Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.66 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ TRƯỜNG THCS MỸ TÀI. ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN VẬT LÝ 9 Năm học 2011-2012 ---------Phạm vi từ tiết 1 tiết 36 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. KIẾN THỨC -Chuẩn 1: Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Chuẩn 2: Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Chuẩn 3:Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn được xác định như thế nào và đơn vị đo là gì - Chuẩn 4: Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó - Chuẩn 5: Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm - Chuẩn 6: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện U1 R1 U R2 từ các kiến thức đã học 2 trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức. - Chuẩn 7: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện I1 R2 1 1 1 R R R I R1 . 1 2 2 trở mắc song song và hệ thức. - Chuẩn 8: Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây. - Chuẩn 9: Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. - Chuẩn 10 : Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. - Chuẩn 11: So sánh được mức độ dẫn điện của các chất( hay các vật liệu) căn cứ vào giá trị điện trở suất của chúng. - Chuẩn 12: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Chuẩn 13: Nhận biết được các loại biến trở. - Chuẩn 14:Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện . - Chuẩn 15: Viết được công thức tính công suất điện - Chuẩn 16:Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện có năng lượng. - Chuẩn 17: Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như: đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện khi hoạt động. - Chuẩn 18: Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch - Chuẩn 19: Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Lenxơ - Chuẩn 20: Nêu được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chuẩn 21: Nêu được lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng - Chuẩn 22: Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì - Chuẩn 23:Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt , sinh học, quang điện của ánh sáng - Chuẩn 24: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Chuẩn 25:Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của 2 nam châm. - Chuẩn 26: Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Chuẩn 27: Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện. - Chuẩn 28: Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. - Chuẩn 29: Biết dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm . - Chuẩn 30: Biết chiều đường sức từ theo sự định hướng của kim nam châm và hai cực của nam châm. - Chuẩn 31: So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng. - Chuẩn 32: Phát biểu được qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua - Chuẩn 33: Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. - Chuẩn 34: Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ . - Chuẩn 35: Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. - Chuẩn 36: Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Chuẩn 37: Phát biểu được quy tắc bàn tay trái. - Chuẩn 38: Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều - Chuẩn 39: Mô tả được cách làm xuât hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Chuẩn 40: Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín 2. KỸ NĂNG - Chuẩn 41: Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm - Chuẩn 42: Sử dụng được các dụng cụ đo : Vôn kế, Ampe kế - Chuẩn 43: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản từ - Chuẩn 44: Xác định được bằng thí nghiệm hệ thức Rtđ = R1 + R2 suy ra từ lý thuyết. - Chuẩn 45: Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Chuẩn 46: Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Chuẩn 47: Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn - Chuẩn 48: Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện dây dẫn . l S để tính được một đại lượng khi biết các đại. - Chuẩn 49: Vận dụng công thức R = lượng còn lại. - Chuẩn 50: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạỷ. - Chuẩn 51: Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cđdđ qua mạch..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuẩn 52: Vận dụng công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng - Chuẩn 53: Vận dụng được công thức A = P .t =U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng - Chuẩn 54: Vận dụng được định luật Jun – Lenxơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan -Chuẩn 55: Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng - Chuẩn 56: xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu khi biết các từ cực của nam châm khác - Chuẩn 57: Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường - Chuẩn 58: Vẽ được các đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U. - Chuẩn 59: Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây có dòng điện . - Chuẩn 60: Vận dụng được qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Chuẩn 61: Giải thích được hoạt động của nam châm điện. - Chuẩn 62: Giải thích được hoạt động của nam châm điện trong loa điện, rơle điện từ. - Chuẩn 63: Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia - Chuẩn 64: Giải thích được nguyên tắc hoạt động( về mặt tác dụng lực và chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. - Chuẩn 65: Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. - Chuẩn 66: Giải được một số BT định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng MA TRẬN ĐỀ Bảng 1 Tỷ lệ thực dạy Nội dung. Tổng số tiết. Chương I: Điện học 22 61,8% Chương II: Điện từ 14 học 38,2% Tổng 100% 36 Bảng 2 Nội dung Trọng số Chủ đề Chương I: 27,5 Điện học Cấp độ 1,2 Chương II: 19,1 Điện từ học Cấp độ 1,2 Chương I: 34,3. 14. 9,8. 12,2. Trọng số của chương LT VD Cấp độ Cấp 1,2 độ 3,4 44,5 55,5. 10. 7,0. 7,0. 50,0. 50,0. 19,1. 19,1. 24. 16,8. 19,2. 94,5. 105,5 47,6. 53,4. Lý thuyết. LT Cấp độ 1,2. VD Cấp độ 3,4. Số lượng câu hỏi chuẩn cần KT Tổng số Trắc nghiệm Tự luận 4 3 1. Trọng số bài kiểm tra LT VD Cấp Cấp độ 1,2 độ 3,4 27,5 34,3. Điểm số 3đ. 3. 2. 1. 3đ. 4. 3. 1. 3đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điện học Cấp độ 3,4 Chương II: Điện từ học Cấp độ 3,4 Tổng số Bảng 3 Cấp độ Chủ đề Chương I: Điện học Số câu Số điểm. Tỉ lệ% Chương II: Điện từ học Số câu Số điểm. Tỉ lệ% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 19,1. 2. 2. 0. 1đ. 100. 13. 10. 3. 10đ. Nhận biết TNKQ Ch.6,12. TL. 2 1đ 10% Ch.32. 2 1đ 10%. 1 2đ 20% 1 2đ 20%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TNKQ TL TNKQ TL Ch. 52 Ch. 53 Ch. 45 Ch. 45 Ch.54 Ch.46. Thông hiểu TNKQ Ch. 2 Ch. 8 1 0,5đ 5% Ch.33 Ch.61 2 1đ 10% 3 1,5đ 15%. 1 1,5đ 15%. 1 1,5đ 15%. 2 1đ 10% Ch.66 1 0,5đ 5% 3 1,5đ 15%. 1 1,5đ 15%. 1 1,5đ 15%. Cộng. 1 0,5đ 5% Ch.60. 8 6đ 60%. 1 0,5đ 5% 2 1đ 10%. 5 4đ 40% 13 10đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHÒNG GD - ĐT PHÙ MỸ TRƯỜNG THCS MỸ TÀI. ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 -2012 Môn: Vật Lý - lớp 9 Ngày thi: Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề). Họ và tên:. Lớp:. SBD:. Điểm bằng số:. Điểm bằng chữ Số mật mã:. ----------------------> Chữ ký GK 1:. Chữ ký GK 2:. Số mật mã:. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------I. TRẮC NGHIỆM: ( 5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? l.S A. R= .. . l S. . S l. B. R= C. R= D. Cả 3công thức trên đều sai Câu 2: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song 1 1 1 D. R R1 R2. A. I=I1+I2 B. U=U1=U2 C. Rtđ=R1+R2 Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài dây giảm một nửa( Biết rằng hiệu điện thế không đổi) A. Tăng lên gấp đôi B. giảm 4 lần C. giảm đi một nửa D. không thay đổi Câu 4: Trong các cách sau cách nào không làm tăng được lực từ của nam châm điện lên 1 vật. A.Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây B.Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu ống dây C.Tăng số vòng dây của ống dây D.Giảm số vòng dây của ống dây Câu 5: Điện trở R1 =1,5 mắc nối tiếp với điện trở R2 vào hai điểm có hiệu điện thế U=9V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là: A. 10A B. 6A C. 4A D. 2A Câu 6: Trên bóng đèn có ghi 120V-60W. Điện trở của đèn khi thắp sáng bình thường là: A. 240 B. 60 C. 2 D. 0,5 Câu 7: Trong thời gian 20ph nhiệt lượng toả ra ở một điện trơ là 1320KJ. Hỏi cường độ dòng điện đi qua nó nhận giá trị nào là đúng trong các giá trị sau? Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 220V A. I=5A B.3A C. 30A D. Một giá trị khác Câu 8: Dùng bóng đèn 220V-100W ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong 30 phút là: A. 50KWh B. 50Wh C. 3000J D. cả 3 câu trên đều sai Câu 9:Cho vòng dây dẫn kín, thanh nam châm như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây ở trường hợp nào dưới đây: A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên N S C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dịch qua trái.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 10: Theo quy tắc nắm tay phải thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. dòng điện chạy qua các vòng dây B. đường sức từ trong lòng ống dây C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn D. đường sức từ bên ngoài ống dây B. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 11: (2đ) Phát biểu quy tắc bàn tay trái Áp dụng: Một nam châm chữ U và một dây dẫn thẳng được bố trí như hình vẽ. Dòng điện trong dây dẫn có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy, chiều đi từ phía trước ra phía sau trang giấy . Xác định lực điện từ tác dụng vào dây dẫn. I S. N. Câu 12: (3đ) Có 2 bóng đèn Đ 1(6V-4,5W), Đ2(3V-1,5W) Mắc 2 bóng đèn này cùng một biến trở vào hiệu điện thế U= 9V thì 2 đèn sáng bình thường. a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên 2 đèn? Vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính điện trở của biến trở khi đó?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM I A. TRẮC NGHIỆM: ( Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm ) Câu 1 Câu 2 B C B. TỰ LUẬN:. Câu 3 A. Câu 4 D. Câu 5 D. Câu. Câu 6 D. Câu 7 A. Câu 8 B. Câu 9 C. Đáp án. Biểu điểm. - Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ Ap dụng: F I Câu 11. S. Câu 10 B. N. 1đ. 0, 5đ. Chiều đường sức từ hướng từ cực N sang cực S của nam châm Chiều lực điện từ hướng từ dưới lên trên. 0, 25đ 0, 25đ. a. Nêu ý nghĩa các số ghi trên 2 đèn: 6V là hiệu điện thế định mức của đèn Đ1 4,5W là công suất định mức của đèn Đ1 3V là hiệu điện thế định mức của đèn Đ2 1,5W là công suất định mức của đèn Đ2 Sơ đồ mạch điện. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Đ2. Câu 12. +. Đ1 x. x -. Rb b. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub =U2 =3V Cường độ dòng điện chạy qua biến trở Ib = I1 –I2 =0,75 -0, 5 =0,25A Ub 3 12() Điện trở của biến trở khi đó Rb = I b 0, 25. 0,5đ 0,5đ 0, 5đ 0, 5đ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span>