Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

GA sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.99 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1. Tiết: 1. Ngày soạn: 18 / 8 / 2012 Ngày giảng:. PHẦN I DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen. + Hiểu và ghi nhớ một số thật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác trong học tập. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phong to H.1.1 SGK /6. - HS: Nghiên cứu bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: - Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học, Men Đen là người đầu tiên đặt nền móng cho di truyền học, di truyền và biến dị gắn liền với di truyền học ntn? Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Di truyền học: 13’ - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập mục  SGK và liên hệ bản thân mình có những đặc điểm giống và khác với bố mẹ ntn? Về hình dạng tai,. Nội dung I. Di truyền học:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mắt, mũi, màu da, màu mắt, màu tóc... - HS: Trình bày những đặc điểm giống và khác với bố mẹ. - GV: Phân tích và giải thích cho học. + Những đặc điểm con giống với bố mẹ là hiện tương di truyền. + Những đặc điểm con khác với bố mẹ là hiện tượng biến dị.. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.. - HS: Ghi nhớ kiến thức . - GV? + Thế nào là hiện tượng di truyền và biến dị? - HS: Phát biểu. - GV: Nhắc lại khái niệm và giải thích rõ ý nghĩa của hiện tượng di truyền và biến dị. - HS: Ghi nhớ kiến thức. - GV: Yêu cầu học sinh đọc lại  Sgk và trình bày nội dung, ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. * Hoạt động 2: Men đen- người đặt nền móng cho DTH: 14’ - GV: Giới thiệu tiểu sử của Men Đen và gọi học sinh đọc  SGK/7.. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có ý nghĩa quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại, khoa học chọn giống và có vai trò lớn đối với nền y học.. II. Men đen- người đặt nền móng cho DTH:. - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 - HS: Đọc  trong SGK/ 7. số cặp tính trạng rồi theo dõi - GV: Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở sự di truyền riêng rẽ của thế kỷ XX và phương pháp nghiên cứu của Men từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố Đen . mẹ. - HS: Theo dõi ghi nhớ kiến thức . - Dùng toán thống kê để - GV? + Phương pháp phân tích các thế hệ lai là phân tích các số liệu thu gì? Hãy nêu các ND cơ bản của phương pháp lai được từ đó rút ra định luật di truyền các tính trạng của bố phân tích? mẹ, con cháu. - HS: Trao đổi phát biểu. - Đối tượng nghiên cứu của - GV: Giảng giải cho học sinh hiểu được tính độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền Men đen trên cây đậu Hà.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của Men Đen. - HS: Ghi nhớ kiến thức .. Lan ví cây đậu Hà Lan là loài hoa có hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt.. - GV? Vì Sao Men đen chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? - HS: Vì cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. - HS: Tự rút ra kết luận: * Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ III. Một số thuật ngữ và ký bản của di truyền học: 12’ hiệu cơ bản của DTH: - GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu  trong SGK/6 Và nghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi. - HS: Thu nhận  và trả lời câu hỏi. - GV. Nêu câu hỏi. + Thế nào là tính trạng? + Thế nào là cặp tính trạng tương phản? - HS: Dựa vào  trong SGK/6 Trả lời câu hỏi. - GV. + Gen là gì? - HS: Dựa vào ND trong SGK/6 trả lời câu hỏi. - GV? Giống thuần chủng là gì? - HS: Trả lời: - GV: Chốt lại kiến thức . - HS: Ghi nhớ kiến thức. - GV: Hướng dẫn học sinh ghi nhớ một số kí hiệu cơ bản của di truyền học . - HS: Nghiên cứu ghi nhớ kiến thức rút ra kết luận: - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần kết lận chung.. 1. Thuật ngữ của DTH: - Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng. - Gen là nhân tố DT qui định một hay một số tính trạng nào đó của cơ thể. - Giống thuần chủng là giống có đặc tính DT đồng nhất, các thế hệ sau được sinh ra giống các thế hệ trước. 2. Một số kí hiệu cơ bản của di truyền học: - P: Cặp bố mẹ xuất phát. - X: Kí hiệu phép lai. - G: Giao tử.+ Giao tử đực ♂ + Giao tử đực ♀ - F: Thế hệ lai. - F1: Thế hệ lai thứ nhất con của P. - F2: Thế hệ lai thứ hai được sinh ra từ F1..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai? + Em hãy nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 1,2,3 SGK/ 7. - Kẻ sẵn bảng 2 SGK/8 vào vở bài tập. - Về nhà tìm hiểu trước bài 2 “ Lai một cặp tính trạng ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Tiết: 2 Ngày soạn: 18 / 8 / 2012 Ngày giảng:. Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen. + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li. + Hiểu và ghi nhớ một số khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. + Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích, kênh chữ, kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích so sánh, lô gíc, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phong to H. 2.1 và H. 2.2 SGK / 8. Bảng phụ. - HS: Nghiên cứu bài ở nhà . C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Phát biểu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen? + Hãy nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học? III. Bài mới: - Mở bài: Lai các cặp tính trạng bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số tính trạng rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên cơ thể con cháu của từng cặp bố mẹ, vậy sự DT tính trạng của bố mẹ con cháu ntn? Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen: 15’ - GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu  sgk/ 8 ghi nhớ kiến thức. - HS. Tự nghiên cứu  trong sgk/ 8. - GV. Hướng dẫn học sinh quan sát H. 2.1 và giới thiệu sự thụ tinh, thụ phấn tạo nên cây đậu Hà lan. - HS. Quan sát tranh và ghi nhớ kiến thức. - GV. Sử dụng bảng 2 để hân tích khái niệm về kiểu hình tính trạng trội, tính trạng lặn. - GV. Treo bảng 2 yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàm thành nội dung bảng: - HS. Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bảng. - GV. Yêu cầu học sinh xá định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. - GV. Từ kết quả đã tính toán được rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3:1.. Nội dung I. Thí nghiệm của Men Đen: 1. Thí nghiệm: a. Kiểu hình: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. b. Tính trạng trội: - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. c. Tính trạng lặn: - Tính trạng lặn là tính trạng chỉ đến F2 mới được biể hiện. 2. Thí nghiệm của Men Đen: - Lai hai giống đậu Hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD. P : Hoa đỏ x Hoa trắng F1 : Hoa đỏ F1 x F1 : Hoa đỏ : Hoa đỏ F2 : 3 Hoa đỏ:1Hoa trắng. 3. Nội dung định luật của Men Đen: - GV. Gọi 1 học sinh làm bài tập điền từ sgk/ 9 để rút ra nội dung định luật phân li của Men Đen. - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương - HS. Lựa chọn cụm tứ điền vào chỗ trống: 1. phản thì F1 đồng tính về tính đồng tính, 2-3trooi: 1 lặn. trạng của bố hoặc của mẹ, - GV. Gọi 1 học sinh đọc nội dung định luật phân còn F2 có sự phân li tính.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> li đọc lập trước lớp. * Hoạt động 2: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm: 19’. trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội, 1 lặn. II. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm:. - GV. Giải thích quan niệm đương thời Men Đen về di truyền hòa hợp và nêu quan niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết.. P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa GP: A a F1 : Aa ( 100% Hao đỏ ) - HS. Theo dõi ghi nhớ kiến thức. F1 x F1 Hoa đỏ x Hao đỏ - GV. Yêu cầu học sinh làm bài tập ∇ SGK/ 9. Aa Aa GF1 : 1AA : 2Aa : 1aa - HS. Quan sát H.2.3 thảo luận nhóm xác định tỉ * Theo Men Đen: lệ: + Mỗi tính trạng do một cặp - GV. Nêu câu hỏi: nhân tố di truyền qui định. + Tại sao tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các + Trong quá tình phát sinh loại hợp tử ở F2 là bao nhiêu? giao tử có sự phân li của các cặp nhân tố di truyền. - HS. Trả lời: ( G: F1 là 1A : 1a ) + Các nhân tố di truyền được - GV?. Tại sao ở F2 có tỉ lệ là 3 Hoa đỏ: 1 Hoa tổ hợp lại trong thụ tinh. trắng ( 3 trội : 1 lặn ) - Men Đen giải thích kết quả - HS. Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống thí nghiệm là do sự phân li hợp tử AA. mỗi nhân tố di truyền về một - GV. Hoàn thiện kiến thức yêu cầu học sinh giải số giao tử và giữ nguyên bản thích kết quả thí nghiệm. chất như cơ thể thuần chủng của P. - HS. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung: IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Em hãy nêu khái niệm về kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ? + Phát biểu nội dung định luật phân li của Men Đen? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài SGK/10. - Tìm hiểu trước bài 3 ( Lai một cặp tính ( Tiếp theo ). * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: 3. Tuần: 2. Ngày soạn: 26 / 8 / 2012 Ngày giảng:. Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo ) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích, hiểu và ghi nhớ một số khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, dị hợp. + Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong lĩnh vực, trong điều kiện nhất định. + Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li với lĩnh vực sản xuất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát phân tích so sánh, lo gíc, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh phong to H.3 SGK/ 12 - HS: + Nghiên cứu bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy phát biểu ND định luật phân li? + Men Đen đã giải thích kết quả về phép lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan ntn? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động1: Phép lai phân tích: 19’. III. Phép lai phân tích:. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát lại tranh H. 2.1/ 9 và giới thiệu sự thụ tinh thụ phấn nhân tạo trên hoa của cây đậu Hà Lan.. 1. Một số khái niệm: a. Kiểu gen: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. b. Thể đồng hợp: - Thể đồng hợp là kiểu gen. - HS: Quan sát tranh H. 2.1/ 9 theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành TN của Men Đen trên cây đậu Hà Lan..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV? Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu  SGK/11 nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 có tỷ lệ trong TN ntn? - HS: Trả lời (kết quả là: 1AA: 2Aa:1aa) - GV: Từ kết quả trên gv phân tích các khái niệm về kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.. chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - VD: AA; BB; ABC; aa; bb; abc...... c. Thể dị hợp: -Thể dị hợp là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. -VD: Aa; Bb; AaBbCc; AaBbCcDd.... - HS: Ghi nhớ kiến thức. 2. Thí nghiệm: - GV. Yêu cầu học sinh xác định kết quả các phép *Thí nghiệm: SGK/ 11 lai và thảo luận nhóm viết sơ đồ lai của hai trường - Sơ đồ lai: - TH: P Hoa đỏ x Hoa trắng hợp của phep lai phân tích. AA aa GP: A a - HS: Các nhóm thảo luận và viết sơ đồ lai của cả F1: Aa (100% Hoa đỏ ) hai trường hợp. - TH2: P: Hoa đ x Hoa t Aa aa * TH1: P: Hoa đỏ x Hoa trắng GP: 1A:1a a AA aa F1: 1Aa : 1aa * TH2: P: Hoa đỏ x Hoa đỏ Tỷ lệ KH: 50% Hoa đỏ: Aa Aa 50% Hoa trắng. - GV: Chốt lại kiến thức và treo bảng đáp án đúng 3. Phép lai phân tích: cho học sinh so sánh. - HS: Ghi nhớ kiến thức. - GV? Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội? - HS: Trả lời ( cho cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen đem lai với cơ thể mang tính trạng lặn rồi sau đó dựa vào kiểu hình con lai để xác định ) - GV. Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ trong SGK/11. - HS: Điền từ vào bảng phụ. 1- trội 2- kiểu gen 3- lặn 4- đồng hợp 5- dị hợp - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc lại nội dung của phép lai phân tích.. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỷ lệ 1:1thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là dị hợp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: Đọc lai nôi dung của phép lai phân tích. - GV. + Mục đích của phép lai phân tích là gì? - HS: Trả lời ( là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ). * Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội và lặn: 10’. IV.Ý nghĩa tương quan trội - lặn:. - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong SGK/ 11-12 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:. - Trong tự nhiên mối tương quan trội - lặn là rất phổ biến.. - HS: Tự nghiên cứu  thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV? + Em hãy nêu mối tương quan trội, lặn? + Muốn xác định tính trạng trội lặn nhằm mục đích gì?. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh .. - HS: Trình bày ý kiến. - GV? + Việc xác định độ thuần chủng của giống, có ý nghĩa gì trong sản xuất. - HS: Trả lời ( Cho kinh tế cao ).. - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần của giống.. - GV? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào. - HS: Trả lời ( cần phải thực hiện phép lai phân tích ) IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/13. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập 4 SGK/13. - GV: Yêu cầu học sinh kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. - Tìm hiểu trước bài 4 “ Lai hai cặp tính trạng”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Tiết: 4 Ngày soạn: 26 / 8 / 2012 Ngày giảng:. Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Mô tả được thí nghiện lai hai cặp tính trạng của Men Đen. + Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. + Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. + Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích kết quả thí nghiệm. - Phát triển tư duy phân tích so sánh, lo gíc, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh phong to H. 4 SGK/14 + Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK/14. - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà. + Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: ĐỀ BÀI: Câu 1. ( 3 điểm): Em hãy nội dung định luật đồng tính? . Câu 2. ( 4 điểm): Phép lai phân tích là gì? Câu 2. ( 3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C, D....) chỉ ý trả lời đúng: - Phép lai của thể đồng hợp trội hoàn toàn quả đỏ. A. Toàn quả vàng B. Toàn quả đỏ C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng ĐÁP ÁN Câu 1: ( 3 điểm ) Nội dung định luật đồng tính trội:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc của mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội, 1 lặn. Câu 2. ( 4 điểm): Phép lai phân tích: - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỷ lệ 1:1thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là dị hợp. Câu 3: ( 3 điểm ) Chọn đáp án: B III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen: 15’ - GV: Yêu cầu học sinh quan sát H.4 SGK/ 14 nghiên cứu  SGK/ 14. - GV: Gọi 1 học sinh trình bày lại thí nghiệm của Men Đen theo sự hướng dẫn của giáo viên trên hình vẽ.. Nội dung I. Thí nghiệm của Men Đen: 1. Thí nghiệm: - P: Vàng trơn x Xanh trơn - F1: Vàng trơn - Cho F1 tự thụ phấn. - F2 Có 4 kiểu hình. ( 315 vàng, trơn: 108 xanh, trơn :101 vàng, nhăn: 32 xanh nhăn ). - HS: 1 học sinh trình bày lại thí nghiệm của Men Đen cho cả lớp ghi nhớ kiến thức. - GV: Từ kết quả thí nghiệm trên giáo viên treo bảng phụ ghi nôi dung trong bảng 4 và yêu cầu học - Tỷ lệ KH ở F2 là: sinh hoàn thành bảng. - HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 4 /14.. 9 vàng, trơn. - GV: Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm lên điền vào bảng của gv.. 3 xanh, trơn. - HS: Đại diện nhóm lên bảng điền, lớp theo dõi. 3 vàng, nhăn. 1 xanh, nhăn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhận xét → bổ sung. - GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so sánh và chữa vào vở học. Kiểu hình F2. Số hạt. Tỷ lệ KH ở F2. Vàng, Trơn. 315. 9. 101. 3. Vàng, Nhăn Xanh, Trơn. 108. 3. Xanh, Nhăn. 32. 1. Tỷ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng = 315+101 = 3 Xanh 108+32 1 Trơn = 315+108 = 3 Nhăn 101+32 1. - GV: Phân tích cho học sinh thấy được rõ tỷ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỷ lệ KH ở F2 là. (3:1).(3:1)=9:3:3:1 - HS: Ghi nhớ kiến thức. - GV: Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống SGK/15. - HS: Điền từ ( Tíh tỷ lệ ).. 2. Nội dung qui luật phân li độc lập:. * Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.. - GV: Chốt lại kiến thức. - HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở học. * Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp: 9’. II. Biến dị tổ hợp:. - GV: Yêu cầu học sinh xem lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi.. - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lai các tính trạng khác với bố mẹ.. - HS: Nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 của Men Đen và trả lời câu hỏi.. - Nguyên nhân làcó sự phân li độc lập và tổ hợp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lai các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác với bố mẹ.. - GV? Kiểu hình nào ở F2 khác với Bố Mẹ? - HS: Trả lời (vàng, nhăn và xanh, trơn ). - GV: Vậy những kiểu hình khác với bố mẹ được gọi là gì? - HS: Trả lời ( Biến dị ). - GV? + Vậy biến dị tổ hợp là gì? + Nguyên nhân của biến dị tổ hợp là gì? - HS: Trả lời - GV: Chốt lại kiến thức.. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Em hãy phát biểu nội dung định luật phân li của Men Đen? + Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập SGK/16. - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. - Tìm hiểu trước bài 5 “ Lai hai cặp tính trạng” ( Tiếp theo ). * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần: 3. Tiết: 5. Ngày soạn: 02 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo ) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen. + Phân tích các ý nghĩa của qui luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh phong to H.5 SGK/18 + Bảng phụ ghi ND bảng 5 SGK/18. - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà . + Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập? + Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm: 24’. III. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm:. - GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại tỷ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Men Đen cho rằng mỗi cặp - HS: Nhắc lại kiến thức ở tiết trước. tính trạng do 1 nhân tố di truyên quy định. - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong SGK/ - Qui ướ các nhân tố di truyền: 17 và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan + Gen A qui định hạt vàng. niệm của Men Đen. + Gen a qui định hạt trơn. + Gen B qui định vỏ trơn. - HS: Tư thu nhận  thảo luận, thống nhất ý kiến + Gen b qui định vỏ nhăn. - Kiểu gen vàng, trơn thuần và trả lời câu hỏi. chủng là: AA BB . - GV: Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm lên - Kiểu gen xanh, nhăn thuần bảng trình bày trên H. 5/ 17 Y/C HS các nhóm chủng là: khác chú ý nhận xét. Aa bb. - Trong quá trình phát sinh - HS: Đại diện nhóm lên trình bày và học sinh giao tử cho ra 1loại giao tử nhóm khác nhận xét, bổ sung. AB và 1 loại giao tử là ab. - Trong quá trình thụ tinh tạo - GV: Nhận xét ý kiến của học sinh và chốt lại ra cơ thể lai F1 có kiểu gen kiến thức. là: Aa Bb. - Do sự phân li độc lập và tổ - HS: Ghi nhớ kiến thức. hợp tử của các cặp gen nên GF1 mỗi bên cho ra 4 loại - GV: Treo tranh H5/ 17 lên bảng yêu cầu học giao tử với tỷ lệ ngang bằng sinh quan sát kỹ và lưu ý cơ thể lai F1 Khi hình nhau là: thành giao tử cho khả năng tổ hợp tự do giữa A và a ; B và b như nhau để tạo ra 4 loại giao tử với AB; Ab; aB; ab. tỷ lệ ngang bằng nhau? * Sơ đồ lai: SGK/18. - HS: Trả lời (Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái cho ra F2 có 16 tổ hợp giao tử ). - GV: Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp ? - HS: Trả lời ( vì 4 loại giao tử cái két hợp với 4 loại giao tử đực 4 x 4 = 16 tổ hợp giao tử ). - GV: Hướng dẫn học sinh cách xá định kiểu hình và kiểu gen ở F2 trong bảng 5/ 17. - GV: Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. - HS: Lên bảng điền..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so sánh và chữa vào vở.. Bảng phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.. Tỷ lệ mỗi KG ở F2. Tỷ lệ mỗi KH ở F2. Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn 1. AABB 1. AAbb 1. aaBB 1. aabb 2. AaBB 2. Aabb 2. aaBb 2. AABb 4. AaBb 9 3 3 1. * Hoạt động 2: Ý nghĩa quy luật phân li độc lập: 10’. IV. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:. - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - HS: Dựa vào ND trong SGK trả lời câu hỏi. - GV? + Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị tổ hợp lại phong phú?. - HS: Trả lời - GV: Em hãy nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.. - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiên hoá.. - HS: Dựa vào ND trong SGK trả lời câu hỏi. + Đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung → kết luận: IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen? + Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của Men Đen? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ + GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập 4 SGK/ 19. + Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập. + Tìm hiểu trước bài 6 “ Thực hành - Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại”..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Tiết: 6 Ngày soạn: 02 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 6: THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Biết cách tính xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại. + Biết vận dụng xác suất để biểu hiện được tỷ lệ các loại giao tưu và tỷ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thao tác thực hành. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Bảng thống kê kết quả của từng nhóm. + Chuẩn bị cho mỗi nhóm 4 đồng kim loại. - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà. + Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy nêu ý nghĩa và nội dung của quy luật phân li độc lập? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại: 25’. Nội dung I. Gieo đồng kim loại:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Gieo một đồng kim loại: - GV: Hướng dẫn học sinh quy trình gieo đồng kim loại. - HS: Ghi nhớ qui trình cách tiến hành bài thực hành. - GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát 2 lần yêu cầu học sinh lam theo hướng dẫn của gv.. - Lấy 1 đồng kim loại cam đúng cạnh và thả rơi tự do với độ cao xác định là (20 30 cm ) xuống mặt bàn. - Mỗi nhóm gieo 100 lần. - Thông kê vào bảng 6.1. 2. Gieo hai đồng kim loại:. - HS: Tiến hành làm theo sự hướng dẫn của gv. - GV: Hướng dẫn kĩ một lần nữa yêu cầu học sinh các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại. - HS: Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại và tính xác suất thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2. - GV: Yêu cầu học sinh các nhóm báo các kết quả của từng nhóm và ghi vào bảng. * Hoạt động 2: Thống kê kết quả của Men Đen: 10’ - GV: Yêu cầu học sinh lên đọc kết quả thực hành. - HS: Đại diện nhóm lên đọc lần lượt kết quả. - GV: Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp được của cả 2 bảng 6.1 và 6.2 và viết bản tường trình theo mẫu của gv đưa ra. - HS: Báo cáo kết quả theo bảng mẫu của gv. - GV: Hướng dẫn học sinh cách viết bản tường trình báo cáo kết quả của bài thực hành. - GV: Yêu cầu học sinh liên hệ từ bảng. + Kết quả của bảng 6.1 phải có tỷ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 là: Aa. + Kết quả của bảng bảng 6.2 Với tỷ lệ kiểu gen. - Lấy hai đồng kim loại cầm đúng cạnh và thả rơi tự do với độ cao xác định là ( 20 30 cm ) xuống mặt bàn. - Mỗi nhóm gieo 100 lần. - Thống kê vào bảng 6.2.. II. Thống kê kết quả của Men Đen:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ở F2 trong lai một cặp tính trạng là ntn? - HS. Các nhóm sau khi thực hiện song các bước đã có kết quả: + Đại diện các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng, các nhóm khác theo dõi so sánh, nhận xét, bổ sung. BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tiến hành Nhóm. Gieo một đồng kim loại Sấp (S ). 1 2 3 Cộng. Ngửa ( N ). Gieo hai đồng kim loại Sấp sấp (S S ). Ngửa ngửa (NN). Sấp Ngửa (SN). Số lượng Tỷ lệ %. * Nhận xét đánh giá: - GV: Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm. - GV: Khen những nhóm làm tốt và phê bình những nhóm chưa có ý thức. IV. CỦNG CỐ: 2’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài thực hành để tiết sau nộp. - Tìm hiểu trước bài 7 “ Bài tập chương I”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết: 7. Tuần: 4. Ngày soạn: 09 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - HS: Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập di truyền. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập di truyền bằng phương pháp trắc nghiệm và khách quan. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Bảng phụ, Một số bài tập nâng cao. - HS: + Nghiên cứu bài ở nhà và ôn lại kiến thức ở chương I. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN: 20’ I. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG: 1. Dạng 1: Biết kiểu hình của P - xác định tỷ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2. * Cách giải: + Bước 1: Biện luận. + Bước 2: Quy ước gen. + Bước 3: Xác định kiểu gen của P..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Bước 4: Viết sơ đồ lai. + Bước 5: Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Thí dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu được toàn đậu thân cao, cho F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định. Giải - Bước 1: Quy ước gen : + Gen A qui định thân cao + Gen a qui định thân thấp - Bước 2: XĐ KG của P: + Cây cao sẽ có kiểu gen là AA + Cây thấp sẽ có kiểu gen là aa. - Bước 3: Viết sơ đồ lai: P: Thân cao x Thân thấp AA aa GP: A a F1: Aa ( 100% Thân cao ) F1 x F1 : Thân cao x Thân cao Aa Aa GF1: 1A ; 1a 1A : 1a F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa - Bước 4: XĐ tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1 và F2. + Kiểu gen ở F1 là: Aa. + Kiểu gen ở F2 là: Aa. + Kiểu hình ở F1 là: thân cao. + Kiểu hình ở F2 là: 3 thân cao: 1 thân thấp. 2. Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỷ lệ kiểu hình ở đời con - xác định kiểu gen, kiểu hình ở P. * Cách giải: Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con. + F: ( 3: 1) - P: Aa x Aa + F: ( 1: 1) - P: Aa x aa *Thí dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ ( quy định bởi gen a ). P: Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ - F1 chora 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ. Hãy biện luận và xác định kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ ntn? Giải - Bước: Biện luận: + Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là 51% Mắt Đen và 49% Mắt Đỏ. + Vậy F1 có tỷ lệ ( 1: 1 ) - P : Aa x aa - Bước 2: Quy ước gen : + Gen A qui định mắt đen. + Gen a qui định mắt đỏ. -Bước 3: Xác định kiểu gen của P :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Mắt đen mang kiểu gen Aa + Mắt đỏ mang kiểu gen aa -Bước 4: Viết sơ đồ lai: P: Mắt đen Aa x Mắt đỏ aa GP: A ; a a F1: 1 Aa : 1 aa - Bước 5: Xác định kiểu gen và kiểu hình : + Tỷ lệ kiểu gen ở F1 là: 1 Aa : 1aa + Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là: 1 Mắt đen: 1 Mắt đỏ II. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG: 1. Dạng 1: Biết KG, KH của P xác định tỷ lệ kiểu hình. * Cách giải: ở F1 ( F2 ) - Tích tỷ lệ của các tính trạng ở F1 Và F2 . (3:1)x(3:1)=9:3:3:1 ( 3 : 1 ) x ( 1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 (3:1)x(1:2:1)=3:6:3:1:2:1 2. Dạng 2: Biết số lượnh hay tỷ lệ kiểu hình ở đời con . Xác định KG của P. Hoạt động của thầy và trò. Nội Dung. * Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng: 15’. II. Bài tập vận dụng:. - GV: Gọi một học sinh đọc đề bài yêu cầu học sinh khác nghe và ghi nhớ đề bài.. 1. Bài tập 1/ 22. - HS: Đọc đề bài. - GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở dưới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung. - HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV: Thông báo đáp án đúng. - GV: Gọi một học sinh đọc đề bài.. P: Lông ngắn x Lông dài F1: Toàn lông ngắn ( Vì F1 mang tính trạng trội ) Vậy đáp án đúng là : a 2. Bài tập 2/ 22 Từ kết quả F1 Có 75% T đỏ thẫm: 25% T xanh lục 3 Thân đỏ thẫm : 1 Thân xanh lục Theo qui luật phân li thì P: Aa x Aa Vậy đáp án là d. - GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở dưới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung.. 4. Bài tập 4/ 22. - HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác. - Để sinh ra người con mắt.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhận xét, bổ sung. - GV: Thông báo đáp án đúng. - GV: Gọi một học sinh đọc đề bài yêu cầu học sinh khác nghe và ghi nhớ đề bài. - GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở dưới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung. - HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét, bổ sung.. xanh ( aa ) thì bố cho ra 1 giao tử a và mẹ cho ra 1giao tử a. - Để sinh ra người con mắt đen ( Aa ) thì bố hoặc mẹ cho ra 1 giao tử A thì kiểu hình và kiểu gen P là: Mẹ mắt đen x Bố mắt đen Aa Aa Hoặc Mẹ mắt xanh x Bố mắt đen aa Aa Vậy đáp án là b và c. - GV: Thông báo đáp án đúng. - GV: Gọi một học sinh đọc đề bài yêu cầu học sinh khác nghe và ghi nhớ đề bài. - HS: Đọc đề bài. - GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở dưới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung. - HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV: Thông báo đáp án đúng.. 5. Bài tập 5/ 22 F2: có 901 QĐT:.299 QĐBD:301 QVT:.103 QVBD Tỷ lệ KH F2 có 9 QĐT:3 QĐBD:3 QVT:1 QVBD + P: Thuần chủng về hai cặp gen bố mẹ. + P: QĐ bầu dục x Q vàng tròn * KG P: AA bb x aa BB Vậy đáp án là d. IV. CỦNG CỐ: 2’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. Củng cố lại toàn bộ kiến thức của cả chương I. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về tham khảo một số dạng bài tập di truyền khác. - GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước bài 8 “ Nhiễm sắc thể ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...........

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết: 8 Ngày soạn: 09 / 8 /2012 Ngày giảng:. CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. + Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân. + Hiểu được chức năng của NST đối với sự DT các tính trạng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh hình, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi và biết cách quan sát nhận dạng được hình thái NST ở kì giữa. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác trong học tập. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh phong to H.8.1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 24, 25. + Bảng phụ ghi ND bảng 8 SGK/ 24. - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà . + Kẻ sẵn bảng 8 vào vở bài tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: - Mở Bài: Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các NST có nhân tế bào, vậy NST là gì? Tính đặc trưng của bộ NST và chức năng của NST ntn? Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ NST: 17’ - GV: Giới thiệu cho học sinh quan sát: H. 8.1 Cặp NST tương đồng. - HS: Quan sát H. 8.1 và trả lời câu hỏi.. I. Tính đặc trưng của bộ NST: - Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước.. - GV: Thế nào là cặp NST tương đồng? - HS: Trả lời ( cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình dạng, kích thước, 1NST có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ ).. - Bộ NST lưỡng bội ( 2n ) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng (1 chiếc có nguồn gốc từ bố,1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ).. - GV: Em hãy phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội.. - Bộ NST đơn bội ( n ) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi - HS: Dựa vào ND trong SGK/ 24 trả lời câu hỏi. cặp tương đồng ( mỗi chiếc hoặc có nguồn gốc từ bố - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức. hoặc có nguồn gốc từ mẹ ). - HS: Theo dõi, ghi nhớ kiến thức vào vở học.. - Ở mỗi loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và - GV: Yêu cầu học sinh đọc bảng 8 số lượng cá thể cái ở 1 cặp NST giới NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến tính. hoá của loài không? - VD: + ở người Nữ XX; ở - HS: So sánh bộ NST lưỡng bội của người với Nam XY. bộ NST các loài còn lại ( số lượng NST không + Ở gà, chim: con mái XY : phản ánh trình độ tiến hoá của loài ). con trống XX. - Mỗi loài sinh vật có bộ - GV: Yêu cầu học sinh quan sát H. 8.2 / 25 và NST đặc trưng về hình dạng, mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình số lượng. dạng? - VD: - HS: Mô tả bộ NST theo H.8. 2. + Ở người 2n = 46 NST. n = 23 NST - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức. + Ở tinh tinh 2n = 48 NST n = 24 NST - HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở học. * Hoạt động 2: Cấu trúc của NST: 14’ - GV: Giải thích cho học sinh hiểu được hình vẽ. II. Cấu trúc của NST:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> H. 8. 4, 5/ 25.. - GV. Ở kỳ giữa NST có hình dạng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ntn?. - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân ( quá trình phân chia tế bào).. - HS: Trả lời ( Hình dạng 1 đôi hình que, 1 đôi hình hạt, 1 đôi hình chữ V. 1 đôi có một chiếc hình chữ que, 1 chiếc hình móc, đường kính dài từ 0,2-2 Mm, chiều dài 0,5-50 Mm ). - Hình dạng: có hình que, hình hạt, hình chữ V, hoặc 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc.. - HS: Quan sát H. 8. 4, 5 / 25, trả lời câu hỏi.. - GV. Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập /25.. - Chiều dài khoảng 0,5-50 Mm. - HS: Dựa vào ND trong SGK/ 25 trả lời câu hỏi. - Đường kính từ 0,2-2Mm. ( 1- Crômatít 2- tâm động ) - Cấu trúc ở kỳ giữa NST - GV: Giảng giải cho học sinh hiểu: liên kết gồm có 2 nhiễm sắc tử chị ADN - hís ton tạo thành Nuclêô xôm ( thể nhân ) em (2 Crômatít )gắn với mỗi Nuclêô xôm có 8 phân tử hís tôn bao gồm : nhau ở tâm động. ( eo thứ + 2 ptử H3 và 2 ptử H4 lk ở vùng trung tâm. nhất ) chia nó thành 2 cánh. + 2 ptử H2A và 2 ptử H2B lk ở vùng ngoài. - Mỗi Crômatít bao gồm có 1 - HS: Theo dõi và nhi nhớ kiến thức. ADN và 5 loại Prôtêin histon là (H1 ; H3 ; H4 ; H2A; H2B ). - GV. Chốt lại kiến thức. III. Chức năng của NST: * Hoạt động 3: Chức năng của NST: 8’ - GV. Phân tích  trong SGK cho học sinh hiểu. - HS: Theo dõi và ghi nhớ kiến thức. - GV: NST là cấu trúc mang gì ? - HS: Vận dụng kiến thức trả lời: - GV. NST có vai trò gì trong sự di truyền các tính trạng? - HS: Dựa vào ND trong SGK/ 25 trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức.. - NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. - NST có đặc tính tự nhân đôi các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài đã học. + Em hãy nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng? + Nêu VD về tính đặc trưng của bộ NST mỗi loài SV? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội ? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Y/C HS về nhà học bài theo câu hỏi, làm bài tập trong SGK/26. - Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập. - Tìm hiểu trước bài 9 “ Nguyên phân ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tuần: 5. Tiết: 9. Ngày soạn: 23 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 9: NGUYÊN PHÂN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. + Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát phân tích, kênh hình, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh phong to H.9.1, 2, 3 SGK/ 27 - 28. + Bảng phụ ghi ND bảng 9.1, 2 SGK/28. - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà . + Kẻ sẵn bảng 9.1 - 9.2 / 27 - 28 vào vở bài tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó? + Em hãy nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng? III. Bài mới: - Mở Bài: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định, tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào: 10’ - GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong SGK/27 và quan sát H.9.1/27, trả lời câu hỏi .. Nội dung I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào:. - Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào. - Vòng đời của mỗi tế bào có - HS: Quan sát H.9.1/27 nghiên cứu  và trả lời khả năng phân chia gồm 2 giai đoạn: câu hỏi . + Kỳ trung gian: tế bào lớn lên và có nhân đôi NST - GV: Chu kỳ tế bào gồm có mấy giai đoạn? + Kỳ phân bào: qúa trình phân bào nguyên nhiễm bao - HS: Trả lời: gồm có 2 giai đoạn ( là kỳ trung gồm có 4 kỳ: gian và kỳ phân bao ). Kỳ đầu Kỳ giữa - GV: Quá trình phân bào gồm có mấy kỳ? . Kỳ sau Kỳ cuối - HS: Dựa vào ND trong SGK/ 27 trả lời câu hỏi. ( gồm có 4 kỳ là kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và - Kết thúc của quá trình phân bào là sự phân chia chất tế kỳ cuối ) bào tạo ra 2 tế bào mới. - Mức đóng xoắn của NST - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở. - GV: Em hãy nêu sự biến đổi hình thái NST? - HS: Vận dụng kiến thức trả lời. - GV: Yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng 9.1/27. - HS: Hoàn thiện bảng 9.1/27. diễn ra qua các kỳ của chu kỳ tế bào. + Dạng sợi ( duỗi xoắn ) ở chu kỳ gian. + Dạng đặc trưng ( đóng xoắn cực đại ) ở kỳ giữa. * Bảng 9.1: Mức độ đóng xoắn của NST qua các kỳ. SGK/27. - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức. - HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở.. Hình thái NST. Kỳ trung gian. Kì đầu. Kì giữa. Kỳ sau. Kỳ cuối. Mức độ duỗi xoắn. Nhiều nhất. Nhiều. Rất ít. ít. Nhiều. ít. Cực đại. Nhiều. It. Mức độ đóng xoắn ít nhất. * Hoạt động 2: Những diễn biến cơ II. Những diễn biến cơ bản của NST bản của NST trong quá trình nguyên trong qúa trình nguyên phân: phân: 15’ 1. Kỳ trung gian: - GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu  - NST dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. quan sát H. 9.1, 2, 3/27, 28. - NST nhân đôi thành NST kép - HS: Quan sát H.9.1, 2, 3/27, 28, trả - Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử. lời câu hỏi. - GV: Hình thái NST ở kỳ trung gian ntn? - HS: Trả lời ( NST ở dạng sợi ) - GV: Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm gì? - HS: Dựa vào ND trong SGK/ 28 trả lời câu hỏi. ( NST tự nhân. 2. Nguyên phân: * Bảng 9.2: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ nguyên phân..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đôi ) - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức. - GV: Treo bảng phụ bảng 9.2 lên bảng Y/C HS trao đổi thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 9.2 vào vở đã kẻ sẵn. - HS: TRao đổi nhóm và hoàn thành bảng 9.2 vào vở. - GV: Gọi 1 học sinh đại diện 1 nhóm lên điền vào bảng phụ , học sinh khác chú ý, NX,và bổ sung - GV: Đưa ra bảng đáp án đúng và chốt lại kiến thức.. Các kỳ Kỳ đầu Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của nguyên phân - NST kép bắt chéo đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Từng NST kép chẻ dọc nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành NS chất.. * Kết quả: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân: 9’ - GV: Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - GV: + Do đâu mà số lượng NST con giống mẹ?. III. Ý nghĩa của nguyên phân: - Nguyên phân là hình thức sinh sản vô tính của tế bào và sự lớn lên của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS: Trả lời ( Do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần ). - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.. - GV: + Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST không đổi, điều đó có ý nghĩa gì? - HS: Trả lời (là bộ NST của loài không ổ định) - GV: Chốt lại kiến thức. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK/30. * Bài tập 2/30: Đáp án d. Bài 4: Đáp án b. Bài 5: Đáp án V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Y/C HS về nhà học bài theo câu hỏi, làm bài tập 1, 3 SGK/30. - Về nhà kẻ sẵn bảng 10 vào vở bài tập. - Tìm hiểu trước bài 10 “ Giảm phân ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Tiết: 10 Ngày soạn: 23 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 10: GIẢM PHÂN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. - HS: Trình bày được những đặc điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và giảm phân II. - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp của NST tương đồng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát phân tích, kênh hình, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV: + Tranh phóng to H.10 SGK/ 31. + Bảng phụ ghi ND bảng 10 SGK/ 32 - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà. + Kẻ sẵn bảng 10 vào vở bài tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy nêu diễn biến cơ bản của NST trong qúa trình nguyên phân? III. Bài mới: - Mở Bài: Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ trong giảm phân I và giảm phân II: 32’. I. Những diễn biến cơ bản của NST trong qúa trình giảm phân I:. - GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu  quan sát H.10/31, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.. 1. Kỳ trung gian:. - HS: Quan sát H.10/31 và trả lời câu hỏi. - GV: Hình thái NST ở kỳ trung gian ntn? - HS: Trả lời ( NST ở dạng sợi, duỗi xoắn, NST nhân đôi ). - NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. - NST nhân đôi thành NST kép dính nhau tại tâm động.. - GV: Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm gì? - HS: Dựa vào ND trong SGK/ 28 trả lời câu hỏi. ( NST tự nhân đôi và dính với nhau nhờ tâm động ) - GV: NX và chốt lại kiến thức. - GV: Treo bảng phụ bảng 10 lên bảng yeu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 10 vào vở đã kẻ sẵn. - HS: Trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 10 vào vở. - GV: gọi 1 học sinh đại diện 1 nhóm lên điền vào bảng phụ, học sinh khác chú ý, nhận xét, bổ sung.. 2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV: Đưa ra bảng đáp án đúng và chốt lại kiến thức. Bảng 9.2 - Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ nguyên phân. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ giảm phân Lần giảm phân I Lần giảm phân II - Các NST xoắn co ngắn. - NST co ngắn lại cho thấy số Kỳ - Các NST kép trong cặp tương lượng NST ở mặt phẳng xích đạo đầu đồng tiếp hợp và bắt chéo, sau đó của thoi phân bào. tách rời nhau. - Các NST tương đồng tập trung và - NST kép xếp thành 1 hàng nằm Kỳ xếp song song thành 2 hàng nằm ở ở mặt phẳng xích đạo của thoi giữa mặt phẳng xích đạo của thoi phân phân bào. bào. - Các cặp NST kép tương đồng - Từng NST kép chẻ dọc nhau ở Kỳ phân li độc lập với nhau về 2 cực tâm động thành 2 NST đơn phân sau của tế bào. li về 2 cực của tế bào. - Các NST kép nằm gọn trong 2 - Từng NST đơn nằm gọn trong Kỳ nhân mới được tạo thành với số nhân mới được tạo thành với số cuối lượng là đơn bội kép. lượng là đơn bội. Các kỳ. * Từ 1tế bào mẹ ( 2n ) NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội ( n ) NST. IV. CỦNG CỐ: 5’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến hức bài học. + Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân? Trả lời * Đặc điểm giống nhau: - Trong mỗi lần phân bào đều xảy ra các kỳ là kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. - NST đều xảy ra các hoạt động như duỗi xoắn, tự nhân đôi, đóng xoắn xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về 2 cực của tế bào. - Các hoạt động của màng nhân, nhân con, thoi vô sắc, màng tế bào chất, trung tử trong từng kỳ tương ứng trong cả 2 quá trình tương tự nhau. * Điểm khác nhau cơ bản. Nguyên phân - Xảy ra 1 lần phân bào, từ 1 TB mẹ. Giảm phân - Xảy ra 2 lần phân bào, từ 1 TB mẹ cho.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> tạo ra 2 Tb con - Số NST trong TB con bằng ( 2n ) giống TB mẹ. - NST có 1 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về hai cực của tế bào. - Không xảy ra tiếp hợp NST.. ra 4 tế bào con. - Số NST trong TB con là ( n ) giảm đi một nửa so với TB mẹ. - NST có 2 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về hai cực của tế bào. - Xảy ra tiếp hợp NST.. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 1, 3 SGK/33. - Tìm hiểu trước bài 11 “ Phát sinh giao tử và thụ tinh ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tiết: 11. Tuần: 6. Ngày soạn: 29 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 11. PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. + Trình bày được thực chất của quá trình thụ tinh. + HS phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác học tập. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phong to H.11 SGK/34. - HS: Nghiên cứu bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + E m hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân? + Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Sự phát triển giao tử: 20’. Nội dung I. Sự phát sinh giao tử:. - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.11/34 nghiên - Trong quá trình phát sinh cứu  trong SGK/34 trả lời câu hỏi. giao tử cái, các TB mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào, noãn nguyên bào phát - GV. Nêu câu hỏi. + Em hãy trình bày quá trình phát sinh giao tử triển thành noãn bào bậc 1, TB này giảm phân lần phân cái? bào I, tạo ra 1 Tb có kích + Em hãy trình bày quá trình phát sinh giao tử thước nhỏ ( gọi là thể cực thứ nhất ) và 1 TB có kích đực? thước lớn, ( gọi là noãn bào - HS: Quan sát tranh H.11/34, nghiên cứu  thảo bậc 2 ) lần phân bào II cho ra thể cực thứ 2 và trứng. luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức. - HS: Theo dõi ghi nhớ kiến thức vào vở. - GV: + Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái? - HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập mà giáo viên phát cho các nhóm. - GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so. - Trong quá trình phát sinh giao tử đực, các TB mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào, tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc 1, TB này giảm phân lần phân bào I, tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần phân bào II cho ra 4 TB con từ đó phát triển thành 4 tinh tử, tinh tử phát triển thành tinh trùng. * Giống nhau: + Các TB mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> sánh đối chiếu và sửa chữa. - HS: So sánh đối chiếu và sửa chữa vào vở học.. bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. + Noãn bào, tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân tạo ra giao tử.. Bảng: Sự khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử đực. Phát sinh giao tử cái. Phát sinh giao tử đực. - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho ra thể cực thứ nhất ( với kích thước nhỏ ) và noãn bào bậc 2 ( với kích thước lớn) - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho ra thể cực thứ 2 ( với kích thước nhỏ) và 1 TB trứng ( với kích thước lớn ) . - Mõi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho ra 2 thể cực và 1 TB trứng.. - tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho ra 2 tinh bào bậc 2. - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho ra 2 tinh tử , các tinh tử phát triển thành tinh trùng. - Từ tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho ra 4 tinh tử, 4 tinh tử phát triển thành 4 tinh trùng.. * Hoạt động 2: Thụ tinh: 8’. II. Thụ tinh:. - GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong SGK/35 và trả lời câu hỏi.. 1. Khái niệm: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái.. - GV: + Em hãy cho biết khái niệm của thụ tinh? + Bản chất của quá trình thụ tinh ntn? - HS: Tự nghiên cứu  trong SGK/35 trả lời câu hỏi. - GV: + Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về guồn gốc? - HS: Dựa vào  SGK/35 thảo luận trả lời cau hỏi trả lời câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác nhận xét bổ sung.. 2. Bản chất: - Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội ( n ) tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử ( 2n ). - Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV: Chốt lại kiến thức.. giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.. - HS: Ghi nhớ kiến thức. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: 6’. III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:. - GV. Yêu cầu học sinh đọc  sgk thảo luận trả lời câu hỏi. - GV: Em hãy nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền biến dị và thực tiễn?. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể. - Tạo nguồn biến dị tổ hợp chọn giống và tiến hoá.. - HS: Đọc nghiên cứu  thảo luận nhóm nhỏ thống nhất ý kiến trả lời. IV. CỦNG CỐ: 4’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. + Em hãy giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? - Bài tập: 4/ 36 Đáp án đúng là: c * Bài tập: 5/ 36 - Trả lời : + Sự phân li độc lập của 2 cặp NST tương đồng nói trên các tổ hợp NST sau trong các giao tử là: AB; Ab; aB; ab. + Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử nói trên trong thụ tinh, sẽ tạo ra 9 kiểu tổ hợp NST khác nhau trong các hợp tử là AA BB; AA bb; Aa BB; AA Bb; Aa Bb; aa BB; Aa bb; aa Bb; aa bb. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 1’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài theo câu hỏi 1,2, 3, 4/ 36. - Tìm hiểu trước bài 12 “ Cơ chế xác định giới tính ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...........

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết: 12 Ngày soạn: 29 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Phân biệt được NST thường và NST giới tính. + Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người. + Nêu được sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và ngoài đến sự phân hoá giới tính. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát kênh chữ, kênh hình, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác học tập. - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV. + Tranh phong to H.12.1 SGK/ 38. + Tranh sơ đồ về cơ chế NST xác định giới tính SGK/ 39. - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái? + Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu NST giới tính: 13’ - GV. Yêu cầu học sinh quan sát lại H.8.2 bộ NST của ruồi giấm và nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái.. Nội dung I. Nhiễm sắc thể giới tính:. - NST thường được kí hiệu chung là A tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau ở cả 2 giới tính. + cặp NST giới tính tương - HS: Quan sát lại H.8.2 và nêu những đặc điểm: đồng gọi là XX . + Giống nhau là số lượng NST hình dạng 1 cặp + cặp NST giới tính không.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> hình hạt, 1 cặp hình chữ V. + Khác nhau con đực có 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc, còn con cái có 1 đôi hình que ). - GV? + Cặp NST nào là cặp NST giới tính? + NST giới tính có ở TB nào?. tương đồng gọi là XY. - TD: Trong TB lưỡng bội ở người có 22 cặp NST thường ( 44 A ) và 1cặp NST giới tính là XX ở Nữ và XY ở Nam.. - HS: Dựa vào ND trong SGK/38. Tao đổi nhóm nhỏ thống nhất ý kiến trả lời: - NST giới tính mang gen qui định là: - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức. + Tính đực và tính cái. + Tính trạng liên quan giới - HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở. tính. * Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính: 13’. II. Cơ chế NST xác định giới tính:. - GV. Yeuu cầu học sinh qua sát và phân tích các kí hiệu ở bộ NST trong H. 12.2/.39.và trả lời câu hỏi. - Cơ chế NST xác định giới tính ở người là: - HS: Cá nhân tự nghiên cứu quan sát H.12.2/39 P: ( 44 A + XX ) x ( 44 A + thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời câu XY) hỏi. GP: 22 A + X 22 A + X 22 A + Y - GV? F1: 44 A + X X : 44 A + X Y + Giới thiệu qua 1 vài VD về cơ chế XĐ giới 1 con gái : 1 con trai tính ở người yêu cầu học sinh trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi , có mấy loại - Sự phân li của cặp NST giới trứng và mấyloại tinh trùng? tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ - HS: Trả lời: Mẹ có 1loại trứng được tạo ra tinh là cơ chế xác định giới qua giảm phân là 22 A + X, Bố có 2 loại tinh tính. trùng được sinh ra qua giảm phân là 22 A + X và 22 A + Y. - Tỷ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1:1 là do 2 loại - GV? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tinh trùng tạo ra với tỷ lệ tạo ra hợp tử phát triển thành con trai và con ngang nhau. gái? - Các tinh trùng tham gia thụ - HS: Trả lời ( sự thụ tinh giữa trứng với → tinh với xắc suất ngang nhau. Tinh trùng X XX sinh con gái). + Tinh trùng Y XY sinh con trai. - Sinh con trai hay con gái do người mẹ là sai vì ở người mẹ - GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày trên không mang giao tử Y mà chỉ tranh vẽ cơ chế NST xác định giới tính ở người. mang giao tử X còn giao tử Y.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> chỉ có ở người bố. - HS: Lên bảng trình bày học sinh khác chú ý nhận xét, bổ sung. - GV? Vì sao tỷ lệ sinh con trai hay con gái xấp xỉ bằng nhau? - GV: Chốt lại kiến thức - HS: Ghi nhớ kiến thức. * Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính: 8’ - GV: Giới thiệu bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - HS: Theo dõi ghi nhớ kiến thức. - GV? + Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? - HS: Trả lời ( hoóc môn, nhiệt độ, cường độ ánh sáng) - GV? + Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa ntn trong sản xuất?. III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính:. - Ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn nội tiết hoóc môn sinh dục, làm biến đổi giới tính. - Ảnh hưởng của môi trường ngoài như nhiệt độ, nồng độ CO2 ánh sáng. - Ý nghĩa chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.. - HS: Trả lời ( Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất ) IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. - Em hãy nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường?. - Em hãy trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người, quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai?. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Về nhà học bài theo câu hỏi, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 41. - Đọc mục “ Em có biết ” - Tìm hiểu trước bài 13 “ Di truyền liên kết ”..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tiết: 13. TUẦN: 7. Ngày soạn: 07 / 10 / 2012 Ngày giảng:. Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moóc Gan . + Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. + Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV. + Tranh phóng to H.13 SGK/ 42. - HS : + Nghiên cứu bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy Trình bàycơ chế sinh con trai, con gái ở người? + Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moóc Gan: I. Thí nghiệm của Moóc Gan: 24’ - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong 1. Thí nghiệm: ( SGK/42 ) SGK/42, trình bày thí nghiệm của Moóc Gan, P: Thân x, CD x Thân đ, CC thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời. BV bv BV bv - HS: Tự thu nhận  dựa vào H.13/.42, trả lời GP: BV bv câu hỏi. + Tại sao phép lai giữa ruồi giấm đực F1 với F1: BV Bv ( Thân xám, cánh dài ) ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép F1 Lai phân tích:Xám, dài x Đen, lai phân tích? cụt BV bv - HS: Dựa vào ND trong SGK/ 42 trả lời câu bv bv hỏi. ( Vì đây là phép lai giữa cá thể mang bv kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn ) GF1: B V : b v + Moóc Gan tiến hành lai phân tích nhằm F2 : B V : 1bv mục đích gì?. bv bv Tỷ lệ KH: 1 Xám, dài : 1 Đen, - HS: Trả lời ( Nhằm xác định kiểu gen của cụt ruồi đực F1 kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp mà ruồi cái thân đen, cánh cụt cho ra 1loại giao tử ( bv ) còn ruồi đực F1cho ra 2 loại giao tử là ( BV ) và ( bv ). + Giải thích vì sao dựa vao tỷ lệ 1:1 Moóc 2. Khái niệm DT liên kết: Gan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST ( liên kết gen )? - HS: Trả lời ( Khi thấy kquả phân tích cho tỷ - Di truyền liên kết là trường hợp lệ KH 1:1 Moóc Gan cho rằng các gen qui các gen quy định nhóm tính định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST ( l kiểu gen ) vì ruồi cái cho trạng nằm trên 1 NST cùng phân.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ra 1loại giao tử ( bv ) còn ruồi đực F1cho ra 2 li về giao tử và cùng tổ hợp qua loại giao tử ( BV ) và ( bv ). Do đó các gen thụ tinh. qui định màu sắc thân, hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST nghĩa là chúng l kiểu với nhau. - GV: Nhận xét chốt lại kiến thức. * Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết: 10’. II. Ý nghĩa của di truyền liên kết:. - GV: Nêu tình huống “ trong tế bào, số lượng gen lớn gấp nhiều lần số lượng NST ( VD tế bào ruồi giấm có 4.000 gen và 2n= 8 - Trong tế bào mỗi NST mang NST ) Vậy sự phân bố của gen trên NST phải nhiều gen tạo thành nhóm gen ntn? liên kết. - Di truyền liên kết đảm bảo sự - HS: Nêu được mỗi NST sẽ mang nhiều gen. di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định - GV: Treo bảng bài tập 3/ 43 lên bảng và bởi các gen trên NST. yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận nhóm - Trong chọn giống người ta có thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập 3/43. thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. - HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập 3/43. + ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống? - HS: Dựa vào nội dung trong SGK trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức. - HS: Ghi nhớ kiến thức. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài. + Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã được bổ sung cho định luật phân li độc lập của Men Đen ntn? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài theo câu hỏi 1, 3 SGK/43. - Tìm hiểu trước bài14 “ Thực hành. Quan sát hình thái nhiễn sắc thể ” * Điều chỉnh - Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiết: 14 Ngày soạn: 07 / 10 / 2012 Ngày giảng: Bài 14. THỰC HÀNH. QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết dạng hình thái nhiễm sắc thể qua các kì. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Phát triển tư duy lý luận, phân tích, so sánh, kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. - Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh phóng to các kỳ của nguyên phân. + Kính hiển vi ( 4 chiếc ) và 4 bộ tiêu bản. + Băng hình CD về hình thái NST và các quá trình nguyên phân, giảm phân. - HS: Nghiên cứu bài ở nhà . C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + E m hãy nêu những biến đổi cơ bản của NST ở trong chu kỳ tế bào? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 5’ - GV: Chia lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử ra 1 nhóm trưởng và 1 thư kí của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV: Gọi nhóm trưởng của các nhóm lên bàn giáo viên để nhận kính hiển vi và bộ tiêu bản NST. - GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng kính hiển vi và cách đặt tiêu bản để tiến hành làm bài thực hành. - GV: Nêu yêu cầu của bài thực hành. - HS: Nghên cứu. + Biết nhận dạng hình thái NST ở các kỳ. + Vẽ lại hình khi đã quan sát được. + Có ý thức kỷ luật không nói to, không chạy ra ngoài khi làm bài thực hành. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát tiêu bản. HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT TIÊU BẢN NST: 20’ - GV: Yêu cầu học sinh nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản. - HS: 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày các thao tác tiến hành quan sát tiêu bản NST cho cả lớp nghe. + Đặt tiêu bản lên bàn kính, quan sát ở bộ giác bé chuyển sang bộ giác lớn. + Nhận dạng tế bào đang ở kì nào ? + Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản. - GV: Yêu cầu học sinh các nhóm thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. - HS: Cần chú ý: + Kỹ năng sử dụng kính hiển vi. + Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào. + Cần tìm TB mang NST nhìn rõ nhất. + Khi nhận dạng được hình thái NST, các thành viên lần lượt quan sát và vẽ hình đã quan sát được vào vở. - GV: Kiểm tra, quan sát tiêu bản và xác nhận kết quả của từng nhóm. HOẠT ĐỘNG 3: BÁO CÁO THU HOẠCH: 10’ - GV: Treo tranh các kỳ của nguyên phân. - HS: Quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm - nhận dạng NST đang ở kỳ nào. - GV: Cung cấp thêm thông tincho học sinh hiểu. + ở kỳ trung gian TB có nhân..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Các kỳ khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào. + VD kỳ giữa NST tập trung ở giữa TB thành hàng, có hình thái rõ nhất. - HS: Từng nhóm, từng thành viên vẽ và chú thích hình đã quan sát được vào vở. * Nhận xét đánh giá - GV: NX tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm. - GV: Khen những nhóm làm tốt và phê bình những nhóm chưa có ý thức. IV. CỦNG CỐ: 2’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sâu kiến thức bài học. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh học hoàn thành bài thực hành để tiết sau nộp . - Về nhà tìm hiểu trước bài 15 “ ADN ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........... Tuần: 8 Ngày soạn: 14 / 10 / 2012 Ngày giảng: 9A 16 /10, 9B 19 / 10 / 2012. Tiết: 15. CHƯƠNG: III. ADN VÀ GEN Bài 15. ADN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Nêu được thành phần háo học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của ADN. + Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crich. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát kênh chữ, kênh hình, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Mô hình cấu trúc phân tử ADN. + Hộp mô hình phân tử ADN phẳng. + Mô hình phân tử ADN. - HS: Nghiên cứu bài ở nhà . C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy trình bày lại thí nghiệm của Moóc Gan? + Em hãy nêu ý nghĩa của di truyền liên kết? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN: 16’. Nội dung I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN:. - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  hình vẽ trong SGK/ 45 và trả lời câu hỏi. - HS: Tự thu nhận  trả lời câu hỏi. + Em hãy cho biết phân tử ADN được cấu tạo nên từ các nguyên tử nào? - HS: Trả lời ( từ 5 nguyên tố hoá học là C,H,O,N,P ). - Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N, P.. - ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nu ( gồm có 4 - GV: Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK/ 45, quan sát mô hình và phân tích mô hình H.15/ 45 loại A, T, G, X ). và cho biêt có mấy loại Nu? - Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành - HS: Dựa vào  trong SGK/ 45 và trả lời câu phần số lượng, trình tự sắp hỏi ( gồm 4 loại Nu là A,T,G,X ) xếp của các loại Nuclêôtít. + Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng? - HS: Dựa vào nội dung trong SGK trả lời câu - Tính đa dạng và đặc thù của hỏi. ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của - HS: Đại diện trình bày. sinh vật. - GV: Giảng cấu trúc theo nguyên tắc đa phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ADN..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân II. Cấu trúc không gian của tử ADN: 17’ phân tử ADN: - GV: Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK/ 46 , quan sát mô hình, H.15/ 45 để mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. - HS: Quan sát kỹ mô hình, H.15/ 45 mô tả cấu trúc không gian của ADN. - GV: Từ mô hình ADN và H. 15/ 45 GV Y/C HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập trong gsk/ 46.. * Cấu trúc không gian của ADN: - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn có đường kính là 20A0, chiều cao là 34A0 gồm 10 cặp Nu.. - HS : Thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của mình. + Các loại Nu nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp?. * Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: - HS: Các loại Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau - Do tính chất bổ sung của 2 thành từng cặp A - T ; G - X. những liên kết này mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì được gọi là nguyên tắc bổ sung. suy ra được trình tự của mạch còn lại. - GV. Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 được - Tỷ lệ các loại đơn phân mạch ADN: trong phân tử ADN là: A = T ; G = X. -A-T-G-G-X-T- A-X-GA+G=T+X - HS: Trình tự đơn phân của đoạn mạch tương A+G =1 ứng là: T+X -T-A-X- X-G-A-T-G-X+ Em hãy nêu hệ quả của NTBS? - HS: Dựa vào nội dung trong SGK/ 46 trả lời. IV. CỦNG CỐ: 4’ - GV: Cho học sinh làm bài tập: Bài tập: 4/ 47 - Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp. -A-T-G-X-T-A-G-T-XTrả lời: Đoạn mạch đơn bổ sung là:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -T-A-X-G-A-T-X-A-GV. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Y/C HS về nhà học bài làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47 - Đọc mục “ Em có biết ”. - Tìm hiểu trước bài 16 “ ADN- Bản chất của gen ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiết: 16 Ngày soạn: 14 / 10 / 2012 Ngày giảng: 9A , B 20 / 10 / 2012. Bài 16. ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN. + Nêu được bản chất hoá học của gen. + Phân tích được các chức năng của ADN. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Mô hìnhsơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Hộp mô hình phân tử ADN. + Tranh phóng to H. 16/ 48. - HS: Nghiên cứu bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo hoá học và mô tả cấu trúc không gian của ADN? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào: 17’ - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong SGK/ 48, quan sát mô hình và hình vẽ để thu nhân . - HS: Tự nghiên cứu  trong SGK/ 48, quan sát mô hình và hình vẽ để thu nhân . + Quá trình tự nhân của ADN đã diễn ra trên mấy mạch của ADN? + Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi ntn? - HS: Trả lời: + Quá trình tự nhân đôi của ADN đã diễn ra trên 2 mạch của ADN. + Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần. + Các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp? + Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra ntn? + Em có nhận xét gì về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN con? - HS: Trả lời: + ( Các Nu trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết theo NTBS. A - T ; T - A ; G - X ; X - G. + ( Mạch mới được hình thành theo mạch khuôn của mẹ ). + ( cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ ).. Nội dung I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?. * ADN tự nhân đôi: - ADN tự nhân đôi tại NST ở kỳ trung gian. - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.. * Quá trình tự nhân đôi: - Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc. - Các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS, 2 mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. - Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống hệt ADN mẹ. * Nguyên tắc: - NTBS: mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. - Các Nu ở mạch khuôn liên.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV: Chốt lại kiến thức .. kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS ( A - T ; T - A ; G - X ; X-G). - Giữ lại 1 nửa trong mỗi ADN mẹ mạch mới còn lại là mạch mới được tổng hợp . - Tự nhân đôi của ADN là sự hình thành trên chất nền của Prôtêin, tạo nên 2 Crômatít.. * Hoạt động 2: bản chất của gen: 8’. II. Bản chất của gen:. - GV: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN cho học sinh khắc sâu kiến thức. + Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? - HS: Trả lời: (Theo 3 nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung, giữ lại một nửa ).. - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  ở phần II trả lời câu hỏi: + Gen là gì? + Bản chất hoá học của gen là gì? + Gen có những chức năng gì? - HS: Dựa vao nội dung SGK/ 49 thảo luận trả lời, lớp nhận xét bổ sung:. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng : Gen được phân thành nhiều loại, gen là cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc của một loại Prôtêin.. * Hoạt động 3: Chức năng của ADN: 9’. III. Chức năng của AND:. - GV: Gọi học sinh đọc phần III và ghi nhớ kiến thức. - HS: 1 học sinh đọc, lớp chú ý nghe và ghi nhớ kiến thức.. + ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền. + ADN truyền đạt thông tin di truyền.. - Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh - HS: Dựa vào nội dung trong SGK trả lời. sản, duy trì các đặc tính của từng loài ổn định qua các thế - GV: Nhấn mạnh ( Sự tự nhân đôi của ADN nhân đôi NST- đặc tính di truyền qua các thế hệ. hệ, đảm bảo sự liên tục sinh sôi nảy nở của sinh vật. - HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở. + Bản chất của ADN là gì ?. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK/50. 1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? 2. Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập 4/ 50.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Tìm hiểu trước bài 17 “ Mối quan hệ giữa gen và ARN” * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tuần: 9. Tiết: 17. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN. + Xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. + Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát kênh chữ và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> B. CHUẨN BỊ: - GV: + Mô hình động về tổng hợp của phân tử ARN. + Tranh phóng to H. 17.1, 2/ 51- 52. - HS: + Nghiên cứu bài ở nhà . + Kẻ sẵn bảng so sánh giữa ARN và ADN. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy nêu bản chất hoá học và chức năng của gen? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu ARN: 15’. Nội dung I. ARN:. - GV: Yêu cầu học sinh đọc  trong quan sát mô hình cấu trúc bậc 1 của 1 đoạn phân tử ARN. - HS: Tự thu nhận  trong SGK, quan sát mô hình cấu trúc bậc 1của 1 đoạn phân tử ARN và trả lời câu hỏi. + ARN được cấu tạo nên từ những nguyên tố hoá học nào? + ARN được cấu tạo theo nguyên tắc nào?.. - ARN cấu tạo từ các nguyến tố hoá học là C,H,O,N,P. - ARN cấu tạo theo nguyên - HS: Trả lời ( từ 5 nguyên tố hoá học C,H,O,N,P tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại Nu ( A,U,G,X ). ). + ( theo ntắc đa phân mà đơn phân là 4 loại Nu - ARN gồm: + mARN truyền đạt thông A,U,G,X ). - GV: Treo bảng phụ yêu cầu học sinh thảo luận tin và qui định cấu trúc của Prôtêin. nhóm hoàn thiện lệnh  /51. + tARN vận chuyển a.a. + rARN là thành phần cấu - HS: Trả lời: Bảng so sánh ARN và ADN tạo nên Ribô xôm, nơi tổng hợp Prôtêin. Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn phân A,U,G,X A,T,G,X Kích thước, khối lượng Nhỏ Lớn - GV: Giảng cho học sinh hiểu về 3 dạng ARN. * Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? 17’. II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong SGK/ 51. - HS: Tự nghiên cứu  trong SGK/51. + ARN được tổng hợp ở kỳ nào của chu kì TB? - Quá trình ARN tổng hợp được ở kỳ trung gian tại NST. - HS: Trả lời (ARN được tổng hợp ở kỳ trung gian tại NST ). - Quá trình tổng hợp ARN. + Gen tháo xoắn, tách dần - GV: Mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào thành hai mạch đơn. H.17.2 yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. + Các Nu ở mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS. + ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch + Khi tổng hợp song ARN, đơn của gen? + Các Nu nào liên kết với nhau tạo thành mạch tách khỏi gen đi ra chất tế bào. ARN? - HS: + (ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen ). + Các Nu liên kết với nhau theo NTBS. (A-U;T-A;G-X;X-G) + Em có NX gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mạch đơn của gen? - HS: Trả lời (ARN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo NTBS ).. - Nguyên tắc tổng hợp ARN. + Khuôn mẫu dựa trên 1 mạch đơn của gen. + Theo NTBS: A - U ; T - A G-X; X-G - Mối quan hệ giữa gen ARN trình tự các Nu trên mạch khuôn qui định trình tự các Nu trên ARN.. - GV: Sử dụng  mục em có biết đẻ giảng giải, phân tích tARN và rARN, sau khi được tổng hợp sẽ tiếp tục tạo thành cấu trúc bậc cao hơn. + Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? + Em hãy nêu mối quan hệ giữa gen - ARN? - HS: Trả lời ( theo khuôn mẫu và NTBS ). - GV: Chốt lại kiến thức. IV. CỦNG CỐ: 5’ - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK/ 53. 1. Em hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trả lời ARN. ADN. - Chỉ có 1 mạch đơn. - Có chứa loại đơn phân U và không có loại T. - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN. - Có 4 loại Nu A,U,G,X.. - Có 2 mạch đơn vừa song song vừa xoắn. - Có chứa loại đơn phân T và không có loại U. - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN. - Có 4 loại Nu A,T,G,X.. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5.SGK/ 53 - Tìm hiểu trước bài 18 “ Prôtêin”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiết: 18 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 18. PRÔTÊIN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Nêu được thành phần hoá học của Prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó. + Mô tả được các bậc cấu trúc của Prôtêin và hiểu được vai trò của nó. + Trình bày được các chức năng của Prôtêin. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát phân tích, so sánh kênh hình, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phóng to H. 18/ 54. - HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen - ARN? III. Bài mới: Họat động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Cấu trúc của Prôtêin: 15’. I. Cấu trúc của Prôtêin:. - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong trả lời câu hỏi.. 1. Cấu trúc của Prôtêin:. - P là hợp chất hữu cơ gồm có 4 loại nguyên tố hoá học chính là C,O,H,N và 1 số - HS: Tự nghiên cứu  thảo luận trả lời câu hỏi: nguyên tố khác. ( Prôtêin là hợp chất hữu cơ và được cấu tạo nên - Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa từ những nguyên tố hoá học C,O,H,N và 1 số phân mà đơn phân là aa. ntố khác ). - Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số - GV: Giảng cho học sinh hiểu về cấu trúc a a lượng trình tự các aa. của Prôtêin. - HS: Ghi nhớ kiến thức. - GV: Prôtêin được cấu tạo nên từ những nguyên tố hoá học nào?. - GV? + Vì sao Pr có tính đa dạng và đặc thù?. 2. Các bậc cấu trúc Prôtêin:. - HS: trả lời ( + Tính đặc thù của Pr được thể hiện ở thành phần số lượng và trình tự xắp xếp của các aa. + Sự đa dạng do cách xắp xếp khác nhau của 20 loại aa. + Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại aa đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của Pr ).. + Cấu trúc bậc I: là chuỗi aa có trình tự xác định. + Cấu trúc bậc II: là chuỗi aa có vòng xoắn lò xo. + Cấu trúc bậc III: là do cấu trúc bậc II cuộn xếp theo kiểu đặc trưng. + Cấu trúc bậc IV: là gồm 2 hay nhiều chuỗi aa kết hợp với nhau.. - GV: Tính đặc thù của Pr được thể hiện thông qua cấu trúc không gian ntn? - HS: Trả lời ( được thể hiện ở cấu trúc bậc III và cấu trúc bậc IV..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GV: Chốt lại kiến thức . * Hoạt động 2: Chức năng của Prôtêin: 18’. II. Chức năng của Prôtêin:. - GV: Giảng cho học sinh hiểu sơ qua về 3 chức 1. Chức năng cấu trúc: năng của Prôtêin. - HS: Nghe giảng kết hợp đọc  ghi nhớ kiến - Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và thức. màng sinh chất, hình thành các đặc điểm của mô, các cơ - GV: Giảng ( + Prôtêin tham gia vào vai trò quan, hệ cơ quan và cơ thể. vận chuyển và chuyển động quá trình vận chuyển ôxi được tiến hành nhờ Prôtêin như 2. Chức năng xúc tác các Hêmôglôbin, ở động vật có xương sống và quá trình trao đổi chất. Hêmôxiani ở động vật không xương sống. - Bản chất của enzim là Prôtêin, tham gia các phản + Vai trò tham gia bảo vệ cơ thể chống lại vi ứng hoá sinh. khuẩn gây bệnh. + Vai trò cung cấp năng lượng, Prôtêin năng 3. Chức năng điều hoà các lượng cho cơ thể TB, lúc thiếu gluxít, li pít, Pr,được giải phóng để cung cấp năng lượng cho quá trình trao đổi chất: - Các hoóc môn phần lớn là Pr quá trình hoạt động của TB. điều hoà các quá trình sinh lý + Vai trò chống đỡ cơ học. + Vai trò truyền xung thần kinh, Prôtêin có vai trong cơ thể. trò trung gian trong phản ứng. - HS: Ghi nhớ kiến thức. IV. CỦNG CỐ: 4’ - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK/56. 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của Prôtêin do những yếu tố nào xác định? 2. Vì sao nói Pr có vai trò quan trọng đối với TB và cơ thể? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập 3, 4 SGK/ 56 - Tìm hiểu trước bài 19 “ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tuần: 10. Tiết: 19. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa. + Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ hoặc mô hình động giữa ( Gen m ARN Pr tính trạng ). 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát kênh chữ, kênh hình, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Mô hình động hoặc đĩa CD về sơ đồ hình thành chuỗi aa. + Tranh phóng to H. 19.1, 2/ 57- 58. - HS: + Nghiên cứu bài ở nhà. + Kẻ sẵn bảng so sánh giữa ARN và ADN. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy nêu tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin? + Vì sao nói Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin: 20’. I. Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin:. - GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu  trong SGK và trả lời câu hỏi.. * Sự hình thành chuỗi aa:. + Em hãy cho biết giữa gen và Pr có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? + Dạng trung gian đó có vai trò ntn? - HS: Tự nghiên cứu  trong SGK và trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt lại kiến thức. - HS: Ghi nhớ kiến thức. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát H.19.1 và trả lời lệch ở /57? - HS : Quan sát H.19.1 Và trả lời câu hỏi lệnh / 57. + Em hãy nêu thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa? + Các loại Nu nào ở m ARN và tARN liên kết với nhau? + Mối tương quan về số lượng giữa aa và Nu. - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tindi truyền về cấu trúc của Pr sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. + mARN rời khỏi nhân đến ribô xôm để tổng hợp Pr. + tARN mang các aa vào ribô xôm khớp mARN→đặt các aa vào đúng vị trí. + rARN là thành phần của ribô xôm nơi hình thành chuỗi polipéptít đang được tổng hợp. - Khi Ribôxôm dịch chuyển hết chiều dàicủa mARN→chuỗi aa được tổng hợp xong. * Nguyên tắc tổng hợp: + Khuôn mẫu mARN. + NTBS ( A - U ; G - X )..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> của m ARN khi ở trong Ribô xôm? + Em hãy trình bày quá trình hình thành chuỗi aa? - HS: Trả lời + ( thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa là mARN, tARN và ribô xôm). + (các Nu liên kết với nhau theo NTBS A - U ; G - X ). + Mối tương quan AD N - m ARN - Pr được cụ thể hoá mối quan hệ 3 Nu trong ADN RibôNu trong mARN, 1 tARN – 1aa. - GV: Nhận xét và giảng giải lại cho học sinh hiểu về quá trình hình thành chuỗi aa trên sơ đồ H19.1/57 - GV: Giảng giải về sự hình thành chuỗi aa và 3 quá trình dịch mã để tổng hợp hoàn chỉnh chuỗi aa cho học sinh hiểu. - HS : Ghi nhớ kiến thức. * Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: 14’ - GV: Giảng giải ( mối quan hệ ADN- ARN – Prôtêin được cụ thể hoá là mối quan hệ 3 cặp Nu trong ADN - 3 ribôNu mARN - t ARN - 1a amin, mối liên hệ trên là cơ chế hình thành các tính trạng trong đời cá thể, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền 1 hệ gen trong ADN qui định sự tổng hợp những Pr đặc thù để tạo nên tính trạng). - HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở. - GV: Y/C HS đọc  trong SGK/58 và quan sát H.19.2/58, nêu bản chất mối quan hệ giữa gen tính trạng? - HS: Dựa vào ND trong SGK/58 tả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét và giảng giải lại cho học sinh hiểu và chốt lại kiến thức.. II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: * Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: + ADN là khuôn mẫu đẻ tổng hợp mARN. + m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa ( cấu trúc bậc I của Pr ). + Pr tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào biểu hiện thành tính trạng. * Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng: + Trình tự các Nu trong ADN qui định trình tự các Nu trong ARN, qua đó qui định trình tự các aa của ptử Pr, Pr tham gia vào các hoạt động của tế bào, biểu hiện thành tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - HS: Ghi nhớ kiến thức.. + Gen (là 1 đoạn ADN ) m ARN Pr tính trạng.. - HS: Đọc mục kết luận chung. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài. - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK/ 59. + Em hãy nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và Pr? + NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ ntn? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm bài tập 2, 3/ 59 - Tìm hiểu trước bài 20 “Thực hành. quan sát và lắp mô hình ADN ” * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiết: 20 Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 20. THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH PHÂN TỬ ADN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết củng cố lai kiến thức về cấu trúc không gian của ADN. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Rèn cách thao tác lắp ráp mô hình ADN và tính cận thận khi lắp mô hình. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Mô hình phân tử ADN. + Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời ( 4 bộ ). - HS : + Nghiên cứu bài trước ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: - GV: Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1thư kí nhóm để ghi kết quả làm thực hành. - GV: Phát túi đựng mô hình ADN tháo rời. - GV: Yêu cầu học sinh tiến hành làm bài thực hành. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ AND: 15’ 1. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND: a. Quan sát mô hình: - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát kỹ mô hình phân tử ADN có sẵn và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - HS: Quan sát kỹ mô hình, vận dụng kiến thức đã học và nêu. - GV? Vị trí tương đối của 2 mạch Nu? chiều xoắn của mạch? - HS: trả lời ( ADN gồm có 2 mạch sông song, xoắn phải ). - GV? Đường kính vòng xoắn? chiều cao vòng xoắn là bao nhiêu? - HS: Trả lời ( đường kính 20Ao, Chiều cao 34Ao ). - GV? Số cặp Nu trong mỗi chu kỳ xoắn? - HS: Trả lời ( Gòm 10 cặp Nu /1 vòng xoắn ). - GV? Các Nu nào liên kết với nhau thành cặp? - HS: Trả lời ( Các Nu liên kết với nhau theo NTBS : A - T : G - X; T - A ; X G ). - GV: Gọi học sinh các nhóm tự lắp ráp mô hình ptử ADN và gọi đại diện của nhóm trình bày các lắp mô hình ADN, còn các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS: Đại diện 1 nhóm lên lắp thành mô hình học sinh các nhóm khác chú ý quan sát, nhận xét, bổ sung. HOẠT ĐỘNG 2: LẮP RÁP MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN: 24’ 2. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN. - GV: Hướng dẫn học sinh cách lắp mô hình. + Trước tiên lắp 1 mạch theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống. - HS: Các nhóm thảo luận và lắp mô hình theo hướng dẫn của gv..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV: Yêu cầu các nhóm lắp song và kiểm tra chéo nhau. - HS: Kiểm tra chéo nhau, nhận xét, bổ sung và rút kinh nghiệm cho nhau. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sâu kiến thức bài học. - GV: Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm. - GV: Khen những nhóm làm tốt và phê bình những nhóm chưa có ý thức. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh về nhà vẽ H. 15 vào vở bài tập. - Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung 3 chương để tiết sau kiểm tra 1tiết. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tiết: 21. TUẦN: 11. Ngày soạn: Ngày giảng:. KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra nhằm đánh giá được sự nhận thức của học sinh về những kiến thức cơ bản từ chương I đến chương III. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài khi làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> B. CHUẨN BỊ: - GV: + Đề bài + Đáp án. - HS : + Chuẩn bị kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: I. MA TRẬN. Chủ đề Chương I: Thí nghiệm của Men Đen Chương II: Nhiễm sắc thể Chương III: AND và Gem Tổng cộng. Biết TNKQ Tự luận. Câu: 1 0,5 đ Câu: 2 0,5 đ Câu: 3 0,5 đ Câu: 4 0,5 đ 4 câu 2đ. Các mức độ nhận biết Hiểu Vận dung TNKQ Tự TNKQ Tự Tổng luận luận Cộng Câu 7 1 câu 4đ 4đ Câu: 5 2,5 đ. 3 câu 3,5 đ. Câu: 6 1,5 đ. 3 câu 2,5 đ. 2 câu 4đ. 1 câu 4đ. II. BẢNG MÔ TẢ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN Câu 1, 2, 3, 4. Câu biết, động từ tương ứng là nhớ lại. Câu 5, 6. Câu hiểu, nhớ lại, trình bày lại. Câu 7. Câu vận dụng kiến thức trình bày lại. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất? Câu 1: ( 0,5 điểm ) Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con. B. Sự phân chia đều nhân cho 2 tế bào con. C. Sự phân chia của cặp nhiễm sắc thể về 2 tế bào con. D. Sự sao chép bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.. 10 đ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Câu 2: ( 0,5 điểm ) Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau? A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái. B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử. C. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái. D. Sự tạo thành hợp tử. Câu 3: ( 0,5 điểm ) Chức năng của AND là gì? A. Tự nhân đôi để di truỳ. B. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. C. Điều kiện cho sự hình thành các tính trạng của cơ thể. D. Cả A, B và C. Câu 4: ( 0,5 điểm ) Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. Cả A, B và C. II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm ) Câu 5: ( 2,5 điểm ) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữ sự tạo noãn và sự tạo tinh? Câu 6: ( 1,5 điểm ) Tính đa dạng và đặc thù của Prôtêindo những yếu tố nào xác định? Câu 7. Bài tập: ( 4 điểm ) Cho hai giống chuột thuần chủng lông xám và lông trắng giao phối với nhàu1 thu được toàn chuột lông xám, tiếp tục cho 2 chuột F1 giao phối với nhau tìm kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F2? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm: Câu 1: Ý- D Câu 2: Ý- C Câu 3: Ý- B Câu 4: Ý- B II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm ) Câu 5: ( 2,5 điểm ) * Giống nhau:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Các tế bào noãn nguyên bào và tinh nguyên bào đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần và đều thực hiện qua quá trình giảm phân để tạo ra giao tử mới. * Khác nhau: Sự tao noãn + Noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho ra thể cực thứ nhất ( Kích thước nhỏ ) Noãn bào bậc hai có kích thước lớn. + Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho thể cực thứ 2 kích thước nhỏ và một tế bào kích thước lớn. + Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân 2 cho 2 thể cực 1 tế bào trứng.. Sự tạo tinh + Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 lần cho ra 2 tinh bào bậc 2. + Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh tử các tinh tử phát triển thành tinh trùng. + Từ tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 4 tinh trùng phát triển thành tinh trùng.. Câu 6: ( 1,5 điểm ) - Tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin do thành phần số lượng trình tự các aa thể hiện trên 4 bậc cấu trúc: + Cấu trúc bậc 1: Chuỗi aa. + Cấu trúc bậc 2: Chuỗi aa xoắn lò so. + Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc không gian 3 chiều. + Cấu trúc bậc 4: Gồm nhiều chuỗi aa liên kết với nhau. Câu 7. Bài tập: ( 4 điểm ) - Quy ước: + Chuột lông xám mang gen A là trội. + Chuột lông trắng mang gen a là lặn. - Sơ đồ lai: P: GP: F1 : - F1 x F1: GF1:. AA ( Lông xám ) x aa ( Lông trắng ) A a Aa 100% ( Lông xám ) ♂. ♀ A a. A. a. AA ( Lông xám ) Aa ( Lông xám ) Aa ( Lông xám ). Aa ( lông trắng ). - Kết quả F2: + Kiểu gen: 1 AA : 2Aa : 1aa.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Kiểu hình: 3 Lông xám : 1 Lông trắng IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra thu bài kiểm tra về chấm. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước bài 21 “ Đột biến gen ” VI. TRẢ BÀI * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×