Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

DE CUONG ON TOT NGHIEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.3 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP 1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh - Năm 1975 đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập niên 70, đầu thập niên 80 diễn biến phức tạp. - Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng và lạm phát cao. b. Diễn biến - Năm 1979 bắt đầu thực hiện đổi mới trong nông nghiệp, sau đó sang công nghiệp và dịch vụ. - Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986 khẳng định xu thế đổi mới của nước ta theo ba xu thế: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: 1999 - 9,5% năm, 2005 - 8,4% - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét: hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh... - Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Năm 1995, Việt Nam bình thường hóa với Hoa Kì, gia nhập ASEAN, là thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩutăng trung bình giai đoạn 1986 - 2005 là 17,9%. Các mặt hàng xuất khẩu: dệt may, thiết bị điện tử, tàu biển, gaạo, ca phê, điều, hồ tiêu, thủy sản … 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường và đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.. BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. - Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Canpuchia, Biển Đông . - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B) + Kinh độ: 102009Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l17020’Đ). 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất - Diện tích đất liền và các hải đảo 331212 km2. - Biên giới: Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km, phía Tây và Tây Nam giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km, phía Đông và Nam giáp biển Đông với đường bờ biển là 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Y nghĩa của vị trí địa lí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Thiên nhiên có sự phân hoá da dạng: phân hoá Bắc – Nam, Đông - Tây, thấp - cao. * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán thường hay xảy ra. b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hó - xã hội và quốc phòng: - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển GT đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế: nuôi trồng và đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.. BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diện tích. - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1%. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Địa hình nước ta được tân kiến tạo trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Địa hình gồm 2 hướng chính + Hướng Tây Bắc – Đông Nam: vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. + Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ mạnh ở vùng hạ lưu sông và tạo ra nhiều sông suối … d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên dẫn đến quá trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi, tạo thêm nhiều dạng địa hình mới như đê sông, đê biển … 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi nú: gồm Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Son Nam. * Vùng núi Đông Bắc - Giới hạn: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm cánh cung lớn Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều mở rộng ở phía Bắc và phía Đông chụm lại ở Tam Đảo. Các con sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam. * Vùng núi Tây Bắc - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta, có dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipang 3143m. - Các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu, Ninh Bình, Thanh Hóa). * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Các dãy núi song song, so le theo hướng Tây Bắc - Đông Nam cao ở hai đầu, ở giữa có vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị). - Hẹp ngang, có dãy Bạch Mã đâm ra biển. * Vùng núi Trường Sơn Nam - Gồm các khối núi và cao nguyên Badan sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Phìa Đông là đồi núi: Khối Kon Tun và cực Nam Trung Bộ dốc đứng, đỉnh cao trên 2000m nghiêng về phía Đông. - Phía Tây là các cao nguyên và bán bình nguyên xen đồi: các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đaklak, Mơ Nông, Di Linh bề mặt phẳng, cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m. b. Khu vực đồng bằng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tiêu mục Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Nguyên nhân hình Do phù sa sông Hồng và sông Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi tụ. thành Thái Bình bồi tụ Diện tích 15000 km2 40000km2 Hệ thống đê/kênh rạch Có hệ thống đê ngăn lũ Chưa có hệ thống đê, kênh rạch chằng chịt Bồi dắp phù sa Vùng trong đê không được bồi Được bồi đắp phù sa hàng năm đắp phù sa hằng năm Tác đông củ thủy triều Ít chịu tác động của thủy triều Chịu tác động mạnh của thủy triều * Đồng bằng ven biển - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng … - Địa hình chia thành 3 dải: Giáp biển là cồn cát, đầm phá. Ở giữa là vùng thấp trũng. Trong cùng là đồng bằng. 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi - Các mỏ khoáng sản như; đồng, chì, thiếc, vàng, bôxit, than đá, apatit, đá vôi… thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Tài nguyên rừng: giàu về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên, bán bình nguyên, thung lũng: phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc… - Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn: sông Đà, sông Đồng Nai … - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì … * Khó khăn - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. - Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại … * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai như: bão, lụt, hạn hán.... BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Khái quát về Biển Đông - Là một vùng biển rộng, tương đối kín, lớn thứ hai trong các biển ở Thái Bình Dương với diện tích 3,477triêụ km2 - Đặc tính nóng ẩm chịu ảnh hưởng của gió mùa và ảnh hưởng mạnh tới thiên nhiên phần đất liền nước ta. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu - Khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa. - Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%. Giảm tính chất nóng bức vào mùa Hạ, lạnh khô vào mùa Đông. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô… - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, đất phèn, nước lợ, ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . ., muối biển với trữ lượng lớn. - Tài nguyên hải sản: đa dạng với nhiều loài cá, tôm, mực, hàng ngàn sinh vật phù du, san hô… d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung …. BAØI 9 + 10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, một năm hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C. Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm. c. Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm, phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luơn dươg. c. Gioù muøa: - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động quanh năm, thổi xen kẽ gió mùa. Thời gian Phạm vi Kiểu thời tiết Gioù muøa Nguoàn goác hoạt hoạt Hướng gió ñaëc tröng động động - Thaùng 11, 12, 1 laïnh khoâ Gioù muøa AÙp cao Xibia Thaùng Mieàn Baéc Ñoâng Baéc 11 – 4 - Thaùng 2, 3 laïnh aåm ñoâng AÙp cao AÁn - Nóng ẩm ở Nam Bộ và Tây Thaùng Độ Dương Cả nước Taây Nam Nguyeân. 5–7 - Nóng khô ở Bắc Trung Bộ Gioù muøa Haï Aùp cao caän Tây Nam, riêng Nóng và mưa nhiều ở cả Thaùng chí tuyeán Cả nước Bắc bộ có hướng nước. 6 – 10 Nam Ñoâng Nam * Ảnh hưởng: - Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẳm, mưa nhiều. - Miền Nam: mùa mưa, mùa khô rõ rệt. - Tây Nguyên và đồng bằng ven biển đối lập nhau về mùa mưa, khô. 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Ñòa hình * Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá, đất trượt đá lở. - Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu. * Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. Nguyên nhân: Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ. Bề mặt địa hình có dốc lớn. * Soâng ngoøi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu là sông nhỏ. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: tổng lượng nước 839 tỉ m3, tổng lượng phù sa 200 triệu tấn/năm. - Chế độ nước theo mùa; mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô, chế độ mưa thất thường chế độ nước sông thất thường..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Tài nguyên đất, nước, sinh vật Các Tính chất nhiệt đới ẩm gió Giải thích TPTN mùa Đất - Quá trình feralit là quá trình - Do mưa nhiều nên các hóa chất badơ dễ tan bị rửa trôi làm hình thành đất chủ yếu đất chua, đồng thời có sự tích tụ của ôxit sắt, ôxit nhôm, tạo ra đất feralit đỏ vàng. - Hiện tượng sinh hóa học diễn ra mạnh mẽ, tạo ra sự phân hủy mạnh mẽ mùn trong đất. - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm - Bức xạ mặt trời và độ ẩm phong phú. Tương quan nhiệt ẩm Sinh gió mùa là cảnh quan chủ yếu vật thấp. - Có sự xuất hiện của các - Sự phân hóa của khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh thành phần á nhiệt đới và ôn vật có nguồn gốc bản địa. đới núi cao. 3. Aûnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống * Aûnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp... - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. * Aûnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi: để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch, khai thác khoáng sản, xây dựng... nhất là vào mùa khô. - Khoù khaên: + Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dơng, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng… cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam. a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy núi Bạch Mã trở ra): - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm từ 200C - Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C. - Phân thành hai mùa: mùa đông và mùa hạ. - Đới cảnh quan: rừng gió mùa nhiệt đới. - Sinh vật: Có các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cây cận nhiệt và các loài thú có lông dày b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào): - Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng dưới 200C. - Phân thành hai mùa là mùa mưa và mùa khô. Biên độ nhiệt nhỏ. - Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo - Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây: a. Vùng biển và thềm lục địa - Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam đáy nông, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ. - Thềm lục địa Nam Trung Bộ thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. - Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. b. Vùng đồng bằng ven biển - Đồng bằng ven biển: hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu mỡ, thuận lợi phát triển kinh tế biển..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đồng bằng châu thổ: diện tích rộng, có bãi triều thấp và bằng phẳng. Phong cảnh thiên nhiên trù phú thay đổi theo mùa. c. Vùng đồi núi - Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao - Vùng cánh cung Đông Bắc có mùa đông đến sớm. - Vùng Trường Sơn Bắc thiên nhiên phân hóa giữa sườn tây và sườn đông. - Tây Nguyên sườn Đông khô hạn vào mùa hạ. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa ở - Miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam cao 900 -1000m. - Khí hậu: nhiệt đới, mùa hạ nòng, độ ẩm tay đổi từ khô đến ẩm ướt. - Thổ nhưỡng: Dất phù sa vùng đồng bằng khoảng 24%, đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm 80%. - Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh. Rừng nhiều tầng, động vật đa dạng và phong phú. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: - Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, Miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. - Nhiệt độ trung bình trên 250C, mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm cao. - Thổ nhưỡng và sinh vật. + Từ 600 – 700m đến 1600 – 1700m: khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng; hệ sinh thái cận nhiệt đới lá rộng, lá kim phát triển trên đất có mùn, động vật cận nhiệt lông dày. + Trên 1600 – 1700m: hình thành đất mùn; rừng phát triển kém, xuất hiện cây ôn đới và chim di cư. c. Đai ôn đới gió mùa trên núi: - Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn). - Khí hậu ôn đới, nhiệt độ trung bình năm dưới 150C. - Thực vật có nguồn gốc ôn đới, đất mùn thô. 4. Các miền địa lí tự nhiên: a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Phạm vi: Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và Đồng bằng sông Hồng. - Địa hình: Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, có nhiều núi đá vôi, hướng núi vòng cung, đồng bằng mở rộng, địa hình bờ biển đa dạng, có nhiều đảo, vịnh... - Khí hậu: Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều, gió Đông Nam, Tây Nam. - Sinh vật: Nhiệt đới và á nhiệt đới. - Khoáng sản: Than, sắt, thiếc, đồng, apatit, vật liệu xây dựng… - Sông ngòi: Dày đặc chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. - Địa hình: Cao nhất nước vơí độ dốc lớn, hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam với các bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. - Khí hậu: Mùa đông chỉ có 2 tháng, gió mùa đông bắc suy yếu. Bắc Trung Bộ mủa hạ có gió phơn Tây Nam, bão hoạt động mạnh. - Sinh vật: Nhiệt đới, rừng khá nhiều. - Khoáng sản: Đất hiếm, sắt, crôm, titan... - Sông ngòi: Độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây - Đông là chủ yếu. Bắc Trung Bộ sông hướng Tây – Đông. c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Phạm vi: Từ 160B trở xuống. - Địa hình: Khối núi cổ Kontum, cao nguyên, sơn nguyên sườn đông dốc, sườn tây thoải. Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng và mở rộng. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Bờ biển có nhiều vịnh. - Khí hậu: Khí hậu xích đạo, nhiệt độ trung bình trên 20 0C, chia làm mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa ở Nam trung Bộ và Tây Nuyên từ tháng 5 – 10, ở Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 – 12. - Sinh vật: Nhiệt đới, cận xích đạo. - Khoáng sản: Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit ở Tây Nguyên. - Sông ngòi: Có hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Cửu Long. Sông ở Nam Trung Bộ ngắn, dốc.. BÀI 14: SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: a. Tài nguyên rừng - Rừng của nước ta đang được phục hồi: năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha, năm 2006 tăng lên thành 12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ năm 2006 vẫn thấp hơn năm 1943. - Chất lượng rừng bị giảm sút, diện tích rừng giàu giảm * Ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng: - Về kinh tế. Cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái - Về môi trường: Chống xói mòn đất; tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; điều hòa khí quyển... * Biện pháp bảo vệ rừng: - Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. - Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. - Đối với rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. b. Đa dạng sinh học * Sự suy giảm đa dạng sinh học: - Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao: - Số lượng các loài động vật và thực vật đang bị suy giảm nghiêm trọng. * Nguyên nhân: - Con người khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng sinh học. - Ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm nguồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt. * Biện pháp bảo vệ: - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành sách đỏ quy định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản. - Quy định khai thác. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng đất: - Năm 2005, đất nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4 triệu h, bình quân 0,1 ha/người, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. - Đất cưa sử dụng: 3,53 thriệu ha, đồng bằng 350 nghìn ha. - Đất hoang hóa 5 triệu ha. b. Biện pháp: * Đối với vúng đất đồi núi: - Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi và canh tác hơp lí như: làm rộng bậc thang, đào hố vẩy cá… - Cải tạo đất hoang đồi trọc, bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. * Đối với đất nông nghiệp: - Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. - Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác sử dụng hợp lí, chống bạc màu. - Bón phân, cải tạo thích hợp, chống ô nhiễm đất. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác: - Tài nguyên nước: + Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng. + Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nguồn nước và phòng chống ô nhiễm. - Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường khi khai thác. - Tài nguyên du lịch: Cần bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.. BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1.Bảo vệ môi trường: - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tình trạng ô nhiễm môi trường như: ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống. a. Bão * Hoạt động của bão ở Việt nam: - Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các tháng IX, X và XIII . - Mùa bão chậm dần từ Bắc Vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mỗi năm có 8,8 trận bão. * Hậu quả của bão: - Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . . Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế... - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. * Biện pháp phòng chống bão: - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển, sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. b. Ngập lụt: - Vùng chịu úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do diện mưa bão rộng, mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao. - Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long do mưa lớn và triều cường. - Ở Trung Bộ vào các tháng IX, X do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. c. Lũ quét: - Xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật. Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn, lượng mưa tới 100-200 mm trong vài giờ. - Ở miền Bắc.lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI - X. Ở Miền Trung, vào các tháng X-XII. - Hậu quả: gây thiệt hại lớn về người và tài sản. - Biện pháp phòng tránh: Quy hoạch phát triển các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lí sử dụng đất đai hợp lí. Đồng thời thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất. d. Hạn hán: - Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi. + Ở miền Bắc mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng. + Ở miền Nam: Ở Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài đến 4 - 5 tháng, ở vùng ven biển Cực Nam Trung Bộ ke dài 6-7 tháng. - Hậu quả: Cháy rừng, ảnh hưởng mùa màng và đời sống nhân dân. - Biện pháp phòng tránh: Tổ chức phòng chống tốt, xây dựng những công trình thuỷ lợi hợp lý. e. Các thiên tai khác: - Động đất ở Tây Bắc, Đông Bắc, ven biển Nam Trung Bộ. - Lốc xoáy, mưa đá, sương muối xảy ra cục bộ. 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên môi trường. - Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các quá trình sinh thái chủ yếu. - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. - Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc a. Đông dân - Năm 2006 dân số nước ta là 84,156 triệu người (năm 2006), đứng thứ 3 Đông Nam Á, thứ 13 thế giới. - Việt kiều 3,2 triệu người ở Hoa Kì, Oxtraylia, châu Âu... luôn đóng góp cho quê hương. - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao dời sống nhân dân ... b. Nhiều thành phần dân tộc: - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi: các dân tộc luôn đoàn kết, đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình văn hóa và mức sống giữa các dân tộc ... 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: a. Dân số còn tăng nhanh: - Dân số tang nhanh, mỗi năm tăng hơn một triệu người. - Tỉ lệ gia tăng nhiên giảm: 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7%; 2002 - 2005 là 1,32%. - Hậu quả của sự gia tăng dân số: tạo nên sức ép lớn đối với các vấn đề như: công ăn việc làm, nhà ở, lương thực, thực phẩm, y tế, văn hóa giáo dục, môi trường . . . b. Cơ cấu dân số trẻ - Dưới độ tuổi lao động 27%, trong độ tuổi lao động chiếm 64% (năm 2005), mỗi năm tăng thêm khoảng hơn 1 triệu người. - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm, nhà ờ ... 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí a. Giữa đồng bằng với trung du miền núi: - Năm 2006, mật độ trung bình cả nước 254 người/km2 - Đồng bằng tập trung 75% dân số; miền núi chiếm 25% dân số (mật độ dân số năm 2005: ĐBSH 1225 người/km2, ĐBSCL 429 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2, Tây Nguyên 89 người/km2 …) b. Giũa thành thị với nông thôn: - Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số (năm 2005) c. Nguyên nhân: - Điều kiện tự nhiên: Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào dân cư tập trung đông đúc. Vùng núi vùng sâu vùng xa dân cư thưa thớt. - Lịch sử định cư: Những vùng có dân cư tập trung lâu thì dân cư tập trung đông. - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách của nhà nước ... d. Hậu quả: Ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên giữa các vùng …. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta - Tiếp tục kiềm chế tốc độ gia tăng dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Phân bố dân cư, lao động giữa các vùng - Chuyển dịch cơ cấu dân số giữa nông thôn, thành thị - Xuất khẩu lao động - Phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi.. BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Nguồn lao động a. Mặt mạnh: - Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005). Mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động. - Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. - Chất lượng lao động ngày càng nâng lên nhờ thành tựu phát triển văn hóa, y tế, giáo dục… b. Hạn chế - Lao động chưa qua đào tạo (75%). - Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Cơ cấu lao động: a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế - Lao động trong Khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. - Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động trong Khu vực I; tăng tỉ trọng lao động trong Khu vực II và III nhưng còn chậm. b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước. - Tỉ trọng lao động khu vực ngoài nhà nước và khu vực nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn lao động ở nông thôn (75% năm 2005). - Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. * Hạn chếlao động Việt Nam. - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao động 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: a. Vấn đề việc làm - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn: Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%. - Mỗi năm nước ta giải quyết gần một triệu việc làm. b. Hướng giải quyết việc làm - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Đa dạng hóa các loại hình sản xuất. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.. BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA 1. Đặc điểm a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp: - Thế kỉ thứ III trước CN ta đã có đô thị đầu tiên: thành Cổ Loa, thế kỉ XI có Thăng Long, thế kỉ XVIII có Phú Xuân, hội An, phố Hiến. - Thời Pháp thuộc xuất hiện một số đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn... - 1945 – 1954 không thay đổi. - 1954 – 1975 đô thị hóa ở Miền Bắc gắn với công nghiệp hóa, ở Miền Nam gắn với phục vụ chiến tranh. - 1975 – nay độn thị háo khá tích cực. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng đô thị còn thấp so với khu vực và thế giới. b. Tỉ lệ dân thành thị tăng: - Năm 1990 tỉ lệ dân thành thị là 19,5%, năm 2005 là 26,9%. - Tỉ lệ dân thành thị thấp. c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: - Nhiều đô thị nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ, thấp nhất là Đông Nam Bộ. - Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị. - Quy mô đô thị chủ yếu nhỏ và trung bình. - Số dân đô thị nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, thấp nhất ở Tây Nguyên. 2. Mạng lưới đô thị: - Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4, 5) - Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung Ương, 2 đô thị đặc biệt (HN, TP.HCM. 3. Ảnh hưởng cuả đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội: - Tích cực: + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Ảnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng trong nước..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội,…. BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trong khu vực I, khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. - Sự chuyển dịch khá rõ nét trong nội bộ từng ngành: + Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. + Khu vực II: Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác. + Khu vực II: Kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị có những bước tăng trưởng khá. Nhiều dịch vụ mới như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ... ra đời. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: - Đa dạng, nhiều thành phần. - Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. Các ngành then chốt và quan trọng vẫn do nhà nước quản lí. - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng. - Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh và có vai trò ngày càng quan trọng. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế: - Nông nghiệp: Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp. - Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn... - Có sự phân hóa sản xuất giữa các vùng: + Đông Nam Bộ sản xuất công nghiệp mạnh nhất + Đông bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, trhực phẩm. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung, phía Nam.. BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá ảnh hưởng lớn đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. - Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… hay xảy ra b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái… - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi quan trọng… - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ phát triển GTVt và công nghiệp chế biến. - Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới: - Nông nghiệp nước ta đang tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa Mục đích Tự cấp, tự túc. Người sản xuất Người nông dân quan tâm nhiều đến thị quan tâm nhiều đến sản lượng trường, đến năng suất lao động, lợi nhuận Quy mô Nhỏ Lớn Trang thiết bị Công cụ thủ công Sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại Hướng chuyên môn hóa Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông – công nghiệp Hiệu quả Năng suất lao động thấp Năng suất lao động cao.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt: a. đặc điểm.: - Chiếm tỉ trong cao trong giá trị sản xuất nông nghiệp.. - Cơ cấu cây trồng đa dạng và có sự thay đổi. Cây lương thục luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. b. Sản xuất lương thực: - Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cho chăn nuôi và làm nguồn hàng xuất khẩu. - Điều kiện thuận lợi để sản xuất: + Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu cho phép chúng ta sản xuất lương thực + Điều kiện kinh tế - xã hội: dân cư có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lương thực và chính sách thúc đẩy của nhà nước. - Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh … - Tình hình sản xuất lương thực trong những năm qua. + Diện tích lúa năm 1980 là 5,6 triệu ha, năm 2005 là 7,3 triệu ha. + Năng suất tăng mạnh: 1980 đạt 21 ta/ha, hiện nay đạt 49 tạ/ha. + Sàn lượng lúa hiện nay đạt 36 triệu tấn. + Bình quân lương thực theo đầu người 470kh/năn, xuất khầu gạo 3 – 4 tấn/năm. + Đồng bằng sông Cửu Long sản xuất lương thực lớn nhất nước, đồng bằng sông Hồng năng suất lúa cao nhất nước. c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp: - Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp. + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu. + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. + Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi Về tự nhiên: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp với các loại cây công nghiệp. Xã hội: Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm, có các cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp. + Khó khăn: thị trường có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm cây công nghiệp còn thấp. - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây guồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè. - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, dâu tằm, thuốc lá... * Cây ăn quả: - Phát triển mạnh trong những năm gần đây, được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Trung du miền núi Bắc Bộ trồng nhiều nhất ở tỉnh Bắc Giang. - Các câu ăn quả như: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm, dứa. 2. Ngành chăn nuôi. a. Đặc điểm: - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ so với trồng trọt nhưng đang có xu hướng tăng. - Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, trang trại theo hình thức công nghiệp - Các sản phẩm trứng sữa ngày càng nhiều. - Thuận lợi: cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ... - Khó khăn: giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh... b. Chăn nuôi lợn và gia cầm: - Chăn nuôi lợn: đạt 2,7 triệu con (2005), cung cấp ¾ sản lượng thịt. - Chăn nuôi gia cầm: đạt khoảng 220 triệu con (2005). - Nuôi gà công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. - Phân bố: Chủ yếu Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long c. Chăn nuôi gia sdúc ăn cỏ: - Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. - Trâu 2,9 triệu con, nuôi nhiều ở Trung Du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bò thịt 5,5 triệu con, nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. - Bò sữa 50 ngàn con, nuôi nhiều ở Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. - Dê, cừu 540 ngàn con, đang tăng mạnh.. BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Ngành thủy sản: a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản. * Điều kiện thuận lợi. - Biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng, nguồn lợi hải sản khá phong phú. - Có 4 ngư trường trong điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa. - Nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh… - Nhiều sông, suối, ao, hồ ở đồng bằng có thể nuôi cá nước ngọt. - Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống. - Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt. - Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng. - Chính sách khuyến khích của Nhà nước. * Điều kiện khó khăn - Thiên tai, bão lụt thường xuyên xảy ra. - Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái. - Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. - Công nghiệp chế biến còn hạn chế… b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: * Tình hình chung - Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá - Sản lượng thủy sản 3,4 triệu tấn (2005), bình quân thủy sản 42kg/người/năm. - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao. * Khai thác thủy sản: - Sản lượng khai thác tăng liên tục, đạt 1791 ngàn tấn năm 2005. - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ * Nuôi trồng thủy sản: - Nuôi tôm phát triển mạnh, nhất là ở Đống bằng sông Cửu Long và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải. - Nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. 3. Ngành lâm nghiệp: a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Nước ta ¾ là diện tích đồi núi, có rừng ngập mặn ven biển. - Vai trò: + Kinh tế: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi và tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người. + Sinh thái: Chống xói mòn đất, chống lũ lụt, khô hạn, điều hòa dòng chảy sông ngòi, đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước… b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp - Về trồng rừng: Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, hàng năm cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung. Tuy nhiên mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá. - Về khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Mỗi năm khai thác khoảng 2,5 triệu m 3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa. - Các sản phẩm: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ dán… - Rừng còn được khai thác làm củi và than củi.. BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: Các em học theo sách giáo khoa:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất vào các vùng có điều kiện thuận lợi: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long … - Đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn sẽ cho phép: + Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên, nguồn lao động và tạo việc làm. + Đa dạng hóa sản phẩm, giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi + Tăng cường sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá. - Kinh tế trang trại nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình. - Trong những năm gần đây trang trại nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi tăng nhanh cả về số lượng và cơ cấu. Trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cớ cấu. - Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trạng trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất.. BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc ba nhóm chính: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới: + Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. - Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp. + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới. + Đẩy mạnh phát triển các ngành nông – lâm – thủy sản và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ. 2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ: - Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: + Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. + Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. + Duyên hải miền Trung có Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang … + Vùng núi, vùng sâu, vùng xa công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc. - Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố: Vị trí địa lí, tài nguyên và môi trường, dân cư và nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn… - Những vùng có giá trị tỉ trọng công nghiệp lớn: Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng, đồng Bằng sông Cửu Long. 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: - Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng. - Xu hướng chung: + Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. - Năm 2005, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp các khu vực tương ứng là 25,1%, 31,2%, 43,7%.. BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Công nghiệp năng lượng: a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu * Công nghiệp khai thác than - Sản lượng tăng liên tục, đạt hơn 34 triệu tân 2005..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Than antraxit trữ lượng 3 tỉ tấn phân bố ở vùng Đông Bắc nhất là Quảng Ninh - Than nâu có trữ lượng hàng chục tỉ tấn phân bố ở Đồng bằng sông Hồng - Than bùn có trữ lượng lớn phân bố ở nhiều nơi nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long * Công nghiệp khai thác dầu khí - Trữ lượng: hàng tỉ tấn dầu mỏ và hàng trăm tỉ m3 khí - Phân bố: Bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn có triển vọng và khả năng khai thác lớn nhất về dầu mỏ. - Dầu mỏ được khai thác từ 1986, sản lượng đạt 18,5 triệu tấn năm 2005. - Khí tự nhiên được khai thác phục vụ cho các nhà máy điện và sản xuất phân bón. - Hiện nay nhà máy lọc dầu Dung Quất đang hoạt động. b. Công nghiệp điện lực: * Khái quát chung: - Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực. - Sản lượng điện tăng rất nhanh - Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi: + Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. + Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%. - Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500 KV Bắc – Nam. * Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện: - Thủy điện: + Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai + Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly, Trị An, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim … + Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La, Tuyên Quang … - Nhiệt điện: + Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió… + Miền Bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, Miền Trung và Miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. + Các nhà máy đang hoạt động: Phả Lại, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3, 4… + Một số nhà máy đang được xây dựng: Sơ La, Tuyên Quang, Xê Xan 4, Đại Ninh … 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: - Gồm 3 nhóm ngành chính: chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thhủy hải sản. - Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi tròng thủy hải sản. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn: khoảng 39 triệu tấn gạo + ngô, khoảng 1 triệu tấn đường, 80 vạn tấn cà phê nhân, 300 – 350 triệu hộp sữa + bơ + pho mát, thịt hộp, lạp xưởng, xuc xích, 190 – 220 triệu lít nước mắm …. BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Khái niệm Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường … 2. Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp. a. Điểm công nghiệp: - Đặc điểm: Đồng nhất với điểm dân cư, gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp phân bố gần nguồn nguyên nhiên liệu và không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. - Các điểm công nghiệp: (các em nhìn Atlat nói) b. Khu công nghiệp tập trung - Khu công nghiệp của nước ta được hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX, đến tháng 8/2007 có 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Khu công nghiệp tập trung nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Miền Trung c. Trung tâm công nghiệp - Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp có:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Các trung tâm công nghiệp có ý nghỉa quốc gia như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội + Các trung tâm công nghiệp có ý nghỉa vùng như: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ … + Các trung tâm công nghiệp có ý nghỉa địa phương như: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang … - Dựa vào giá trị sản xuất trung tâm công nghiệp có: + Rất lớn: TP.Hồ Chí Minh + Lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu … + Trung bình: Việt Trì, Đà Nẵng, cần Thơ … 4. Vùng công nghiệp : - Có 6 vùng công nghiệp: + Vùng 1: Trung du miền núi Bắc Bộ rừ Quảng Ninh + Vùng 2: Đồng bằng sông Hồng + Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh + Vùng 3: Quảng Bình đến Ninh Thuận + Vùng 4: Đông Nam Bộ + Bình Thuận, Lâm Đồng + Vùng 5: Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng + Vùng 6: Đồng bắng sông Cửu Long. BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC 1. Giao thông vận tải a. Đường bộ (đường ô tô) * Sự phát triển: - Hệ thống đường được mở rộng và hiện đại hoá, mạng lưới phủ kín các vùng. Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tốt. - Tồn tại: mật độ và chất lượng đường còn thấp. * Các tuyến đường chính: - Quốc lộ 1A (2300 km), đường Hồ Chí Minh là hai tuyến quan trọng nhất - Ngoài ra còn có các tuyến đường: 5, 6, 9, 13, 14 … b. Đường Sắt : - Chiều dài 3143 km, khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng. - Các tuyến chính: Thống Nhất (1726km), Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng… c. Đường Sông: - Chiều dài 11000km - Các tuyến chính: Hệ thống S.Hồng - Thái Bình, hệ thống S. Mê Công- S. Đồng Nai và một số sông lớn ở miền Trung. d. Đường Biển: - Điều kiện phát triển: Bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế. - Cả nước có 73 cảng biển - Các tuyến chính: Hải Phòng – TP.HCM (1500km), Hải Phòng – Đà Nẵng (500km), Hải Phòng – Hồng Kông, TP.HCM - Hồng Kông … - Các cảng chính : Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Cam Ranh, Thị Vải, Sài Gòn e. Đường hàng không: - Là ngành non trẻ nhưng phát triển nhanh - Năm 2007 cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế. - Đầu mối giao thông: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. g. Đường ống: - Gắn liền với sự phát triển của ngành dầu khí. - Các tuyến chính: B12 và ngoài thềm lục địa vào đất liền. 2. Ngành thông tin liên lạc: a. Bưu chính: - Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp, với các loại hình hoạt động như: thư báo, dịch vụ chuyển phát nhanh thư, chuyển tiền, chuyển bưu phẩm, điện hoa…..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiện nay nhà nước ta có 300 bưu cục, 18000 điểm phục vụ và hơn 8000 điểm bưu điện văn hoá xã. - Hạn chế: Mạng lưới phân bố chưa hợp lí, công nghệ còn lạc hậu, quy trình phục vụ còn mang tính thủ công… - Phương hướng phát triển: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa. b. Viễn thông: - Trước thời kì đổi mới: Mạng lưới thiết bị lạc hậu, phục vụ chủ yếu cho nhà nước, dịch vụ nghèo nàn. - Hiện nay: + Phát triển tốc độ cao, trung bình 30%/năm, đạt 19 thuê bao/100 dân (năm 2005). + Ứng dụng công nghệ tiến tiến, đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại. - Mạng lưới viễn thông: - Mạng điện thoại: Nội hạt, đường dài, cố định và di động - Mạng phi thoại: Fax, mạng truyền dẫn báo trên kênh thông tin. - Năm 2005 có trên 7,5 triệu người sử dụng Internet chiếm 9% dân số. BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH 1. Thương mại a. Nội thương - Sau thời kì đổi mới, cà nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân. - Tổng mức bán lẽ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2005 theo thành phần kinh tế: khu vực ngoài Nhà nước chiếm 83,3%, khu vực Nhà nước chiếm 12,9%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 3,8%. b. Ngoại thương: - Về cơ cấu: Vẫn là nước nhập siêu, gần đây cán cân xuất, nhập khẩu ngày càng cân đối, tuy nhiên tính chất khác trước đổi mới. - Về giá trị: Tổng xuất và nhập khẩu tăng liên tục, cả xuất khẩu và nhập khẩu đèu tăng. - Xuất khẩu: chủ yếu hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, sản phẩm công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản. - Nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng. - Thị trường xuất khẩu lớn nhất là: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc … - Thị trường nhập khẩu: châu Á, Thái Bình Dương, châu Âu 2. Du lịch: a. Tài nguyên du lịch - Khái niệm: Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng … có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch. - Tài nguyên du lịch: + Tự nhiên: Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật + Nhận văn: Di tích lịc sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá trị văn hóa … b. Tình hình phát triển: - Phát triển nhanh từ những năm 90 (thế kỉ XX) đến nay. - Số lượng khách và doanh thu du lịch ngày càng tăng.. - Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các trung tâm du lịch lớn nhất nước: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.. BÀI 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Khái quát chung: - Gồm 15 tỉnh, diện tích 101.000 km2 (lớn nhất nước), dấn số trên 12 triệu (2006) - Tiếp giáp: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Trung Quốc, Lào và vịnh Bắc Bộ → Giao lưu phát triển kinh tế bằng đường bộ, đường biển với các nước và các vùng kinh tế trong cả nước. 2.Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện: - là vùng giàu tài nguyên khoáng sản lớn nhất nước, nhưng việc khai thác đòi hỏi phương tiện hiện đại, chi phí cao. - Than đá ở Quảng Ninh, khai thác 30 triệu tấn/năm → phát triển ngành nhiệt điện và xuất khẩu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kim loại: sắt (Thái Nguyên, Yên Bài), thiếc và bôxit (Cao Bằng), đồng – vàng (Lào Cai)… → phát triển ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy. - Phi kim: Apatit (Lào Cai), mỗi năm khai thác 600 ngàn tấn làm phân lân. - Vật liệu xây dựng: đá vôi, sét, cát → sản xuất vật liệu xây dựng. - Thủy điện có trữ lượng 11 triệu KW bằng 1/3 cả nước, đã xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình (1920MW), Thác Bà (110MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (342MW). Thủy điện sẽ tạo động lực cho sự phát triển của vùng. - Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại, chi phí cao và cần chú ý tới vấn đề môi trường. 3. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: a. Điều kiện phát triển: - Đất có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa… - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình miền núi. - Địa hình phân hóa đa dạng b. Tình hình sản xuất: - Cây chè: ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang… - Cây dược liệu: Tam thất, đương quy, đỗ trọng, quế, hồi … ở Hoàng Liên Sơn, Lạng Sơn, Cao Bằng… - Cây ăn quả: đào, lê, mận … ở Lạng Sơn, Cao Bằng… và các loại rau, hạt giống rau ở Sapa. - Khó khăn: Các thiên tai như sương muối, rét đậm, rét hại, khô hạn… hay xảy ra. Mạng lưới chế biến nhỏ bé, lạc hậu. 4. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc: a. Điều kiện phát triển: - Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên và nhiều giống vật nuôi tốt. - Giải quyết tốt lương thực cho con người. b. Tình hình phát triển và phân bố: - Năm 2005 đàn trâu đạt 1,7 triệu con chiếm 50% cả nước, đàn bò 900000 con chiếm 16% cả nước - Đàn lợn 5,8 triệu con chiếm 21% cả nước. 4. Kinh tế biển: - Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng phát triển. - Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản ở vịnh Bắc Bộ - Du lịch ở vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ - Giao thông vận tải: cảng Cái Lân đang được xây dựng và nâng cấp.. BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng: a. Vị trí địa lí - Gồm 11 tỉnh với diện tích: 15.000 km2 thành, dân số 18,2 triệu người (2006). - Giáp Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.  Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác, với nước ngoài và gần các vùng giàu tài nguyên. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế gốm: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế. - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Hạn chế chủ yếu của vùng: - Dân số đông, mật độ dân số cao (1225 người/km 2), gấp khoảng 4,8 lần cả nước gây sức ép về nhiều mặt như kinh tế, xã hội và môi trường. - Thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán … - Sự suy thoái một số loại tài nguyên như đất, nước. - Thiếu nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính: a. Thực trạng: - Cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất. b. Định hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I:  Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.  Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động. + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo…. BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung: a. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước. - Gồm các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừ Thiên Huế với diện tích 51,5 nghìn km2, dân số 10,6 triệu (2006). - Tiếp giáp: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông. => Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội với các vùng các nước cả bằng đường bộ và đường biển. 2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp a. Lâm nghiệp - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ 47,8% chỉ đứng sau Tây Nguyên. - Có nhiều loại gỗ qúy, nhiều lâm sản, chim thú có giá trị. => Phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. - Việc Khai thác rừng phải đi đối với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng b. Nông nghiệp - Vùng đồi trước núi có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn: Trâu 750 nghìn con chiếm 1/4 cả nước, bò 1,1 trĩệu con chiếm 1/5 cả nước. - Vùng đất badan ở Ngệ An, Quảng Bình, Quảng Trị có thể trồng công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu. - Ở đồng bắng chủ yếu là đất cát pha thuận lợi cho trồng cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, thuốc lá … - Bình quân lương thực theo đầu người 348 kg (năm 2005) c. Ngư nghiệp - Các tỉnh đều giáp biển, có nhiều sông lớn => phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn. - Đành bắt: chủ yếu ở ven bờ với tàu thuyền có công suất nhỏ. - Nuôi trống thủy sản nứoc lợ, nước mặn phát triển khá nhanh. 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giapo thông vận tải: a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Có khoáng sản, nguyên liệu nông lâm thủy sản và nguồn nguyên liệu dồi dào, tương đối trẻ. - Trong vùng đã hình thành một số ngành công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía Đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế. - Năng lượng điện: Chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia. Các nhà máy thủy điện đang xây dựng: Bản Vẽ, Cửa Đạt, Rào Quán..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là giao thộng vận tải - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh. - Các cảng nước sâu như: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây gắn liền với các khu kinh tế biển. - Các sân bay Phú Bài, Vinh, Nghệ An cần được nâg cấp giúp phát triển kinh tế, văn hóa và du lịch.. BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 1. Khái quát chung: - Gồm 8 tỉnh, thành phố, với diện tích 44,4 nghìn km 2 và dân số: 8,9 triệu người (2006), có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa và Trường Sa. - Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Lào và Biển Đông => Thuận lợi cho giao lưu phát triền kinh tế - văn hóa xã hội của vùng với các vùng và các quốc gia bằng cả đường bộ và đường biển. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. a. Nghề cá: - Biển lắm tôm, nhiều cá. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá và ngư trường Hoàng S – Trường Sa. Người dân có kinh nghiệm đánh bắt và chế biến. - Sản lượng thủy sản năm 2005 đạt 624 ngàn tấn, trong đó có 420 ngàn tấn cá biển. - Nuôi trồng thủy sản phát triển nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa - Chế biến ngày càng đa dạng, nước mắn Phan Thiết ngon nổi tiếng. - Vai trò: giải quyết vấn đề thực phầm và tạo nhiều sản phẩm hàng hóa. b. Du lịch biển: - Có nhiều bãi biển nổi tiếng như: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né … - Hệ thống nhà nghỉ khách sạn phát triển - Thu hút được nhiều khách quốc tế, nội địa. - Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịhc đảo và các hoạt động nghỉ dưỡng, thể thao. c. Dịch vụ hàng hải: - Có nhiều vũng vịnh để xây dựng các cảng nước sâu. - Có các cảng tổng hợp lớn do trung ương quản lí như: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong … d. Khai thác khoáng sản và sản xuất muối: - Khai thác dầu khí ở quần đảo Phú Quý (Bình Thuận) - Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh… 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: a. Phát triển công nghiệp: - Các trung tâm công nghiệp đang phát triển nhanh: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn …, hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất - Các ngành công nghiệp chủ yếu: cơ khí, chế biến nông lâm thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. - Công nghiệp năng lượng đang dược tăng cường: Nhà máy thủy điện Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương b. Tăng cường kết cấu hạ tầng: - Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường bộ: quốc lộ 1, 19, 26 … - Khôi phục và hiện đại hóa các sân bay, cảng biển. BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 1. Khái quát chung - Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh với diện tích 54,7 nghìn km2, dân số 4,9 triệu người. - Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.  Thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa với các vùng và quốc tế là vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.. 2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm: - Điều kiện phát triển. + Đật badan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài. + Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện - Hiện trạng sản xuất và phân bố + Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số 1 của Tây Nguyên với diện tích 450000 ha (2006), chiến 80% diện tích cả nước. + Chè được trồng trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai + Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk. + Hồ tiêu đang được chú trọng phát triển. - Giải pháp nâng cao hiệu quả việc trong cây công nghiệp ở Tây Nguyên. + Hoàn thiện các vùng chuyên canh cây công nghiệp. + Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. + Đẩy manh chế biến và xuất khẩu. 3. Khai thác và chế biến lâm sản: * Hiện trạng - Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước (rừng chiếm tới 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước). - Rừng có nhiều gỗ, chim, thú quý. - Tài nguyên rừng suy giàm, nạn phá rừng ngày càng gia tăng. * Hậu quả - Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ. - Đe dọa môi trường sống của các loài động vật. - Hạ mức nước ngầm vào mùa khô. * Biện pháp: khai tác hợp lí tài nguyên rừng, trồng rừng và bảo vệ rừng 4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: * Ý nghĩa: - Phát triển ngành công nghiệp năng lượng. - Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng đời sống và sản xuất. - Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu mưa. - Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. * Hiện trạng sản xuất năg lượng - Trên sông Xê Xan đã xây dựng nhà máy thủy điện Yaly và đang xây dựng các nhà máy thủy điện: Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 - Trên sông Xrê Pôk: đã xây dựng nhà máy thủy điện Đrây H /ling, đang xây dựng các nhà máy Buôn Kuôp, Buôn Tua Srah, Xrê Pôk, Đức Xuyên… - Trên sông Đồng Nai: đang xây dựng nhà máy thủy điện Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4. BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 1. Khái quát chung: - Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích 23,6 nghìn km2, dân số 12 triệu người. - Tiếp giáp: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long và Campuchia - Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu - Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng. 2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu a. Công nghiệp - Chiếm tỉ trọng cao nhất nước (55,6%)v\, với thế mạnh công nghiệp công nghệ cao: điện tử, hóa chất, hóa dược, tin học . . . - Công nghiệp đặt ra các vấn đề năng lượng và đã từng bước được giải quyết: + Xây dựng các nhà máy thủy điện: Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn. + Nhà máy nhiệt điện: Nhà máy điện tuốc bin khí Phú Mĩ 1, 2, 3, 4, nhà máy điện Bà Rịa… Các nhà máy chạy bằng dầu đang được xây dựng. Đường dây siêu cao áp 500KV Bắc Nam đưa vào sử dụng 1994..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Phát triển công nghiệp gắn với thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phải quan tâm với vấn đề môi trường. b. Dịch vụ - Chiếm tỉ trong cao trong cơ cấu kinh tế của vùng và ngày cành phát triển. - Biện pháp: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, thu hút vốn nước ngoài - Kết quả: Động Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ c. Nông – lâm nghiệp * Biện pháp - Xây dựng các công trình thủy lợi - Thay đổi cơ cấu cây trồng - Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia * Kết quả - Công trình thủy lợi dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước ta. - Dự án thủy lợi Phước Hòa cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất. - Đã và đang thay thế các giống cũ bằng các giống cao sản. c. Kinh tế biển * Biện pháp: Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và giao thông vận tải biển. * Kết quả - Khai thác dầu quy mô ngày càng lớn, sản lượng tăng khá nhanh. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển. - Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, ngoài ra còn có cảng Vũng Tàu. - Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng từ lâu.. BÀI 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long: - ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố, diện tích 40 nghìn km2 và dân số 17,4 triệu người. - Vị trí địa lí: Tiếp giáp Đông Nam Bộ, Campuchia, Vịnh Thái Lan, Biển Đông - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm: + Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu + Phần nằm ngoài phạn vi tác động của sông tiền và sông Hậu 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu: a. Thế mạnh: - Đất: Có 3 nhóm: Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn 1,6 triệu ha, đất mặn 75 vạn ha, đất khác khoảng 45 vạn ha. - Khí hậu: Cận xích đạo, chế độ nhiệt cao25 – 27 0C, lượng mưa lớn 1300 – 2000mm tập trung từ tháng V XI, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp. - Sông ngòi: Chằng chịt, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt - Sinh vật: + Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn… + Động vật: cá và chim… - Tài nguyên biển: nhiều bãi cá, tôm… - Khoáng sản: đã vôi, than bùn, dầu khí - Tài nguyên biển phong phú. b. Hạn chế: - Thiếu nước về mùa khô - Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn - Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước… - Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế… 3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long: - Có nhiều ưu thế về tự nhiên và đang được khai thác mạnh mẽ. - Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách. + Nước ngọt là vấn đề quan trong hàng đầu vào mùa khô. + Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa mưa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Duy trì và bảo vệ rừng. + Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh. + Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo. + Chủ động sống chung với lũ và khai thác nguồn lợi do lũ đem lại.. BÀI 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên a. Nước ta có vùng biển rộng lớn: - Diện tích trên 1 triệu km2 - Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa b. Nước ta có điều kiện phát triển kinh tế biển - Sinh vật phong phú, nhiều loài  phát triển khai thác, đánh bắt nguồn lợi hải sản - Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên và muối thuận lợi cho khai thác khoáng sản và làm muối. - Dọc bờ biển có các vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. - Có vịnh Hạ Long, bãi biển và đảo . . . . thuận lợi cho phát triển du lịch. 2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển: - Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển. - Nước ta có 12 huyện đảo. * Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng + Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch… + Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo + Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta. 3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển: - Hoạt động kinh tế bển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản, du lịc biển, giao thông vận tải . . . Chỉ có khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn - Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo. b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo: - Sinh vật biển phong phú: cá, tôm, cua, mực….., và nhiều đặc sản như đồi mồi, hải sâm, bào ngư, sò huyết và tổ yến - Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt nguồn lợi và phát triển đánh bắt xa bờ. c. Khai thác tài nguyên khoáng sản: - Biển Đông có nguồn muối vô tận, mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa. - Đẩy mạnh sản xuất muối công nghiệp, thăm dò và khai thác dầu khí, xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường. d. Phát triển du lịch biển : - Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. - Nâng cấp các trung tâm du lịch biển, khai thác nhiều bãi biển mới. e. Giao thông vân tải biển: - Có nhiều vũng vịnh, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng các cảng biển. - Cải tạo, nâng cấp các cụm cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng…, xây dựng một số cảng nước sâu như cảng Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng. - Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng. 4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: - Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta - Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1. Đặc điểm: - Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đôit theo thời gian. - Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn đầu tư. - Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác. - Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ. 2. Quá trình hình thành và phát triển a. Quá trình hình thành: - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng (phía Bắc, miền Trung, phía Nam) - Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận. b. Thực trạng (năm2005) - Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm 2001 – 2005 đạt 11,7% - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9% - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ - Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước: 64,5%. 3. Ba vùng kinh tế trọng điểm: a. Vùng kinh tế trong điềm phía Bắc - Gồm 8 tỉnh, thành phố: Hà Nội diện tích: 15,3 nghìn km2, dân số: 13,7 triệu người. - Thế mạnh về kinh tế - xã hội: + Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóalớn nhất cả nước. + Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông. + Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao. + Các ngành kinh tế phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng, thị trường rông lớn. - Vấn đề cần giải quyết + Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm. + Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất c. Vùng kinh tế trong điềm miến Trung - Gồm 5 tỉnh, thành phố, diện tích: 28 nghìn km2, dân số: 6,3 triệu người. - Các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội + Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài… thuận lợi trong giao trong và ngoài nước. + Có Đà Nẵng là trung tâm. + Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. - Hướng phát triển + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch. + Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông. + Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu. + Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão. c. Vùng kinh tế trong điềm phía Nam - Gồm 8 tỉnh, thành phố: diện tích: 30,6 nghìn km2, dân số: 15,2 triệu người. - Các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội: + Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long. + Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt. + Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao. + Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ . + Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động. + Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. - Hướng phát triển: + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao. + Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại. + Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao. + Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động. + Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước….

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×