Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

SKKN sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương trình tin học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.64 KB, 48 trang )

SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

I. PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. Lí do chọn đề tài:

Trong những năm gần đây, tin học phát triển rất mạnh mẽ, đặc biệt là ở Việt
Nam tin học đã trở thành một phần không thể thiếu trong xã hội. Tin học không chỉ
dừng lại ở việc nghiên cứu của các nhà khoa học mà nó đã trở thành một cơng cụ,
phương tiện đắc lực cho tất cả mọi người. Tin học đã và đang đi sâu vào tất cả các
lĩnh vực khác như y tế, kinh tế, an ninh quốc phòng, giáo dục...Tin học đã trở thành
một đối tượng để cho tất cả những ai đam mê nó nghiên cứu, tìm hiểu và khám
phá. Trong giáo dục, Tin học đã có những bước tiến vượt bậc khi nó đã trở thành
một mơn học chính thức ở các nhà trường từ bậc tiểu học cho đến THCS và THPT.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đang trở thành trào lưu của
nền giáo dục hiện đại. Thông qua việc sử dụng công cụ hỗ trợ làm cho bài giảng
của giáo viên thêm phong phú và trực quan hơn, giúp thầy giáo, cô giáo nâng cao
chất lượng dạy học, trang bị cho học sinh kiến thức về công nghệ thông tin, học
sinh sử dụng máy tính như một cơng cụ học tập nhằm nâng cao chất lượng học tập.
Đó là yêu cầu quan trọng của đổi mới phương pháp dạy học.
Crocodile ICT là phần mềm hỗ trợ việc hình thành, rèn luyện, phát triển tư
duy giải thuật và một số kĩ năng lập trình cơ bản cho học sinh THPT khi học môn
tin học.
Qua việc dạy tin học ở trường THPT Bỉm Sơn, để giúp học sinh hiểu được cấu
trúc lặp, dữ liệu kiểu mảng cũng như hiểu được hoạt động của nó cần phải thử
nghiệm kết quả của thuật tốn. Đây là quá trình mất nhiều thời gian bởi người dạy
phải thực hiện từng bước một nhất là đối với các bài toán lặp. Việc dạy và học về
cấu trúc lặp và dữ liệu kiểu mảng trong nhà trường gặp nhiều khó khăn khi các em
cịn ít tiếp xúc với thuật toán. Thực tế, với đối tượng HS mới tiếp cận, người dạy
đơi khi khó truyền đạt cho người học ý tưởng, hoạt động của thuật toán như thế
nào là hiệu quả nên học sinh chỉ tiếp thu một cách thụ động.


Xuất phát từ cơ sở trên, tôi đã chọn đề tài “Sử dụng phần mềm
CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương trình Tin học
11” nâng cao kết quả học tập của học sinh trường THPT Bỉm Sơn
I.2. Mục đích của đề tài:
- Khai thác và ứng dụng một phần nhỏ trong tác dụng to lớn của CNTT vào
dạỵ học, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học chương trình Tin học lớp 11, giúp
các em bước đầu rèn luyện tư duy giải thuật;
- Góp phần nhỏ cơng sức của mình vào cơng việc nghiên cứu hệ thống thông
tin và ứng dụng của CNTT vào dạy học;
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 1


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

- Mơ phỏng các thuật tốn giải bài tốn đã đưa ra giúp học sinh tiếp xúc trực
quan với thuật toán;
- Biết cách ứng dụng Crocodile ICT 605 để giảng dạy thuật tốn một cách có
hiệu quả.
I.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Học sinh khối 11 trường THPT Bỉm Sơn
- Phần mềm Crocodile ICT 605 và Ngơn ngữ lập trình Pascal;
- Chương trình Tin học 11.
I.4. Phạm vi nghiên cứu:
- Bài 10: Cấu trúc lặp;
- Bài 11: Kiểu mảng;
- Chương trình tin học lớp 11 theo sách giáo khoa;
I.5. Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp phỏng vấn, điều tra, trao đổi kinh nghiệm với bạn bè và các
giáo viên dạy tin học ở các trường THPT.
II. NỘI DUNG
II.1. Cơ sở lý luận:
Tình hình dạy Tin học trong nhà trường phổ thông.
Ở nước ta hiện nay đang phát triển mạnh mẽ việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học. Bộ giáo dục và đào tạo đã đưa tin học vào trong nhà trường theo
hai phương diện đó là:
- Là nội dung học vấn phổ thơng như các môn học khác.
- Là công cụ để nâng cao chất lượng dạy học các khoa học khác.
Vì vậy nó trở thành một trong những mơn học chính trong nhà trường phổ
thông. Tuy nhiên, ở nhiều đơn vị, học sinh chưa có nhiều hứng thú với bộ mơn này,
đặc biệt là học sinh ở các trường THPT miền núi trong chương trình Tin học 11.
Các em cịn nhiều bỡ ngỡ, ít được tiếp cận trực quan về thuật toán và ngơn ngữ lập
trình.
Mục tiêu của việc dạy học mơn tin học
Mục tiêu khi đưa tin học vào nhà trường là nhằm giúp học sinh có khả năng
phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát hoá vấn đề mà đặc biệt là phát triển
tư duy trí tuệ.
- Về kiến thức: Trang bị cho học sinh một cách tương đối hệ thống các khái
niệm cơ bản nhất ở mức phổ thông về tin học là một ngành khoa học với những
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 2


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”


đặc thù riêng, các kiến thức về hệ thống, rèn luyện kỹ năng xây dựng thuật toán
cho bài toán cụ thể.
- Về thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách suy nghĩ và làm việc phù
hợp với con người của thời đại tin học: Ham hiểu biết, tìm tịi sáng tạo, chuẩn mực
chính xác trong suy nghĩ và hành động, say mê môn học, cẩn thận trong công việc,
hợp tác tốt với bạn bè.
- Về kỹ năng: Học sinh bước đầu biết cách xây dựng thuật tốn từ đó có tư
duy tốt hơn để quá trình học lập trình hiệu quả hơn, vận dụng để giải các bài toán
đơn giản, khai thác và sử dụng hệ cơ sở dữ liệu cho lập trình.
II.2. Thực trạng:
1/. Thuận lợi:
Nhà trường:
Về cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, nhà trường đã trang bị cho ba phịng
máy tính. Do đó trong các giờ học, học sinh đã có điều kiện tiếp cận với công nghệ
thông tin (CNTT), thể hiện thao tác trực tiếp trên máy nên dễ dàng nắm bắt nội
dung của bài học.
-

Giáo viên:
- Đối với giáo viên: Là giáo viên trẻ nên có điều kiện tiếp cận với những tiến
bộ của CNTT, hỗ trợ rất lớn cho công tác giảng dạy.
- Giáo viên được đào tạo những kiến thức cơ bản và nâng cao về Tin học.
-

Giáo viên giảng dạy đã qua đào tạo chuyên ngành Tin học.
Học sinh:

Với học sinh, qua chương trình tin học lớp 11 các em đã được trang bị
những kĩ năng nhất định trong việc sử dụng máy tính, biết thế nào là thuật tốn
cũng như cách xây dựng một thuật tốn.

-

2/. Khó khăn:
- Tuy đã trang bị cho phịng máy tính nhưng hệ thống phòng thực hành Tin
học ở trường THPT Bỉm Sơn và một số trường khác chưa thực sự đáp ứng được
yêu cầu giảng dạy, máy sử dụng lâu đã xuống cấp, hỏng hóc, số lượng máy cịn ít
chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của học sinh.
- Do đặc thù bộ môn, nên nhiều học sinh chưa thực sự say mê với môn học,
thờ ơ và coi nhẹ việc học Tin học.
- Đa phần học sinh nhà trường mới được tiếp cận lập trình trong Tin học 11,
đây là một nội dung mới và khó đối với đa số học sinh, phần lớn học sinh thực sự
khó khăn trong việc hiểu nghĩa từng bước của thuật toán cũng như lập trình nên
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 3


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

khi học về phần này học sinh rất khó hiểu, vận dụng câu lệnh viết chương trình
mang lại kết quả chưa cao.
- Đối với bản thân: ít kinh nghiệm trong cơng tác giảng dạy nên việc truyền
đạt cho học sinh hiểu đúng bản chất và cách vận dụng các cấu trúc câu lệnh cịn
gặp khơng ít khó khăn, lúng túng dẫn đến kết quả học tập chưa được cao.
3/. Tình trạng thực tế khi chưa thực hiện đề tài
Trước đây khi chưa áp dụng phương pháp giảng dạy bằng giáo án điện tử, lấy
ví dụ từ thực tế… học sinh ln phản ánh với giáo viên rằng: “Học về cấu trúc lặp
và dữ liệu kiểu mảng” này khó hiểu và trừu tượng. Khi kiểm tra với mức độ đề
tương đương với một vài ví dụ trong sách giáo khoa, các em vẫn mơ hồ và đạt kết

quả chưa cao.
4/. Khảo sát thực tế
Giáo viên đưa ra vấn đề yêu cầu giải thích nguyên tắc hoạt động và kết quả
của một số thuật toán khi đưa dữ liệu vào đối với lớp 11A1, 11A2, 11A3 có kết
quả như sau:
1
a

Bài tốn 1: Với số nguyên a > 2 cho trước, tính: S = +

1
1
1
+
+ ... +
a +1 a + 2
a + 100

1
a

Bài toán 2: Với số nguyên a > 2 cho trước, tính: S = +
cho đến khi

1
1
1
+
+ ... +
a +1 a + 2

a+N

1
< 0.0001
a+N

Bài tốn 3: Tính tổng S của N số nguyên dương đầu tiên S =1 + 2 + 3 + 4 + …
1
a

+N với N=100 thay thế cho bài tốn tính tổng S = +
cho đến khi

1
1
1
+
+ ... +
a +1 a + 2
a + 100

1
< 0.0001 với a > 2;
a+N

Bài tốn 4: Tính tổng S của N số ngun dương đầu tiên S =1 + 2 + 3 + 4 +…
+N+… cho đến khi S > 100 thay thế cho bài tốn tính tổng
S=

1

1
1
1
+
+
+ ... +
với a > 2;
a a +1 a + 2
a + 100

Bài toán 5: Viết chương trình tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số
ngun dương M và N.
Bài tốn 6: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên;
Bài toán 7: Sắp xếp dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổi – Exchange Sort.
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,, a3 ,… aN. Cần sắp xếp các
số hạng để dãy A thành dãy không giảm.
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 4


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Kết quả kiểm tra như sau:
Điểm

(0- 3) (4-6) (6-8) (8-10)
Lớp
11A1

17%
71% 22%
0%
11A2
15%
69% 13%
3%
11A3
8%
45% 41%
6%
Đối với hầu như học sinh chỉ tìm được yêu cầu bài toán và cách khai báo các
biến của bài toán mà chưa viết được đầy đủ thuật toán để giải nó. Học sinh chưa
viết được chương trình vì chưa hiểu rõ hay nắm được cấu trúc của câu lệnh, cịn
mơ hồ về thuật tốn.
II.3. Các biện pháp để giải quyết vấn đề:
1/. Tạo một sơ đồ khối bằng phần mềm CROCODILE ICT 605:
Các khối lệnh thường sử dụng:
Các khối lệnh để xây dựng chương trình trên Crocodile ICT đều được đặt
trong các thư mục trong Part library. Nó gồm có 3 thu mục chính:

- Flowcharts: các khối dùng để vẽ sơ đồ khối
- Chracters: các nhân vật để thực hiện hành động đã được lập trình
- Presentation: gồm các hộp thoại, hình ảnh...
1.1. Flowchart:
Cung cấp các thành phần để tạo sơ đồ khối. Click vào Flowchart sẽ có các ứng
dụng sau:

a. Start and stop: Gồm các khối để khởi động hay kết thúc sơ đồ
 Start:

: Sử dụng để bắt đầu một sơ đồ. Khi sơ đồ đã được tạo hồn chỉnh
nhấn nút
để thiết lập chạy chương trình. Khi sơ đồ đang chạy, ngưng lại bằng
việc nhấn nút
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 5


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

 Stop:
: Dùng để kết thúc một chương trình. Bất kỳ một chương trình
chính nào cũng đều phải kết thúc bằng thành phần Stop
 Function
: Sử dụng để xây dựng một hàm. Tên hàm là duy nhất, có thể
được thay đổi bằng việc click vào và sửa tên ở phần function. Danh sách tham số
có thể được thêm vào bằng nút “+” hoặc “-“:
- Name: Tên của tham số
- Type: Kiểu tham số
 Return:

Kết thúc một hàm

b. Process:
 Set variable
: Dùng để gán giá trị cho biến Click vào Set variable
rồi kéo rê ra màn hình. Tại đây ta có thể nhập giá trị cho biến :
- Click vào tên biến (phần bên trái mũi tên) để thay đổi tên biến.

- Click vào giá trị của biến (bên phải mũi tên) để thay đổi giá trị cho biến đó.
 Increment variable
 Random

: Tăng giá trị cho biến.

: Nhập một số nguyên bất kỳ (từ 0 đến 100) cho biến.

 Call function
: Dùng để gọi tên một hàm. Chương trình chính sẽ
ngưng lại cho đến khi giá trị cuối cùng được trả về, sau đó chương trình chính sẽ
được tiếp tục.
c. Decision:
 Test
: Giống với ô kiểm tra điều kiện trong sơ đồ khối, dùng để so sánh
giá trị của hai biểu thức.
d. Inputs and Outputs:
 Get property
 Set property

: Nhập giá trị cho biến
: Đưa giá trị biến ra màn hình.

e. Programming Environment:
 Monitor box

: Hộp thoại này thể hiện toàn bộ hoạt động và sự kiện

của Scene. Nhờ nó học sinh có thể thấy được sự thay đổi giá trị của các biến qua
từng bước một trong chương trình.

1.2. Presentation:
Inputs-Outputs:

Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 6


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

 Text
: Dùng để chèn thêm văn bản vào các mô hình và có thể tác động
đến như một thành phần thông thường.
 Editbox
: Dùng để liên kết với các thành phần khác, chẳng hạn như liên
kết với Get Property để nhập giá trị cho biến, liên kết với Set Property để đưa giá
trị của biến ra.
1.3. Các lỗi trong sơ đồ:
- Nếu một thành phần của sơ đồ khối có lỗi về kết nối hoặc có lỗi nào đó khi
chạy chương trình, sơ đồ sẽ khơng tiếp tục chạy mà sẽ xuất hiện một biểu tượng
báo lỗi.
- Để biết chi tiết một lỗi đặt con trỏ lên trên biểu tượng báo lỗi
2/. Các hàm trong Crocodile ICT
a. Các hàm lượng giác:
Tên hàm
Sine
Cosine
tangent


Cú pháp
Sin(x)
Cos(x)
Tan(x)

inverse sine

Asin(x)

inverse cosine Acos(x)
inverse
tangent
Secant
cotangent
cosecant

Atan(x)
Sec(x)
Cot(x)
Csc(x)

inverse secant Asec(x)
inverse
cotangent
inverse
cosecant
hyperbolic
tangent
hyperbolic
sine


Acot(x)
Acsc(x)

Mô tả
Trả về giá trị là sin của góc x (được tính bằng độ).
Trả về giá trị là cosin của góc x (được tính bằng độ)
Trả về giá trị là tan của góc x (được tính bằng độ)
Trả về một góc trong khoảng -900 và 900 tương ứng
với giá trị sin của x
Trả về một góc trong khoảng 00 và 1800 tương ứng với
giá trị cosin của x
Trả về một góc trong khoảng -900 và 900 tương ứng
với giá trị tan của x
Trả về giá trị lượng giác của góc x (tính bằng độ)
Trả về giá trị cotang của góc x (tính bằng độ)
Trả về giá trị cóec của góc x (tính bằng độ)
Trả về một góc tính bằng độ tương ứng với giá trị
secant của x
Trả về một góc tính bằng độ tương ứng với giá trị
cotangent của x
Trả về một góc tính bằng độ tương ứng với giá trị
cosecant của x

Tanh(x)

Trả về giá trị là tang của hyperbol của một góc x

Sinh(x)


Trả về giá trị là sin của hyperbol của một ngóc x

Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 7


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

hyperbolic
cosine
inverse
hyperbolic
sine
inverse
hyperbolic
cosine

cosh(x)

Trả về giá trị là cosin của hyperbol của một góc x

asinh(x)

Trả về một góc tính bằng độ tương ứng với giá trị
hyperbolic sine của x

acosh(x)


Trả về một góc tính bằng độ tương ứng với giá trị
hyperbolic cosine của x

b. Các hàm tốn học:
Tên hàm
Square root
Factorial
Raise to
power
Modulo
Random
Exponent
Absolute
value

Cú pháp
sqrt(x)
fact(x)

floor value

floor(x)

ceiling value
Round
Fractional
value
logarithm
natural
logarithm


Pow(x,y)
Mod(a,b)
rand()
exp(x)
abs(x)

Mơ tả
Trả về giá trị căn bậc 2 của x
Trả về giá trị là giai thừa của x
Trả về bgiá trị x luỹ thừa y
Trả về giá btrị là phần dư của phép chia a cho b
Trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng từ 0 đến 1
Trả về giá trị là e luỹ thừa x
Trả về giá trị là trị tuyệt đối của x

Log(x)

Trả về giá trị của x được làm tròn xuống số nguyên
gần nhất
Trả về giá trị của x được làm tròn lên số nguyên gần
nhất
Làm tròn đến số nguyên gần nhất và trả về giá trị là
một số nguyên
Trả về giá trị là phần dư bằng phân số của x.Tương
đương với phép toán mod(x,y)
Trả về giá trị log(x) cơ số 10 của x

Ln(x)


Trả về giái trị log cơ số e của x

ceil(x)
round(x)
frac(x)

c. Hàm tuỳ chỉnh:
Được tạo ra bằng cách dùng thành phần Function bắt đầu một loạt các phép
toán trong sơ đồ và kết thúc là thành phần return.
- Tên hàm: Mỗi hàm phải có tên duy nhất, vì thế có thể nhận biết được khi
gọi hàm
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 8


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

- Các biến và các hàm: Các hàm không truy cập đến các biến mà chúng được
khai báo, định nghĩa trong chương trình chính. Nếu một hàm sử dụng các biến mà
các biến đó đã được sử dụng trong chương trình chính thì:
- Các biến phải được truyền đến các hàm như các tham số
- Các biến phải là biến trong Scene variables.
3/. Sử dụng phần mềm Crocodile ICT để mô phỏng một số thuật toán trong
bài 10 cấu trúc lặp và bài 11 kiểu mảng:
Khi dạy bài cấu trúc lặp, giáo viên cần chỉ ra cho học sinh thấy được điều kiện
lặp; thao tác lặp. Khác với cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp có câu lệnh được thực
hiện có thể nhiều lần tùy thuộc vào điều kiện lặp. Điều kiện luôn là biểu thức cho
kết quả logic, nhưng điều kiện ở cấu trúc lặp là điều kiện xác định câu lệnh được

thực hiện lặp, còn ở cấu trúc rẽ nhánh là điều kiện thực hiện câu lệnh nên câu lệnh
chỉ được thực hiện nhiều nhất một lần.
Giáo viên có thể lấy các công việc lặp mà học sinh thường gặp như múc nước
đổ vào bình chứa, chào cờ đầu tuần … Bài tốn tìm ước chung lớn nhất của hai số
ngun dương hoặc hai bài tốn tính tổng trong bài 10 (sách giáo khoa tin học 11)
để chỉ ra cho học sinh thấy được câu lệnh lặp và điều kiện lặp.
Với các bài tốn như tìm ước chung lớn nhất của hai số ngun dương hay bài
tốn tính tổng trong bài 10 (sách giáo khoa tin học 11) … học sinh có thể trình bày
được thuật tốn và từ đó giáo viên có thể mơ phỏng thuật tốn, giúp các em có thể
hiểu rõ thao tác lặp và điều kiện lặp. Giáo viên phải làm rõ cấu trúc lặp với số lần
biết trước cũng cần điều kiện lặp. Tuy nhiên, điều kiện lặp ở cấu trúc này có khác
so với điều kiện lặp ở cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước ở chỗ điều kiện lặp ở
cấu trúc lặp với số lần biết trước được thay đổi tăng hoặc giảm 1 đơn vị.
Mơ phỏng thuật tốn tính tổng trong bài 10 (sách giáo khoa tin học 11)
1
a

Bài toán 1: Với số nguyên a > 2 cho trước, tính: S = +

1
1
1
+
+ ... +
;
a +1 a + 2
a + 100

Xác định bài toán:
1

a

- Input: Số nguyên a > 2 và S = +

1
1
1
+
+ ... +
;
a +1 a + 2
a + 100

- Output: Tổng S
Ý tưởng thuật toán: Khởi tạo biến S =
hiện cộng S = S +

1
a+N

1
;
a

N=0, trong khi N <= 100 ta thực

, việc đó được lặp lại đi cho đến khi N > 100.

Thuật toán:
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh


Trang 9


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Bước 1. S  1/a; N0;
Bước 2. N  N+1;
Bước 3. Nếu N > 100 thì chuyển về bước 5;
Bước 4. S  S + 1/(a+N) rồi quay lại bước 2;
Bước 5. Đưa S ra màn hình, rồi kết thúc.
Dùng phần mềm Crocodile ICT biểu diễn mơ phỏng thuật tốn tính
1
a

tổng S = +

1
1
1
+
+ ... +
a +1 a + 2
a + 100

Với bài tốn trên ta có thao tác S ← S +

1
được lặp lại 100 lần với giá trị

a+N

của n thay đổi tăng dần N=1; 2; …; 100. Vậy thao tác tính tổng lặp như trên được
gọi là lặp với số lần biết trước;
1
a

Bài toán 2: Với số nguyên a > 2 cho trước, tính: S = +
cho đến khi

1
1
1
+
+ ... +
a +1 a + 2
a+N

1
< 0.0001 ;
a+N

Xác định bài toán:
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 10


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”


1
a

- Input: Số nguyên a > 2 và S = +

1
1
1
+
+ ... +
;
a +1 a + 2
a+N

- Outpt: Tổng S
Ý tưởng thuật toán: Khởi tạo biến S =

1
;
a

N=0, trong khi

1

thực hiện cộng S = S+ a + N , việc đó được lặp lại đi cho đến khi

1
> 0.0001 ta

a+N

1
< 0.0001
a+N

Thuật toán:
Bước 1. S  1/a; N  0;
Bước 2. Nếu 1/(a+N) < 0.0001 thì chuyển đến bước 5;
Bước 3. N  N+1;
Bước 4. S  S + 1/(a+N) rồi quay lại bước 2;
Bước 5. Đưa S ra màn hình, rồi kết thúc.
Dùng phần mềm Crocodile ICT biểu diễn mô phỏng thuật tốn tính
1
a

tổng S 2 = +

1
1
1
1
+
+ ... +
< 0.0001
cho đến khi
a +1 a + 2
a+N
a+N


Với mỗi bài toán đưa ra làm ví dụ mơ phỏng, giáo viên cần nhấn mạnh cho
học sinh thấy rõ được điều kiện lặp và câu lệnh lặp.
1
a

Ở bài tốn tính tổng S = +
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

1
1
1
1
+
+ ... +
< 0.0001 .
cho đến khi
a +1 a + 2
a+N
a+N
Trang 11


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Các thao tác S ← S +

1
được lặp lại với số lần phụ thuộc vào giá trị của a, giá
a+N


trị a càng lớn thì số lần lặp càng ít, giá trị a càng nhỏ thì số lần lặp càng nhiều. Và
điều kiện lặp của bài tốn là khi N cịn chưa đủ lớn để

1
< 0.0001 . Vì vậy số lần
a+N

lặp của bài toán này là chưa biết trước.
Cấu trúc lặp là cấu trúc điều khiển hoạt động trong lập trình, đây là nội dung
quan trọng trong chương tình tin hoc 11 ở trường THPT. Mục tiêu của bài nhằm
giúp học sinh hiểu ý nghĩa của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán, hiểu câu
lệnh lặp với số lần biết trước và số làn chưa biết trước. Sử dụng cấu trúc lặp trong
mơ tả thuật tốn của một số bài tốn đơn giản.
Hoạt động sử dụng hữu hiệu cấu trúc lặp trong lập trình tạo điều kiện cho
học sinh khản năng sử phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện tính độc lập cà tính kỹ
luật. Do đó việc sử dụng hữu hiệu cấu trúc lặp chiếm một vị trí đặc biệt quan
trọng. Tuy nhien nội dung này vẫn chưa hoàn toàn đạt kết quả như mong muốn thể
hiện ở chỗ:
- Học sinh chưa có kỹ năng, chưa thành thạo trong việc sử dụng cấu trúc lặp
để lập trình;
- Học sinh chưa linh hoạt, sáng tạo trong việc vận dụng cấu trúc lặp và xây
dựng chương trình. Chưa thấy rõ mối quan hệ của cấu trúc lặp với dữ liệu dữ liệu
cơ sở. Không thấy hết những ứng dụng của cấu trúc lặp trong kiến thức cơ bản
trong lĩnh vực tin học và trong cuộc sống;
Mặt khác qua nhiều năm dạy bài cấu trúc lặp tại trường THPT Krông Bông
tôi thấy rằng với bài học này yêu cầu học sinh phải sử dụng khả năng tư duy để
phát hiện kiến thức cần đạt nhưng với chất lượng mặt bằng chung của học sinh
1
a


khối 11, hai bài tốn tính tổng với a > 2 tính tổng S = +
S=

1
1
1
+
+ ... +
;
a +1 a + 2
a + 100

1
1
1
1
1
+
+
+ ... +
< 0.0001 thì đa phần các em học
cho đến khi
a a +1 a + 2
a+N
a+N

sinh còn lúng túng trong việc xử lý hoặc đưa ra thuật tốn một cách máy móc theo
sự hướng dẫn trong sách giáo khoa.
Vì vậy tơi mạnh dạn đưa ra hai bài toán 3, bài toán 4 sau đây đơn giản hơn

nhằm mục đích phát huy tính tích cực, chủ động tìm tịi của học sinh giúp các em
dễ hiểu hơn nhầm nâng cao chất lượng bài học.
Bài toán 3: Tính tổng S của N số nguyên dương đầu tiên S =1 + 2 + 3 + 4 + …
1
a

+N với N=100 thay thế cho bài tốn tính tổng S = +
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

1
1
1
+
+ ... +
;
a +1 a + 2
a + 100
Trang 12


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Xác định bài toán:
- Input: S =1 + 2 + 3 + 4 + … + N, N=100;
- Output: Tổng S;
Ý tưởng: Khởi tạo biến N = 0, S = 0 trong khi N <= 100 ta thực hiện cộng S
= S+N, việc đó được lặp lại đi cho đến khi N > 100.
Thuật toán:
Bước 1. S0; N0;

Bước 2. NN+1;
Bước 3. Nếu N > 100 thì chuyển qua bước 5;
Bước 4. SS+N rồi qua lại bước 2;
Bước 5. Đưa ra S rồi kết thúc.
Dùng phần mềm Crocodile ICT 605 mô phỏng thuật tốn tính tổng N số
ngun dương đầu tiên với N = 100.

Bài tốn 4: Tính tổng S của N số nguyên dương đầu tiên S =1 + 2 + 3 + 4 +… +
N +… cho đến khi S > 100 thay thế cho bài tốn tính tổng với a > 2.
S=

1
1
1
1
1
+
+
+ ... +
< 0.0001
cho đến khi
a a +1 a + 2
a + 100
a+N

Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 13



SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Xác định bài toán
- Input: Số nguyên dương N;
- Output: Tổng S;
Ý tưởng:
Khởi tạo biến S = 1, N = 0 trong khi S < 100 ta thực hiện cộng S = S+N,
việc đó được lặp lại đi cho đến khi S > 100.
Thuật toán
Bước 1. S  0; N  0;
Bước 2. NN+1;
Bước 3. Nếu S > 100 thì chuyển qua bước 5;
Bước 4. SS+N rồi quay lại bước 2;
Bước 5. Đưa S ra màn hình, rồi kết thúc.
Dùng phần mềm Crocodile ICT 605 mơ phỏng thuật tốn tính tổng N số
ngun dương đầu tiên.

Bài tốn 5: Viết chương trình tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số
nguyên dương M và N.
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 14


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Xác định bài toán
-


Input: Xác định hai số nguyên dương M và N

-

Output: UCLN(M,N)
Ý tưởng:

- Nếu M=N thì ƯCLN(M,N)=M.
- Nếu M<N hoặc N>M thì lấy số lớn trừ cho số bé cho đến khi có kết quả
bằng nhau thì ta tìm được ƯCLN(M,N)
Thuật toán:
Bước 1. Nhập 2 số nguyên M, N;
Bước 2. Nếu M = N thì chuyển sang bước 4;
Bước 3. Nếu M > N thì M M-N ngược lại N N-M;
Bước 4. Thông báo ƯCLN(M,N) = M và kết thúc.
Dùng phần mềm Crocodile ICT biểu diễn mô phỏng thuật tốn tìm ước
chung lớn nhất của 2 số ngun bất kì M, N

Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 15


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Với mỗi bài tốn đưa ra làm ví dụ mơ phỏng, giáo viên cần nhấn mạnh cho
học sinh thấy rõ được điều kiện lặp và câu lệnh lặp.
Bài tốn 6: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên

Xác định bài toán
- Input: Số nguyên N và dãy số a1, a2, ..., aN.
- Output : Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
Ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Max = a1
- Lần lượt với giá trị i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng ai với giá
trị Max, nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai.
Thuật toán:
Bước 1. Nhập N và dãy số a1, a2, ..., aN.
Bước 2. Max a1, i2;
Bước 3. Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc;
Bước 4.
Bước 4.1. Nếu ai > Max thì Max ai;
Bước 4.2. ii + 1 rồi quay lại bước 3;
Dùng phần mềm Crocodile ICT biểu diễn mô phỏng thuật tốn tìm giá
trị lớn nhất của một dãy số ngun:
 Lưu ý: Trong ngơn ngữ lập trình Pascal ta thường định nghĩa phần tử đầu
tiên trong mảng một chiều là a1. Trong phần mền Crocodile ICT 605 thì đối với
mảng một chiều, phần tử đầu tiên luôn mặc định là a 0. Do đó khi thể hiện thuật
tốn bằng phần mềm Crocodile ICT trong bài toán này ta thể hiện Maxa0 (gán
phần tử đầu tiên cho Max) và i1;

Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 16


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Để giúp cho học sinh hiểu rõ hơn việc tổ chức và sử dụng mảng thì giáo viên

cần mơ phỏng các thuật toán trên với các bộ test tiêu biểu cụ thể để học sinh có thể
thấy được cách tổ chức, cách thực hiện và lợi ích của việc sử dụng mảng.
Bài toán 7: Sắp xếp dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổi – Exchange Sort.
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1... aN. Cần sắp xếp các số hạng
để dãy A thành dãy tăng dần.
Xác định bài toán
- Input: Số nguyên N và dãy số a1, a2, ..., aN.
- Output: Dãy A sắp xếp thành dãy tăng dần.
Ý tưởng: Với các cặp số hạng đứng liền kề nhau trong dãy, nếu số trước lớn
hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi khơng có
sự đổi chổ nào nữa.
Thuật tốn
Bước 1. Nhập N và dãy số a1, a2, ..., aN.
Bước 2. MN;
Bước 3. Nếu M < 2 thông báo dãy A đã được sắp xếp và kết thúc;
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 17


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Bước 4. MM-1; i0;
Bước 5. ii + 1;
Bước 6. i > M thì quay lại bước 3;
Bước 7. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau;
Bước 8. Quay lại bước 5;
Dùng phần mềm Crocodile ICT 605 mô phỏng thuật toán sắp xếp bằng
tráo đổi.


Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 18


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

4/. Một số giáo án đề xuất
Tiết 14

BÀI 10: CẤU TRÚC LẶP (Tiết 1)


I. Tên bài học:
CẤU TRÚC LẶP (t1)
II. Thông tin bài dạy:
1. Dạng bài: Giáo án lý thuyết
2. Chủ đề lớn: Lập trình cơ bản (cđ F)
3. Chủ đề con: Môi trường và các yếu tố cơ bản của một ngơn ngữ lập trình bậc
cao
4. Thời lượng: 1t
5. Vị trí: Chủ đề F lớp 11
III/. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán.
- Hiểu cấu trúc lặp kiểm tra điều kiện trước, cấu trúc lặp với số lần định trước.
- Biết cách vận dụng đúng đắn từng loại cấu trúc lặp vào tình huống cụ thể.
2. Kỹ năng

- Mơ tả được thuật tốn của một số bài tốn đơn giản có sử dụng lệnh lặp.
- Viết đúng các lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước, lệnh lặp với số lần định trước.
- Viết được thuật toán của một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
- Biết khám phá bài tập mới và khó hơn.
- Nghiêm túc trong học tập.
- Say mê khi lập trình.
4. Năng lực hướng tới
- Hình thành tư duy và khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp.
- Vận dụng kiến thức được học, giải quyết vấn đề.
IV. Phương pháp, thiết bị dạy học và học liệu:
1. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, nêu vấn đề
2. Kỹ thuật dạy học: Mảnh ghép
3. Thiết bị: Chương trình giáo dục phổ thơng tin học(12/2018), máy tính có
cài Crocodile ICT 605, máy chiếu bài giảng điện tử, công cụ: Pascal, bảng
phụ, bút viết …
V/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Hoạt động 1: Khởi động/mở bài (5 phút)
1. Mục tiêu: - Gây hứng thú cho học sinh với nội dung bài học
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 19


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

+ Nhận biết được các hoạt động lặp
3. Sản phẩm học sinh: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ

4. Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu 1 số hình ảnh động: gõ mõ, nhảy - Đ: trả lời & lấy ví dụ
dây, yoyo…
- H: các hoạt động trên có điểm chung gì?
- Đ: Các hoạt động được thực hiện
lặp đi lặp lại nhiều lần.
- GV chốt ý, dẫn dắt sang nội dung bài học
- HS trả lời
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
1. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được như thế nào là cấu trúc lặp;
- Phân biệt được các hoạt động lặp xác định và lặp không xác định trong cuộc
sống hàng ngày;
- Lấy được ví dụ về cấu trúc lặp trong thực tiễn;
- Biết được cú pháp câu lệnh FOR - DO và nguyên tắc hoạt động câu lệnh.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Lắng nghe, tìm hiểu và thực hiện các hoạt động
do giáo viên đưa ra
3. Sản phẩm học sinh:
- Đưa ra được các tình huống thực tiễn dạng cấu trúc lặp
- Viết được câu lệnh FOR - DO
4. Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về thao tác lặp, cấu trúc lặp (7 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV chiếu 2 ví dụ:
- HS quan sát 2 ví dụ
1. Lặp

- H: Những hoạt động nào - Đ: hành động có tính - lặp là thực hiện đi thực
trong 2 VD trên có tính chất lặp đi lặp lại là múc hiện nhiều lần 1 hoặc 1
chất lặp đi lặp lại?
nước đổ vào thùng và vài công việc nào đó.
+ VD1: múc nước vào chạy vịng quanh sân
- Cấu trúc lặp: là dùng
thùng: dùng cốc nước 1 lít
các thao tác để thể hiện
múc nước vào thùng 20 lít
việc lặp đó trong thuật
và thùng chưa biết dung
tốn
tích là bao nhiêu.
+ VD2: Một học sinh chạy
10 vòng quanh sân trường
và một HS khác chạy tới
khi nào mệt thì nghỉ.
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 20


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

GV chia HS thành 4 nhóm
trả lời các câu hỏi:
- Nhóm 1,2: VD 1
- Nhóm 3,4: VD 2
- H: Sự khác nhau giữa 2 - HS nhận nhiệm vụ, trình - Có 2 loại lặp: lặp với

hoạt động ở mỗi ví dụ?
bày, các nhóm khác nhận số lần biết trước và lặp
- GV: Chốt ý, đưa ra 2 dạng xét, đánh giá
với số lần không biết
lặp.
trước
 Giáo viên dẵn dắt sang mục 2
Giáo viên dẫn dắt: Mọi ngơn ngữ lập trình đều có các câu lệnh mơ tả cấu
trúc. Trong Pascal để mô tả cấu trúc lặp với số lần biết trước, dùng câu lệnh
“ for – do”
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về bài toán lặp với số lần biết trước và câu lệnh FOR DO
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng- Trình chiếu
- Chia lớp thành 4 nhóm
2. Lặp với số lần biết
Xét bài tốn 1:
trước và câu lệnh FOR –
Tính S = 1+2+3+… + N (với
DO
N=100);
Xác định bài toán:
- Yêu cầu học sinh cho biết - Input: S =1 + 2 + 3 + - Input: S =1 + 2 + 3 + 4
input, output của bài toán trên.
4 + … + N, N=100;
+ … + N, N=100;
- Yêu cầu các nhóm phân tích bài - Output: Tổng S;
- Output: Tổng S;
tốn trên với N =100.
- Nhóm 1 suy nghĩ

Ý tưởng: Khởi tạo biến N
- Yêu cầu đại diện nhóm 1 trình phân tích bài tốn, đưa = 0, S = 0 trong khi N <=
bày ý tưởng để giải bài toán trên. ra ý tưởng;
100 ta thực hiện cộng S =
- Yêu cầu các nhóm chú ý và S0=0;
S+N, việc đó được lặp lại
nhật xét bổ sung.
S1=S0+1;
đi cho đến khi N > 100.
- Chốt lại ý tưởng
S2=S1+2
Thuật toán giải bài
S0=0;
……….
toán 1:
S1=S0+1;
S100=S99+100;
- Thuật toán Tong_1a;
S2=S1+2
- Ý tưởng: Ssau=Strước+i; Bước 1. S0; N0;
……….
- Các nhóm nhận xét, Bước 2. NN+1;
S100=S99+100;
bổ sung (nếu cần);
Bước 3. Nếu N>100 thì
Ý tưởng: Ssau=Strước+i;
chuyển qua bước 5;
Bước 4. SS+N rồi qua
- Yêu cầu các viết thuật toán giải
lại bước 2;

bài toán 1 theo phương pháp liệt
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 21


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

kê từng bước lên giấy A0 .
- Mời đại diện nhóm 2 lên trình
bày thuật tốn giải bài tốn 1
theo cách liệt kê.
- Các nhóm thảo luận
và trình bày thuật tốn
lên giấy A0

- u cầu các nhóm cịn lại theo
dõi, nhận xét để hồn thiện thuật
tốn;
- Nhận xét, bổ sung, chiếu thuật
tốn Tong_1a cho học sinh đối
chiếu;
Hỏi: Ngồi thuật tốn trên cịn
cách nào khác?
- u cầu các nhóm lên trình bày
thuật toán dạng lùi;
- Nhận xét bổ sung, chiếu thuật
toán Tong_1b để học sinh đối
chiếu;

- Lưu ý: cả hai thuật toán của bài
1 có số lần lặp là biết trước và
như nhau (100 lần).
- Nêu điểm cần lưu ý cho học
sinh. Thuyết trình về thuật tốn
của bài 1.
Thuật tốn Tong_1a, giá trị N
bắt đầu tham gia vòng lặp là 1 và
sau mỗi lần lặp N tăng lên 1 cho
đến khi N>100 (N=101) thì kết
thúc lặp (thực hiện đủ 100 lần).
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

- Đại diện nhóm 2 lên
trình bày
Thuật toán giải bài
toán 1:
- Thuật toán Tong_1a;
Bước 1. S0; N0;
Bước 2. NN+1;
Bước 3. Nếu N > 100
thì chuyển qua bước 5;
Bước 4. SS+N rồi
qua lại bước 2;
Bước 5. Đưa ra S rồi
kết thúc.
- Các nhóm nhận xét
bổ sung;

Bước 5. Đưa ra S rồi kết

thúc.
Xác định bài toán:
- Input: Số nguyên dương
N;
- Output: Tổng S;
Ý tưởng: Khởi tạo biến S
= 1, N = 0 trong khi S <
100 ta thực hiện cộng S =
S+N, việc đó được lặp lại
đi cho đến khi S > 100.
- Thuật toán Tong_1b;
Bước 1. S0; N101;
Bước 2. NN-1;
Bước 3. Nếu N<1 thì
chuyển qua bước 5;
Bước 4. SS+N rồi qua
lại bước 2;
Bước 5 . Đưa ra S rồi kết
thúc.

Câu lệnh For – do
trong Pascal với hai
- Học sinh theo dõi nội dạng tiến và lùi:
dung thuật toán;
+ Dạng lặp tiến:
For <biến đếm>:= Đáp: Cho N từ 1001 trị đầu> to <giá trị cuối>
tính tổng lùi S = S+N; do <câu lệnh>;
- Đại diện nhóm lên + Dạng lặp lùi:
trình bày thuật tốn For <biến đếm>:=

dạng lùi
trị cuối> Downto + Thuật toán tong_1b; đầu> do <câu lệnh>;
Bước 1. S0;
- Trong đó:
+ Biến đếm là biến đơn,
N101;
Trang 22


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Thuật tốn Tong_1b, giá trị
ban đầu tham gia vịng lặp của N
là 100 và sau mỗi lần lặp N giảm
đi cho đến khi N<1 (N=0) thì kết
thúc lặp (thực hiện 100 lần). Ta
nói cách lặp thuật tốn Tong_1a
là dạng tiến, trong thuật toán
Tong_1b là dạng lùi.
– Giới thiệu cú pháp câu lệnh
For - Do dạng tiến và dạng lùi.
– Yêu cầu HS dựa vào cú pháp
nêu hoạt động của câu lệnh lặp
dạng tiến và dạng lùi.
- Nhận xét, bổ sung (nếu cần).

Bước 2. NN-1;
Bước 3. Nếu N<1 thì

chuyển qua bước 5;
Bước 4. SS+N rồi
qua lại bước 2;
Bước 5 . Đưa ra S rồi
kết thúc.
- Lắng nghe giáo viên
giảng bài.

thường có kiểu nguyên.
+ Giá trị đầu, giá trị cuối
là các biểu thức cùng kiểu
với biến đếm và giá trị đầu
phải nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị cuối
- Hoạt động của lệnh Fordo
+ Dạng lặp tiến: câu lệnh
viết sau từ khóa Do được
thực hiện tuần tự, với biến
đếm lần lượt nhận các giá
trị liên tiếp tăng từ giá trị
đầu đến giá trị cuối,
+ Dạng lặp lùi: câu lệnh
viết sau từ khóa Do được
thực hiện tuần tự, với biến
đếm lần lượt nhận các giá
trị liên tiếp giảm từ giá trị
cuối đến giá trị đầu.
- Chú ý: Câu lệnh viết sau
Do không được thay đổi
giá trị của biến đếm


- Nêu hoạt động câu
lệnh lặp.
- Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Hồn thiện chương trình sử dụng câu lệnh For - Do
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng- Trình chiếu
- u cầu các nhóm vận dụng
Chương trình thuật
kiến thức đã học và câu lệnh For
toán Tong_1a.
– Do để viết chương trình cho
Program Tong_1a;
bài tốn 1.
Uses Crt;
- u cầu nhóm 1, 2 viết chương - Các nhóm thảo luận
Var N,S: integer;
trình lặp dạng tiến, nhóm 3,4 viết đưa ý kiến chung hồn BEGIN
chương tình dạng lùi
thiện chương trình trên
Clrscr;
Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 23


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”


- Mời đại diện lần lượt 2 nhóm
lên trình bày nội dung đã thảo
luận
- Mời các nhóm cịn lại nhận xét,
bổ sung chương trình.
- Giáo viên chốt lại vấn đề, sau
đó chiếu nội dung 2 chương trình
dạng tiến và dạng lùi lên màn
hình cho học sinh cùng theo dõi.
- Chiếu nội dung 2 chương trình
dạng tiến và dạng lùi của bài
tốn 1 bằng phần mềm
Crocodilr ICT 605 để học sinh
quan sát thấy được sự lặp lại của
chương trình.
- Điều chỉnh tốc độ chạy chương
trình để cho học sinh thấy được
hoạt động lặp của chương trình
bằng phần mềm
Crocodile ICT 605

giấy A0
- Đại diện các nhóm
trình bày bài làm của
nhóm
- Nhóm lắng nghe các
nhóm nhận xét.
- Theo dõi chép bài

- Học sinh quan sát

chương trình bài tốn 1
bằng
phần
mềm
Crocodile ICT 605 để
thấy được q trình lặp
của chương trình

Mơ phỏng thuật tốn tính tổng S = 1+2+3+… +
mềm Crocodile ICT 605 dạng lặp tiến.

Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Writeln('Tong
S=1+2+3+...+ N, Voi
N=100');
S:=0;
For N:= 1 to 100 Do S:= S
+ N;
Writeln('Tong S la: ', S);
Readln;
END.
Chương trình thuật
tốn Tong_1b.
Program Tong_1b;
Uses Crt;
Var N,S: integer;
BEGIN
Clrscr;
Writeln('Tong

S=1+2+3+...+ N, Voi
N=100');
S:=0;
For N:= 100 Downto 1 Do
S:= S + N;
Writeln('Tong S la: ',
S);
Readln;
END.
N với N=100 bằng phần

Trang 24


SKKN: “Sử dụng phần mềm CROCODILE ICT 605 để hỗ trợ việc dạy và học trong chương
trình Tin học 11”

Sau đó trình chiếu chạy chương trình bằng phần mềm pascal để học sinh quan
sát một cách trực quan cách thực hiện chương trình.

Mơ phỏng thuật tốn tính tổng S = 1+2+3+… + N với N=100 bằng phần
mềm Crocodile ICT 605 dạng lặp lùi.

Người thực hiện: Đặng Văn Mạnh

Trang 25


×