Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.89 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 Tiết 6-Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. 1. 2. 3. -. Mục tiêu bài học Kiến thức: Học sinh cần: Hiểu rõ khái niệm ký hiệu bản đồ là gì? Các loại và các dạng kí hiệu được sử dụng trên bản đồ Cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ Kỹ năng Kỹ năng đọc và hiểu bản đồ dựa vào kí hiệu trên bản đồ Thái độ Có ý thức đúng đắn trong học tập GD môi trường: không có II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Thảo luận nhóm; Giải quyết vấn đề;.... IV. Phương tiện dạy học: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam - Bản đồ địa hình Việt Nam - Sách giáo khoa V. Tiến trình hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Làm thế nào để xác định phương hướng trên bản đồ? ? Vẽ cách phương hướng chính trên bản đồ? ? Nêu khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý? 3. Bài mới Vào bài: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý. Vậy để hiểu kí hiệu bản đồ là gì và cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu, chúng ta se đi vào bài học hôm nay. Bài 5:KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ - giới thiệu một số bản đồ treo tường có các kí hiệu khác nhau. Treo bản đồ GTVT và hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ qua bảng chú giải - CH: Kể tên một số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng cách kí hiệu? -. CH: Nhận xét các kí hiệu. Hoạt động của HS HS làm việc cá nhân. Nội dung 1. Các loại kí hiệu bản đồ. - Quan sát bản đồ. - Đường ô tô, đường biển, sắt, hàng không… Các sân bay, cảng biển, cảng sông, cửa khẩu… - Sân bay sẽ được thể hiện trên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> với hình dạng thực tế của các đối tượng. bản đồ là hình vẽ của chiếc máy bay,đường ô tô sẽ là những đường thẳng màu đỏ…. -. CH: Kí hiệu bản đồ là gì?. - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước, dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. -. CH: Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bản chú giải?. - Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ. - CH: Quan sát hình 14/sgk hãy kể tên 1 số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại kí hiệu - CH: Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ? GV mở rộng: + Kí hiệu điểm: thường dùng để thể hiện vị trí các đối tượng có diện tích nhỏ( sân bay, mỏ khoáng sản, động thực vật…) + Kí hiệu đường: Thể hiện các đối tượng phân bố theo chiều dài ( sông ngòi, đường giao thông, đường biên giới…) + Kí hiệu diện tích: Thể hiện các đối tượng phân bố theo diện tích lãnh thổ ( rừng, vùng trồng cây…) - CH: Quan sát hình 15,16/ SGK em hày cho biết có mấy dạng kí hiệu -. CH: Ý nghĩa của các kí hiệu. GV chuyển ý: Địa hình được thể hiện như thế nào trên bản đồ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục 2: cách thể hiện địa hình trên bản đồ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Giới thiệu cột “ phân tầng địa hình” của bản đồ địa hình Việt Nam:. - Sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện, ranh giới quốc gia, đường ô tô, vùng trống lúa, vùng trồng cây công nghiệp - Có 3 loại: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. - Có 3 dạng kí hiệu: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình - Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lý trong không gian. HS làm việc cá nhân, nhóm/cặp. - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước, dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Có 3 loại kí hiệu: + Kí hiệu điểm + Kí hiệu đường + Kí hiệu diện tích. - Có 3 dạng kí hiệu: + Kí hiệu hình học + Kí hiệu chữ + Kí hiệu tượng hình. 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Màu xanh lá cây thể hiện độ cao 0m – 200m - Màu vàng thể hiện độ cao từ 200 – 500m - Màu đỏ thể hiện độ cao từ 500 – 1000m - Màu nâu thể hiện độ cao từ 2000m trở lên Hoạt động 2.1: Cá nhân - CH: Hãy xác định độ cao địa hình dựa vào thang màu của bản đồ địa hình Việt - HS xác định Nam? CH: Ngoài cách thể hiện địa hình bằng thang màu, người ta còn dùng cách nào để thể hiện địa - Đường đồng mức (hay còn gọi hình? là đường đẳng cao) GV cho HS đọc mục 2 (SGK/19) và trả lời các câu hỏi sau: CH: Đường đồng mức là gì? Đặc điểm của đường đồng mức? - Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng độ cao - Đặc điểm: Trị số các đường đồng mức cách nhau, các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc CH: Để biểu hiện độ sâu người ta - Đường đẳng sâu thể hiện bằng cách nào? GV mở rộng: Các đường đồng mức và đẳng sâu cùng dạng kí hiệu nhưng biểu hiện ngược lại. VD: Độ cao dựng số dương (100m, 500m). Độ sâu dựng số âm (-100)m Hoạt động 2.2: nhóm/cặp Quan sát hình 16/SGK cho biết: - CH: Mỗi lát cắt cách nhau - 100m bao nhiêu m? - CH: Dựa vào khoảng cách - Sườn Tây có độ dốc hơn các đường đồng mức ở 2 sườn núi phía Đông và phía Tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? - Để biểu hiện độ cao địa hình - CH: Để biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ người trên bản đồ người ta biểu hiện bằng thang màu hoặc đường ta làm thế nào? đồng mức. - Độ cao địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hoặc đường đồng mức.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV mở rộng: Các đường đồng mức, các đường đẳng sâu… cũng là 1 dạng của kí hiệu đường (hay tuyến) 4. Củng cố Bài 1: Kí hiệu đường dung để thể hiện những đối tượng nào? a) Ranh giới b) Đường giao thông, sông ngòi c) Đường đồng mức d) Tất cả các đối tượng trên Bài 2: Trên bản đồ nếu các đường đồng mức càng dày, sát vào nhau thì địa hình nơi đó: a) Càng thoải b) Càng dốc c) Bằng phẳng d) Tất cả đều sai Bài 3: Đường đồng mức trên bản đồ là những đường: a) Có cùng mức độ cao thấp khác nhau của địa hình b) Biểu hiện đồng đều về độ cao của các địa hình c) Cả a, b đều sai d) Cả a, b đều đúng 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ - Xem lại các bài đã học tiết sau ôn tập + Vị trí , hình dạng, kích thước của Trái Đất + Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý + Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Rút kinh nghiệm. Tuần 7 Tiết 7: ÔN TẬP I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : - Nắm được kiến thức về hình dạng, kích thước của Trái Đất..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu được : Kinh tuyến gốc, vỹ tuyến gốc,kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vỹ tuyến Bắc, vỹ tuyến Nam, điểm cực Bắc, điểm cực Nam - Cách xác định phương hướng trên bản đồ đối với những bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến và đối với bản đồ không có hệ thống kinh vĩ tuyến và biết phương hướng trên bản đồ - Định nghĩa đơn giản về bản đồ, và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, lưới kinh, vĩ tuyến 2/ Kỹ năng : - Biết tính tỉ lệ bản đồ - Thu thập và trình bày các thông tin địa lý 3/ Thái độ: - Có ý thức ôn tập tốt GD môi trường: không có II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài III/ Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Nêu vấn đề - Hỏi – đáp - Đàm thoại, gợi mở IV/ Thiết bị dạy học : - Qủa địa cầu - Hệ thống câu hỏi ôn tập. - Một số bài tập V/ Các hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ ? Nêu các dạng và các loại kí hiệu thường được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ ? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? ? Nêu cách biểu hiện trên bản đồ? Dựa vào thang màu xác định độ cao của 1 khu vực nào đó? 3/ Bài mới ? Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời: a/ Thứ 1 b/ Thứ 2 c/ Thứ 3. ? Hình dáng kích thước của trái đất ………. 00. d/ Thứ 4.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……….. ? Kinh tuyến gốc là gì? ? kinh tuyến tây, kinh tuyến đông là gì? ? Vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam, vĩ tuyến gốc là gì? ? điền vào chỗ trống các đường kinh tuyến gốc, kinh tuyến tây, kinh tuyến đông, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến bắc, vỉ tuyến nam . …………….. ………….. ………….. …………. 0. 0. ………. 00 00. ………… …… ……………. .. ………….. ……………. ……………. ? Cho biết bản đồ là gì? ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ ? ? Cách đo tính tỷ lệ bản đồ? Công thức tính ? ? Áp dụng công thức làm bài tập sau:. TỶ LỆ BẢN ĐỒ. KHOẢNG CÁCH TRÊN BẢN ĐỒ. TƯƠNG ỨNG NGOÀI THỰC ĐỊA CM. 1: 10.000. 1. 1: 2.000.000. 5. 1: 700.000. 15. M. KM.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Cách xác định phương hướng trên bản đồ? ? Hãy nêu các hướng chính: ? Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí là gì? Cách xác định tọa độ địa lý của một điểm? Hs trả lời: ? Cho biết hướng Bắc tương ứng từ bao nhiêu độ ? - Hướng Bắc tương ứng từ : 00 _ 3600 ? Cho biết hướng Nam tương ứng từ bao nhiêu độ ? - Hướng Nam tương ứng từ : 00 _ 1800 ? Cho biết hướng Đông tương ứng từ bao nhiêu độ ? - Hướng Đông tương ứng từ : 00 _ 900 ? Cho biết hướng Tây tương ứng từ bao nhiêu độ ? - Hướng Tây tương ứng từ : 00 _ 2700 4/ Củng cố : 5/ Hướng dẫn về nhà : -Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết: Học bài + Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất + Hệ thống kinh, vĩ tuyến + Định nghĩa bản đồ, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, ý nghĩa của bản chú giải + Cách đo tính khoảng cách ngoài thực tế. + Cách xác định phương hướng? Phương hướng trên bản đồ. + Xác định toạ độ địa lí của một điểm. Rút kinh nghiệm. Tuần 8 Tiết 8:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : - Nắm được kiến thức về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất. - Nêu được : Kinh tuyến gốc, vỹ tuyến gốc,kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vỹ tuyến Bắc, vỹ tuyến Nam, điểm cực Bắc, điểm cực Nam - Định nghĩa bản đồ, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, ý nghĩa của bảng chú giải - Cách xác định phương hướng trên bản đồ 2/ Kỹ năng : - Xác định đúng phương hướng. - Xác định được tọa độ địa lí của 1 điểm 3/ Thái độ: - Có ý thức tự giác, trung thực trong kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài III/ Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng IV/ Thiết bị dạy học : - Câu hỏi. - Đáp án. V/ Các hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp 2/ Phát đề 3/ Thu bài 4/ Củng cố 5/ Dặn dò - Chuẩn bị bài mới: bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả + Trái đất tự quanh quanh trục theo hướng nào? + Thời gian Trái đất tự quay 1 vòng quanh trục là bao lâu? + Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau khắp mọi nơi trên Trái đất? + Nếu Trái đất đứng yên thì xảy ra hiện tượng gì? + Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất? Rút kinh nghiệm. Tuần 9 Tiết 9 – Bài 7:. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : * Giúp HS nắm được : - Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Hướng quay và thời gian tự quay quanh trục của Trái Đất - Các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục : + Hiện tượng ngày và đêm liên tục. + Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. 2/ Kỹ năng : Dựa vào hình vẽ mô tả chuyển động tự quay của Trái đất, hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái đất Chứng minh hiện tượng ngày và đêm liên tục. - Thực hành hướng quay của Trái Đất. 3/ Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Có ý thức tốt trong học tập II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của nó (các khu vực giờ trên trái đất; về hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất). - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao; quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. III/ Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. IV/ Thiết bị dạy học : - Quả Địa Cầu. - Đèn pin. - Hình 20 SGK / 22 và 22 SGK trang 23 ( phóng to ) . V/ Các hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ - Nhận xét bài kiểm tra 3/ Bài mới:. Với vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời Trái Đất có ý nghĩa lớn trong cuộc sống. Như chúng ta biết Trái Đất không đứng yên mà có nhiều vận động. Vận động tự quay quanh quanh trục là một vận động chính của Trái Đất. Vậy vận động này đã sinh ra những hiện tượng gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ HĐ của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu vể sự vận động của Trái đất quanh trục * GV: Cho HS quan sát QĐC và nhắc lại QĐC là gì ? Quan sát Q ĐC em có nhận xét gì về trục QĐC so với mặt bàn ? * GV: Trục nghiêng của Trái Đất ( Chỉ là trục tưởng tượng ) cũng vậy nó nối liền hai cực và nghiêng một góc 660 33’ trên mặt phẳng quỹ đạo ? Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào ?. HĐ của HS HS làm việc cá nhân. Nội dung 1/ Sự vận động của Trái Đất quanh trục :. - QĐC là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. - Nghiêng chếch về một phía.. - Trái Đất tự quay quanh trục nối liền hai cực và nghiêng 1 góc 660 33’ trên mặt phẳng quỹ đạo.. - Trái Đất quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông, trong thời gian 24 - Từ Tây sang Đông ( Từ tay trái giờ (1 ngày đêm) sang tay phải, hướng ngựoc chiều kim đồng hồ ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong thời gian bao lâu? * GV treo hình 20/22 yêu cầu Hs quan sát : ? Người ta chia bề mặt Trái Đất ra thành bao nhiêu khu vực giờ ? tại sao ?. - Khoảng 24 giờ ( Tức 1 ngày đêm ).. - Chia thành 24 khu vực giờ . Để - Trên bề mặt Trái Đất có cho tiện việc tính giờ trong sinh 24 khu vực giờ và mỗi khu hoạt, sản xuất và giao dịch…. vực có một giờ riêng ( giờ khu vực ).. * GV như vậy mỗi khu vực sẽ có một giờ riêng. - Mỗi khu vực giờ rộng khoảng 15 ? Cho biết mỗi khu vực giờ sẽ kinh tuyến. rộng bao nhiêu kinh tuyến? - Khu vực giờ gốc là khu vực giờ ? Khu vực nào là khu vực giờ số 0. Có kinh tuyến gốc đi qua gốc ? Có đặc điểm gì nổi bật ? ? VN nằm trong khu vực giờ thứ mấy ? ? Từ khu vực giờ gốc đi về phía - Từ khu vực giờ gốc đi về phía Đông thời gian như thế nào? Về Đông thời gian tăng lên 1 giờ. Về phía Tây thời gian như thế nào ? phía Tây thời gian giảm đi 1 giờ Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất * GV thể hiện thí nghiệm hiện tượng ngày và đêm bắng đèn pin và QĐC cho HS quan sát. Hoạt động nhóm/ cặp ? Quan sát QĐC đặt trước ngọn đèn trong bóng tối ta thấy có hiện tượng gì xảy ra ?. HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận nhóm nhỏ. 2/ Hệ quả sự chuyển động tự quay quanh trục :. - Một nửa được chiếu sáng và một nửa trong bóng tối ( Nửa chiếu - Do vận động tự quay sáng sẽ là ban ngày còn nửa trong quanh trục theo hướng từ bóng tối sẽ là ban đêm Tây sang Đông nên khắp nơi trên bề mặt Trái Đất ? Vì sao lại có hiện tượng này? - Do Trái Đất có dạng hình cầu. dều có hiện tượng ngày và ? Nếu Trái Đất cứ đứng yên thì đêm liên tục có hiện tượng gì xảy ra ? - Thì bên chiếu sáng mãi mãi là ban ngày,còn bên không chiếu sáng mãi GV : Nhưng trên thực tế ta thấy mãi là ban đêm hết ngày rồi lại đến đêm, hết đêm rồi lại đến ngày…..cứ xảy ra liên tục như thế. ? Hãy giải thích tại sao lại có - Do Trái Đất chuyển động từ Tây hiện tượng này ? sang Đông * GV: treo hình vẽ 22/23 - HS quan sát:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> phóng to cho HS quan sát: ? Quan sát hình vẽ cho biết từ P đến N và từ O đến S ( Ở nửa cầu bắc) khi chuyển động vật sẽ lệch về hướng nào ? ? Em có kết luận gì về sự lệch hướng ở nửa cầu Bắc?. - Sự lệch hướng: - Về phía tay phải. - Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động các vật ở nửa cầu Bắc sẽ lệch về phía bên phải. ? Còn ở nửa cầu Nam thì sao?. - Sẽ lệch về phía ngược lại.. ? Những hiện tượng nào chịu ảnh hưởng của sự lệch hướng này ?. - Sự chuyển động của các dòng biển. - Sự chuyển động cùa các khối khí. - Sự chuyển động của các loại gió trên Trái Đất. * Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì ở nửa cầu Bắc vật chuyển động sẽ lệch về phía bên phải, còn ở nửa cầu Nam sẽ lệch về phía bên trái. 4/ Củng cố : Khoanh tròn câu đúng : Câu 1: Hướng quay của Trái Đất quanh trục: a/ Từ Tây sang Đông b/ Từ Đông sang Tây Câu 2: Thời gian Trái Đất quay hết 1 vòng quanh trục là : a/ 24 giờ b/ 26 giờ c/ 23 giờ d/ 25 giờ Câu 3: Trục của Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng một góc là : a/ 660 33’B b/ 330 66’B Câu 4: Trình bày các hệ quả của sự chuyển động quanh trục ? 5/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Mục 1- Bài 8: Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời + Quỹ đạo là gì ? + Thế nào là sự chuyển động tịnh tiến: + Trả lời toàn bộ các hệ thống câu hỏi SGK mục 1 bài 8. + Vẽ phóng to hình 23 SGK trang 25 ( Vẽ trên giấy Rôki ) Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 10 Tiết 10- Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : * Giúp HS hiểu được : - Cơ chế của sự chuyển động quanh Mặt Trời (Quỹ đạo).Thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động. 2/ Kỹ năng : - Sử dụng QĐC lập lại hiện tượng chuyển động tịnh tuyến của TĐ. - Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyến động của Trái Đất quanh Mặt trời, hướng chuyền động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái đất khi chuyển động trên quỹ đạo 3/ Thái độ: - Có ý thức tốt trong học tập GD môi trường: không có II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. III/ Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Đàm thoại, gợi mở; Nêu vấn đề: động não; làm việc cá nhân IV/ Thiết bị dạy học : + Quả Địa Cầu..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Hình 23 SGK trang 25 phóng to. V/ Các hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : ? Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm ? ? Các hệ quả của sự chuyển động quanh trrục ? 3/ Bài mới : Trái Đất có 2 sự vận động chính. Bài trước đã nói về sự vận động tự quay quanh trục . bài này sẽ đề cập tới sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và những hệ quả của nó. Đó là hệ quả gì?. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu Sự chuyền động của Trái đất quanh mặt trời HĐ của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời * GV: treo hình 23 SGK trang 25 phóng to. ? Qũy đạo chuyển động của Trái đất quanh mặt trời có hình gì? ? Cho biết TĐ quay quanh MT theo hướng nào ? * GV: Trái Đất chuyển động quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông và khi chuyển động quanh MT cũng theo hướng từ Tây sang Đông. Và người ta gọi đó là quỹ đạo của Trái Đất (Có dạng hình elip gần tròn). ? Khi TĐ chuyển động 1 vòng trên quỹ đạo thì nó phải quay quanh trục bao nhiêu vòng ?. HĐ của HS HS làm việc cá nhân - HS quan sát:. Nội dung 1/ Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. - Hình elip gần tròn - Trái đất chuyển động một vòng quanh Mặt trời - Hướng từ Tây sang Đông (ngược theo một quỹ đạo có hình chiều kim đồng hồ). elip gần tròn - Hướng chuyển động: Tây sang Đông. - 365 vòng ¼. Tức là 365 ngày 6 giờ. ? Thời gian này gọi là năm gì ? ? Thế nhưng ta thấy mỗi năm chỉ - Năm thiên văn có 365 ngày chẵn. Tại sao ? Như vậy mỗi năm sẽ dư 6 giờ. ? Cho biết bao nhiêu năm thì dư - Cứ 4 năm thì dư được 24 giờ được 24 giờ ? (tức là 1 ngày đêm) * GV: Như vậy chúng ta thấy cứ 4 năm thì lại có 1 năm có 366 ngày và năm đó người ta gọi là năm nhuận. năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày còn thông thường thì tháng 2 chỉ có 28 ngày mà thôi. 4/ Củng cố : Hãy khoanh tròn câu đúng nhất: 1/ Trái Đất chuyển động 1 vòng trên quỹ đạo hết thời gian là:. - Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt trời hết 365 ngày 6 giờ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a/ 365 ngày 6 giờ b/ 365 ngày chẵn c/ 366 ngày d/ 366 ngày 6 giờ 2/ Năm nhuận là năm có: a/ 365 ngày b/ 366 ngày c / 365 ngày 6 giờ 5/ Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài mới: mục 2 của bài - Trả lời các câu hỏi trong SGK + Quan sát hình 23 cho biết nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời trong các ngày Hạ chí, Đông chí? + Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt trời như nhau vào ngày nào? Rút kinh nghiệm. Tuần 11 Tiết 11 – Bài 8:. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI (tt). I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : * Giúp HS hiểu được : - Vị trí các ngày xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí trên quỹ đạo củaTrái Đất. - Hiện tượng các mùa trên Trái đất 2/ Kỹ năng : - Chứng minh hiện tượng các mùa. 3/ Thái độ: - Ý thức tốt trong học tập II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao; quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp III/ Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. IV/ Thiết bị dạy học : + Quả Địa Cầu. + Hình 23 SGK trang 25 phóng to. V/ Các hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm ttra bài cũ : */ Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm ? */ Các hệ quả của sự chuyển động quanh trục của Trái đất ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3/ Bài mới : Trái Đất trong khi chuyển động quanh Mặt Trời vẫn giữ nguyên độ nghiêng và hướng của trục trên mặt phẳng quỹ đạo. Sự chuyển động tịnh tiến đó đã sinh ra sự thay đổi các mùa và hiện tượng độ dài của ngày, đêm chênh lệch trong năm. Và để hiểu rõ hơn thì chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu bài học hôm nay. Mục 2: Hiện tượng các mùa HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện HS làm việc cá nhân, nhóm/ tượng các mùa Phương pháp thào luận nhóm 2/ Hiện tượng các mùa : Hoạt động cá nhân nhỏ * Khi TĐ chuyển động trên quỹ - Do trục TĐ nghiêng và đạo độ nghiêng và hướng nghiêng hướng không đổi trên không đổi quanh Mặt Trời thì sẽ - Hiện tượng các mùa mặt phẳng quỹ đạo nên sinh ra những hệ quả gì ? TĐ lần lượt ngã nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam về ? Quan sát hình vẽ em có nhận xét phía Mặt Trời nên sinh ra gì về nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam - Có lúc ngã về phía Mặt Trời, có các mùa. so với Mặt trời ? lúc chếch xa hướng Mặt Trời ? Tại sao có hiện tượng này xảy ra ? - Vì trục nghiêng và hướng nghiêng của Trái Đất không đổi khi chuyển động trên quỹ đạo. GV: Chia nhóm thảo luận: 1/ Ngày hạ chí ( 22 /6 ) nửa cầu nào ngã về phía Mặt Trời ? Lượng - Ngày hạ chí ( 22 /6 ) nửa cầu nhiệt và ánh nhận được ra sao ? Bắc ngã về phía Mặt Trời, nhận Lúc đó là mùa gì? được nhiều nhiệt và ánh sáng MT. Lúc đó là mùa Hạ 2/ Ngày đông chí ( 22 /12 ) nửa cầu nào ngã về phía Mặt Trời ? - Ngày đông chí ( 22 /12 ) nửa Lượng nhiệt và ánh nhận được ra cầu Nam ngã về phía Mặt Trời sao ? Lúc đó là mùa gì ? nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng MT. Lúc đó là mùa Hạ - Cho đại diện nhóm lên trình bày. - GV bổ sung tổng kết. ? Từ kết quả thảo luận em rút ra - Sự phân bố lượng nhiệt, ánh - Sự phân bố lượng nhiệt, kết luận gì về sự phân bố lương sáng và cách tính mùa ở hai nửa ánh sáng và cách tính nhiệt và ánh sáng hai nửa cầu? cầu hoàn toàn trái ngược nhau. mùa ở hai nửa cầu hoàn toàn trái ngược nhau. ? Một năm có mấy mùa ? Cách - 4 mùa.Ở nửa cầu Bắc, các nước tính mùa ra sao? theo dương lịch tính khác với các nước tính âm – dương lịch ? Những khu vực nào trên Trái Đất dễ phân biệt trong năm có bốn - Khu vực có khí hậu ôn hoà mùa? - Gần xích đạo khu vực hầu như ? Tại sao Việt Nam chỉ có 2 mùa nóng quanh năm. Mùa mưa và mùa khô ? Riêng ở Miền Bắc có 4 mùa.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhưng mùa thu và xuân khó phân biệt và đây là thời kỳ chuyển tiếp. 4/ Củng cố Câu 1 : Khu vực nào trên Trái Đất luôn được nhận ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng quanh năm? a) Xích đạo b) Nội chí tuyến. c) Chí tuyến d) Vòng cực Câu 2: Ngày nào dưới đây, nửa cầu Nam ngả về hướng Mặt trời nhiều nhất a. 21/3 b. 22/6 c, 23/9 d. 22/12 Câu 3 : Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kỳ nóng lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? 5/ Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài - Vẽ hình 23/25 - Chuẩn bị bài mới. Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ? Vào ngày 22/06 và 22/12 ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc xuống mặt đất ở vĩ tuyến nào? Vĩ tuyến đó gọi là gì? ? Sự khác nhau giữa ngày và đêm vào các ngày 22/06 và 22/12 như thế nào? Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>