Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chuyen de bai tap Hoa vo co 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.65 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VÔ CƠ PHẦN 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH OXI HOÁ CỦA AXIT C©u 1 : Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 16,6 . Giá trị của m là: A.3,9 gam B.2,38 gam C.4,16 gam D.2,08 gam Câu 2. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 nặng 6,96 g và số mol FeO bằng số mol Fe 2O3. Cho hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là A. 0,224/3 lít. B. 0,224 lít. C. 2,24 lít. D. 2,24/3 lít. C©u 3. Cho 7 gam hỗn hợp Cu, Fe (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) tác dụng với dd HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất), còn lại 4,6 gam kim loại không tan và dd X. Muối có trong dung dịch X là A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2. Câu 4. Nung 9,4 gam muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi đến phản ứng hoàn toàn, được 4 gam một oxit của kim loại M. Công thức muối nitrat là A. Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Pb(NO3)2. Câu 5. Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 40%. Câu 6. Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H 2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,15M và 0,25M. B. 0,10M và 0,20M. C. 0,25M và 0,15M. D. 0,25M và 0,25M. Câu 7. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối lượng là 7,86 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là A. 180 ml. B. 270 ml. C. 300 ml. D. 360 ml. Câu 8 Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là A. 180 ml B. 270 ml C. 300 ml D. 360 ml Câu 9 Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H 2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là A. 1,0g và a = 1M B. 4,2g và a = 1M. C. 3,2g và 2M. D. 4,8g và 2M. Câu 10 Hoà tan hoàn toàn 5,94g Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí X. Cho 1,896g KMnO 4 tác dụng hết với axit HCl được khí Y. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO 3 có xúc tác thu được khí Z. Cho toàn bộ 3 khí Z, Y, Z trên vào bình kín rồi đốt cháy để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về nhiệt độ thường, thu được dung dịch T. Nồng độ phần trăm chất tan trong T là A. 18,85% B. 28,85% C. 24,24% D. 31,65% Câu 11 Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lit H 2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được muối nitrat của M, H 2O và cũng V lit khí NO (đktc) duy nhất. Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Kim loại M là A. Mg B. Al C. Cu D. Fe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 12. Để 8,4 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp E gồm 4 chất. Hoà tan hết hỗn hợp E bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m A. 9,8 gam. B. 15,6 gam. C. 10,8 gam. D. 10,08 gam. Câu 13. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 17,1 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, MgO đến khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy khối lượng chất rắn Z thu được bằng 65,306% khối lượng Y. Hoà tan Z bằng lượng dư dung dịch HCl thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng các chất trong Z lần lượt là (gam) A. 5,6g Fe ; 4,0g Mg. B. 2,8g Fe ; 6,8g MgO C. 5,6g Fe ; 4,0g MgO D. 2,8g Fe ; 6,8g Mg Câu 14. Hoà tan hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất tan có trong dung dịch X gồm A. FeCl2 và FeCl3 B. FeCl3 C. FeCl2 D. FeCl2 và CuCl2 Câu 15. Hoà tan hết hỗn hợp FeS2, FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng được dung dịch X và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 22,75. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào 300 ml dung dịch NaOH 1 M được dung dịch Z. Các chất tan trong Z gồm A. NaHCO3, Na2CO3, NaNO3, NaNO2. B. Na2CO3, NaNO3, NaNO2, NaOH. C. NaHCO3, NaNO3, Na2CO3. D. Na2CO3, NaNO3, NaOH. Câu 16. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 13,4 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt(III) oxit được hỗn hợp G. Hoà tan G trong dung dịch NaOH dư, thoát ra 3,36 lít khí H2 (các p/ư xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng sắt(III) oxit có trong hỗn hợp ban đầu bằng A. 6,8 gam. B. 5,4 gam. C. 12 gam D. 8 gam Câu 17. Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) g Nung X trong khí NH3 dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, nặng hơn oxi. Giá trị của m (gam) và V (lít) là A. 19,2g và 1,12 lit B. 28,8g và 1,68 lit C. 24,0g và 1,68 lit D. 28,8g và 1,12 lit Câu 18. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam Fe3O4. Sau khi dừng phản ứng, thu được chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Hoà tan X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X và thể tích khí NO thu được là A. 21,6g và 2,24 lit B.20,0g và 3,36 lit C.20,8g và 2,8 lit D.21,6g và 3,36 lit Câu 19. Hoà tan cùng một lượng oxit của kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl và dung dịch HNO3. Cô cạn 2 dung dịch thu được 2 muối khan, thấy khối lượng muối nitrat nhiều hơn khối lượng muối clorua một lượng bằng 99,38 % khối lượng oxit đem hoà tan. Công thức oxit là A. MgO B. Al2O3 C. CuO D. Fe2O3 Câu 20. Hoat tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X bằng A. 33,33 % B. 40,00 % C. 66,67 %. D. 50,00 % Câu 21 Khử m gam Fe2O3 bằng CO một thời gian được chất rắn X. Hoà tan hết chất rắn X trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 18,15 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng khử oxit sắt bằng A. 26,67 % B. 30,25 % C. 13,33 % D. 25,00 % Câu 22. Để hoà tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại M (có hoá trị không đổi) cần một lượng axit H 2SO4 đúng bằng khối lượng hiđroxit đem hoà tan. Công thức phân tử hiđroxit kim loại là A. Al(OH)3 B. Fe(OH)3 C. Mg(OH)2 D. Cu(OH)2. Câu 23. Cho hỗn hợp X gồm 11,6 gam oxit sắt từ và 3,2 gam Cu tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 1M. Kết thúc phản ứng, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 28,7 gam. B. 57,4 gam. C. 73,6 gam. D. 114,8 gam. Câu 24. Nhúng thanh kim loại R (hoá trị II)có khối lượng 9,6g vào dung dịch chứa 0,24 mol Fe(NO 3)3. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, dung dịch thu được có khối lượng bằng khối lượng dung dịch ban đầu, thanh kim loại sau đó đem hoà tan bằng dd HCl dư thì thu được 6,272 lit H2(đktc). Kim loại R là A. Zn. B. Mg. C. Ni. D. Cd..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 25. Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm Fe xOy và Al hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch H 2SO4 1,8 M, tạo ra 0,672 lít H2 (đktc). Biết khối lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết cho phản ứng . FexOy là A. FeO B. Fe2O3 Fe3O4 D. Bài toán không giải được. Câu 26: Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (chứa 40% Fe) vào một lượng H 2SO4 đặc, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X, khí Y và còn lại 6,64 gam chất rắn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là (cho O = 16; S = 32; Fe = 56; Cu = 64) A. 9,12 gam. B. 12,5 gam. C. 14,52 gam. D. 11,24 gam. Câu 27: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X thì cần 0,1 gam hiđro. Mặt khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là (cho H = 1; O = 16; Fe = 56) A. 112 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 448 ml. Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là (cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56) A. 53,6 gam. B. 54,4 gam. C. 92 gam D. 92,8 gam. Câu29: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hoà tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra. (Cho C = 12; O = 16; Fe = 56; Cu = 64). A. 14,4 gam B. 7,2 gam. C. 16 gam. D. 32 gam. Câu 30. Thực hiện p/ư nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B ( H = 100%). Chia B thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 trong H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Hoà tan phần 2 trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Giá trị của m bằng: A. 6,95g. B. 13,9g. C. 8,42g. D. 15,64g. Câu 31. Lấy 13,4gam hỗn hợp Al và Fe2O3 thực hiện hoàn toàn p/ư nhiệt nhôm, thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (cho Al = 27, Fe = 56): A. 5,4g và 8,0g. B. 2,7g và 10,7g. C. 8,1g và 5,3g. D. 10,8g và 2,6g Câu 32. Lấy 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng thu được 8,96 lit khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là: A. 49,09% và 50,91%. B. 36,82% và 63,18%. C. 61,36% và 38,64%. D. 73,64% và 26,36%. Câu 33 Cho 2,2 gam hỗn hợp Al và Fe trong đó số nguyên tử Al gấp đôi số nguyên tử Fe, tác dụng với lượng dư dung dịch muối clorua của kim loại M ( M có hoá trị II trong muối và đứng sau Al, Fe trong dãy điện hoá) thu được 5,12 gam chất rắn. Công thức muối của kim loại M là: A. Ni. B. Pb. C. Cu. D. Hg. Câu 34. Hoà tan 10 gam hỗn hợp Cu2S và CuS bằng 200 ml dung dịch KMnO4 0,75M trong môi trường axit H2SO4. Sau khi đun sôi để đuổi hết khí SO 2 sinh ra, lượng KMnO4 còn dư phản ứng vừa hết với 175 ml dung dịch FeSO 4 1M. Khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là: A. 4 gam. B. 5 gam. C. 6 gam. D. 7 gam. Câu 35. Hoà tan hết 2,2 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch Y và 448 ml khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là: A. 0,56g B. 1,12g C. 0,84g D.1,68g Câu 36. Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam. Thể tích (tối thiểu) dung dịch HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là: A. 180 ml B. 360 ml C. 240 ml D. 480 ml. Câu 37. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là: A. 10,40% B. 13,04% C. 89,60% D. 86,96% Câu 38 Cho 13,92 gam oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là: A. 34,02 gam B. 35,28 gam C. 11,34 gam D. 31,50 gam. Câu 39. Cho 18,56 gam một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HNO3 tạo ra 0,224 lít khí(đktc) một oxit của nitơ. Công thức của oxit sắt và oxit nitơ lần lượt là: A. Fe2O3 và N2O B. Fe3O4 và NO2 C. Fe2O3 và NO D. Fe3O4 và N2O Câu 40. Hỗn hợp R gồm Fe2O3, CuO, CaO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:3. Dẫn 14 lít khí CO (đktc) đi vào ống sứ đựng R nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, được khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 20,4 và chất rắn X. Phần trăm khối lượng các chất rắn trong X: A. 27,45% Fe ; 31,37% Cu ; 41,18% CaO B. 41,18% Fe ; 31,37% Cu ; 27,45% CaO C. 35,56% Fe ; 31,11% Cu ; 33,33% Ca D. 31,11% Fe ; 35,56% Cu ; 33,33% Ca Câu 41. Hoà tan hoàn toàn 9,94 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra 3,584 lít khí NO (ở đktc ; là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối tạo thành là: A. 39,7g. B. 37,3g C. 29,7g D.27,3g Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là: (Biết: Fe=56; Cu=64; H=1; O=16; N=14) A. 30,6 gam. B. 39,9 gam. C. 43,0 gam. D. 55,4 gam. Câu 43: Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml H 2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại M là: (Biết: H=1; Fe=56; Mg=24; Al=27; Zn=65; Cl=35,5). A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe Câu 44: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl 2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56) A. 11,79%. B. 24,24%. C. 28,21%. D. 15,76%. 2+ Câu 45: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO 3)2 thì nồng độ của Cu còn lại trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn A có khối lượng bằng m + 0,16 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe và nồng độ ( mol/l ) ban đầu của Cu(NO3)2 là: A. 1,12 gam và 0,3M B. 2,24 gam và 0,2 M C. 1,12 gam và 0,4 M D. 2,24 gam và 0,3 M. Câu 46. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. ( Fe = 56, Cu = 64, O = 16 ). Khối lượng chất rắn Y bằng A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam. Câu 47: Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H 2SO4 0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết khối lượng của M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy. Kim loại M, khối lượng M và MO trong X là: A. Mg; 1,2 gam Mg và 2 gam MgO B. Ca; 2 gam Ca và 2,8 gam CaO C. Ba; 6,85 gam Ba và 7,65 gam BaO D. Cu; 3,2 gam Cu và 4 gam CuO Câu 48: Nung nóng m gam hốn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al , Sau khi phản ứng xảy ra xong ( hiệu suất 100%) ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với 280 ml dung dịch NaOH 1M. thấy có 6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m là: A. FeO và 14,52 gam. B. Fe2O3 và 14,52 gam. C. Fe3O4 và 14,52 gam. D. Fe3O4 và 13,2 gam Câu 49: Trong một bình kín chứa 10,8 g kim loại M chỉ có một hoá trị và 0,6 mol O2. Nung bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với ban đầu. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lit H2 đktc. M là : A. Al B. Fe C. Zn D. Mg Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm 0,06 mol Cu2FeS và a mol CuS2 tác dụng đủ với dung dịch HNO3 nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và khí NO duy nhất. a có giá trị là : A. 0,06 B. 0,03 C. 0,02 D. 0,09.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 51: Cho m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,672 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 4,98g chất rắn khan. m có giá trị là : A. 3,12 B. 1,43 C. 2,14 D. 2,86 Câu52: Cho 11,0 gam hỗn hợp 2 kim loại M và N hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 5,6 lit H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. m bằng: A. 19,875 gam B. 19,205 gam C. 16,875 gam D. không xác định được. Câu53: Khử hoàn toàn 31,9 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp rắn giảm 8,0 gam. Thành phần % Cu và Fe trong hỗn hợp kim loại thu được là: A. 22% Cu và 78% Fe B. 11% Cu và 89% Fe C. 50% Cu và 50% Fe D. 75% Cu và 25% Fe Câu 54: Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41 % khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M thu được bằng HNO 3 đặc, nóng thu được muối của M hoá trị III và 0,9 mol khí NO2. MxOy ứng với công thức phân tử nào sau đây: A. Al2O3 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Cr2O3 Câu 55 . Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe 3O4 và CuO đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho hấp thụ vào bình đựng dungCho 16 gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3, phản ứng vừa đủ, giải phóng một hỗn hợp 4,48 lít khí NO và NO 2 có tỉ khối hơi với H2 là 19. Tính CM của dung dịch HNO3. A.2 M. B. 3M. C. 1,5M. D. 0,5M. Câu 56 Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m. A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,672 lít và 18,46 gam. C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam. Câu 57 Hòa tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn bằng dung dịch HNO3 thu được 3,136 lít hỗn hợp NO và N2O (đktc) với số mol mỗi khí như nhau. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp. A. 5.14%. B. 6,12%. C. 6,48%. D. 7,12%. Câu 58 Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là A. 33,4 gam. B. 66,8 gam. C. 29,6 gam. D. 60,6 gam. Câu 59 Khi nung nóng mạnh 25,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và một oxit sắt để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 11,2 gam sắt và 14,2 gam một oxit của kim loại M. M là kim loại nào? A. Al. B. Cr. C. Mn. D. Zn. Câu 60. Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lit (đktc) khí No 9 là sản phảm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,81 gam. B. 1,62 gam. C. 3,24 gam. D. 0,27 gam. Câu 61. Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, tạo ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho vào 200ml dung dịch FeCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 12 gam chất rắn không tan. Cho phần 3 tác dụng hết với clo thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 28,4 gam. B. 38,9 gam. C. 40,4 gam. D. 46,0 gam. Câu 62. Hòa tan hết 30,4 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau đó lọc láy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không không đổi thu được 16gam chất rắn. Cô cạn phần 2 thu được chất rắn khan Z. Đun nóng toàn bộ chất rắn Z với lượng dư H2SO4 đặc rồi dẫn khí và hơi đi qua bình đựng lượng dư P2O5, thì thể tích khí (đktc) còn lại đi qua bình đựng P2O5 là A. 11,648 lít. B. 9,408 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 63: Hỗn hợp Y gồm MgO, Fe3O4. Cho Y tác dụng vừa đủ 50,96 g dung dịch H2SO4 loãng 25%. Còn khi cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng tạo ra 739,2 ml khí NO2 ở 27,30 C; 1at. khối lượng của hỗn h ợp Y là: A.3,68 B. 11,04 C.7,36 D. 7,63 Câu 64: Đốt cháy 5,6 gam Fe nung đỏ trong bình đựng O2 thu được 7,36 g hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan A trong dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối với H2 là 19. Giá trị của V(đktc) là? A. 0,672 B. 0,896 C. 8,96 D.6,72 Câu 65: . Trộn 48 gam Fe2O3 với 21,6 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao thu được hổn hợp X. Cho hổn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 60 % B. 50 % C. 75% D. 80% Câu 66: Cho FeS2 tác dụng với HNO3 sinh ra khí N2Ox. Trong dung dịch thu được sau phản ứng còn có H2SO4. Hệ số cân bằng tối giản của H2O trong phương trình ion thu gọn là: A.2(10+x) B.10+2x C.3(10+x) D.10+x Câu 1 Cho a mol Cu kim loại tan hoàn toàn trong 120 ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M (loãng) thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Tính V? A. 14,933a lít.. B. 12,32a lít.. C. 18,02a lít.. D. kết quả khác.. Câu 68. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam. Câu 69: Cho x mol Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được y mol khí NO2 và dung dịch chứa hỗn hợp hai muối (phản ứng không tạo muối NH4NO3). Vậy mối liên hệ giữa X và Y là: y y y y 3y 3y <x< <x< y <x< < x< y A. B. C. D. 3 2 2 2 4 4 Cõu 70. .Hỗn hợp X gồm FeO , Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam hiđro. Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) thu đợc ở đktc là: A. 112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml Câu 71. Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,688. C. 5,6. D. 2,24. Câu 72: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là : A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. Câu 73: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là : A. 8,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 11,0. Câu 74. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe 2O3 vào dung dịch axit H 2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là : Câu 75: Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là : A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 39,80 gam. D. 28,35 gam. Câu 76: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với oxi thu được 7,52 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp chất rắn X tác dụng với dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là : A. 0,448. B. 0,224. C. 4,480. D. 2,240. Câu 77: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO 3 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. 7,84. B. 6,12. C. 5,60. D. 12,24. Câu 78: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 10 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp Y. cho Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là: A. 72%. B.64%. C. 50%. D. 73%. Câu 79: Cho 36 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn không tan là 6,4 gam. Phần trăm khối lượng Fe 3O4 trong hỗn hợp ban đầu là : A. 64,44%. B. 82,22%. C. 32,22%. D. 25,76%. Câu 80: Hòa tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50 ml dung dịch HNO 3 63% (d = 1,38 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dung dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là : A. 75,150 gam. B. 62,100 gam. C. 37,575 gam. D. 49,745 gam. Câu 81: Hòa tan 19,2 gam đồng bằng dung dịch HNO3 loãng, toàn bộ lượng NO sinh ra được oxi hoá hoàn toàn bởi oxi thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Tổng thể tích khí O2 đã phản ứng là : A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít Câu 82: Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO 3 rồi cô cạn và đun đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng Câu 83: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng 3,36 lít H 2. Hoà tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H 2. Biết các khí đo ở đktc. Công thức của oxit là: A. FeO. B. Fe3O4. C. NiO. D. Fe2O3. Câu84: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 aM, thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và a là : A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M. C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M. Câu 85: Khi hoà tan hoàn toàn 2,16 gam một kim loại M hoá trị n trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 604,8 ml (đktc) hỗn hợp khí chứa N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 18,45. Biết trong dung dịch thu được không chứa muối NH4NO3. Kim loại M là : A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 86: Một oxit kim loại có công thức MxOy trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam khối lượng M. Hoà tan hoàn lượng M bằng HNO 3 đặc, nóng, dư, thu được 0,9 mol khí NO2. MxOy có công thức phân tử nào sau : A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4. Câu 87: Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe 2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch A (giả sử chỉ có 2 phản ứng : Fe + HCl và Fe 2O3 + HCl). Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là : A. 12 gam. B. 11,2 gam. C. 7,2 gam. D. 16 gam. Câu 88: Hoà tan kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 có dX/Oxi = 1,125. Cô cạn dung dịch thu được một muối có khối lượng 13,32 gam. Kim loại M là : A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe. Câu 89: Cho 14,04 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 3 khí NO, N2 và N2O có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 2. Thể tích hỗn hợp khí thu được (đktc) là : A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít. Câu 90: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là : A. 14,2 gam. B. 16,32 gam. C. 15,2 gam. D. 25,2 gam..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 91: Để m gam phôi sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp B gồm sắt và các oxit sắt là FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho tác dụng B với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Giá trị của m là : A. 10,08 gam. B. 1,008 gam. C. 10,8 gam. D. 10,82 gam. Câu 92: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng : A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 93: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là : A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78. Câu 94: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là : A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. Câu95: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là : A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 96: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là : A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 97: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%) A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y. C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y. Câu 98: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Câu 99: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là : A. FeS. B. FeS2. C. FeO. D. FeCO3. Câu 100: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. D. 38,72..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×