Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an lop 4 HK 1 Hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.35 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 (Từ 3/9 đến 7/9/2012). Chiều. Saùu 7/09. Sáng. Chiều. Năm 6/09. Sáng. Chiều. Tư 5/09. Sáng. Chiều. Ba 4/09. Sáng. Chiều. Hai 3/09. Buổi. Sáng. Thứ /ngày. Môn. Tên bài dạy. Tập đọc Toán Chính tả Toán (BS) Kĩ thuật Đạo đức T.Việt (BS) L từ & câu Thể dục Toán K. chuyện T.Việt (BS) T.Việt (BS). Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Âm nhạc. Gv chuyên. Toán (BS) Thể dục Tập đọc Toán Lịch sử Toán (BS) Toán (BS). Mẹ ốm Ôn tập các số đến 100 000(tt) Môn lịch sử và địa lí. Mĩ thuật. TLV L.từ& câu Toán Song ngữ Toán (BS) Toán (BS) T.Việt (BS) Khoa học TLV Toán. BT cần làm , Lồng ghép LG GDKNS ,BVMT,SDNLTK-HQ. LG GDKNS BT1,2,3(a,b). Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu Trung thực trong học tập. LG GDKNS. Cấu tạo của tiếng. BT2 (HS Khá,giỏi). Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Sự tích hồ Ba Bể. BT1(cột 1),2a,3(d 1,2),4b. Gv chuyên Thế nào là kể chuyện Luyện tập về cấu tạo của tiếng Biểu thức có chứa một chữ Gv chuyên. LG GDBVMT. LG GDKNS BT1,2b,3a,b. BT4,5 (HS Khá,giỏi). BT1,2b,3b. Con người cần gì để sông Nhaân vaät trong truyeän Luyeän taäp. LG GDBVMT. Khoa học Địa lý Song ngữ Song ngữ T.Việt (BS). Trao đổi chất ở người Làm quen với bản đồ Gv chuyên Gv chuyên. LG GDBVMT. ATGT-SHTT. Bài 1 Biển báo hiệu giao thông đường thủy. Thứ hai ,ngày 3 tháng 9 năm 2012. BT 1,2(2 câu),4(1 trong 3 trường hợp).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc (tiết 1). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiep – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: GD HS không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng - Cả lớp theo dõi Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện - Học sinh chú ý Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. 2.2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) - Học sinh tập chia đoạn + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn các đoạn trước lớp trong bài - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Học sinh đọc phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn - Học sinh đọc theo nhóm đôi theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - 1 học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh theo dõi * Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 2.3/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - Học sinh đọc thầm và trả lời: hỏi: + Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe nào? tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu - Học sinh đọc thầm và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự yếu ớt? những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Học sinh đọc thầm và trả lời: - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn hỏi: của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu - Học sinh đọc thầm và trả lời: hỏi: + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở nghĩa hiệp của Dế Mèn? về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo ve che chở: dắt Nhà Trò đi. - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em ao thâm dài, người bự phấn… thích hình ảnh thích hình ảnh đó? này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu 2.4/ Đọc diễn cảm đuối… - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh - Cả lớp theo dõi đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể - Học sinh luyện đọc diễn cảm hiện đúng nội dung - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, góp ý, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiep – tập đọc bênh vực người yếu. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. Toán (tiết 1). ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. BT: II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học. 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 2.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên vơi số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) - Đọc từ trái sang phải. Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm ………. - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn - Học sinh nêu ví dụ nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 3 chữ số 0 ở tận cùng 2.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số - Nhận xét, bổ sung, chốt lại trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; Bài tập 2: 41000; 42000. - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Học sinh trình bày kết quả trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá - Học sinh thực hiện trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp - Cả lớp chú ý theo dõi theo) - Giáo viên nhận xét tiết học Chính tả (nghe – viết). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả - Cả lớp chú ý theo dõi 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Cả lớp lắng nghe 2.2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng - Học sinh thực hiện chính tả - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ - Học sinh luyện viết từ khó xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Học sinh nhắc lại cách trình bày - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Học sinh nghe, viết vào vở - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi - Cả lớp soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 2.3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai - Học sinh thực hiện chính tả. - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KĨ THUẬT Tiết 1,2:Vật liệu dụng cụ cắt,khâu,thêu I-Mục tiêu : -Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. -Biết cách và thực hiện thao tácxâu chỉ vào kim và vê nut chỉ. II-Đồ dùng dạy và học : Bộ khâu thêu. III-Hoạt động dạy và học : 1-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu. a-Vải:Gv giới thiệu vật mẫu. -Gv nhận xét sữa chữa và kết luận nội dung như SGK. -Hướng dẫn hs chọn loại vải để học. b-Chỉ:Gv hướng dẫn hs như SGK. -Gv giới thiệu một số chỉ mẫu để minh hoạ. -Gv minh hoạ mẫu. -Gv rút ra kết luận. 2-Hoạt động 2: -Hướng dẫn hs tìm hiểu cách sử dụng kéo. -Hs quan sát SGk và cách sử dụng kéo cắt chỉ và kéo cắt vải. +Hs so sánh giống và khác nhau giữa hai kéo. -Gv rút ra kết luận . -Hướng dẫn hs cách cầm kéo. -Hs nhận xét luẫn nhau cách cầm kéo. 3-Hoạt động 3: -Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. -Hướng dẫn hs quan sát SGK và nêu tên tác dụng của từng dụng cụ. -Lớp quan sát nhận xét. 4-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs chuẩn bị tiết sau. Đạo đức (tiết 1). TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bìa cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học. 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập Hoạt động1: Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn Kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 sách giáo khoa) - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK) KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - B́nh luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lắng nghe - Cả lớp theo dõi - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, chất van, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết .. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Học sinh làm cá nhân - Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - Cả lớp trao đổi, bổ sung.. - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình. Kết luận + Ý kiến (b) , (c) là đúng. + Ý kiến (a) là sai. 3) Củng cố - dặn dò: - Học sinh trả lời trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tại sao phải trung thực trong học tập? - Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ giáo khoa - Giáo viên hận xét tiết học - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong - Cả lớp chú ý theo dõi học tập. - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK) - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2). Thứ ba ,ngày 4 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu (tiết 1). CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập, bảng vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học sinh - Học sinh lắng nghe được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng - Cả lớp chú ý theo dõi Để người khác hiểu người ta phải dùng tiếng nói bày tỏ. Để ghi lại lời nói đó là dung gì? Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên từ. Ta sẽ học bài hôm nay. 2.2/ Phần nhận xét: - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có - Học sinh nhắc lại ghi tiếng. - Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 đếm cho. - Dòng 1 có mấy tiếng? - 1 học sinh đếm to và đọc - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu b âu huyền. - Lớp kẻ khung vào nháp. - Chia nhóm nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 2.3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Học sinh trả lời.. - Vài học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh đọc: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mễu sau: - GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn. - Học sinh trình bày bài làm - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở Bài tập 2: - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu - Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để đố. - HS nêu lời giải câu đố và giải thích nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu - Học sinh thực hiện lại phần ghi nhớ) - Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán (tiết 2). ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) 2.2/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: (cột 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (dòng 1, 2) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Giáo viên nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. Kể chuyện (tiết 1). SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện. 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể 2.2/ Hướng dẫn kể chuyện: a) Giáo viên kể chuyện: - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khio đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước… - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện . - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.. - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi. - Cả lớp lắng nghe. - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Cả lớp theo dõi. - Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu - Học sinh thực hiện chuyện mà mình vừa chọn kể. - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những - Cả lớp chú ý theo dõi học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ,ngày 5 tháng 9 năm 2012 Tập đọc (tiết 2). MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, … - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của ban nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm - Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần - Học sinh chú ý Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. 2.2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ - Học sinh tập chia đoạn - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ khổ thơ trước lớp thơ trong bài - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Học sinh đọc phần Chú giải GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.) - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ - Học sinh đọc theo nhóm đôi theo nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh theo dõi  Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 2.3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc và trả lời: + Những câu thơ sau muốn nói điều gì? + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa Lá trầu khô giữa khơi trầu cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện … Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. vườn sớm trưa vắng bóng mẹ. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc và trả lời: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ + Cô bác xóm làng đến thăm – Người của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc và trả lời: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu + Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần… Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: * Gio dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ những người Mẹ là đất nước tháng ngày cho con. gặp hoạn nạn, khó khăn, không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm ǵ? 2.4/ Đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc 3, 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần - Học sinh học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng - Nhận xét, bổ sung, bình chọn khổ và cả bài. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung, bình chọn - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài thơ. - Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm - Về nhà học thuộc bài thơ. lòng hiếu thảo, biết ơn của ban nhỏ với - Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) người mẹ bị ốm. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán (tiết 3). ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) 2.2/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 2: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu a, b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3 - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Tìm x - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi. Lịch sử và Địa lí. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử - Học sinh lắng nghe và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK - Tìm hiểu kí hiệu 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí - Cả lớp chú ý theo dõi Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Cả lớp quan sát bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư - Học sinh xác định vùng miền mà mình dân ở mỗi vùng. đang sinh sống Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói - Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền câu hỏi (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi - Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo trên. luận nhóm. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 3) Củng cố - dặn dò: Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ .. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ năm ,ngày 6 tháng 9 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập làm văn (tiết 1). THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn - Học sinh lắng nghe để củng cố nền nếp học tập cho học sinh. 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ - Cả lớp chú ý theo dõi Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào? 2.2/ Phần nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự Ba Bể. tích hồ Ba Bể. - Nêu tên các nhân vật ? - Học sinh nêu tên các nhân vật + Bà lão ăn xin. + Mẹ con bà góa. - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. - Học sinh nêu các sự việc xảy ra + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. HS kể chuyện. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. HS nêu. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 - Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài mãnh trấu rồi ra đi. tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người. - Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện : - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2: - HS: Bài văn sau đây có phải là bài văn - Mời học sinh đọc yêu cầu bài kể chuyện không? Vì sao? - Học sinh đọc suy nghĩ làm bài - Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp + Không phải đây là bài văn kể chuyện . + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? + Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Vậy thế nào là văn kể chuyện? - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc phần Ghi nhớ * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 2.3/ Luyện tập: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài tập 1: - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo - Mời học sinh đọc yêu cầu bài nhóm đôi. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo - Học sinh kể trước lớp nhóm đôi. - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Hoc sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có Bài tập 2: những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu - Mời học sinh đọc yêu cầu bài chuyện. - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Học sinh trả lời trước lớp - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Mời học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ? - Học sinh thực hiện 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại - Cả lớp chú ý theo dõi phần ghi nhớ) - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu (tiết 2). LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1. - Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3. * Học sinh kha, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của - Học sinh thực hiện tiếng xuân, in, nghĩa - Nhận xét tuyên dương, chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của - Cả lớp chú ý theo dõi tiếng 2.2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đoc mẫu trong - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đoc mẫu sách giáo khoa trong sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Mời học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.. - Học sinh trình bày kết quả. - Mời học sinh trình bày kết quả: ngoài – hoài (oai) - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: + choắt – thoắt + xinh xinh – nghênh nghênh Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Học sinh đọc: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Học sinh suy nghĩ rồi làm bài. - Mời học sinh trình bày kết quả. - Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Cả lớp suy nghĩ và làm bài - Học sinh nêu lời giải của câu đố - Nhận xét, bổ sung, sửa bài * chữ bút bút bớt đầu là út, đầu đuôi bỏ hết là u, để nguyên là bút.. 3) Củng cố - dặn dò: - Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? - Học sinh thực hiện Cho ví dụ. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu –.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đoàn kết.. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Cả lớp chú ý theo dõi. Toán (tiết 4). BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: - Học sinh thực hiện 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một chữ - Cả lớp chú ý theo dõi 2.2/ Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a) Biểu thức chứa một chữ - Giáo viên nêu bài toán - HS đọc bài toán, xác định cách giải - Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 +  1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở ……. - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao - Lan có 3 + a vở nhiêu vở? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a - HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả” b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) - Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: - HS tính: Giá trị của biểu thức 3 + a Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 1, 2, 3… - Học sinh thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3…. - HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? được một giá trị của biểu thưc 3 + a. 2.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng a) 6 – b với b = 4 Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 c) a + 80 với a = 15 Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260,… - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3.3/ Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại b) 115 – c với c = 7 Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108. - Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. Khoa học (tiết 1). CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. * GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình 4, 5 SGK. - Phiếu học tập nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn khoa học. - Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu trong sách giáo khoa. 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống? Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình) - Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? - Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng. - Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh trả lời trước lớp. - Cả lớp theo dõi. - Kể ra……(nhiều học sinh) - Tổng hợp những ý kiến đã nêu….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ sáu ,ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn (tiết 2). NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện? - Thế nào là kể chuyện? - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện - Cả lớp chú ý theo dõi 2.2/ Phần nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: - Nhận xét, chốt lại: Tên Dế Mèn Sự tích hồ truyện bênh vực Ba Bể Nhân vật kẻ yếu Nhân vật là Hai mẹ con bà người nông dân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật Dế Mèn (con vật, đồ vật, Nhà Trò cây cối…) bọn nhện Bài 2: HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý - Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương kiến. người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che - HS nêu tính cách của nhân vật chở, giúp đỡ Nhà Trò. b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK 3/ luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Niki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.. - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho Bài tập 2: chim ăn. - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn - Cả lớp theo dõi sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc… Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy…. - Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi - HS nghĩ và kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung 3) Cung cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi Toán (tiết 5). LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45 - Học sinh thực hiện ; b = 70 - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập - Cả lớp chú ý theo dõi 2.2/ Thực hành: Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài mẫu - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) rồi tự làm - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (2 câu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu học sinh là bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, chốt lại a) 35 + 3 x n với n = 7 Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại P=ax4 Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có - Học sinh thực hiện chứa một chữ - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số? - Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi Khoa học (tiết 2). TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 6, 7 SGK. Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Con người cần gì để sống? - Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống) - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) - Chia nhóm cho học sinh thảo luận: + Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6. + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng? + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu? + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời: + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. * Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) - Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7. - Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. - Nhận xét, bình chọn 3) Củng cố - dặn dò: Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì? - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt) - GV nhận xét tiết học.. - Học sinh trả lời trước lớp. - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh chia nhóm và thảo luận + Xem sách và kể ra. + Chọn ra những thứ quan trọng. + Không khí. + Kể ra, bổ sung cho nhau. - Trình bày kết quả thảo luận: + Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. + Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. - HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời. - Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. - Trình bày kết quả vẽ được - Các nhóm nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐỊA LÝ. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 3) Dạy bài mới Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…) - Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.. - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm - Mời học sinh đại diện trình bày việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau: + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Tổ chức cho học sinh thi đố nhau - Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của ban đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp - Nhận xét, bình chọn 3)Củng cố - dặn dò: - Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. - Chuẩn bị bài: Dãy Hòang Liên Sơn - Giáo viên nhận xét tiết học.. tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô…. - Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. - Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi. ATGT Bài 1. Biển báo hiệu giao thông đường thuỷ I.Mục tiêu: HS biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông , ý nghĩa tác dụng của biển báo giao thông. HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu thường gặp. Đi trên đường có ý thức chú ý đến biển báo trên đường đi tuân theo luật giao thông. II.Chuẩn bị : GV: Nội dung bài HS: Xem trước bài III.Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy và trò 1.ổn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a.Giới thiệu bài : Trực tiếp b.Nội dung HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới Gọi 2,3 HS dán lên bảng biển báo hiệu mà em nhìn thấy? ?Nêu ý nghĩa của các biển báo? Tổ chức trò chơi : 4 nhóm HS lần lượt lên chọn biển báo cho đến hết. Lớp nhận xét em nào sai nhảy lò cò xung quanh lớp. HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. GV đưa ra biển báo 110a. 112b HS nhận xét hình dáng màu sắc GV giới thiệu biển báo cấm Giới thiệu bỉên báo cấm : Vẽ xe đạp HĐ3: Trò chơi: Biển báo GV chia lớp thành 5 nhóm GV treo 23 biển báo đại diện từng nhóm lên gắn . Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương nhóm nào đúng nhất.. Nội dung Biển báo cấm : 101, 102,112. Biển báo nguy hiểm : 204, 210, 211. Biển chỉ dẫn Biển cấm đi xe đạp.. Trò chơi : Gắn biển báo thích hợp. 4.Củng cố dặn dò : GV tóm tắt nội dung bài học GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài 2. SINH HOẠT TUẦN 1 I. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. - Bao bọc sách vở đúng quy định. II. Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. Vận động HS ra lớp. - Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.. Duyệt của Tổ trưởng ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×