Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 5Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.68 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 (Từ ngày 29/10/2011 – 02/11/2012) --------. THỨ. MÔN. TIẾT. Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán. 11 21 11 51. Thực hành giữa học kỳ I Chuyện một khu vườn nhỏ Ôn tập : Hơn tám mươi năm … Luyện tập. Chính tả Toán LTVC Kể chuyện. 11 52 21 11. Nghe - viết : Luật Bảo vệ môi trường Trừ hai số thập phân Đại từ xưng hô Người đi săn và con nai. Tập đọc TƯ Toán 31/10/2012 Khoa học Tập làm văn. 22 53 21 21. Tiếng vọng Luyện tập Ôn tập : Con người và sức khoẻ Trả bài văn tả cảnh. Toán Kĩ thuật NĂM LTVC 01/11/2012 Tập làm văn Nhạc. 54 11 22 21 11. Luyện tập chung Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống Quan hệ từ Trả bài văn tả cảnh Tập đọc nhạc. Địa lí Toán Khoa học SÁU 02/11/2012 Tập làm văn SHL. 11 55 22 22 11. Lâm nghiệp và thuỷ sản Nhân một số thập phân với số tự nhiên Tre, mây, song Luyện tập làm đơn. HAI 29/10/2012. BA 30/10/2012. TÊN BÀI HỌC. HIỆU TRƯỞNG. KHỐI TRƯỞNG. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐẠO ĐỨC (T11) THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: - Củng cố những chuẩn kiến thức đã học: ý thức là học sinh lớp 5, có trách nhiệm về việc làm của mình, có chí thì nên, nhớ ơn tổ tiên, tình bạn. - Xử lý một số tình huống về chuẩn kiến thức đó. - Giáo dục tình cảm thài độ về chuẩn kiến thức đó. II. Chuẩn bị: Một số tình huống. PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận,…. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ - Hát 2. KTBC: 3’. - Gọi hs đọc thơ, hát về chủ đề tình bạn.. 3. Bài mới:28’ a. GTB: - Thực hành giữa kì I b.Thực hành: Hoạt động 1:6’ - Em là hs lớp 5 cần có những hành - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ động việc làm gì ? dạy, thực hiện nội qui truờng học, tích cực tham gia các HĐ tập thể …., gương mẫu để em nhỏ noi theo Hoạtđộng2:10’ Em làm gì ở mỗi tình huống sau ? - Một số học sinh nêu kết quả (Thảo luận nhóm, đóng vai) - Một số nhóm đóng vai. + Em mượn sách thư viện về không may bị em bé làm rách. + Khi xin phép mẹ đi dự tiệc sinh nhật, em hứa về sớm nhưng mải chơi nên về muộn Hoạtđộng3:10’ Kể lại tấm gương có chí thì nên mà - **Kể em biết 4. Củng cố-5’ -***Em biết gì về giỗ tổ Hùng - **Được tổ chức hàng năm vào Vương? mùng 10/3 âm lịch tạo Phú Thọ. - Em sẽ làm gì khi: + Bạn em có chuyện vui, buồn. + Chia sẻ. + Bạn bị kẻ xấu rủ rê làm việc xấu. + Khuyên ngăn. Chốt lại 5. Dặn dò:1’ *Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -------------------------------------------TẬP ĐỌC (T21).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền tự (người ông). - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò, hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên cùa hai ông cháu trong bài.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC:4’ Đọc bài ôn. Giáo viên đặt câu hỏi ® Học Học sinh trả lời. sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 28’ Hôm nay các em được học bài a. GTB: - Học sinh lắng nghe. “Chuyện một khu vườn nhỏ”. b.LĐ&THB: - Luyện đọc. - Giáo viên đọc bài văn – Mời học - 1 học sinh khá giỏi đọc *LĐ: toàn bài. sinh khá đọc. - Rèn đọc những từ phiên âm. - Lần lượt 2 học sinh đọc nối - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng tiếp. đoạn. - Học sinh nêu những từ phát - Giáo viên đọc mẫu. âm còn sai. + Đoạn 1: câu đầu + Đoạn 2: Tiêp đến không phải là vườn. + Đoạn 3: Còn lại - Lần lượt học sinh đọc. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn - Thi đua đọc. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đọc. *THB: 12’ khó. - ***Yêu cầu học sinh đọc thầm bài + Thích ra ban công để được văn trả lời câu hỏi: ngắm nhin cây cối; nghe ông + Bé Thu ra ban công để làm gì ? kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. + Cây quỳnh: lá dày, giữ được.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé nước. Thu có những đặc điểm gì nổi bật ? + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to… - Nhận xét. - Vì Thu muốn Hằng công - Giáo viên chốt lại. nhận ban công nhà mình cũng + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban là vườn. công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? - Học sinh phát biểu tự do. + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như chim về đậu, sẽ có người tìm thế nào”? đến làm ăn.. c.LĐDC: 9’. - Giáo viên chốt lại: Ban công nhà bé - Vẽ đẹp của cây cối trong khu Thu là một khu vườn nhỏ.. vườn nhỏ và tình yêu thiên - Nêu ý chính. nhiên của hai ông cháu bé Thu. Học sinh lắng nghe.. **Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Lần lượt học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. Thi đua đọc diễn cảm. - Nhắc nhỡ hs khi đọc chú ý Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,… Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. - Học sinh nhận xét, bình chọn - Nhận xét, tuyên dương. bạn đọc hay. 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. - **Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. - Nhận xét tiết học ---------------------------------LỊCH SỬ (T11).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất (1858 – 1945) - Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945), nêu được ý nghĩa của các sự kiện đó. - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông cha ta ngày trước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổ định:1’ Hát 2. KTBC:4’ - Cuôí bản “Tuyên ngôn độc lập”, Học sinh nêu. Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì? - Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể Học sinh nêu. hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? 3. Bài mới: - Giáo viên nhận xét. 28’ Ôn tập: a. GTB: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong b. Ôn tập giai đoạn 1858 – 1945. H.động : - Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu - Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: biểu trong giai đoạn 1858 – 1945? + Thực dân Pháp xam lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ® Giáo viên nhận xét. “Tuyên ngôn độc lập”. H.động 2: - **Giáo viên tổ chức thi đố em 2 - Học sinh thi đua trả lời theo dãy. dãy. - Thực dân Pháp xâm lược nước vào thời điểm nào? - Các phong trào chống Pháp xảy. ta. Học sinh nêu: 1858. ra. Nửa cuối thế kỉ XIX.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vào lúc nào? - Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? - Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? - Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? ® Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? - Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. 4.Củng cố: ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. 3’ - **Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? - Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên 5.Dặn dò:1’ bản đồ. Chuẩn bị: Tình thế hiểm nghèo. - Nhận xét tiết học. Đầu thế kỉ XX. -Ngày 3/2/1930 -Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945. - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời tạo sức mạnh cho cách mạng, lãnh đạo ND đánh thắng giặc ngoại xâm - Mở đầu và Cổ vũ mạnh mẽ các PT trong cả nước đi đến thắng lợi hoàn toàn - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước … - Học sinh xác định bản đồ (3 em).. -------------------------------------TOÁN (T51) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, trực quan, ….. + HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ CBLL 1.Ổ định:1’ 2. KTBC:4’ -. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Học sinh sửa bài 1, 2, (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm.-. 3. Bài mới: Luyện tập. 28’ a. GTB: b. LT: - Cho hs tự làm rồi sửa trên bảng Bài 1: lớp. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - **Cho hs tự làm, phát phiếu cho 2 hs làm. Y/c hs giải trích cách làm.. Bài 3:. - Nhận xét, sửa chữa. - Cho hs tự làm rồi chữa bài miệng. Bài 4:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát Lớp nhận xét.. - Tự làm và sửa bài: a. 65,45 ; b. 47,66. - Nhận xét. - Tự làm và trình bày: a) 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b. 6,9+8,4+3,1+0,2 = (6,9+3,1)+(8,4+0,2) = 10 + 8,6 =18,6 - Nhận xét. - **Tự làm: Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 - Nhận xét.. - Nhận xét, sửa chữa. -** Đọc bài toán - **Cho hs đọc bài toán - Hớng dẫn hs tìm hiểu bài toán rồi - Trình bày kết quả: tự làm, phát phiếu cho 1 học sinh Số mét vải người đó dệt ngày thứ hai là: trình bày 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đó dệt cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 m - Nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa.. 4. Củng cố: - ***Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 3’ - Làm bài nhà. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số tự nhiên. 1’ - Nhận xét tiết học.. ============================================================= Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÍNH TẢ (T11) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường” - Nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước. - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n / ng - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. + HS: Bảng con, bài soạn từ khó. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC: 4’ Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I 3. Bài mới: 28’ Nghe viết bài:”Luật bảo vệ môi a. GTB: 1’ trường” b. THB: 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – - Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Hoạt động 1 Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết Nêu nội dung. Học sinh nêu cách trình bày (chú chính tả. Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó ý chỗ xuống dòng). Học sinh viết bài. viết. Học sinh đổi tập sửa bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Học sinh viết bài. Hoạt động học sinh sửa bài. Học sinh soát lại lỗi (đổi tập). Giáo viên chấm chữa bài. Hoạt động 2: v Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2 ***1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. Cả lớp đọc thầm. Giáo viên tổ chức trò chơi. - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. - Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng. Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và yêu cầu. nhiều, đúng từ láy. Bài 3: Giáo viên chọn bài b Đại diện nhóm trình bày. Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh Giáo viên nhận xét có âm ng ở cuối. 4. Củng cố: ***Cho viết lại các từ viết sai nhiều Đại diện nhóm nêu. 3’ Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. 1’ Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ------------------------------TOÁN (52) TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + PP: Đàm thoại, thực hành, thi đua, …. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CBLL 1.Ổn định:1’ 2. KTBC: 4’ Học sinh sửa bài 2, 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới:Trừ hai số thập phân. 28’ - Nêu ví dụ 1: a. GTB: 1’ 3,26-1,54= …. cm ? b. THB: - Y/c đổi sang cm. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hát Lớp nhận xét.. - Nêu ví dụ 1 - Cả lớp đọc thầm - Nêu phép tính: 3,26-1,54 - Giào viên chốt - Tìm cách thực hiện - Y/c hs thực hiện trừ hai số thập **326-154 và tính 3,26-1,54 có kết quả như nhau phân. (vì 172cm=1,72m) - Yêu cầu hs thực hiện bài b - Nêu cách trừ hai số thập phân 3,26 -1,54 1,72 - Y/c hs nêu kết luận - Nêu VD 2: Hướng dẫn tương tự. c.Luyện tập: Bài 1:6’. - **GV y/c hs đọc đề - Nhận xét cho điểm. Bài 2: 8’. Bài 3: 10’. - **GV y/c hs đọc đề -Y/c hs nêu lại cách trừ hai số thập phân - Nhận xét - **GV y/c hs đọc đề và tự làm bài. - HS tự nêu kết luận như SGK - Nhắc lại cách đặt tính trừ hai số thập phân - ***Tự làm nêu miệng kết quả: a) 42,7 ; b) 37,46 ; c) 31,555 - Nhận xét - Làm bài trình bày phiếu - Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 ; c) 61,15 - Nhận xét - Đọc đề và tự làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tập - Thi đua hình thức cá nhân. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương Nêu lại nội dung kiến thức vừa học. - ***Thi giải nhanh bài tập: 512,4 – 7 2500 – 7,897 Nhận xét tuyên dương Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. - Thi làm bài tập - Kết quả: Giải Số đường hai lần lấy: 10,5+8=18,5(kg) Số đường còn lại trong thùng là: 28,75-18,5=10,25(kg) ĐS: 10,25 kg - Nhận xét, sửa chữa - Thi đua giải bài tập. --------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T21) ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô. - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. HS giỏi nhận biết thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ xưng hô - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 .Bảng phụ viết sẵn đoạn văn + PP : Thảo luận, đàm thoại, thực hành. + HS: Xem bài trước. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC: 4’ Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì Giữa học kỳ I (phần LTVC) 3. Bài mới: 28’ Đại từ xưng hô. a. GTB: 1’ b. THB: - Hướng dẫn học sinh nắm được Hoạt động 1 khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn Bài 1: văn. Giáo viên nhận xét chốt lại: những 1 học sinh đọc thành tiếng toàn từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ bài. xưng hô. Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2. Bài 3:. Hoạt động 2: Bài 1:. Học sinh suy nghĩ, học sinh phát + Chỉ về mình: tôi, chúng tôi + Chỉ về người và vật mà câu biểu ý kiến. “Chị” dùng 2 lần ® người nghe; chuyện hướng tới: nó, chúng nó. “chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ người nói; “các người” chỉ người nghe – “chúng” chỉ sự vật ® nhân hóa. **Yêu cầu học sinh đọc bài 2. ***Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. ® Học sinh Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối nhận xét thái độ của từng nhân với người Việt Nam còn dùng vật. Học sinh trả lời: những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính … + Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. + Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi. Tổ chức nhóm 4. Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác định. ® GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để Đại diện từng nhóm trình bày. xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, Các nhóm khác nhận xét. bà, cụ … ***Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự xưng và những từ để 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3 gọi người khác. Học sinh viết ra nháp. ® Giáo viên nhận xét nhanh. ® Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ Lần lượt học sinh đọc. bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh … Lần lượt cho từng nhóm trò cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời chuyện theo đề tài: “Trường lớp – nói bảo đảm tính lịch sự hay thân Học tập – Vui chơi …”. mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh Cả lớp xác định đại từ tự xưng xưng hô xuồng vã, vô lễ với người và đại từ để gọi người khác. trên. • Ghi nhớ: Học sinh thảo luận nhóm rút ra + Đại từ xưng hô dùng để làm gì? ghi nhớ. + Đại từ xưng hô được chia theo Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét. mấy ngôi? + Nêu các danh từ chỉ người để 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. xưng hô theo thứ bậc? + Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì? v Luyện tập: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét Học sinh đọc đề bài 1..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> về thái độ, tình cảm của nhân vật Học sinh làm bài (gạch bằng bút khi dùng từ đó. chì các đại từ trong SGK). Học sinh sửa bài miệng. Bài 2: Học sinh nhận xét. **Giáo viên gọi học sinh đọc yêu ***Học sinh đọc đề bài 2. cầu. Giáo viên theo dõi các nhóm làm Học sinh làm bài theo nhóm đôi. việc. 4. Củng cố:4’Giáo viên chốt lại. ***Đại từ xưng hô dùng để làm gì? **Học sinh sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng phụ giữa 2 dãy. Được chia theo mấy ngôi? Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi Học sinh nhận xét lẫn nhau. 5. Dặn dò: 2’ thứ hai. Chuẩn bị: “Luyện tập về từ đồng nghĩa”. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------KỂ CHUYỆN (T11) NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI. I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện - Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đoán kết thúc câu chuyện. Dựa vào lời kể của giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: + GV: Bộ tranh phóng to trong SGK. + PP: Kể chuyện, đàm thoại, …. + HS: Tranh trong SGK. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát. 2. KTBC: 4’ - Vài hs đọc lại bài viết đã viết vào vởHọc sinh lắng nghe. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới:28’ a. GTB: b. HDKC: Hoạt động 1:. Người đi săn và con nai. Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên. - Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới - Kể theo cặp 4 đoạn thiệu tranh minh họa và chú thích - Kể trước lớp. dưới tranh. Nhận xét + ghi điểm. - Lắng nghe ® Chọn học sinh kể chuyện hay. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Vì sao người đi săn không bắn con + Đẹp, đáng yêu nai? + Câu chuyện muốn nói với em điều + Yêu thiên nhiên, loài vật và gì? bảo vệ chúng ® Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên. 4. Củng cố-5’ - ***Gọi hs nêu lại ý nghĩa cảu câu chuyện 5. Dặn dò: 2’ - Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học. ============================================================= Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC (T22) TIẾNG VỌNG. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ. - Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ hợp lý trong bài thơ viết theo thể thơ tự do, biết nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vô tâm đã gây cái chết của chú chim sẻ nhỏ.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận, … . + HS: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC: 4’ Đọc đoạn 1 và cho biết. Mỗi loại Học sinh đọc và trả lời. cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Đọc đoạn 2. Em hiểu thế nào là “Đất lành chim đậu”. 3. Bài mới:Giáo viên nhận xét cho điểm. Học sinh nhận xét. 28’ - Tiết học hôm nay các em được học a. GTB: 1’ bài “Tiếng vọng”. Học sinh khá đọc. 1 học sinh khá giỏi đọc. b. LĐ&THB: Học sinh lần lượt đọc. * LĐ: • Giáo viên ghi bảng những từ khó Học sinh nêu những từ phát âm sai phát âm: cơn bão, giữ chặt, mãi của bạn. mãi, đá lở. Gọi học sinh đọc. Lần lượt học sinh đọc. Giúp học sinh phát âm đúng thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ngã, hỏi (ghi bảng). Giáo viên đọc mẫu. Giúp học sinh giải nghĩa từ khó. +*** Câu hỏi 1: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?. * THB:. + Câu hỏi 2: Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cai chết của con chim sẻ? + Câu hỏi 3: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả?. * LĐDC:. 4. Củng cố:. 5. Dặn dò:. Thi đua đọc. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. + Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt, lại bị méo tha đi – để lại những quả trứng mãi mãi chim con không ra đời. + Trong đêm mưa bão, nằm trong chăn ấm – Tác giả không mở cửa cho chim sẻ tránh mưa – Ích kỷ … cái chết đau lòng. + Tưởng tượng như nghe thấy cánh cửa rung lên – Tiếng chim đập cánh những quả trứng không nở. Lăn vào giấc ngủ với những tiếng động lớn. Sự day dứt ân hận của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ.. • Giáo viên giảng: “Như đá lở trên ngàn”: sự ân hận, day dứt của tác giả trước hành động vô tình đã gây nên tội ác của chính mình. + Tác giả muốn nói với các em điều gì qua bài thơ? Yêu cầu học sinh nêu đại ý.. + Yêu thương loài vật – Đừng vô tình khi gặp chúng bị nạn. **Tâm trạng băn khoăn day dứt của tác giả trước cái chết thương tâm của con chim sẻ nhỏ. - Lần lượt cho học sinh đọc khổ 1 và khổ 2. ***Giáo viên hướng dẫn học sinh Nêu cách đọc: giọng nhẹ nhàng – đau xót. đọc diễn cảm. Nhấn từ: chợp mắt, rung lên, chết Giáo viên đọc mẫu. trước cửa nhà – lạnh ngắt… Lần lượt học sinh đọc khổ 3 – giọng ân hận. Nhấn: như đá lở trên ngàn. Thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. - Thi đọc Cho học sinh đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương ***Thi đua theo bàn đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét tuyên dương. Giáo dục học sinh có lòng thương yêu loài vật. Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. Nhận xét tiết học. ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN (T53) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết: - Trừ hai số thập phân. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Rèn học sinh kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + PP: Đàm thoại, thực hành, thi đua, luyện tập, …. + HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC: 4’Học sinh sửa bài 1, 2,(SGK). Học sinh sửa bài. Giáo viên nhận xét và cho điểm. Lớp nhận xét. 3. Bài mới: - Luyện tập. 28’ a. GTB: 1’ - Y/c hs đọc y/c và tự làm bài b.Luyện tập: - Nhận xét kĩ thuật tính, cho điểm - Tự làm trình bày kết quả: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại 38,81 ; 45,24 ; 47,55 ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, - Lớp nhận xét số trừ trước khi làm bài. Bài 2: Bài 4:. - Đọc yêu cầu bài tập Giáo viên nhận xét. Cả lớp làm bài.kết quả: - **Cho hs đọc yêu cầu a) 4,35 ; c) 5,4 Giáo viên đính bảng phụ kẻ sẳn câu - Lớp nhận xét, sửa chữa a BT4. Cả lớp làm bài , phát phiếu - Đọc y/c cho 1 hs trình bày. a 8,9. b 2,3. c. a-b-c. a-(b+c). 3,5. 3,1. 3,1. 12,38. 4,3. ,2,08. 16,72. 8,4. 3,6. 6 14,72. 6 14,72. - Nhận xét. - Cả lớp làm bài. Kết quả Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 4. Củng cố:3’ ***Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Học sinh nhận xét. 5. Dặn dò: 2’ Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập chung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. Nhận xét tiết học. ---------------------------------KHOA HỌC(T21) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).. I. Mục tiêu: - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đo sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì. - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, viêm gan B và HIV/ AIDS. - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC:4’ Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết Học sinh trả lời. 1). • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? • Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh - Học sinh chọn sơ đồ và trình (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, bày lại. viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới:28’ Ôn tập: Con người và sức khỏe a. GTB: (tiết 2). b. Ôn tập - Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.. - Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút. • Lần thứ 1: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi - Học sinh đứng thành nhóm lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. những bạn bị bệnh. • Qua trò chơi, các em rút ra nhận - Khi có nhiều người cùng mắc xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? chung một loại bệnh lây nhiễm, • Em hiểu thế nào là dịch bệnh? người ta gọi đó là “dịch bệnh”. • Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - Rất nhanh- Ví dụ: dịch cúm,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> em biết? đại dịch HIV/ AIDS… - Giáo viên chốt + kết luận: HĐ 2: ***Thực hành vẽ tranh vận động. + Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học + Học sinh làm việc cá nhân như sinh. đã hướng dẫn ở mục thực hành SGK. + Giáo viên dặn học sinh về nhà nói + Một số học sinh trình bày sản với bố mẹ những điều đã học và treo phẩm của mình với cả lớp. tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. 4. Củng cố:3’ +**Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví ** Học sinh trả lời. dụ? 5. Dặn dò: 1’ Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. Nhận xét tiết học . ----------------------------TẬP LÀM VĂN (T21) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. Viết đúng thể loại văn miêu tả – bố cục rõ ràng 0 trình tự hợp lý – tả có trọng tâm – viết câu văn có hình ảnh – bộc lộ cảm xúc – viết đúng chính tả – bài viết sạch. - Tự viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + HS: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa … III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC: 4’ 3. Bài mới: 25’ Trả bài văn tả cảnh a. GTB: b. THB: Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm Hoạt động 1: về bài kiểm tra làm văn. - Giáo viên nhận xét kết quả bài làm - 1 học sinh đọc đề. của học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài. Học sinh phân tích đề. Nhận xét kết quả bài làm của học sinh. 1 học sinh đọc đoạn văn sai. + Đúng thể loại. Học sinh nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì? + Sát với trọng tâm. Đọc lên bài đã sửa. + Bố cục bài khá chặt chẽ. Cả lớp nhận xét. + Dùng từ diễn đạt có hình ảnh. Khuyết điểm: + Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> – sai chính tả – nhiều ý sơ sài. Hoạt động 2 Thông báo điểm. ***Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên 4. Củng cố- bảng (lỗi chung). 4’ ***Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc phải “Viết đoạn văn không ghi dấu câu”. Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đúng (từ bài văn của mình). 5.dặn dò:2’ Giáo viên giới thiệu bài văn hay. - Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình tranh luận”. Nhận xét tiết học.. Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì? Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa. Cả lớp nhận xét. - Học sinh viết đoạn văn dựa vào bài văn trước. - Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái đẹp. Lớp nhận xét.. ============================================================= Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012 TOÁN (54). LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Biết: - Cộng trừ hai số thập phân. Tính giá trị biểu thức. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và trừ số thập phân. - Rèn học sinh trừ 2 số thập phân, tính giá trị biểu thức, tìm thành phân chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC:4’ Học sinh sửa bài: 1, 2, Học sinh sửa bài. Giáo viên nhận xét và cho điểm. Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 28’ Luyện tập chung. a. GTB: b. Luyện tập: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Nhắc lại. cách cộng, trừ số thập phân. - Cho hs tự làm rồi chữa bài - Chữa bài: - Nhận xét. a) 822,29; b)416,08; c) 11,34 Cho hs tự làm rối chữa bài, phát Lớp nhận xét. phiếu Bài 2: - Trình bày kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 2’. - Nhận xét. Cho hs tự làm rối chữa bài, phát phiếu - Nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.. a) x= 10,9 ; b) x= 10,9 Lớp nhận xét. - Trình bày kết quả: a) 26,98 ; b) 2,37 Lớp nhận xét - 3 học sinh nhắc lại. Học sinh thi đua: giải bài tập Dăn học sinh ôn lại tất cả nội dung luyện sau theo 2 cách: tập để kiểm tra tốt hơn. 145 – (78,6 + 1,78 + 3,8) Chuẩn bị: Kiểm tra. Nhận xét tiết học. --------------------------------------KĨ THUẬT (T11) RỮA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. II. Chuẩn bị: - GV:Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rữa bát (chén). - Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK. - Phiếu đành giá kết quả học tập của học sinh. - PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, luyện tập, ... III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ - Hát 2.KTBC: 4’ - Nêu mục đích và cách thu dọn sau - Nêu bữa ăn ở gia đình ? - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: - Dựa vào mục tiêu GTB: “Rửa - Nghe 28’ dụng cụ nấu ăn và ăn uống” a. GTB:1’ b.THB: HĐ 1:8’ - Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống. - Cho hs đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: + Nếu như dụng cụ nấu, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như + HS nêu: Rửa dụng cụ nấu ăn thế nào ? nếu không rửa sạch sẽ không những bị vi trùng gây bệnh mà còn làm cho dụng cụ bị hoen rỉ, mau cũ, không sử dụng được. HĐ 2: 5’ Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và - Mô tả..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ăn uống. Giáo viên làm mẫu - Theo dõi và nhận xét. HĐ 3: 15’ Em hãy chó biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn ? Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào ? 4. Củng cố: 3’ - Liên hệ giao dục - Nhắc nhỡ học sinh giúp gia đình rửa chén. 5. dặn do: 1’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn” -----------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T22) QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. - Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK + PP: Thảo luận nhóm, thực hành, hỏi đáp. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC: 4’ Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. Học sinh sửa bài 3. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví 3. Bài mới: dụ? 28’ Giáo viên nhận xét – cho điểm. a. GTB: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm b. THB được khái niệm về quan hệ từ, nhận Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Bài 1: biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp Cả lớp đọc thầm. quan hệ từ thường dùng. 2, 3 học sinh phát biểu. Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. • Giáo viên chốt: Các từ: và, của, nhưng, như ® Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. quan hệ từ. Của: quan hệ sở hữu. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. so sánh). Cả lớp nhận xét. Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2:. c. Luyện tập. Bài 1:. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. -. **Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. qua những cặp từ nào? a. Nếu …thì … b. Tuy …nhưng … Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. Thế nào là quan hệ từ? a. Quan hệ: nguyên nhân – kết + Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em quả. biết? b. Quan hệ: tương phản. + Nêu các cặp quan hệ từ thường Cả lớp nhận xét. gặp. • Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày a. Nếu …thì … của học sinh. b. Tuy …nhưng… Hướng dẫn học sinh nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. Đọc y/c bài tập rồi tự làm - Nhận xét 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1. a. Nguyên nhân – kết quả. Cả lớp đọc thầm. b. Tương phản. Học sinh làm bài. Lớp nhận xét - Đọc t/c bài tập rồi tự làm Câu a: vì ….. nên (biểu thị quan - Nhận xét hệ nguyên nhân – kết quả) - ***Cho hs nhắc lại nội dung cần Câu b: Tuy … nhiên (biểu thị ghi nhớ quan hệ tương phản) Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ Lớp nhận xét môi trường”. - Làm bài. Nhận xét tiết học. Lớp nhận xét -----------------------------------TIẾT 11 : TẬP ĐỌC NHẠC : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3 - NGHE NHẠC. I. MỤC TIÊU : - Hs biết đọc nhac và ghép lời ca bài TĐN số 3. - Nghe 1 bài dân ca II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Đọc bài TĐN số 3 . - Nhạc cụ quen dùng . - Đĩa nhạc bài dân ca . 2. Học sinh : - SGK . - Nhạc cụ gõ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ * Ổn định vào tiết học chức. 2.Kiểm tra bài cũ *Gọi HS biểu diển bài” Những Bông Hoa Những Bài Ca.”. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -Ngồi ngay ngắn hát đầu giờ -Một vài em biểu diễn theo hướng dẩn của GV. -HS lắng nghe -Nghe giới thiệu.. 3.Bài mới. v Giới thiệu. v Nội dung 1. -Luyện tiết tấu:. *Nhận xét, đánh giá. *Giới thiệu nội dung tiết học gồm 2 nội dung, Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc số 3 – Nghe nhạc . *Tập đọc nhạc số 3 . -GV hỏi HS + Cao độ của bài gồm những nốt gì ? + Trường độ của bài gồm những hình nốt gì ? - Cho HS luyện tập hình tiết tấu thứ nhất SGK . - Cho HS gõ thanh phách theo hình tiết tấu thứ nhất rồi đọc kết hợp gõ thanh phách .. -Đô Rê Mi Son La - Đen , trắng , móc đơn . - Gõ tiết tấu kết hợp đọc : đen – đen – trắng – đơn – đơn – đơn – đơn – trắng – Luyện tập hình tiết tấu thứ hai . -Đoc cao độ.. -Luyện cao độ”. v Nội dung 2. 4.Củng cố. 5.Dặn dò. - Cho HS luyện tập hình tiết tấu thứ hai tương tự như trên - Đàn cho HS luyện cao độ : Đô , Rê , Mi , Son , La . - Chỉ nốt cho HS đọc bài TĐN số 3 theo đúng cao độ , trường độ . - Đệm đàn cho HS ghép lời ca kết hợp gõ thanh phách . *Nghe nhạc . - Cho HS nghe bài dân ca:”Lí cây đa” - Giới thiệu xuất xứ , nội dung . Cho HS nghe lại lần 2. * - Đọc lại bài TĐN số 3 , ghép lời . - ***Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bản sắc dân tộc . * Nhận xét tiết học . * Dặn dò Ôn lại bài TĐN số 3. - Lắng nghe . - Phát biểu cảm nhận . - Nghe lại lần 2 . -Đọc lại TĐN số 3. -HS lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ở nhà . ============================================================= Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 ĐỊA LÍ (T11). LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN. I. Mục tiêu: + Nắm đặc điểm nổi bật của ngành lâm ngiệp, thuỷ sản nước ta cùng các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yến ở miền núi và trung du + Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, ngư nghiệp nước ta. + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt cá và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở ven biển, những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. + Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và ngư nghiệp. + Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản. II. Chuẩn bị: + GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. + Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ, thảo luận, …. + HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ + Hát 2. KTBC: 4’ - Đọc ghi nhớ. - Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia súc, gia cầm chủ yếu. 3. Bài mới:Nhận xét, đánh giá. 28’ a. GTB: “Lâm nghiệp và Thuỷ sản”. b. THB: Lâm nghiệp gồm những hoạt động + Quan sát hình 1 và TLCH. Hoạt động 1: nào ? Phân bố ở đâu ? + Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, chế biến gỗ và lâm sản. + Quan sát bảng số liệu và trả + Gợi ý: Cách QS và TLCH. lời câu hỏi/ SGK. 1/ So sánh chiều cao các cột. + Học sinh thảo luận và TLCH. 2/ Lưu ý: + Trình bày. Tổng diện Diện tích Diện tích + = + Bổ sung. tích rừng rừng tự rừng trồng Từ 1980 đến 1995: diện tích nhiên 3/ Giải thích vì sao có giai đoạn diện rừng giảm do khai thác bừa bãi, tích rừng giảm , có giai đoạn diện quá mức. Từ 1995 đến 2002, diện tích tích rừng tăng? rừng tăng do nhân dân ta tích ® Kết luận điều gì? cực trồng và bảo vệ. ® Chốt ý. Hoạt động 2 v Ngư nghiệp gồm những hoạt động + Quan sát lược đồ (hình 2 và.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -. nào? Phân bố ở đâu?. Thủy sản gồm những loài nào? ® Kết luận: + Thuỷ sản gồm có đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng. + Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + 1 số loại thủy sản đang được nuôi nhiều. + Ngành thủy sản phát triển mạnh vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.. trả lời câu hỏi/ SGK). + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ.. Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,… + Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. + Trình bày kết quả và chỉ bản đồ các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng nuôi trồng thủy sản. + Đọc ghi nhớ.. 4. Củng cố: - ***Cho hs đọc lại nội dung cần 4’ ghi nhớ. 5.Dặn dò: 2’Chuẩn bị: “Công nghiệp”. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------TOÁN(T55) NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên. - Bước đầu giải được bài toán có phép nhân một số thập với một số tự nhiên - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + PP: Đàm thoại, trực quan, thi đua, luyện tập, …. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ Hát 2. KTBC: 5’ - Gọi hs làm bài tập: - Làm bài tập 0,726+155 ; 87,9-62,135 X+2,8=5,9 ; x-1,5=3,2 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: - Nhân một số thập phân với một 28’ số tự nhiên. a. GTB: Giáo viên nêu ví dụ 1: Y/c hs đọc và phân tích đề bài Đọc đề, phân tích đề b. THB: (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -. c. Luyện tập: Bài 1:. Bài 3:. 4. Củng cố: 4’ 5.Dặn dò: 2’ -. Học sinh thực hiện phép tính. 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) • Giáo viên chốt lại. 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết + Nêu cách nhân từ kết quả của quả. học sinh. Học sinh chọn cách nhanh và - Giáo viên nếu ví dụ 2: 0,46 ´ 12 hợp lý. Học sinh thực hiện ví dụ 2. • Giáo viên nhận xét. 1 học sinh thực hiện trên bảng. • Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi Cả lớp nhận xét. nhớ lên bảng. Học sinh nêu ghi nhớ. + Nhân như số tự nhiên. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. - Đọc kết quả:a) 17,5; b) 20,9; c) - Nhận xét - Cho hs đọc đề rồi tự làm phát 2,048; d) 102 - Lớp nhận xét phiếu. Kết quả: - Nhận xét - ***Cho hs nhắc lại qui tắc Nhân Quảng đường ôtô đi trong 4 giờ 42,6x4=170,4(km) một số thập phân với một số tự - Lớp nhận xét nhiên. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học ---------------------------------------KHOA HỌC (T22) TRE, MÂY, SONG.. I. Mục tiêu: - Học sinh có khả năng lập bảng so sánh: đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song, nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. - Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 40, 41. - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> song. +Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan, luyện tập, ... - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CBLL 1.Ổn định:1’ 2. KTBC: 5’ - Giáo viên treo lẳng hoa có ghi câu hỏi? • Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? • Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ? • Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh? ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới:Tre, Mây, Song. 28’ a. GTB: v Làm việc với SGK. b. THB: - Giáo viên phát cho các nhóm phiếu H. động 1: bài tập. Đặc điểm. Ứng dụng. H. động 2:. Tre - mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - làm nhà, nông cụ, dồ dùng… - trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ…. Giáo viên chốt. v Quan sát và thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm.. * Bước 2: Làm việc cả lớp.. Hình 4 5 6. Tên sản phẩm - Đòn gánh - Ống đựng nước - Bộ bàn ghế tiếp khách - Các loại rổ. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hát - Trả lời.. - Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.. Mây, song - cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - dài đòn hàng trăm mét - làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế… -Trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 41 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dúng đó. - Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. Tên vật liệu Tre Ống tre Mây Tre.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 7. Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng Tre lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay - Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo - Đồ dùng cần sơn dầu để bảo luận các câu hỏi trong SGK. Kể quản chống ẩm móc. những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? ® Giáo viên chốt + kết luận: Là vật liệu phổ biến. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? • Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. • Đồ dùng cần sơn dầu để bảo quản chống ẩm mốc. 4.Củng cố: - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng 3’ làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: 2’Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Nhận xét tiết học ---------------------------------TẬP LÀM VĂN (T22) LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Biết cách viết một lá đơn kiến nghị đúng thể thức ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do, thể hiện đầy đủ nội dung. - Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ ý kiến bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. II. Chuẩn bị: - Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp - PP: Trực quan. Đàm thoại, luyện tập - Trò: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo. III. Các hoạt động: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH CBLL 1.Ổn định:1’ - Hát 2. KTBC: 3’ 3. Bài mới: 28’ a. GTB: 1’ “Luyện tập làm đơn” b.Luyện tập: H.động 1: Xây dựng mẫu đơn - 1 học sinh đọc nội dung SGK: Y/c đọc BT 1 + Hoạt động của đội tình nguyện - Treo bảng phụ trình bày mẫu + Chú ý về mẫu đơn đơn, y/c đọc và trao đổi nội dung cần chú ý trong đơn Tên của đơn Đơn kiến nghị.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -. Nơi nhận đơn. -. Giới thiệu bản thân.. - Đơn viết theo đề 1:UBND hoặc công ti cây xanh địa phương - Đơn viết theo đề 2: UBND hoặc công an địa phương - Người đứng tên là bác tổ trưởng tổ dân phố(đề 1), trưởng công an(đề 2). Nhắc HS trình bày lí do sao cho gọn,rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục. - Nói đề các em chọn - Viết đơn vào vở - Tiếp nhau đọc lá đơn 4.Củng cố: 4’. 5. Dặn dò: 2’. Nhận xét, sửa chữa Đọc 1, 2 lá đơn tốt - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu Chuẩn bị :Cấu tạo bài văn tả người - Nhận xét tiết học -----------------------------------------. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11. 1. Nhận xét tuần qua: 2. Phương hướng: - Nhắc nhở học sinh đi học đều đúng giờ. - Nhắv nhỡ các em ăn mặc đồng phục đúng qui định. - Nhắc nhở hs giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh lớp học. - Chăm sóc cây xanh, châu kiểng trong lớp học. - Nhắc nhở hs học bài và làm bài đầy đủ, trước khi đến lớp mang đầy đủ dụng cụ học tập. - Nhắc nhở hs mang dép, mang khăn quàng khi đến lớp. - Giáo dục không chữi thề, nói tục, đánh lộn. - Giáo dục an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, phòng tránh tai nạn thương tích học đường..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhắc hs tham gia phong trào phân loại rác. - Kiểm tra bảng cửu chương những bạn chưa thuộc. - Phụ đạo học sinh yếu. - Vận động đọc sách thư viện. 3. Văn nghệ, trò chơi, …..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×