính trạng trội: 0,25 – xy
- Tỉ lệ kiểu gen. (theo từng nhóm kiểu gen)
+ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp: 4xy + 0.5 – x – y.
+ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 4xy + 0.5 – x – y.
+ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp gen: 2x + 2y – 8xy.
(như vậy, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp luôn bằng kiểu gen dị hợp 2 cặp
.
Hay một cách tổng quát (nếu lấy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là
trung tâm) thì:
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội = 0,5 + Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính
trạng lặn.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn = Tỉ lệ kiểu
hình mang 1 tính trạng lặn, một tính trạng trội = 0,25 - Tỉ lệ kiểu hình
mang 2 tính trạng lặn.
2.2.2.2. Phương pháp giải bài tập
2.2.2.2.1. Bài tốn thuận
Cho biết tính trạng trội lặn, phép lai. Xác định kết quả phép lai
Phương pháp:
- Xác định tỉ lệ giao tử ab của 2 giới.

- Vận dụng cơng thức tính nhanh để xác định kết quả lai.
Ví dụ 1: Ở một lồi thực vật: gen A (quy định tính trạng thân cao) là trội
hồn tồn so với gen a (quy định tính trạng thân thấp), gen B (quy định
hoa đỏ) là trội hoàn toàn so với gen b ( quy định tính trạng hoa trắng), hai
Trong trang này: Ví dụ 1 được tham khảo từ TLTK số 2.
7


gen cùng nằm trên một NST, cách nhau 40cM. Phép lai

AB
AB
x
. Xác
ab
ab

định.
a. Số kiểu gen, kiểu hình phép lai.
b. Tỉ lệ kiểu hình thấp, trắng; cao, trắng; cao, đỏ.
c. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn.
d. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội
e. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn.
f. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, dị hợp 1 cặp, dị hợp 2 cặp.
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ giao tử ab = 30%.
a. Số kiểu gen, kiểu hình
Phép lai cho 16 tổ hợp có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
b. Tỉ lệ kiểu hình
- Thấp, trắng (2 tính trạng lặn): 30%.30% = 9%.

- Cao, trắng (1 trội, 1 lặn): 25% - 9% = 16%.
- Cao, đỏ (2 trính trạng trội): 50% + 9% = 59%.
c. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn
Gồm: Cao, trắng + thấp, đỏ = 16%.2 = 32%.
d. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội
= 100% - kiểu hình mang 2 tính trạng lặn = 100% - 9% = 91%.
e. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn.
= 100% - kiểu hình mang 2 tính trạng trội = 100% - 59% = 41%.
f. Tỉ lệ kiểu gen.
- Đồng hợp: 4.30%.30% + 50% - 30% - 30% = 26%.
- Dị hợp 2 cặp: 4.30%.30% + 50% - 30% - 30% = 26%.
- Dị hợp 1 cặp: 2.30% + 2.30% - 8.30%.30% = 48%.
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm: gen A (quy định tính trạng thân xám) là trội hồn
tồn so với gen a (quy định tính trạng thân đen), gen B (quy định tính
trạng cánh dài) là trội hồn tồn so với gen b (quy định cánh ngắn), 2 gen
cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 20cM. Phép lai:



Ab
AB
x♀
. Xác
aB
ab

định:
a. Số kiểu gen, kiểu hình phép lai.
b. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt; thân xám, cánh cụt; thân xám, cánh
dài.

c. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn.
d. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội.
e. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn.
f. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, dị hợp 1 cặp, dị hợp 2 cặp.
Trong trang này: Ví dụ 2 được tham khảo từ TLTK số 2.
8


Hướng dẫn giải:
Ở ruồi giấm: Cơ thể đực liên kết hoàn toàn, giao tử ab = 0.
Cơ thể cái, giao tử ab = 40%.
a. Số kiểu gen, kiểu hình.
- Phép lai cho 8 tổ hợp, có 7 kiểu gen.
- Do ab = 0, nên phép lai chỉ cho 3 kiểu hình.
b. Tỉ lệ kiểu hình.
- Thân đen, cánh cụt: (2 tính trạng lặn) = 40%.0 = 0
- Thân xám, cánh cụt (1 trội, 1 lặn) = 25% - 0 = 25%.
- Thân xám, cánh dài (2 tính trạng trội) = 50% + 0 = 50%.
c. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn:
Gồm: Thân xám, cánh cụt + thân đen, cánh dài = 2.25% = 50%.
d. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội.
= 100% - kiểu hình mang 2 tính trạng lặn = 100%.
e. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn.
= 100% - kiểu hình mang 2 tính trạng trội = 100% - 50% = 50%.
f. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, dị hợp 1 cặp, dị hợp 2 cặp.
- Đồng hợp: 4.30%.0% + 50% - 30% - 0% = 20%.
- Dị hợp 2 cặp: 4.30%.0% + 50% - 30% - 0% = 20%.
- Dị hợp 1 cặp: 2.30% + 2.0% - 8.30%.0% = 60%.
2.2.2.2.1. Bài toán nghịch
Cho biết tính trạng trội lặn, dạng phép lai, biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu

hình nào đó. Xác định sơ đồ lai, tần số hoán vị gen, các yêu cầu khác của
bài.
Phương pháp chung:
- Nhận dạng phép lai dị hợp hai cặp lai với nhau.
- Dựa vào nhóm kiểu hình nào đó, xác định cơng thức làm nhanh.
- Xác định tỉ lệ giao tử ab. Từ đó xác định được kiểu gen, tần số hoán vị
gen, các yêu cầu khác của bài.
Ví dụ 1: Đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng
thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 xuất
hiện 2000 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 180 cây hoa kép, màu
vàng. (Biết mỗi gen qua định một tính trạng). Sử dụng dữ kiện trên để trả
lời các câu hỏi sau:
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai.
b. Kiểu gen của F1, tần số hoán vị gen.
c. Số lượng cây có kiểu hình hoa kép, màu đỏ ở F2.
d. Số lượng cây có kiểu hình hoa đơn, màu vàng ở F2.
Phương pháp giải
Từ F1 xác định được hoa kép, màu đỏ là 2 tính trạng trội, hoa đơn, màu
vàng là 2 tính trạng lặn.
Do P có kiểu gen khác nhau nên F1 dị hợp hai cặp gen.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai
9


Tỉ lệ kiểu hình hoa kép, màu vàng chiếm
Ta có: 9% 

180
.100% = 9%.
2000


3
1
(phân li độc lập) 
(liên kết gen). Vậy quy luật di
16
4

truyền là hoán vị gen.
b. Kiểu gen của F1, tần số hoán vị gen là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa kép, màu vàng (1 trội, 1 lặn) = 9%. Do đó tỉ lệ kiểu
hình 2 tính trạng lặn = 25% - 9% = 16%.
Hay x2 = 16%  x = 40% (giao tử liên kết).
Kiểu gen F1

AB
, f = 100% – 2.40% = 20%.
ab

c. Số lượng cây có kiểu hình hoa kép, màu đỏ ở F2 là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa kép, màu đỏ (2 tính trạng trội) = 50% + 16% = 66%.
Số cây kiểu hình hoa kép, màu đỏ: 66%.2000 = 1320.
d. Số lượng cây có kiểu hình hoa đơn, màu vàng ở F2 là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu vàng (2 tính trạng lặn) = 16%.
Số cây kiểu hình hoa đơn, màu vàng: 16%.2000 = 320.
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc
thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1.
Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội
và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm
tỉ lệ 4%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết

a. Xác định sơ đồ lai, tần số hoán vị gen.
b. Xác định tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
c. Xác định tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Hướng dẫn giải
- Ở kết quả lai xuất hiện 2 loại kiểu gen (đồng hợp tử trội và đồng hợp tử
lặn) có tỉ lệ bằng nhau, do đó phép lai ở ruồi giấm dạng dị hợp 2 cặp gen
lai với nhau.
- Ở ruồi giấm đực không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, nên tỉ lệ giao tử
ab = 50%.
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 4%(

ab
) = 50%.8%
ab

a. Sơ đồ lai
Ab
- Cơ thể cái tạo giao tử ab = 8% (giao tử hoán vị)  kiểu gen
.
aB

- f = 2.8% = 16%.
Sơ đồ lai:



AB
Ab
x♀
(f = 16%).

ab
aB

b. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
4.50%.8% + 50% - 50% - 8% = 8%.
c. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp gen.
2.50% + 2.8% - 8.50%.8% = 84%.
Trong trang này: Ví dụ 1 được tham khảo từ TLTK số 3.
10


2.3. CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC CỦA DI TRUYỀN GIỚI TÍNH.
2.3.1. NST GIỚI TÍNH.
- Khái niệm: Là NST chứa gen quy định giới tính và các gen quy định tính
trạng thường liên kết với giới tính.
- Mỗi tế bào có cặp NST giới tính.
- Cặp NST giới tính khác nhau ở giới đực và cái: Cặp NST giới tính gồm
2 chiếc tương đồng ở giới đồng giao tử (XX) và gồm 2 chiếc không tương
đồng ở giới dị giao tử (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO).
- 2 NST X và Y ở người có những đoạn tương đồng và những đoạn khơng
tương đồng:
+ Vùng tương đồng: gen có trên X cũng có trên Y và ngược lại.
+ Vùng khơng tương đồng trên X: gen có trên X nhưng khơng có gen
tương ứng trên Y.
+ Vùng khơng tương đồng trên Y: gen có trên Y nhưng khơng có gen
tương ứng trên X.
2.3.2. CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NST.
- Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua…
Giống cái: XX, giống đực: XY
- Ở ếch nhái, bò sát, chim, bướm, đâu tây…

Giống cái: XY, giống đực: XX
- Ở châu chấu, bọ xít, rệp…
Giống cái: XX, giống đực: XO
- Ở bọ nhậy. Giống cái: XO, giống đực: XX
2.3.3. SỰ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH (trường hợp gen
trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên NST Y)
1
1
1
♀XAXa x ♂XAY  ♀ (trội), ♂ (trội), ♂ (lặn)
2

4

4

1
1
1
1
♀XAXa x ♂XaY  ♀ (trội), ♀ (lặn), ♂ (trội), ♂ (lặn)
4

4

4

4

(trường hợp thay đổi giới tính, cho tỉ lệ tương ứng)

2.4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TÍCH HỢP HỐN VỊ
GEN VỚI PHÂN LY ĐỘC LẬP LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI TÍNH
2.4.1. BÀI TỐN THUẬN
Cho biết tính trạng trội, lặn, sơ đồ lai, tần số hoán vị gen. Xác định
các yêu cầu của bài tập.
Phương pháp giải:
- Tách riêng cặp gen liên quan đến hốn vị gen, cặp gen liên quan đến giới
tính.
- Vận dụng cơng thức làm nhanh trong hốn vị để xác định tỉ lệ kiểu gen,
kiểu hình tương ứng.
- Sử dụng phép lai của một cặp gen trên cặp NST giới tính để xác định
kiểu gen, kiểu hình liên quan đến giới tính. (lưu ý: Xác định cặp NST giới
tính ở các nhóm động vật khác nhau).
- Kết quả chung = tích xác xuất kết quả ở các nhóm với nhau.
11


Ví dụ: Ở một lồi động vật giao phối, gen A (quy định màu lơng xám) là
trội hồn tồn so với gen a (quy định màu lông hung), gen B (quy định
chân cao) là trội hoàn toàn so với gen b (quy định chân thấp), gen D (quy
định mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với gen d (quy định mắt trắng). Phép lai:


AB D d
AB D
X X x♂
X Y, biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM, quá
ab
ab


trình giảm phân tạo giao tử ở 2 giới giống nhau. Xác định.
a. Số tổ hợp, kiểu gen, kiểu hình của phép lai.
b. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn, kiểu gen dị hợp 1 cặp gen, kiểu gen dị hợp
2 cặp gen, kiểu gen dị hợp 3 cặp gen.
c. Tỉ lệ cá thể đực mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
d. Tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp.
e. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn.
f. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn.
g. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
h. Tỉ lệ kiểu hình ở cá thể đực mang 3 tính trạng trội.
i. Tỉ lệ kiểu hình ở cá thể cái mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn.
Hướng dẫn giải
AB D d
AB D
AB
AB
X X x♂
X Y(
x
).(♀XDXd x ♂XDY)
ab
ab
ab
ab
AB
AB
ab
- Phép lai:
x
(f= 40%)  ab = 30% 

= 30%.30% = 9%.
ab
ab
ab
1
- Phép lai: ♀XDXd x ♂XDY. Tỉ lệ kiểu hình: Cái mắt đỏ = .
2
1
1
Đực mắt đỏ = , đực mắt trắng = .
4
4

- Phép lai: ♀

a. Số tổ hợp, kiểu gen, kiểu hình của phép lai.
- Tổ hợp: 16.4 = 64.
- Kiểu gen: 10.4 = 40.
- Kiểu hình: 4.3 = 12.
b. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn, kiểu gen dị hợp 1 cặp gen, kiểu gen dị hợp
3 cặp gen, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
- Kiểu gen đồng hợp lặn.

ab d
1
X Y = (30%.30%). = 2,25%
ab
4

- Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen. (dị hợp 2 cặp gen).dị hợp 1 cặp gen

(4.30%.30% + 50% - 30% - 30%).

3
= 19,5%.
4

- Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen. Gồm (dị hợp 1 cặp gen).kiểu gen đồng hợp +
(kiểu gen đồng hợp).kiểu gen dị hợp 1 cặp gen
(2.30% + 2.30% - 8.30%.30%).

1
3
+ (4.30%.30% + 50% - 30% - 30%).
4
4

= 31,5%.
Trong trang này: Ví dụ 1 được tham khảo từ TLTK số 4.
12


- Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. Gồm (dị hợp 2 cặp gen).kiểu gen đồng hợp +
(dị hợp 1 cặp gen).dị hợp 1 cặp gen
1
4

(4.30%.30% + 50% - 30% - 30%). + (2.30% + 2.30% - 8.30%.30%).

3
=

4

42,5%.
c. Tỉ lệ cá thể đực mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Gồm (kiểu gen dị hợp 1 cặp gen).kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới đực.
(2.30% + 2.30% - 8.30%.30%).

1
= 24%.
2

d. Tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp.
Gồm (kiểu gen đồng hợp).kiểu gen đồng hợp ở cơ thể cái.
(4.30%.30% + 50% - 30% - 30%).

1
= 6,5%.
4

e. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn.
Kiểu hình: lông hung, chân thấp, mắt trắng = (lông hung, chân thấp).mắt
trắng = (30%.30%).

1
= 2,25%.
4

f. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn.
Gồm (kiểu hình 2 lặn). kiểu hình 1 trội + (kiểu hình 1 trội, 1 lặn).kiểu
hình 1 lặn = 9%.


3
1
+ (25% - 9% + 25% - 9%). = 14,75%.
4
4

g. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
Kiểu hình: lơng xám, chân cao, mắt đỏ = (lông xám, chân cao).mắt đỏ
(50% + 9%).

3
= 44,25%.
4

h. Tỉ lệ kiểu hình ở cá thể đực mang 3 tính trạng trội.
Gồm (lơng xám, chân cao). ♂mắt đỏ = (50% + 9%).

1
= 14,75%.
4

i. Tỉ lệ kiểu hình ở cá thể cái mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn.
Gồm (1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn). ♀mắt đỏ
(25% - 9% + 25% - 9%).

1
= 16%.
2


2.4.2. BÀI TOÁN NGHỊCH (dạng bài toán phổ biến trong đề thi
tuyển sinh, tốt nghiệp THPT)
Cho biết gen quy định tính trạng tương ứng, kết quả phép lai. Xác
định sơ đồ lai, tần số hoán vị gen, các yêu cầu khác của bài.
Phương pháp giải
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn. Quy ước gen.
- Xác định được dạng hốn vị có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen lai với nhau.
- Dựa vào cơng thức tính nhanh trong hốn vị gen, tỉ lệ kiểu hình trong
phép lai liên quan tới cặp NST giới tính.
- Từ số liệu bài cho, xác định nhóm kiểu gen, nhóm kiểu hình quy định.
Áp dụng cơng thức tính nhanh để xác định tỉ lệ giao tử ab, hoặc kiểu hình
mang 2 tính trạng lặn.
- Xác định các yêu cầu khác của bài dựa vào công thức tính nhanh.
13


Ví dụ 1 (Đại học 2015): Cho phép lai P:

AB D d Ab d
X X x
X Y thu được F1.
ab
aB

Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên
chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2
giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của
cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%.
B. 28%.

C. 32%.
D. 46%.
Hướng dẫn giải
- Ở F1 số cá thể không mang alen trội (kiểu gen đồng hợp lặn)

ab
(XdXd,
ab

ab
1
XdY) = 3% 
= 6% (do XdXd + XdY = ).
ab

2

- Do hoán vị gen ở 2 giới giống nhau, nên tỉ lệ giao tử ab bên liên kết là x
(x 25%), thì giao tử bên hốn vị là (50% - x).
Ta có: x.(50% - x) = 6%  x = 30%.
- Số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên (kiểu hình mang 3 tính trạng
trội) = (50% + 30%.20%).

1
= 28%.
2

Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d

quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀

Ab D d
AB D
X X �♂
X Y thu được F1 có
aB
ab

ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải
1
Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: (A-bb)X DX- = 10,25%  (A_,bb).

2

f
ab
= 12,25%  A_,bb = 20,5% 
= 4,5%  ♀ ab = 9% =
(vì bên

ab

2


đực khơng có hốn vị gen nên cho ab = 0,5)
f = 18%
A-B- =

54,5%.
(1) sai.
(2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12.
(3) sai. A-B-XDY = 54,5% .

1 D
X Y = 13,625%.
4

(4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:
Trong trang này: Ví dụ 1, 2 được tham khảo từ TLTK số 6.
14


Gồm (kiểu gen đồng hợp). kiểu gen dị hợp 1 cặp ở cá thể cái + (kiểu gen
dị hợp 1 cặp).kiểu gen đồng hợp ở các thể cái.
(4.50%.9% + 50% - 50% - 9%).

1
1
+ (2.50% + 2.9% - 8.50%.9%). =

4
4

22,75%.
Ví dụ 3: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P:

Ab M m AB M
X X � X Y . Ở F1 có
aB
ab

kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 43,75%. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30% .
II. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
III. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm
21%.
IV. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Ở ruồi giấm, cá thể cái tỉ lệ giao tử ab = x, cá thể đực ab = 50%.
Tỉ lệ kiểu hình 2 trội, 1 lặn (A_,bb)XM_ + (aa,B_)XM_ + (A_,B_)XmY.
 (25% – 0,5x). + (25% – 0,5x).

3
1
+ (50% + 0,5x). = 43,75%

4
4

→ x = 10% → f = 20%.
IV. Sai. f = 40%.
I. Sai. (A_,bb)XmY + (aa,B_)XmY + (aa,bb)XMY
1
1
1
+ (25% -5%). + 5%. = 11,25%.
4
4
4
1
1
II. Đúng. (kiểu gen (AB/ab)XMXm = 2.10%. . = 2,5%.
2 4

= (25% - 5%).

III. Sai (Kiểu gen dạng (AB/AB + ab/ab).XMXM
= (10%.

1
1 1
+ 10%. ). = 2,5%.
2
2 4

Ví dụ 4: Ở một loài động vật, alen A quy định lơng xám trội hồn tồn so

với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so
với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀

AB D d
Ab d
X X �♂
X Y thu được
ab
aB

F1. Trong tổng số cá thể F 1, số cá thể cái có lơng hung, chân thấp, mắt đen
chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Số cá thể lông xám dị
hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%
B. 17%
C. 2%
D. 10%.

Trong trang này: Ví dụ 3, 4 được tham khảo từ TLTK số 6.
15


Hướng dẫn giải
Ở F1 số các thể cái lông hung, chân thấp, mắt đen = 1%, trong đó cá thể
cái mắt đen = XdXd =
Hay

1

 lông hung, chân thấp (2 tính trạng lặn) = 4%.
4

ab
= 4%  ab(0,5 - ab) = 4%  ab = 40% (tương ứng Ab= 10%)
ab

hoặc ab = 10% (tương ứng Ab = 40%)
Ab D
X _)
ab
1
(40%.40% + 10%.10%) = 8,5%.
2

Tỉ lệ lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu (

BÀI TẬP TỰ GIẢI
Tổng hợp các bài tập trong đề thi tuyển sinh Đại học, thi khảo sát tốt
nghiệp THPT, đề thi tốt nghiệp THPT, kiểm tra kiến thức các trường
THPT trên cả nước.
Bài tập 1: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên
cặp nhiễm sắc thể số 1; cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba
gồm 2 alen D và d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau
40cM; cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới
tính. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa

BD E
BD E e

X Y x aa
X X thì ở đời
bd
bd

con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 12,5%.
B. 41,5%.
C. 40%.
D. 25%.
Bài tập 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với
alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

AB D d
AB D
X X x
X Y , thu
ab
ab

được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F 1, ruồi đực thân xám, cánh
cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 5%
D. 2,5%.
Bài tập 3: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn. Phép lai P:

Ab D d AB D
X X � X Y , thu được F1 có số cá thể
aB
ab

mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 5%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá
thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 37,50%.
B. 41,25%.
C. 25,00%.
D. 52,50%.
Trong trang này: Bài tập 1, 2, 3 được tham khảo từ TLTK số 6.
16


Bài tập 4: Ở ruồi giấm, gen A (thân xám) là trội hoàn toàn so với alen a
(thân đen), gen B (cánh dài) là trội hoàn toàn so với alen b (cánh cụt).
Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D
(mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với alen d (mắt trắng). Gen quy định màu
mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y.
Phép lai:

AB
AB D
XDXd x
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,
ab
ab


mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
Bài tập 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với
alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

AB D d
AB D
X X x
X Y, thu được F1.
ab
ab

Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình
phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C.4.
D. 1.

Bài tập 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với
alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các
ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm
tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 60,0%.
B. 7,5%.
C. 45,0%.
D. 30,0%.
AB D d
AB D
X X x
X Y. Ở đời F1, loại kiểu gen
ab
ab
ab d
AB D d
X Y chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi giấm
X X lai phân tích ở đời
ab
ab
ab D
con, loại kiểu gen
X Y chiếm tỷ lệ
ab


Bài tập 7: Cho ruồi giấm: P:

A. 2,5%.

B. 8,75%.

C. 3,75%.

D. 10%.

17


Trong trang này: Bài tập 4, 5, 6, 7 được tham khảo từ TLTK số 6.

18


Bài tập 8 (Khảo sát 2020): Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:

Ab D d AB D
X X � X Y thu
aB
ab

được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 25%. Theo
lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 37,50%.

B. 41,25%.
C. 25,00%.
D. 52,50%.
Bài tập 9: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định
3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai
P: ♀

AB D d
Ab
X X × ♂ XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
ab
aB

không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình hình thành giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có mấy kết luận sau
đây khơng đúng khi nói về F1?
I. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.
II. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể
có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%.
IV. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Bài tập 10: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so
với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:


AB
ab

XDXd ×

AB
ab

XDY, thu được

F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh
cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A.

7
20

B.

7
40

Bài tập 11: Cho phép lai P: ♀

C.

1
7


D.

21
.
40

AB D d
AB D
X X �♂
X Y , thu được F1. Trong
ab
ab

tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm
33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn
tồn và khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng
A. F1 có 35% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
C. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
D. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
Trong trang này: Bài tập 8, 9, 10, 11 được tham khảo từ TLTK số 6.
19


Bài tập 12: Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh
cùng nằm trên NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so

với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng khơng
tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu
hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có số ruồi thân đen, cánh
cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F 1 đều có mắt trắng. Cho biết
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng
(1). Số loại kiểu gen ở F1 là 14.
(2). Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%.
(3). Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F 1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen
trội chiếm tỉ lệ

100
.
183

(4). Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm
A. 4.

B. 3.

C. 1.

183
.
800

D. 2.

Bài tập 13: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn
tồn, xét phép lai: P:


AB DH E e
Ab DH e
XX x
X Y. Tỉ lệ kiểu hình đực
ab dh
aB dh

mang tất cả các tính trạng trội ở F 1 chiếm 7,5%. Cho biết khơng có đột
biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng
A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 400 kiểu gen.
B. Tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%.
C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở F b thu được các cá thể dị hợp
về tất cả các cặp gen là 25%.
D. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F 1,
tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%.
Bài tập 14: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với
alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀

Ab D d
AB D
X X �♂
X Y thu được
aB
ab

F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Trong trang này: Bài tập 12, 13, 14 được tham khảo từ TLTK số 6.
20


2.5. HIỆU QUẢ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Để đánh giá khách quan tơi chọn các lớp có học lực tương đương nhau và
đều học chương trình sinh học nâng cao. Qua cách giải thông thường và
giải nhanh, tôi thấy kết quả được đánh giá qua các bài kiểm tra như sau:
- Năm học 2019 – 2020: lớp đối chứng là 12A4, lớp thực nghiệm là 12A3

Lớp


số

12A4

40

12A3


42

Số lượng, % tỉ lệ điểm
Phương pháp giải
Phương pháp
thông thường
giải nhanh
Giỏi Khá
TB
Yếu
Giỏi Khá
TB
3
10
20
7
7,5%

25%

50%

Yếu

17,5%

13

20


9

30,9% 47,6% 21,5%

0
0%

- Năm học 2020 – 2021: lớp đối chứng là 12A3, lớp thực nghiệm là 12A2

Lớp


số

12A4

38

12A3

45

Số lượng, % tỉ lệ điểm
Phương pháp giải
Phương pháp
thông thường
giải nhanh
Giỏi Khá
TB
Yếu

Giỏi Khá
TB
4
12
16
6

Yếu

10,5% 31,6% 42,1% 15,8%

15

21

33,3% 46,7%

9

0

20%

0%

- Đối với lớp ôn thi tuyển sinh năm 2019 – 2020 (so sánh giữa nhóm (1) khi giải bằng
phương pháp thơng thường và nhóm (2) đã học theo phương pháp giải nhanh)

Nhó
m

Nhó
m1
Nhó
m2


số
20

Số lượng, % tỉ lệ điểm
Phương pháp giải
Phương pháp
thơng thường
giải nhanh
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Giỏi Khá
TB
3
7
8
2

Yếu

15,0% 35,0% 40,0% 10,0%

6


22

11

5

27,3% 50,5% 22,7%

0
0%

- Đối với lớp ôn thi tuyển sinh năm 2020 – 2021 (so sánh giữa nhóm (1) khi giải bằng
phương pháp thơng thường và nhóm (2) đã học theo phương pháp giải nhanh)

Nhó
m
Nhó
m1
Nhó
m2


số
21
25

Số lượng, % tỉ lệ điểm
Phương pháp giải
Phương pháp

thông thường
giải nhanh
Giỏi
Khá
TB
Yếu Giỏi Khá
TB
3
8
8
2

Yếu

14,3% 38,1% 38,1% 9,5%

8

12

5

32,0% 48,0% 20,0%

0
0%

21



PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN.
Sau nhiều năm thực dạy trên lớp và tiến hành ôn thi tuyển sinh, ôn
thi học sinh giỏi, tôi nhận thấy:
3.1.1. Đối với giáo viên.
Trong quá trình giảng dạy bất kì phần nào thì việc nếu như có thể
xây dựng cơng thức để tính nhanh sẽ rất thuận lợi cho học sinh, nhất là xu
hướng chuyển sang kiểm tra kiến thức và thi tuyển sinh bằng hình thức
trắc nghiệm.
3.1.2. Đối với học sinh.
Qua việc học theo phương pháp giải nhanh, học sinh có thể trong
một thời gian ngắn giải được nhiều bài tập, đáp ứng nhu cầu thi cử để đạt
kết quả cao nhất.
Qua thực tế bản thân tôi thấy phương pháp này có thể mở rộng áp
dụng cho tất cả các đối tượng học sinh, cho nhiều môn học (nhất là các
mơn thi bằng hình thức trắc nghiệm như Sinh học, Vật lý và Hóa học) để
học sinh thích nghi kịp thời với vấn đề quan trọng nhất hiện nay đó là kết
quả cao nhất trong kì thi tuyển sinh Đại học và cao đẳng, thi tốt nghiệp
THPT sắp diễn ra.
3.2. KIẾN NGHỊ.
- Môn Sinh học hiện nay ở đa số các trường THPT học sinh chưa
thực sự quan tâm nhiều, nhà trường và các tổ chức khác cần tạo các điều
kiện tốt hơn để thầy cô giảng dạy được tốt hơn, học sinh có niềm đam mê
vào bộ mơn Sinh học.
- Cần mở nhiều hơn các chu kì bồi dưỡng thường xuyên cho tất cả
các giáo viên để giáo viên tiếp cận và bổ sung thêm những kiến thức mới.
- Các sáng kiến kinh nghiệm hàng năm được đưa lên trang mạng
của Sở giáo dục, in thành tập để các giáo viên cập nhật được những cái
mới, cái hay, hướng dẫn trong giảng dạy một cách có hiệu quả.
Đưa ra được một công thức tổng quát để giải bài tập di truyền sẽ

mang lại hiệu quả cao trong quá trình dạy – học. Đã có rất nhiều tài liệu
tham khảo viết phương pháp; công thức giải bài tập di truyền. Tuy nhiên
chưa có tài liệu nào đưa ra phương pháp giải ngắn gọn để vận dụng làm
các bài tập liên quan đến “phép lai giữa hai cơ thể dị hợp hai cặp gen”,
đặc biệt là bài tập trắc nghiệm. Trong quá trình giải dạy bản thân đã đưa
ra phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập như trên nhằm nâng cao
hiệu quả dạy và học tại đơn vị.
Rất mong đươc sự góp ý xây dựng của q thầy cơ giáo đồng
nghiệp!

22


XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 5 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung
của người khác.

Lê Văn Thảo

23


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Mạnh Hùng (2006) - Luyện giải bài tập di truyền, nhà xuất
bản giáo dục năm.
2. Vũ Đức Lưu (2001) - Phương pháp giải bài tập di truyền, nhà

xuất bản giáo dục.
3. Huỳnh Quốc Thành (2008) - Các dạng toán và phương pháp giải
bài tập trắc nghiệm Sinh học 12, nhà xuất bản giáo dục tại TP Đà Nẵng.
4. Huỳnh Quốc Thành, Huỳnh Thị Kim Cúc (2010) – Hướng dẫn
giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm Sinh Học bằng phương pháp quy
nạp, nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Lê Đình Trung, Bùi Đình Hội (2000) - Giới thiệu đề thi tuyển
sinh vào ĐH, CĐ năm học 2000 – 2001, nhà xuất bản Hà Nội.
6. Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối B môn Sinh từ năm
2009 đến năm 2020.
7. Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 môn Sinh tỉnh Thanh Hóa.
8. SGK và SGV Sinh học 12 nâng cao (2008) - Nhà xuất bản giáo
dục.

24


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT
VÀ CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Lê Văn Thảo.
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên – Trường THPT Yên Định 1.

TT

Tên đề tài SKKN

Cấp đánh
giá xếp

loại
(Phòng,
Sở,
Tỉnh...)

Kết quả
đánh giá
xếp loại
(A, B,
hoặc C)

Năm học
đánh giá
xếp loại

Sở

B

2011 - 2012

Sở

C

2012 - 2013

Sở

C


2016 - 2017

Phương pháp giải nhanh
1

một số dạng bài tập Hoán
vị gen.
Phương pháp xác định

2

kiểu gen, kiểu giao phối
trong quần thể.
Phương pháp giải nhanh

3

một số dạng bài tập tích
hợp phân li độc lập với
hoán vị gen.

4
5
...
* Liệt kê tên đề tài theo thứ tự năm học, kể từ khi tác giả được tuyển dụng
vào Ngành cho đến thời điểm hiện tại.
----------------------------------------------------

25



×