Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA4 T12 CKTTich hopGT112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.41 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từngày 05/11 đến ngày 09/11/2012 ) Thứ /Ngaøy Thứ hai 05 – 11 2012. Thứ ba 06 – 11 2012. Thứ tư 07 – 11 2012. Thứ năm 08 – 11 2012. Thứ sáu 09 – 11 2012. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. PP CT 12 12 56 23 12 23 12 12 57 23 23 12 58 24 12 24 23 12 59 24 12 60 24 24. Môn. Tên bài. CC TĐ T TD LS ĐĐ CT AN T KH LT-C KC T TD ĐL TĐ TLV KT T KH. Vua tu thủy Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng Động tác thăng bằng ……… Chùa thời lý Hiếu thảo với ơng b cha mẹ(t1) Người chiến sĩ giàu nghị lực Cò lả Nhân một số với một hiệu Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước … MRVT : ý chí nghị lực Kể chuyện đã nghe đã đọc Luyện tập Động tác nhảy ….. Đồng bằng bắc bộ Vẽ trứng Kết bài trong bài văn kể chuyện Khâu viền mép vãi bằng mũi khâu đột t3 Nhân với số có hai chữ số Nước cần cho sự sống N.Ngữ Giáo viên bộ môn MT Đề tài sinh hoạt (Giáo viên bộ môn) T Luyện tập LT-C Tính từ TLV Kiểm tra viết. Ghi chú KNS MT KNS. MT. MT. MT. SH (GDN GLL). Thứ hai TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành, mạch trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( CH1,2,4 sgk) - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và trả lời câu hỏi trong sgk. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?(Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuy). - Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,… + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?. Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. - HS theo dõi ở sgk. - HS nêu: 4 đoạn + Đoạn 1: Bưởi mồ côi……ăn học + Đoạn 2: Năm 2 tuổi….nản chí + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi..Trưng Nhị + Đoạn 4 Phần còn lại - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. HS khác theo dõi nhận xét - GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C Hs HS nối tiếp nhau đọc từ khó: quẩy gánh phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi hàng rong,diễn thuyết….. bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh. Kết hợp đọc các câu văn dài: + Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. + Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho hs mỗi nhóm , thời gian 2 phút. * Đọc cả bài. - Gọi hs đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 2 và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?. + Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? - Đoạn 1-2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?. + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?. + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?. + Em hiểu Người cùng thời là gì?. - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. - HS đọc nghĩa của từ ở sgk - HS đọc theo nhóm đôi mỗi em đọc một đoạn tùy chọn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. - Bạch Thái Bưởi là người có chí - 2 HS đọc thành tiếng đoạn 3-4. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Thành cơng của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. +Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. Người giành được thắng lợi trong kinh doanh +Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. + Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + HS kh giỏi: Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có những bậc anh hùng không phải trên chiến -Lắng nghe. trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội (như đã hướng dẫn) dung bài. - GV đưa đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc - HS đọc theo yêu cầu của GV - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng - 3 HS thi đọc diễn cảm phụ ( HD cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in , khai thác mỏ,… Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,… - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét và khen nhóm đọc tốt 3. Củng cố – dặn dò: + Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Vẽ trứng. *Nhận xét tiết học. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .Bi 1,2a 1 ý; 2b 1 ý;bi 3 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động trên lớp: . Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập , 1 m = ……dm …..cm kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác 45 m = …..dm 30000 cm = ……m 912 dm = …..cm - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách - HS theo dõi . thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp . 4 x (3 + 5) 4x3+4x5 4 x 8 = 32 12 + 20 = 32 + Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so + Bằng nhau . với nhau ? -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng - GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số , (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu - HS đọc: 4 x 3 + 4 x 5 bằng . 4 x 3 + 4 x 5 - GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . - Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng . - GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một + Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . - Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu - a x ( b + c) thức a nhân với tổng đó . + Biểu thức có dạng la một số nhân với một tổng , + a x b + a x c khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? + Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - HS viết và đọc lại công thức: -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c a x ( b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một - HS nêu như phần bài học trong SGK. tổng . + 5 x ( 4 + 5) = 5 x 9 = 45 -Cho HS nu ví dụ 5 x ( 4 + 5) = 5 x 4 + 5 x 5 d. Luyện tập , thực hành = 20 + 25 = 45 Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài -HS đọc thầm . tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? -a x ( b+ c) và a x b + a x c - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với bài vào vở . một tổng : + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? + Bằng nhau và cùng bằng 28 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . + Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với -HS trả lời . nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ + Luôn bằng nhau . số ? Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân -HS nghe với một tổng . - GV yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 - GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có nào thuận tiện hơn ? thể nhẩm được . - GV viết lên bảng biểu thức : -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách bài vào nháp Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = . 380 Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6+ 4) = 38 x 10 =380 - GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích . - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . . Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = b) 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 + Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, + Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng , vì sao ? ta tính tổng dễ dàng hơn , ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm . - Phần c lm TT -Nhận xét và sửa cho HS Bài 3: - HS nêu: Tính và so snh hai giá trị của - Gọi hs nêu yêu cầu biểu thức - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở . bài . ( 3 + 5) x 4 v 3 x4 + 5 x4 8 x 4 = 32 12 + 20 = 32 - Bằng nhau . + Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? - Có dạng một tổng nhân với một số . + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong - Là tổng của 2 tích . biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ - Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức nhất . thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này . + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta - Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau có thể làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với . một số . Bài 4 HS kh giỏi - HS nêu: Áp dụng tính chất nhân một số - Yêu cầu HS nêu đề bài toán ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> với một tổng để tính nhanh . - GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc -HS khá, giỏi thực hiện yêu cầu và làm bài mẫu , suy nghĩ về cách tính nhanh . bài -Vì sao có thể viết : -Vì 11 = 10 + 1 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ? - GV giảng : Để tính nhanh chúng ta tiến hành - HS nghe giảng . tách số 11 thành tổng của 10 và 1 , trong đó 10 là một số tròn chục . Khi tách như vậy , ở bước thực - Nhắc lại cách làm: Muốn nhân một số hiện tính nhân , chúng ta có thể nhân nhẩm 36 với với 11 cũng như ta nhân số đó với 10 rồi 10 ,đơn giản hơn việc thực hiện nhân 36 với 11. cộng với chính số đó - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . -Nhận xét và cho điểm HS . -2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp . 3.Củng cố- Dặn dò: 26 x 11 = 286…. + Muốn nhân một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số ta làm thế nào?.-2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét . - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ý 2 của câu a bài 2 và ý 2 của bài 3 câu b. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. * Nhận xét tiết học TÁC THĂNG THỂ DỤC HỌC ĐỘNG BẮNG - TRÒ CHƠI"MÈO ĐUỔI CHUỘT". 1/Mục tiêu: - Thực hiện được các động tác vươn thở tay chân, lưng bung và toàn thân. - Học động tác thăng bằng.Bước đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1- 2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 100 m  - Trò chơi"Phản xạ nhanh" 2p II.Cơ bản: - Ôn 5 động tác thể dục đã học. 2l x 8nh + Lần 1 do GV điều khiển. + Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi lại quan sát sửa sai cho HS. - Học động tác thăng bằng. 4-5 lần Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo. - Tập 6 động tác thể dục đã học. 2l x 8nh - Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa sai cho từng HS. - Trò chơi"Mèo đuổi chuột". 5-6p GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Sau đó cho lớp chơi thử vài lần, rồi chơi chính thức.. XXXXXXXX XXXXXXXX . X X X X X. O. O . X X X. X X O O X X X X X. X X X X X.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát. 1p XXXXXXXX - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p  - Nhận xet tiết học, về nhà ôn các động tác thể dục đã học. LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Biết được những biểu hiện về sự phát triển cưa đạo Phật thời Lý: Nhiều vua nh Lý theo đạo phật;thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi; nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình +HS khá, giỏi mô tả ngôi chàu mà em biết. * GDMT: Vẽ đẹp của chùa, GD ý thức tôn trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. II. Chuẩn bị : -Ảnh chụp chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời . + Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La vào năm nào? Và đổi tên nước là gì? + Vì sao Ly Thái Tổ dời đô ra Thăng Long? - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh tượng phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài. b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Đạo phật và chùa trong thời Lý - GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta ) + Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao gờ và có giáo lí ntn? + Vì sao nhn dn ta tieps thu đạo phật ?. Hoạt động học + Vào năm 1010 và đổi tên nước là Thăng Long + Vì ông thấy Đại La là một vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng bằng phẳng….. - Du nhập vào rất sớm. Khuyên người ta biết yêu thương đồng loại …. - Giáo lí đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất - HS đọc. thịnh đạt.” - GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo -Dựa vào nội dung SGK ,HS thảo luận và đi đến thống nhất :Nhiều vua đã từng theo đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?” Phật .nhân dân theo đạo Phật rất đông .Kinh - GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn gốc thành Thăng Long và các làng xã có rất từ An Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời nhiều chùa, nhn dn cũng đóng góp nhiều tiền Phong Kiến Phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của xây chùa .Nhiều nhà sư được giữ cương vị đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , trong triều đình lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. HS nhắc GV ghi bảng. + Cha gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân dân ta - L nới tu hnh của các nhà sư, là nơi tế lễ, cũng là trung tâm văn hóa của các làng x. như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Hoạt động 2: Ý nghĩa của chùa trong thời Lý - Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân , HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng : + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £ + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £ + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã £ + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £ - GV nhận xét, kết luận. - GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - GV yêu cầu vài hs khá. giỏi mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). - GV nhận xét và kết luận ghi bảng. + Em đã làm gì để bảo vệ các ngôi chùa đó? + Vì sao ta bảo vệ, giữ gìn các ngôi chùa? - GV kết luận. * GDMT - Giới thiệu về cha một cột. Nhn dn đến chùa đẻ lễ phật, họp hội, vui chơi - 2 hs ngồi bàn trên dưới tạo thành một nhóm . HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.. -Vài HS khá, giỏi mô tả. HS khác nhận xét.. - HS nhắc + Giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường của chùa, cùng các bạn dọn vệ sinh xung quanh chùa, bảo vệ chùa. + Vì chùa là di sản văn hóa của ông cha ta để lại. - Các kiến trúc độc đáo, như một bong sen mọc giữa hồ; chùa dựng trên một cột đá cao, giữa hồ linh Chiểu, giống như cái ngó sen trong lịng hồ trồng nhiều sen, trn cột đá làm tịa sen đỡ ngôi chùa nhỏ, làm toàn bằng gỗ; trong chùa thờ phật Quan Âm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc khung bài học. - 3 HS đọc. + Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây + Vì nhân dân tin vào đạo phật dựng? + Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong + Bỏ tiền ra xây dựng rất nhiều ngôi việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? chùa… - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. * Nhận xét tiết học. Thứ ba ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. +Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - KNS: KN xác định gi trị tình cảm của ơng b, cha mẹ dnh cho con chu; KN lắng nghe lời dạy bảo của ơng b, cha mẹ; KN thể hiện tình cảm yu thương của mình với ơng b, cha mẹ II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tranh minh họa truyện “phần thưởng” III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - GV nhận xét , đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” b. Nội dung: * Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. - GV hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? *Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. - GV cho đọc HS tiểu phẩm “Phần thưởng”.. Hoạt động học -HS nêu. - HS lắng nghe. -HS trả lời.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . + Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa + Vì Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. được thưởng? + Em có nhận xét gì về việc làm của bạ Hưng + Hưng là một đứa cháu hiếu thảo trong câu chuyện ? + “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa + Bà Hưng sẽ rất sung sướng và vui. cháu đối với mình? + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như + Chúng ta phải biết hiếu thảo với ông bà, thế nào ? vì sao ? cha mẹ. Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. - GV kết luận – GDKNS: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1SGK/18-19) - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: - HS nối tiếp nhau nêu Cho hs thảo luận nhóm để nêu cách ứng xử của - 2 HS ngồi bàn trên dưới tạo thành một các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? nhóm thảo luận cách ứng xử của các bạn Vì sao? trong các tình huống, nhận xét về cách ứng xử. a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng + Cách ứng xử của bạn Sinh như vậy là sai. vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn Vì Sinh không biết quan tâm tới cha mẹ mà dự sinh nhật. chỉ nghỉ đến bản thân mình. b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã + Cách ứng xử của bạn Loan là đúng. Vì chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho bạn aays đã biết quan tâm chăm sóc mẹ. mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy + Sai vì bố đi làm về mệt, Hoàng không ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua biết quan tâm chăm sóc mà còn đòi quà.. truyện tranh cho con không?”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> d/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang + Đúng vì bạn Nhâm biết quan tâm chăm đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở sóc bà. phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Nhâm (Tình huống d) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/19) - Gọi hs nêu yêu cầu - HS nêu - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm HS thảo luận. nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các về việc làm của nhỏ trong tranh. nhóm khác trao đổi. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và phải biết hiếu thảo với ông ba, cha mẹ . - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ (nghe- viết) NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài. +Làm đúng bài chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS viết vào bảng con các từ: trăng - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. trắng, chúm chím, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bi mới *. Hướng dẫn viết chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV đọc mẫu đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết bảng con – bảng lớp. + Trong bài có những từ nào khó viết? * Viết chính tả. - GV đọc bài cho hs viết * Soát lỗi và chấm bài: - Cho hs soát lỗi và thu một số bài chấm - GV trả bài và nhận xét cách trình bày và chữ viết của hs. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau. * Nhận xt tiết học. - HS lắng nghe. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. - HS nêu và nêu thêm một số từ cho hs viết vào bảng con: + Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng…. -1 HS đọc thành tiếng. -Các nhóm lên thi tiếp sức. -Chữa bài. -Chữa bài (nếu sai). Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi, -2 HS đọc thành tiếng. b) vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng.. AÂM NHAÏC BAØI : COØ LAÕ I.Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Giáo dục cho các em yêu cuộc sống II.Đồ dùng dạy học Nhạc cụ gõ III.Các hoạt động dạy học 1.Phần mở đầu - Giới thiệu bài học 2.Phần hoạt động a.Học hát GV giới thiệu lời hát và hát mẫu Hướng dẫn học sinh hát từng câu – cả bài GV yêu cầu. HS theo dõi –hát theo hướng dẫn . HS trình bày lại bài hát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhận xét GV quan sát sửa sai b.Kết hợp gõ nhịp,phách GV yêu cầu 3.Phần kết thúc -Về nhà hát lại bài hát - Chuẩn bị bài: Ôn bài hát : Còị lả - Nhận xt tiết học.. HS gõ nhịp theo hướng dẫn của GV. TOÁN Tiết 57: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: - Kiến thức - kĩ năng: Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số . + Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức lien quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số để tính nhẩm và tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy Ao viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài củ: - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .Nêu quy tắc nhân một số với một tổng 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS = 135 x 10= 1350 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài -HS nghe. b) HD tìm hiểu bài *. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - GV viết lên bảng 2 biểu thức : -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào nháp. 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . 3 x 2 =6 21 - 15 = 6 + Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với - Bằng nhau nhau ?. -Vậy ta có : - HS lắng nghe. 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 * Quy tắc nhân một số với một hiệu - GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) yu cầu HS 3 là một số , ( 7 – 5) là một hiệu nhận xt : Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu . - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu Biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của bằng : số đó với số bị trừ và số trừ - GV nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu . Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu . - Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu . + Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu ,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó - Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu . *. Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau .-HS viết a x ( b–c) - HS viết a x b – a x c -HS viết, đọc lại: a x ( b – c) = a x b – a x c. - HS nêu như phần bài học trong SGK .. - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . - GV treo bảng có viết sẵn nội dung của bài tập - HS đọc thầm . và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c . nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - 3 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở . - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu : + Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2 + Bằng nhau và cùng bằng 12 . biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ? - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại - HS trả lời . - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào - Luôn bằng nhau . với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ? - HS nêu: Áp dụng tính chất nhân một số Bài 2 HS kh giỏi với một hiệu để tính . - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS thực hiện yêu cầu và làm bài . - GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh . - Vì sao có thể viết: 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 )? - Vì 9 = 10 – 1 . -GV giảng: Để tính nhanh 26 x 9, chúng ta tiến -HS nghe giảng hành tách số 9 thành hiệu của ( 10 – 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước -2 HS khá, giỏi lên bảng , HS cả lớp làm bài thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, vào nháp . đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9 47 x 9 = 47 x(10 - 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . 470 - 47 = 423 -Nhận xét và cho điểm HS 24x 99 = 24x (100 – 1) = 24 x100 – 24 x1= 2400 – 24 = 2376 b. 138 x 9= 138 x10 -138 x 1=1380 -138 = 1242 123 x 99= 123 x100 – 123 x 1= 12300 -123= 12177 -HS đọc. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài . + Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? còn lại sau khi bán . + Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả + Biết số trứng lúc đầu , số trứng đã bán , sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau trứng, chúng ta phải biết điều gì ? +Biết số giá để trứng còn lại , sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá - GV khảng định cả 2 cách đều đúng , giải thích - HS nghe giảng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi giá để trứng là như nhau , vì thế ta có thể tính số để trứng còn lại sau khi bán sau đó nhân với số quả trứng có trong mỗi giá - Cho HS làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 175 x 40 = 7 000 ( quả ) 40 - 10 = 30 ( quả ) So quả trứng đã bán là Số quả trứng còn lại là 175 x 10 = 1750 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Số quả trứng còn lại là Đáp số : 5 250 quả 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) Đáp số : 5 250 quả - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài - 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào nháp (7 – 5) x 3= 2 x3= 15 và 7 x3 – 5x 3= 21 – 15= 6 - Bằng nhau . + Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? + Có dạng một hiệu nhân một số . + Là hiệu của hai tích . + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? + Các tích trong biểu thức thứ hai chính là + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu ( 7 – 5) trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu của biểu thức thứ nhất với số thứ 3 của biểu thức này . thức thứ nhất . + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ , số trừ của ta có thể làm thế nào ? hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau . -Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số. 3. Củng cố – dặn dò: + Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Dặn HS về nhà học bài. *Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Kiến thức – kĩ năng: Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. +Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: - Các tấm thẻ ghi: Bay hơi Mưa Ngưng tụ - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. .Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Mây được hình thành như thế nào ? + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ tạo thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. 2) Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước + Hiện bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong tự nhiên ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a . Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ củng cố về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. b. Giảng bài: * Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48/ SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?. nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -HS lắng nghe.. - HS hoạt động nhóm. - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ.. 1) + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. + Vậy để có nước mưa sach sử dụng chúng ta + Chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước sạch cần phải làm gì? sẽ và không khí trong lành. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, -Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ -HS bổ sung, nhận xét. sung, nhận xét. - Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào -HS lên bảng viết tên. hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? -GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: * GDMT Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không -HS lắng nghe. ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt Mây đen Mây trắng nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nn các hạt nước tạo thành Mưa Hơi nước những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, Nước sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục - Thảo luận đôi. vòng tuần hoàn. -Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Vẽ sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát -1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu nhóm mình. vào giấy A4. - GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. - Gọi các đôi lên trình bày. - Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi - HS lên bảng ghép. tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, - HS nhận xét. đúng, có ý tưởng hay. - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. - GV gọi HS nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai. - GV có thể chọn các tình huống sau đây để tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống có thể cho 2 đến -HS nhận tình huống và phân vai. 3 nhóm đóng vai để có được các cách giải quyết khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. * Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện điều đó. * Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ? * Tình huống 3: Lâm và Hải trên đường đi học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu vừa uống nước vừa phóng uế xuống sông. Hải nói: “Sông này nhỏ, nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm”. Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu 3.Củng cố- dặn dò: - Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị bài 24. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ , từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa ( bài tập 1); hiểu nghĩa từ nghị lực (bài tập 2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí nghị lựa) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ diểm đã học (BT4). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài củ:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - GV nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung.. -Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? - GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.. - HS thực hiện. - HS nêu và cho ví dụ. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàntrao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. -Đặt câu: *Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. *Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. *Lâu đài xây rất kiên cố. *Cậu nói thật chí tình - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà Bài 4: giáo ưu tú. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về của 2 câu tục ngữ. ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Giải nghĩa đen cho HS . - Lắng nghe. a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. + Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. b/. Nước lã mà vã nên hồ. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. c/. Có vất vã mới thành nhàn.… + Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho -Tự do phát biểu ý kiến. đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. Nước lã ma vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay -Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự tục ngữ. nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c/. Có vất vã mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh 3. Củng cố – dặn dò: nhàn, có ngày thành đạt. - Nu lại những từ vừa tìm hiểu trong cc bi tập trn -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. *Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN Tiết12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. +Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn vào giấy A0. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện - HS thực hiện. Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - Gọi 1 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các - Lắng nghe. từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được - Lần lượt HS giới thiệu truyện. đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ thuỷ Bạch Thái Bưởi. được cộng điểm thêm. Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. + Ngu Cong trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi…) - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà kể. mình định kể. +Tôi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. +Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời. +Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí… - 2 HS đọc thành tiếng gợi ý 3. -2 HS đọc thành tiếng. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. nghĩa truyện với nhau. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn truyện. kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. * Nhận xét tiết học. TOÁN TCT 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Vận dụng được tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng (hiệu) thực hành tính , tính nhanh . II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập ở vbt, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . - 2 HS lên bàng làm. 5 HS đem vở lên kiểm tra. - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu: Tính - Yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm - 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở . bài . a) 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 - Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân b) 642 x ( 30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 -Nhận xét và cho điểm HS . = 19 260 – 3 852 Bài 2 a,b = 15 408 + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS nêu: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. + Tính chất kết hợp của phép nhân + Ta áp dụng tính chất nào để tính? - HS tính: 134 x4 x5= 134 x 20 = 134 x 20 - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng = 2680 cách thuận tiện. ( Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ) + Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách - Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng , tích thứ làm thông thường là thực hiện phép tính theo hai có thể nhẩm được. thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại . - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . kiểm tra bài của nhau . -Tính theo mẫu . - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? -1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy -Viết lên bảng biểu thức : nháp . 145 x 2 + 145 x 98 Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98)= 145 x 10= 1450 theo mẫu . + Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng + Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực ta thực hiện các phép tính nhân trước , phép hiện nhân nhẩm ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tính cộng sau ở điểm nào ? + Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? + Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . -Nhận xét và cho điểm HS .. + Nhân một số với một tổng . - HS nêu: Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 137 x 3 + 137 x 97= 137 x (3 + 97)= 137 x 100= 13700 428 x 12 - 428 x 2= 428 x (12 – 2)=428 x 10= 4280. Bi 3 HS khá giỏi Bài 4 (chỉ tính chu vi) - Cho HS đọc đề toán + Bài toán cho ta biết gì?. - HS đọc đề. + Chiều dài: 180 m + Chiều rộng: ½ di + Tính chu vi và diện tích: ? m + Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân + Bắt ta tìm gì? + Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta làm với 2 + Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng thế nào? + Muốn tính diên tích của hình chữ nhật ta -1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài .Cả lớp làm bài vào vở làm thế nào? Bài giải - GV cho HS tự làm bài Chiều rộng của sân vận động là 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động đó là -GV nhận xét và cho điểm HS 180 x 90 = 16 200 ( m ) Đáp số : 540 m , 16 200 m 3. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập 1 dòng 2 và dòng 2 bài 2 - Chuẩn bị bài: Nhân với số có 2 chữ số. * Nhận xét giờ học. THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI"MÈO ĐUỔI CHUỘT" 1/Mục tiêu: - Thực hiện được 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác nhảy.YC Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhay của bài TDPTC. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG Lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1- 2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 100 m  - Trò chơi"Phản xạ nhanh" 2p II.Cơ bản: - Ôn 6 động tác thể dục đã học. 2l x 8nh + Lần 1 do GV điều khiển. + Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi lại quan sát sửa sai cho HS.. XXXXXXXX XXXXXXXX .

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học động tác nhảy. Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo. - Tập 6 động tác thể dục đã học. - Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa sai cho từng HS. - Trò chơi"Mèo đuổi chuột". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Sau đó cho lớp chơi thử vài lần, rồi chơi chính thức.. 4-5 lần 2l x 8nh. X X X X X. O. 5-6p. O. X X X X X. . X X X. X X O O X X X X X. III.Kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. 1-2p XXXXXXXX - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p  - Nhận xet tiết học, về nhà ôn các động tác thể dục đã học. ĐỊA LÍ TCT 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. DDBBB có dạng hình tam giác, bề mặt không bằng phẳng, nhiều sông ngòi, cĩ hệ thống đê ngăn lũ + Nhận biết được vị của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.. + Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : Sông Hồng, sông Thái Bình. + HS khá giỏi dựa vào sgk mô tả đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. Nêu được tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. * GDMT: Sự thích nghi và cải taojmooi trường của con người ở miền đồng bằng: Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu. Trồng rau xanh ở sứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bác Bộ. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs trả lời: + Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Hoàng Liên Sơn? . + Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu…. + Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên? + Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Ở đây khí hậu có hai mùa rỏ rệt: mùa mưa và mùa khô + Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ? . + Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các GV nhận xét, ghi điểm . đỉnh tròn, sườn thoải. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài mới:* Hoạt Động1 Vị trí và hình dạng của ĐBBB - Đồng bằng lớn ở miền Bắc - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí lược đồ ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển * Hoạt động 2: Sự hình thành, dt, địa hình… - GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? * HS khá, giỏi + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ? - GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . * Hoạt Động 3/.Sông ngòi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý + Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ?. - HS lên bảng chỉ BĐ. -HS lắng nghe.. -HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi . HS khác nhận xét . + Do sông Hồng và sông Thái Bình + Lớn thứ 2, dt: 15000 km , tiếp tục được mở rộng ra biển - Không bằng phẳng + Có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Nhưng có những nơi màu nâu sẫm hơn là làng mạc của người dân. -HS lên chỉ và mô tả .. -HS quan sát và lên chỉ vào BĐ . + Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ . - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, -HS lắng nghe . đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. + Sông Thái Bình do những nhánh sông nào hợp - Sông Thái Bình do ba sông: Sông thành ? Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành * GDMT: nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . * Hoạt động 4: hệ thống đê ngăn lũ : - HS thảo luận cặp + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào + Mùa hạ . trong năm ? + Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế + Nước sông dâng cao thường gây ngập nào ? lụt ở đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, ph hoại mùa màng, gây thiệt hại tính mạng và tài sản con người. + Nước các sông dâng cao gây lũ lụt . +Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? + Đắp đê ven sông để ngăn lũ lụt + Người dân đắp đê ven sông để làm gì? + Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử + Đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu cho đồng ruộng. dụng nước các sông cho sản xuất? + Để lũ lụt thiên tai không xảy ra chúng ta cần phải + Phải đắp đê ven sông và phải bảo vệ đê. làm gì? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …) - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ . 3.Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - 3 HS đọc . Cả lớp đọc thầm + Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? -Về xem lại bài - Chuẩn bị bài tiết: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. * Nhận xét tiết học . Thứ năm TẬP ĐỌC TCT 23: VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). + Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn câu hướng dẫn luyện đọc.. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài củ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu - 2 HS thực hiện. thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội câu hỏi - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu : Đây là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vinxi . ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài và nêu giọng đọc: Toàn bài - HS theo dõi ở sgk đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS nêu: 2 đoạn + Đoạn 1: ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. + Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đại phục hưng. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1, mỗi em - HS mỗi em đọc một đoạn 1 lượt.HS còn đọc một đoạn. lại theo dõi nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa kết hợp rút ra từ khó: - HS nối tiếp nhau luyện đọc từ khó Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô và đọc câu dài. Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2, mỗi em - HS mỗi em đọc một đoạn 1 lượt.HS còn đọc một đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ. lại theo dõi nhận xét. - HS đọc nghĩa của từ ở sgk * Đọc theo nhóm: GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho hs ở mỗi - HS đọc theo nhóm đôi, mỗi em đọc một nhóm, thời gian đọc 2 phút. tùy chọn. * Đọc cả bài: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm Gọi hs đọc cả bài * Tìm hiểu bài; - Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết cảm thấy chán ngán quả này đến quả khác. + Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không + Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, dễ? không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. + Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách để làm gì? quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: + Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê + Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. -ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi + Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. thành đạt đến như vậy? + Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. -Những nguyên nhân trên đều tạo nên những -Lắng nghe. thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọnh nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói :thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗ thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Nội dung chính bài này là gì? - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Ghi nội dung chính của bài. *. Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc hướng dẫn đọc cho HS đọc . Thầy liền bảo:……gì cũng đều có thể vẽ được như ý. - Gọi hs đọc -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò: + câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vinxi giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS về nhà học bài.. -2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như đã hướng dẫn. -HS theo dõi và nêu các từ cần nhấn giọng. - HS đọc - 3 HS đọc. HS khác theo dõi bình chọn bạn có giọng đọc hay. -Câu truyện giúp emhiểu rằng: +Phải khổ công rèm luyện mới thành tài. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. +Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách - Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao dạy học trò rất giỏi. * Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng; Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I bài tập 1, BT2 mục III) + Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng, không mở rộng,BT3, mục III. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn kết bài Ong trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài củ: - GV yêu cầu hs trả lời: + Có mấy cách mở bài? Đó là mở bài nào? - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: + có những cách mở bài nào? -Có 2 cách mở bài: +Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tưự«ng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b.HD tìm hiểu nội dung *. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết. Hoạt động học + Có hai cách mở bài, mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước nam ta. HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. - 2 HS đọc thành tiếng. -1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chuyện.. -Trả lời: + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy - Gọi HS phát biểu. của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì - Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác? nên” - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý Bài 3: chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. cho muôn đời sau. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, bàn trao đổi, thảo luận. lỗi ngữ pháp cho từng HS . - Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi Bài 4: nhớ ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bài viết sẵn đoạn -Lắng nghe. kết bài để cho HS so sánh. - Gọi HS phát biểu - Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. -Trả lời theo ý hiểu. + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu chuyện là cách kết bài mở rộng. hỏi. - Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? +Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ * Ghi nhớ: nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. +Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì *. Luyện tập: đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét Bài 1: chung quanh kết cục của truyện. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo -Lắng nghe. dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS phát biểu. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. a) Một người chính trực: kết bài không mở - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. rộng b)Nỗi dằn vặt…: kết bi khơng mở rộng -HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài Bài 2: theo cách nào. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Lắng nghe. - yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. - Gọi HS phát biểu. - 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. a)KB:Tơ Hiến Thành…Trần Trung Tá “ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luơn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình ring” - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. b) Nhưng An-đ raayca không nghĩ như Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. vậy. Cả đêm đó, em…vun trồng. Mi sau ny -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. khi đ lớn em vẫn luơn tự dằn vặt: “ Gi - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ mình mua thuốc v kịp thì ơng cịn sống thm pháp cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt. được ít năm nữa!” .An-đ rây-ca tự dằn vặt, tự cho mình cĩ lỗi vì em rất yu thương 3. Củng cố – dặn dò: ông.Em đ trung thực, nghim khắc với lỗi - Hỏi; Có những cách kết bài nào? lầm của bản thn. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. *Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT Tiết 12 : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA I/ MỤC TIÊU : - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều nhau . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dùng may thêu GV + HS . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học . HOẠT ĐỘNG 3b HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ và cácthao - 2 HS nhăc lại ghi nhớ . tác gấp mép vải . - 1 HS thực hiện lại các thao tác gấp mép vải - GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước : Bước 1: Gấp mép vải . Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng Mũi khâu đột . - GV cho các HS chưa thực hành song ở tiết 2 - HS thực hành các em còn lại giúp đỡ lấy, vật liệu, dụng cụ ra để thực hành . các bạn mình . - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu . HOẠT ĐỘNG 4b Đánh giá kết quả học tập của học sinh . - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo - HS trưng bày sản phẩm thực tổ ( Các em chưa làm song ở tiết 1 ) hành và đánh gía sản phẩm theotổ - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá . + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương tương đối phẳng, đúng kĩ thuật . + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi - Tổ trưởng báo cáo kết quả của khâu đột . các bạn còn lại . + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm . + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. * GV nhận xét, tuyên dương . NHẬN XÉT- DẶN DÒ - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS . - Về nhà ôn lại bài đã học . TOÁN TCT 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Kiến thức - kĩ năng: Biết cách nhân với số có hai chữ số.Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.bi 1a,b,c; B3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp:. b. HD tìm hiểu bi Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: *Tìm cách tính. Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. - Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân. + Vậy 36 x 23 = bao nhiêu? - GV giới thiệu: ? 108 gọi là tích riêng thứ nhất. ? 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là. Hoạt động học 427 x ( 10 + 8= 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 287 x ( 40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 296 = 9 184 - HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 36 x 23 = 828. -1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp. 36 x 23 -HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.. - HS theo dõi và thực hiện phép nhân. 36 x 23 108 36 x3 72 36 x 2 828 + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. * 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau: * Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. + 36 x 23 = 828.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. *.Luyện tập, thực hành: Bài 1:a,b,c - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. -yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:HS kh giỏi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a? + Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp. -GV nhận xét và sửa cho HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán bắt ta tìm gi? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu như SGK. - HS nêu: Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 86 33 157 x 53 x44 x24 258 132 628 430 132 314 4558 1452 3768 - Tính giá trị của biểu thức 45 x a. - Với a = 13, a = 26, a = 39. -Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13. -1 HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. + Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 + Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 + Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755. -HS đọc. + 1 quyển: 48 trang + 25 quyển: ? trang - 1 HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: - GV chữa bài trước lớp. 48 x 25 = 1200 (trang) 3. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: 1200 trang - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 1, 2 ở vbt - Chuẩn bị bài : Luyện tập. * Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nêu đươc vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những ghất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệpII/ Đồ dùng dạy- học: - Hình SGK; Sơ đồ vịng tuần hồn trang 49 III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước và trình bày vòng tuần hoàn của nước. - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. - Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. - Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. - Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do. - Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. + Cây không thể sống được khi thiếu nước. + Nước rất cần cho sự sống của cây. -Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác nhau các em có nhận xét gì ? -GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. b. Giảng bài: * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ?. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.. + Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây thiếu nước ? không lớn hay nảy mầm được. + Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một động vật sẽ ra sao ? số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. - Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, - HS bổ sung và nhận xét. nhận xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự -HS lắng nghe. sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự - HS đọc. sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết. * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. - Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người + Uống, nấu cơm, nấu canh. còn cần nước vào những việc gì ? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên + Đi bơi, tắm biển..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> bảng.. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. + Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô. + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. + Sản xuất xi măng, gạch men. + Tạo ra điện. - Nước cần cho mọi hoạt động của con người. - Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. ra làm 3 loại đó là những loại nào ? - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng - HS sắp xếp. nước của con người vào cùng nhóm. +Vai trị của nước trong sinh hoath: uống; nấu - Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi cơm; tăm; lau nhà;.. nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. +Trong sản xuất nông nghiệp: trồng lua; tưới rau; trịng cy con; … + Trong sx cơng nghiệp: quay tơ; chạy máy bơm; chạy ô tô; chế biến thủy sản; làm đá; gạch men;… - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / - HS đọc. SGK. * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều - HS lắng nghe. việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. * Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. - HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra - Tiến hành hoạt động cả lớp. trong vòng 5 phút. -Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi -HS trả lời. người ? - GV gọi 3 đến 5 HS trình bày - GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. 3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra. - Chuẩn bị bài: Nước bị ô nhiễm * GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Thứ sáu LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 24: TÍNH TỪ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Kiến thưc- kĩ năng: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. + Nhận biết từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được.BT2,3 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. Giấy A 0 viết BT1 luyện tập. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người. - Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái… b. Giảng bi mới * Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?. Hoạt động học - 2 HS làm bài cả lớp làmvào nháp.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. -Trả lời. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ - Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng tinh. trắng đã cho ban đầu. -Lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả - Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng lời đúng. cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. - Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, điểm, tính chất. nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã -Lắng nghe. cho. + thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. -Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? *. Ghi nhớ: -Trả lời theo ý hiểu của mình. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. - 2 HS đọc thành tiếng. *. Luyện tập: Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao Bài 1: thất, cao hơn, thấp hơn… - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhật xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tím được. - Gọi HS nhóm khác bổ sung. -Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… -Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi, … -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… -Rất vui, vui lắm, vui quá,… -Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,… Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu của mình. - Nhận xt 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại các từ tìm được và chuẩn bị bài: Trả bài văn kể chuyện . -Nhận xét tiết học.. ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở BTV4. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai) -1 HS đọc thành tiếng. Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài . Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,…. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt đọc câu mình đặc: + Mẹ về làm em vui quá! + Mũi chú hề đỏ chót. + Bầu trời cao vút. + Em rất vui mừng khi được điểm 10.. TẬP LÀM VĂN Tiết 24: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). +Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * HDHS làm bài - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS - Gọi HS đọc đề bài trong sgk yêu cầu hs lựa - HS đọc: chọn một đề để làm + Đề 1: Kể một cau chuyện em đã được -Lưu ý ra đề: nghe hoặc được đọc về một người có tấm + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. lòng nhân hậu. + Đề 1 là đề mở. + Đề 2: Kể lại câu chuyện “Nổi dằn vặt An+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. ddray-ca” lời của cậu bé. * Thực hnh viết bi + Đề 3: Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy - Cho HS viết bài. Bạch Thái Bưởi” bằng lời của người Pháp -Thu, chấm một số bài. hoặc người Hoa. 3. Củng cố – dặn dò: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài: MRVT: Ý chí – nghị lực * Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số . Vận dụng được vào giải bài toán phép nhân với số có hai chữ số .( BT1; 2 cột 1,2; 3 ) II. Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng cho làm các bài tập, - 2 HS làm bài kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS 1122 x 19= 21318 khác .2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp 256 x 36= 9216 theo dõi để nhận xét . - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - HS nêu: Đặt tính rồi tính - Gọi hs lên bảng -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào bảng - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách con. tính của mình . 17 428 x 86 x 39 - Nhận xét , cho điểm HS . 102 3852 x 136 x 1284 1462 16692 Bài 2 - HS nêu cách tính . - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu - HS nêu: Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng . dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 + Làm thế nào để tìm được số điền vào ô + Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị trống trong bảng ? của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> trống tương ứng . + Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? + Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài trống còn lại . của nhau . m 3 30 m x 78 3 x78= 234 30 x 78= 2340 - GV chữa bài Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - HS đọc. + Bài toán cho ta biết gì? + 1 phút: 75 lần + Bài toán bắt ta tìm gi? + 24 giờ: ? lần - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở Bài giải - GV nhận xét , cho điểm HS. Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Bài 4 HS kh giỏi Đáp số : 108 000 lần - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc. + Bài toán cho ta biết gì? + 13 kg giá 1kg: 5200 đồng + Bài toán bắt ta tìm gi? + 18 kg giá 1 kg: 5500 đồng - Gọi hs lên bảng giải - HS khá, giỏi lên bảng giải, cả lớp làm vào - Chữa bài và cho điểm HS . nháp. Bài giải 13 kg đường bán được là 5200 x 13 = 67600( đồng) Số tiền bán 18 kg dường loại 5500 là: 5500 x 18 = 99000( đồng) Số tiền bán hai loại đường là 3. Củng cố, dặn dò : 67600 + 99000 = 166600( đồng) - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1, 2 ở Đáp số : 166600 đồng vbt - Chuẩn bị bài: Giới thiệu nhân nhẫm các số có 2 chữ số. * Nhận xét giờ học SINH HOẠT TUẦN 12. 1/ Tổng kết tuần 12 -Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động lớp trong tuần - Lớp phó lao động báo cáo tình hình vệ sinh lớp trong tuần qua. - Các đôi bạn cùng tiến báo cáo kết quả. - GV nhận xét việc rèn luyện chữ viết của Hs -Các tổ tổng kết điểm thi đua. Gv nhận xét,đánh giá tuần qua *Ưu điểm * Hạn chế 2/ Triển khai kế hoạch tuần 13 - Cán sự lớp theo dõi mọi hoạt động của lớp để báo cáo kịp thời - Lớp phó lao động đôn đốc nhắc nhở các bạn vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Các đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau. - Các tổ tiếp tục thi đua. + Gd về an toàn giao thông khi đi bộ,đi xe và khi đi đò. + Rèn chữ viết cho HS chuẩn bị thi viết chữ đẹp vòng trường..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + GD đạo đức, thể chất cho Hs + Nhắc nhở Hs chơi một số trò chơi phù hợp Thi đua học tập dành nhiều hoa điểm 10 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: GD về ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Câu 1: 5 chữ Sư gì chẳng tụng năm mô Con người mô phạm chở đò ngang sông. ( Sư phạm ) Câu 2: 18 chữ Trồng gì lợi ích mười năm. Trăm năm lo trước phải chăm trồng gì? ( Trông cây, trồng người) Câu 3: 13 chữ Vì sao cắn bút làm bài Vì sao ngắt ngứ đỏ tai nhì trần. ( Không thuộc bài) Xác nhận của tổ trưởng ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………… …………………………………………………….. Khánh Tiến … tháng 11 Năm 2012.. BGH ký duyệt …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… Khánh Tiến … tháng 11 Năm 2012..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×