Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

tuan 30 chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.85 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 02 tháng 04 năm 2012 TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích (bao gồm các đơn vị đo điện tích ruộng đất). 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi các số đo diện tích. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị:Bảng đơn vị đo diện tích. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài. -2 học sinh sửa bài. -Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65. -Học sinh đọc kết quả tiếp sức. -Nhận xét chung. -Nhận xét. 2. Giới thiệu bài Ôn tập về đo diện tích. 3. Các hoạt động:  HĐ 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích. Bài 1: HS đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1. -Đọc đề bài. -Làm vào vở. -Thực hiện. -Nhận xét. -Giáo viên chốt:  Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau -Học sinh nhắc lại. 100 lần.  Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. -Đọc đề bài. -Yêu cầu làm bài 2. -Thực hiện. -Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân. Bài 3: -Sửa bài (mỗi em đọc một số). -Lưu ý viết dưới dạng số thập phân. Đọc đề bài. -Thực hiện.  Hoạt động 3: Giải toán. -1 học sinh làm bảng rồi sửa bài. -Chú ý các đơn vị phải đúng theo yêu cầu đề bài. -Nhận xét. -Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng. 4. Tổng kết - dặn dò: -Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN 2: ÔN BÀI (T2-T3) I. Mục tiêu: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thể tích. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. -Sửa bài 3, 4/ 66. Nhận xé, ghi điểm. -Học sinh sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.  HĐ 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3. Bài 1: -Kể tên các đơn vị đo thể tích. Đọc đề bài. -Giáo viên chốt: -Thực hiện  HĐ 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập -Nhắc lại mối quan hệ. phân. Bài2:  Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ. Đọc đề bài.  Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé. Bài 3: Tương tự bài 2. -Thực hiện theo cá nhân. -Nhận xét và chốt lại: -Sửa bài. Đọc đề bài.  HĐ3: So sánh số đo thể tích, chuyển đổi số -HS làm bài vào vở. đo. -Nhận xét. Bài 4: - Đọc đề bài. -Yêu cầu thực hiện 2 bước để có cùng đơn vị -Làm bài đo rồi so sánh. Bài 5: -Giáo viên chốt: Chiều cao mực nước -Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.. -Phân tích đề. -Nêu cách giải. -Cả nhóm thực hiện. -Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. - Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.. TẬP ĐỌC:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP Cho học sinh luyện đọc nối tiếp một số bài đã học CHÍNH TẢ: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI. I. Mục tiêu: - Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa các chữ trong những cụm từ chỉ danh hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng bài chính tả cô gái của tương lai. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: -1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Giáo viên nhận xét. -Học sinh sửa bài tập 2, 3. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HD HS nghe – viết. Hoạt động lớp, cá nhân. -GV đọc toàn bài chính tả ở SGK. Học sinh nghe. -Nội dung đoạn văn nói gì? -HS trả lời -1 học sinh đọc bài ở SGK. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phạn ngắn trong câu cho học sinh viết. -Học sinh viết bài. -Giáo viên đọc lại toàn bài. - Học sinh soát lỗi theo từng cặp.  Hoạt động 2: HD HS làm bài. Hoạt động nhóm đôi. Bài 2: -Giáo viên yêu cầu đọc đề. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. -Giáo viên gợi ý: - Lớp nhận xét. -Giáo viên nhận xét, chốt. -1 học sinh đọc đề. Bài 3: -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các -Học sinh làm bài. hhuân chương trong SGK dựa vào đó làm -Lớp nhận xét. bbài. -Giáo viên nhận xét, chốt. 4. Tổng kết - dặn dò: -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba, ngày03 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu: - Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ thể: Biết những từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của nữ. Giải thích được nghĩa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một ngưới Nam , một người Nữ cần có. - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đứng đắn: không coi thường phụ nữ. - Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu. -Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2, 3 . Nhận xét , ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ điểm Nam và Nữ. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. 3. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Bài 1 -Lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. -Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo -Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt -Học sinh đọc yêu cầu của bài. theo từng câu hỏi. -Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm Bài 2: tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Học sinh phát biểu ý kiến.  Hoạt động 2: Củng cố. -Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng -Học sinh đọc luân phiên 2 dãy. các câu thành ngữ, tục ngữ. -Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật chính trong truyện. II. Chuẩn bị: Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, nữ có tài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Lớp trưởng lớp tôi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý Nhận xét, ghi điểm nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút 2. Giới thiệu bài mới: ra.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu Hoạt động nhóm, lớp 1 học sinh đọc đề bài. yêu cầu đề bài. Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần - 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề chú ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc bài và Gợi ý 1. về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có - Cả lớp đọc thầm lại. tài giúp học sinh xác định đúng yêu cầu - Học sinh nêu tên câu chuyện đã của đề, tranh kể chuyện lạc đề tài. chọn. - Học sinh làm việc theo nhóm: từng học sinh kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.  Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện. - Giáo viên nói với học sinh: theo cách kể này, học sinh nêu đặc điểm của người - HS thảo luận và nêu. anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ. 4. Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH. I. Mục tiêu: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thể tích. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. -Sửa bài 3, 4/ 66. Nhận xé, ghi điểm. -Học sinh sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.  HĐ 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3. Bài 1: -Kể tên các đơn vị đo thể tích. Đọc đề bài. -Giáo viên chốt: -Thực hiện  HĐ 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập -Nhắc lại mối quan hệ. phân. Bài2:  Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ. Đọc đề bài.  Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé. Bài 3: Tương tự bài 2. -Thực hiện theo cá nhân. -Nhận xét và chốt lại: -Sửa bài.  HĐ3: So sánh số đo thể tích, chuyển đổi số đo. Bài 4: -Yêu cầu thực hiện 2 bước để có cùng đơn vị đo rồi so sánh. Bài 5: -Giáo viên chốt: Chiều cao mực nước -Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.. Đọc đề bài. -HS làm bài vào vở. -Nhận xét. - Đọc đề bài. -Làm bài -Phân tích đề. -Nêu cách giải. -Cả nhóm thực hiện. -Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. - Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư, ngày 04 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài văn.Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, thể hiện cảm xúc ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài – biểu tượng cho ý phục truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết đọc, viết về quá trình hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền, vẻ đẹp của chiếc dài tân thời – sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây, vẽ đẹp duyên dáng, mềm mại, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Thuần phục sư tử 2 học sinh đọc nối tiếp bài & trả lời câu YC dọc và trả lời câu hỏi hỏi sau bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. -Học sinh lắng nghe, nhận xét. 2. Giới thiệu bài Tà áo dài Việt Nam. Học sinh lắng nghe.  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. -Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn. - 2Học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn – - HD phát âm từ khó đọc từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc giải nghĩa các từ SGK - Đọc theo cặp - 1 ; 2 hs đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. Học sinh đọc thành tiếng đoạn 2, 3. -Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. -HS trả lời câu hỏi. -Giáo viên chốt. -Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người - Học sinh phát biểu tự do. thân khi họ mặc áo dài?  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn -Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt cảm bài văn.. NNam. -Giáo viên đọc mẫu một đoạn. Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc -YC học sinh nêu nội dung bài văn. cá nhân). 4. Tổng kết - dặn dò: Học sinh trả lời. Bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH. I. Mục tiêu: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và đơn vị đo thể tích - So sánh các số đo diện tích và các số đo thể tích, vận dụng giải toán - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo thể tích. Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. - Sửa bài 3, 4/ SGK Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích và thể tích. 3. Các hoạt động:  HĐ 1: Quan hệ giữacác đơn vị đo diện Hoạt động lớp tích và đơn vị đo thể tích Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm GV hướng dẫn hs nắm YC Đọc đề bài. YC đổi về cùng đơn vị đo Chốt lại bài tập đúng - Thực hiện vào vở  HĐ 2: Vận dụng giải toán - Lớp nhận xét bổ sung Bài2:Phân tích bài toán Hướng dẫn giải bài tập - .Đọc đề bài Chốt bài tập đúng - Thực hiện theo cá nhân vào vở. Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 2. - Sửa bài. Lớp nhận xét - Nhận xét và chốt lại: Đọc đề bài - GV lưu ý 1dm3 = 1lít HS tóm tắt, phân tích tìm cách giải - Chốt bài giải đúng - Thực hiện làm bài vào vở. 2. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét. Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian - .Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: - Từ phân tích được bài văn tả chim hoạ mi hót,hs được củng cố hiểu biết bài văn về tả con vật (cấu tạo, nội dung, các giác quan tác giả sử dụng khi quan sát, những chi tiết và những hình ảnh so sánh, nhân hóa). - .Viết đọan văn ngắn (5câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em yêu thích - Gd hslòng yêu quí các con vật xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Những ghi chép học sinh đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung BT1. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 3-5’ -HS (Liệt kê những bài văn tả con vật -Giáo viên kiểm tra vở của một số học s em đđã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp sinh đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 4 …). 3. . Giới thiệu bài mới: 1’  Hoạt động 1: 25-27’ Ôn tóm tắt đặc điểm. Bài tập 1: -Giáo viên nhắc chú ý thực hiện lần lượt 2 yêu Hai hs nối tiếp đọc nội dung BT1 -1hs đọc bài Chim họa mi hót cầu của bài. -1 hs đọc các câu hỏi sâu bài GV chốt cấu tạo bài văn tả con vật ở bảng phụ -Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó?  Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn. Hoạt động nhóm đôi. Bài 2: HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét -Tả miệng 1 bộ phận của con vật em yêu t 1, 2 hs đọc lại cấu tạo bài văn tả con thích. vật Học sinh tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích. -Giáo viên chấm, nhận xét. -Học sinh phát biểu tự do. 4. Tổng kết - dặn dò: 3-5’ -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Viết bài văn tả con vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP LÀM VĂN: ÔN BÀI (T4-T6). I. Mục tiêu: - Từ phân tích được bài văn tả chim hoạ mi hót,hs được củng cố hiểu biết bài văn về tả con vật (cấu tạo, nội dung, các giác quan tác giả sử dụng khi quan sát, những chi tiết và những hình ảnh so sánh, nhân hóa). - .Viết đọan văn ngắn (5câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em yêu thích - Gd hslòng yêu quí các con vật xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Những ghi chép học sinh đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung BT1. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 3-5’ -HS (Liệt kê những bài văn tả con vật -Giáo viên kiểm tra vở của một số học s em đđã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp sinh đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 4 …). 4. . Giới thiệu bài mới: 1’  Hoạt động 1: 25-27’ Ôn tóm tắt đặc điểm. Bài tập 1: -Giáo viên nhắc chú ý thực hiện lần lượt 2 yêu Hai hs nối tiếp đọc nội dung BT1 -1hs đọc bài Chim họa mi hót cầu của bài. -1 hs đọc các câu hỏi sâu bài GV chốt cấu tạo bài văn tả con vật ở bảng phụ -Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó?  Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn. Hoạt động nhóm đôi. Bài 2: HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét -Tả miệng 1 bộ phận của con vật em yêu t - 1, 2 hs đọc lại cấu tạo bài văn tả con thích. vật Học sinh tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích. -Giáo viên chấm, nhận xét. -Học sinh phát biểu tự do. 4. Tổng kết - dặn dò: 3-5’ -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Viết bài văn tả con vật..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm, ngày 05 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Củng cố nhữ ng kiến thức đã có về dấu phảy: nêu được tác dung của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy (và dấu chấm) vào chỗ thích hợp trong mẫu truyện đã cho. - Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. - sinh làm bài. - GV kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136. - 2 em làm bảng phụ.Lớp sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm 2 học sinh nêu: cho ví dụ. bài tập. - 2 hs làm bài tập miệng. Bài 1: - Lớp nhận xét , bổ sung - Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp 1 học sinh đọc đề bài. trong bảng tổng kết nói về tác dụng của - Cả lớp đọc thầm theo. dấu phẩy. - Học sinh làm việc thep nhóm đôi. - 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính - Giáo viên nhận xét bài làm. bảng lớp  trình bày kết quả bài làm.  Kết luận. - Học sinh sửa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu đề.Cả lớp đọc thầm. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc - 1 học sinh đọc lại toàn văn bản. cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu - 1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. phẩy vào ô trống trong SGK.  GV nhận xét bài làm bảng phụ.  Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ.  Giáo viên nhận xét. - Học Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam 4. Tổng kết - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học.. và Nữ”(tt).. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN BÀI (T3-T5). I. Mục tiêu: - Củng cố nhữ ng kiến thức đã có về dấu phảy: nêu được tác dung của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy (và dấu chấm) vào chỗ thích hợp trong mẫu truyện đã cho. - Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. - sinh làm bài. - GV kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136. - 2 em làm bảng phụ.Lớp sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm 2 học sinh nêu: cho ví dụ. bài tập. - 2 hs làm bài tập miệng. Bài 1: - Lớp nhận xét , bổ sung - Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp 1 học sinh đọc đề bài. trong bảng tổng kết nói về tác dụng của - Cả lớp đọc thầm theo. dấu phẩy. - Học sinh làm việc thep nhóm đôi. - 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính - Giáo viên nhận xét bài làm. bảng lớp  trình bày kết quả bài làm.  Kết luận. - Học sinh sửa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu đề.Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc lại toàn văn bản. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu - 1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. phẩy vào ô trống trong SGK.  GV nhận xét bài làm bảng phụ.  Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ.  Giáo viên nhận xét. - Học Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam 4. Tổng kết - dặn dò: và Nữ”(tt). - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: - Sau khi học, cần nắm: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian . Xem đồng hồ. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị:Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích và -- 2 2hs sinh sửa bài 3, 2/ sgk., lớp nhận thể tích. xét Nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới:  Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 1: - Đọc đề, xác định YC BT. - GV yêu cầu HS đọc đề. -Làm cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại ccách đổi số đo thời gian. -Sửa bài, lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo -3 – 4 học sinh đọc bài. thời gian. Bài 2: Đọc đề bài. -Thảo luận nhóm để thực hiện. - Giáo viên chốt. -Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài. - Nhấn mạnh, chú ý cách đổi .  Dang số phức ra đơn và ngược lại.  Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập phân.  Hoạt động 3: Xem đồng hồ. Bài 3: - Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”. hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu. Bài 4: Đọc đề. -Tỷ số % đã đi so với quãng đường. -Phân tích cách giải. -Làm vào chỗ trống của vở bài tập để 5. Tổng kết - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Chuẩn bị: “Ôn tập cuối năm”. Nhận xét tiết học.. chứng minh kết quả.. TOÁN 2: ÔN BÀI (T4-T5). I. Mục tiêu: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thể tích. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. -Sửa bài 3, 4/ 66. Nhận xé, ghi điểm. -Học sinh sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.  HĐ 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3. Bài 1: -Kể tên các đơn vị đo thể tích. Đọc đề bài. -Giáo viên chốt: -Thực hiện  HĐ 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập -Nhắc lại mối quan hệ. phân. Bài2:  Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ. Đọc đề bài.  Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé. Bài 3: Tương tự bài 2. -Thực hiện theo cá nhân. -Nhận xét và chốt lại: -Sửa bài.  HĐ3: So sánh số đo thể tích, chuyển đổi số đo. Bài 4: -Yêu cầu thực hiện 2 bước để có cùng đơn vị đo rồi so sánh. Bài 5: -Giáo viên chốt: Chiều cao mực nước -Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.. Đọc đề bài. -HS làm bài vào vở. -Nhận xét. - Đọc đề bài. -Làm bài -Phân tích đề. -Nêu cách giải. -Cả nhóm thực hiện. -Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.. Thứ sáu, ngày 06 tháng 04 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: VIẾT BÀI VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc. - Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. 2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích YC tiết học 3.Các hoạt động:  Hoạt động 1: HD HS làm bài. Hoạt động lớp. GV viết đề, hướng dẫn học sinh nắm yêu - 1 học sinh đọc đề bài trong SGK. cầu đề bài - Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả. - Giáo viên nhận xét nhanh.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - 1 hs đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý). - 1hs đọc thành tiếng bài tham khảo Con cchó nhỏ. - Giáo viên thu bài lúc cuối giờ. - HS viết bài dựa trên dàn ý đã lập. - Yêu cầu hs về chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 30 Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả cảnh”. 5. Tổng kết - dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài của HS..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN: PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. . Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian. Học sinh sửa bài: Lớp nhận xét, bổ sung -Sửa bài 2 a, b SGK GV nhận xét – cho điểm. 2. Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động cá nhân, lớp. Bài 1: -Yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành -Hs đọc đề và xác định yêu cầu. phần và kết quả của phép cộng. -Học sinh nêu . -Yêu cầu học sinh làm vào bảng con -Học sinh làm bài. -Nhận xét. Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận HS thảo luận, nêu hướng giải từng bài. nhóm đôi cách làm. -Học sinh trả lời, tnh1 chất kết hợp -Yêu cần học sinh giải vào vở -Học sinh giải + sửa bài. Bài 3: - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. -Cách 1: x = 0 vì 0 cócông5 với số nào -Nêu cách dự đoán kết quả? cũng bằng chính số đó. -Cách 2: x = 0 vì x = 8,75 – 8,75 = 0 -Cách 1 vì sử dụng tính chất của phép Yêu cầu HS lựa chọn cách nhanh hơn. cộng với 0. Bài 5: -Nêu cách làm. -Học sinh đọc đề -Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm -Học sinh nêu nhanh nhất sửa bảng lớp. -Học sinh giải vở và sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn - Chuẩn bị: Phép trừ. - Nhận xét tiết học. TOÁN 2: ÔN BÀI (T6). I. Mục tiêu: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và đơn vị đo thể tích - So sánh các số đo diện tích và các số đo thể tích, vận dụng giải toán - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo thể tích. Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. - Sửa bài 3, 4/ SGK Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích và thể tích. 3. Các hoạt động:  HĐ 1: Quan hệ giữacác đơn vị đo diện Hoạt động lớp tích và đơn vị đo thể tích Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm GV hướng dẫn hs nắm YC Đọc đề bài. YC đổi về cùng đơn vị đo Chốt lại bài tập đúng - Thực hiện vào vở  HĐ 2: Vận dụng giải toán - Lớp nhận xét bổ sung Bài2:Phân tích bài toán Hướng dẫn giải bài tập - .Đọc đề bài Chốt bài tập đúng - Thực hiện theo cá nhân vào vở. Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 2. - Sửa bài. Lớp nhận xét - Nhận xét và chốt lại: Đọc đề bài - GV lưu ý 1dm3 = 1lít HS tóm tắt, phân tích tìm cách giải - Chốt bài giải đúng - Thực hiện làm bài vào vở. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét. Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian - .Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SINH HOẠT ĐỘI 1. Chi đội trưởng nhận xét chung tình hình của chi đội trong tuần qua. - Các phân đội trưởng báo cáo tình hình của phân đội mình trong tuần. - Giáo viên nhận xét chung, khen ngợi phân đội, cá nhân có thành tích tốt trong học tập và trong các hoạt động của Chi đội. Nhắc nhở tổ và cá nhân làm chưa tốt. 2. Giáo viên nêu hoạt động của tuần tới. - Học tập tốt và đi học chuyên cần. - Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Tham đầy đủ các hoạt động của Trường cũng như của Đội đề ra. - Vệ sinh Trường, Lớp sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×