Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De thi cuoi HK2 1112 Tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.22 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH HOÀNG HOA THÁM. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 KHỐI LỚP 4 NĂM HỌC 2011 - 2012. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 – KHỐI LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2011 - 2012 A- KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 90 chữ thuộc chủ đề đã học ở HK2 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK-TV4 – tập 2; Ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu). II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) 1. Đọc thầm bài:. Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía taây , vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ luøng từng muøa trong năm , từng giờ trong ngaøy . Thời tiết thanh tịnh , trời trong trẻo , ngồi phoùng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc . Ba Vì hiện leân như hoøn ngọc bích . Về chiều , sương muø tỏa traéng , Ba Vì nổi bồng bềnh như một vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình , nghìn vạn tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ . Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng vàng . mênh mông hồ nước với những suối Hai , Đồng Mô , Ao Vua ... nổi tiếng vẫy gọi . Mướt mát trừng keo những đảo Hồ , đảo Sếu...xanh ngát bạch đàn những đồi Măng , đồi Hòn ...Rừng ấu thơ , rừng thanh xuân . Phơi phới mùa hội đua đua chen của cây cối . Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh , những chiếc ca nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm . Hơn một nghìn héc ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi , trong veo , soi bóng bầu trời thăm thẳm , chập chờn cánh chim bay mỏi . Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn . Tiếng chim gù , chim gáy , khi gần , khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài 2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu x vào ô trước ý trả lời đúng cho mỗi câu 1. Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào? * a . Muøa xuaân . * b . Muøa heø. * c . Muøa thu. 2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống cùa rừng cây Ba Vì ? * a .Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung . * b Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng treû trung * c Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung . 3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo” * a Trong saùng * b Trong vaét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * c Trong saïch 4. Bài văn có mấy danh từ riêng * a Chín danh từ riêng: Đó là : …………………………………............................................... …...………………………………………………………………………………………..) * b Mười danh từ riêng: Đó là : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..) * c Mười một danh từ riêng: Đó là :…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..) 5. Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài” là những từ nào? * a khi gần khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài * b mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài * c như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài 6. Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ nào: * a Từ Tam Đảo nhìn về phía tây * b Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng * c Vẻ đẹp của Ba Vì 7. Bài văn có mấy kiểu câu em đã học ? * a Một kiểu câu ( Đó là : ………………………………….......................................................) * b Hai kiểu câu (Đó là : ………………………………………………………………………………………………………..) * c Ba kiểu câu (Đó là :…………………………………………………………………………………………………………). B- KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe viết (5 điểm) – 20 phút TRĂNG LÊN (STV4 TẬP 2 TRANG 170) 2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: ViẾT một đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em yêu thích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 – KHỐI LỚP 4 MÔN TOÁN NĂM HỌC 2011 - 2012 I/- Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: I/. Phần 1 Đúng ghi Đ vào ô trống trước ý em cho là đúng : 3 1). Phân số bằng với phân số 5 là : 9 25 20  a . 15  b . 15  c . 50 3 2). Kết quả phép chia 3 : 5 là : 9 a. 5 b.5  c. 9 3). Phân số lớn hơn 1 là : 4 4 5 a. 5 b. 9 c. 4 4). Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là :  a .325  b .465  c. 453 2 2 2 5). 3 m 4 d m = ………………… d m  a .34  b .340  c. 3 004 6). Bình bình hành là hình :  a. Có 2 cặp cạnh bằng nhau .  b. Có 2 cặp cạnh song song .  c. Có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau .. 12  d . 15.  d. 15 5 d. 9  d. 546  d. 304. II/ Phần 2 Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện : a. 25 x 72 x 4 = ……………………. = ……………………. b. 74 x 46 + 74 x 54 = ………………………….. = …………………………. Câu 2: Bài toán 2 Một hình chữ nhật có nữa chu vi là 125 m, chiều rộng bằng 3 chiều dài . Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó?. Câu 3: Tìm x:. x-. 11 5. =. 2 : 5. 2 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 - KHỐI 4 Năm học 2011 – 2012 Môn : Khoa học – Thời gian: 40 phút Câu 1: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất 1. Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí? a. Khói, bụi, khí độc. b. Các loại rác thải không được xử lý hợp vệ sinh. c. Tiếng ồn. d. Tất cả các yếu tố trên. 2. Vật nào sau đây tự phát sáng? a. Trái Đất. b. Mặt Trăng. c. Mặt Trời. d. Cả 3 vật kể trên. 3. Tác hại bão có thể gây ra là: a. Làm đổ nhà cửa. b. Phá hoa màu. c. Gây tai nạn cho con người. d. Tất cả các ý trên. Câu 2: Chọn các từ đã cho trong ngoặc để điền vào chỗ …… cho phù hợp (Ni-tơ, sự cháy, quá nhanh, không khí). Lưu ý 1 từ có thề sử dụng nhiều lần a). Ô-xi trong không khí cần cho ………………………………………………………………... b). Càng có nhiều…………………………….càng có nhiều ô-xi và…………………................ Càng diễn ra lâu hơn. c). …..…………………….. trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy. không diễn ra……………………………. Câu 3: Điền các từ: Gà, Lúa, Diều hâu vào ô trống để chỉ ra mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ sau:. Câu 4: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ? ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ............................................................................................................................................................ .... ĐỀ THI CUỐI KỲ 2 – NĂM HỌC 2011 -2012 MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ A. LỊCH SỬ: Câu 1: Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng: 1.. Hồ Quý Ly. a. Bình ngô đại cáo. 2.. Lê Lợi. b. Đại phá quân Thanh. 3.. Lê Thánh Tông. c. Hồng Đức quốc âm thi tập. 4.. Nguyễn Trãi. d. Khởi nghĩa Lam Sơn. 5.. Quang Trung. e. Đổi tên nước là Đại Ngu. 6.. Nguyễn Ánh. g. Năm 1802 chọn Huế làm kinh đô. Câu 2: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất 1. Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đổ Hồng Đức để làm gì? a. Để quản lý đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. b. Để bảo vệ trật tự xã hội c. Để bảo vệ quyền lợi của vua 2. Tháng 1 năm 1789, Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc để làm gì? a. Lên ngôi Hoàng đế b. Tiêu diệt chúa Trịnh c. Thống nhất đất nước d. Đại phá quân Thanh Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ: đầu hàng, xâm lược, Hậu Lê, Hoàng đế vào chỗ chấm……. trong câu sau cho phù hợp: Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh ….............………........... phải………………….……………………….., rút quân về nước. Lê Lợi lên ngôi ………………………………………..Mở đầu thời ……………………… Câu 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………… ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... ……………. B. ĐỊA LÝ: Câu 1: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất 1. Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là: a. Đồng, sắt b. Nhôm, dầu mỏ, khí đốt c. Dầu mỏ và khí đốt 2. Vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta là: a. Đồng bằng Nam Bộ b. Đồng bằng Bắc Bộ c. Cả hai đều đúng Câu 2: Hãy điền vào ô. chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.. a) Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước. b) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. c) Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, với những cồn cát và đầm phá. d) Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác đầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh. Câu 3: Em hãy cho biết: a) Vì sao sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: …………………………………………………………….......………………………… b) Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: ……………………………………………………………………...…………………… Câu 4: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. ……………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………........

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………....... ………………… ĐÁP ÁN THI CUỐI HỌC KỲ 2 KHỐI LỚP 4 I. TIẾNG VIỆT 1. ĐỌC Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 đ CÂU. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. CHỌN ĐÚNG. C. B. A. B. C. C. A. Câu 7: (1đ) HS chọn câu C (0,5đ) Kể đủ 4 tính từ: nhỏ, thấp, ngắn, vàng) Câu 8: (1 điểm) HS chọn câu C (0,5đ). Kể 4 danh từ riêng: Cú, Hoàng, Tư Khởi, Ô) 2. VIẾT I/- Chính tả: 5 điểm - Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. (5 điểm) - Cứ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm, đầu, vần, dấu thanh…) trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tuỳ mức độ có thể trừ toàn bài đến 1 điểm. II/- Tập làm văn: 5 điểm. 1/ Hình thức: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 0,25 điểm. - Bài viết có đủ các phần: mở bài, thân bài và kết bài: 0, 5 điểm. - Không sai quá 5 lỗi chính tả: 0,25 điểm. 2/ Nội dung: 4 điểm. - Học sinh viết được phần mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp): 0,75 điểm. - Học sinh viết được thân bài, miêu tả có trình tự bao quát đến chi tiết, tả được những đặc điểm tiêu biểu nổi bật của con vật theo yêu cầu (2,5 điểm). - Hoc sinh viết được phần kết bài (mở rộng hoặc không mở rộng): 0,75 điểm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lưu ý đối với phần thân bài: - Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động, dùng từ có sự chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện rõ đặc điểm của con vật, tình cảm của người đối với con vật thì được 2,5 điểm. - Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, sinh động thì được 2 điểm. - Đoạn viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác thì được 1,5 điểm. - Đoạn viết không đúng trọng tâm, dùng từ thiếu chính xác, viết câu không đúng ngữ pháp….. và bài văn mẫu: 0 đ II. TOÁN I/- Trắc nghiệm: 3điểm – Mỗi câu đúng đạt 0,5đ CÂU CHỌN ĐÚNG. 1 A. 2 B. 3 C. 4 B. 5 D. 6 C. II/- Bài tập 1/. Mỗi câu đúng 1đ a). 25 x 72 x 4 = ( 25 x 4 ) x 72 = 100 x 72 = 7 200 b). 74 x 46 + 74 x 54 = 74 x ( 46 + 54 ) = 74 x 100 = 7 400 2/. 3đ Giaûi Toång soá phaàn baèng nhau laø : 2 + 3 = 5 ( phaàn ) Giaù trò 1 phaàn laø : 125 : 5 = 25 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 25 x 2 = 50 ( m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : 50 m , 75 m * Ghi chú: Thiếu đáp số trừ 0,5 điểm. Sai đơn vị không tính điểm) Câu 3: Tìm x:. 2điểm. x-. 11 5. =. 2 : 5. 2 3. III. KHOA Câu 1: (3 điểm) Mỗi câu khoanh đúng đạt 1 điểm: 1 – D ; 2 – C; 3 - D Câu 2: (2,5 điểm) Mỗi chỗ chấm điền đúng đạt 0,5 đ. Thứ tự: Sự cháy; không khí; sự cháy; ni-tơ; quá nhanh Câu 3: (1,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mỗi từ điền đúng đạt 0,5 điểm. Thứ tự là: Lúa ; Gà ; Diều hâu Câu 4: (3 điểm) Quá trình trao đổi chất là quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. IV. LỊCH SỬ: (5 ĐIỂM) Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý nối đúng đạt 0,25: Thứ thự đúng 1 – e ; 2 – d; 3 – c; 4 – a; 5-b; 6 - g Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5. Thứ tự đúng: 1 – a ; 2 - d Câu 3: (1 điểm) Mỗi từ điền đúng đạt 0,25 đ: Thứ tự đúng: xâm lược; đầu hàng; Hoàng Đế; Hậu lê Câu 4: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm - Đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ) - Lễ Vinh qui ( lễ đón người đỗ cao về làng) - Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu V. ĐỊA LÝ: (5 ĐIỂM) Câu 1: 1 điểm – Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5đ Câu đúng: 1 – C ; 2 - A Câu 2: 1 điểm – Điền đúng trước mỗi ý đạt 0,25đ Đ: câu b,c. S: câu a,d. Câu 3: 1 điểm – Điền đúng trước mỗi ý đạt 0, 5đ a) Sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông b) Ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông vì để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng Câu 4: 2 điểm - Có vai trò điều hòa khí hậu, kho muối vô tận (0,5) - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý (0,5) - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vùng, vịnh (0,5) thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển (0,5).

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×