Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Hoàn thiện kế toán TSCĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.09 KB, 45 trang )

Lời mở đầu
Tài sản cố định (TSCĐ) là bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật
của nền kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp cũng là bộ phận, yếu tố quan
trọng nhất của vốn kinh doanh. TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn và
có thời gian sử dụng dài. Do vậy, TSCĐ giữ vai trò quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để sản xuất ra hàng hoá dịch vụ . TSCĐ
thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực, và thế mạnh của doanh nghiệp trong
quá trình phát triển sản xuất kinh doanh.
Ngày nay, khoa học kỹ thuật đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và trở
thành một lực lợng sản xuất trực tiếp, doanh nghiệp nào áp dụng đợc khoa học
công nghệ mới, trang bị trớc TSCĐ hiện đại thì sẽ giành thế mạnh trong cạnh
tranh và ngợc lại, trang bị TSCĐ lạc hậu thì sẽ bị thua thiệt trên thơng trờng.
Việc quản lý và sử dụng một cách đầy đủ hợp lý công suất TSCĐ sẽ nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu t nhanh để tái
trang bị và không ngừng đổi mới TSCĐ. Để quản lý đợc TSCĐ phát không
ngừng nâng cao chất lợng, bảo đảm kế toán chính xác, kịp thời khi có TSCĐ
biến động, giá cả biến động để cung cấp thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp là
công việc rất cần thiết.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của TSCĐ và kế toán TSCĐ, trong thời
gian thực tập tại Công ty XDTL 1 em chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán TSCĐ
tại Tổng Công ty XDTL 1" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình:
Nội dung đề tài gồm:
Ch ơng I : Lý luận chung về kế toán TSCĐ trrong doanh nghiệp sản xuất
Ch ơng II : Thực trạng kế toán TSCĐ ở Công ty XDTL 1
Ch ơng III : Hoàn thiện kế toán TSCĐ ở Công ty XDTL 1
1
Chơng I
Lý luận chung về kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp
I- Nhiệm vụ kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp
1. Khái niệm về TSCĐ
TSCĐ là t liệu lao động chủ yếu, những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử


dụng dài
Hiện nay, ở Việt Nam theo chế độ quy định TSCĐ phải có thời gian sử
dụng trên 1 năm và có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên.
2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ
* Đặc điểm:
- TSCĐ tham gia vào nhiều duy trì sản xuất kinh doanh, không thay đổi
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị h hỏng phải loại bỏ.
- Trong quá trình tham gia sản xuất, giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và
chuyển dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
* Yêu cầu quản lý TSCĐ
Xuất phát từ đặc điểm nêu trên, đặt ra yêu cầu cho công tác quản lý
TSCĐ là phải quản lý chặt chẽ cả về hiện vật và giá trị
- Về mặt hiện vật: Phải quản lý suốt thời gian sử dụng hay nói cách khách
là phải quản lý từ việc đầu t, mua sắm, xây dựng đã hoàn thành, quá trình sử
dụng TSCĐ ở doanh nghiệp cho đến khi không sử dụng đợc nữa
- Về mặt giá trị: Phải quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn việc xác định
nguyên giá và giá trị hiện còn, tính toán phân bổ khấu hao một cách khoa học để
thu hồi vốn đầu t, từ đó bảo đảm tái đầu t TSCĐ. Xác định đúng giá trị còn lại
của TSCĐ để giúp cho công tác đánh giá hiện trạng của TSCĐ để có phơng h-
ớng đầu t, đổi mới TSCĐ
2
3. Nhiệm vụ kế toá TSCĐ
- Phải ghi chép phản ảnh chính xác số lợng TSCĐ hiện có, tình hình tăng,
giảm, hiện trạng TSCĐ trong toàn doanh nghiệp, từng bộ phận sử dụng TSCĐ.
- Phải tính và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
theo đặc điểm sử dụng TSCĐ phù hợp với mức độ hao mòn tài sản.
- Lập kế hoạch và toán chi phí sửa chữa TSCĐ giám sá việc sửa chữa và
phản ánh kết quả việc sửa chữa TSCĐ. Phản ánh việc trang bị thêm hoặc tháo
dỡ, tăng, giảm giá trị TSCĐ đó. Xác định mức khấu hao phù hợp với giá trị sử
dụng và mức độ hao mòn TSCĐ

- Lập báo cáo TSCĐ
4. Phân loại và đánh giá TSCĐ
4.1. Phân loại TSCĐ
Có nhiều tiêu thức để phân loại TSCĐ nhng trên góc độ kế toán chủ yếu
sử dụng 3 tiêu thức để phân loại TSCĐ nh sau:
a- Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc trng kỹ
thuật và kết cấu TSCĐ. Theo tiêu thức này, TSCĐ đợc chi thành hai loại lớn, đó
là:
- TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể đợc chi ra làm
6 loại nh sau:
+ Loại 1: Nhà cửa, vật liến trúc
+ Loại 2: Máy móc, thiết bị
+ Loại 3: Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý
+ Loại 5: Vờn cây lâu năm, gia súc cơ bản
+ Loại 6: Các loại TSCĐ khác (tranh, ảnh, tác phẩm nghệ thuật...)
- TSCĐ vô hình:
3
TSCĐ vô hình là loại TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện
một lợng giá trị đã đợc đầu t, chi trả có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp, mang lại lợi ích hoặc các nguồn có tính kinh tế mà giá
trị của chúng xuất phát từ đặc quyền của doanh nghiệp
TSCĐ vô hình bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp
+ Bằng phát minh sáng chế
+ Chi phí nghiên cứu phát triển
+ Chi phí về lợi thế thơng mại
+ Các loại TSCĐ vô hình khác nh quyền đặc nhợng, quyền thuê nhà, bản

quyền tác giả...
b- Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo tiêu thức này TSCĐ đợc chi thành 2 loại
- TSCĐ tự có:
TSCĐ tự có là TSCĐ do doanh nghiệp mua sắm, xây dựng bằng nguồn
vốn tự có, có thể là nguồn vốn phải định nguồn vốn tự bổ sung, nguồn tín dụng,
nguồn liên doanh liên kết và các TSCĐ đợc tặng biết... Đây là những TSCĐ có
ảnh hởng lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp -
TSCĐ thuê ngoài.
TSCĐ thuê ngoài là những TSCĐ do doanh nghiệp đi thuê để sử dụng
trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Tuỳ theo điều khoản của
hợp đồng mà TSCĐ thuê ngoài đợc chi thành
+ TSCĐ thuê tài chính
+ TSCĐ thuê hoạt động
c- Phân loại theo tình hình sử dụng:
Theo tiêu thức này TSCĐ đợc chia làm 4 loại
4
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh cơ bản: Là những TSCĐ đợc sử
dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại
tài sản này bao gồm các tài sản nh: nhà cửa, vật kiến trúc.v.v....
- TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh cơ bản: Là những tài sản dùng
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nhng không mang tính chất sản xuất và
cho thuê.
- TSCĐ cha dùng hoặc không cần dùng: Là những TSCĐ dùng để dự trữ
hoặc không cần dùng: Là những TSCĐ dùng để dự trữ hoặc không phù hợp với
cơ cấu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- TSCĐ chờ thanh lý và chờ giải quyết: là những TSCĐ đã h hỏng hoặc
quá lạc hậu chờ quyết định thanh lý. Cảnh phân loại này cho thấy rõ mức độ đầu
t TSCĐ cho từng đối tợng sử dụng và tình trạng của từng TSCĐ hiện có của
doanh nghiệp

4.2. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc xây dựng
hoặc mua sắm TSCĐ kể cả cho chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trớc khi sử
dụng.
Nguyên giá TSCĐ trong các trờng hợp tăng TSCĐ đợc xác định nh sau:
+ Nguyên giá TSCĐ mua ngoài (không kể mới hay đã qua sử dụng) bao
gồm giá hoá đơn, thuế nhập khẩu (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí
lắp đặt chạy thử....trớc khi sử dụng. (Nếu có chiết khấu, giảm giá thì đợc tính trừ
vào nguyên giá).
+ Nguyên giá TSCĐ xây dựng mới, tự chế là giá thành thực tế (giá trị
quyết toán) của TSCĐ tự xây dựng, tự chế (giá trị quyết toán) của TSCĐ tự xây
dựng, tự chế cộng với chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có)
Trờng hợp xây dựng TSCĐ kéo dài qua nhiều niên độ kế toán, có sự biến
động lớn về giá cả thì nguyên giá TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn
5
giao có thể là giá trị quyết toán công trình đã đợc điều chỉnh theo mặt bằng giá
tại thời điểm mở rộng bàn giao có thể là giá trị quyết toán công tình đã đợc điều
chỉnh theo mặt bằng giá trị thời điểm mở rộng bàn giao
+ Nguyên giá TSCĐ đợc cấp, đợc điều chuyển điều giá ghi trong "biên
bản giao nhận" của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có)
+ Nguyên giá TSCĐ đợc cho, đợc biếu, đợc tặng, nhận góp vốn liên
doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa. Nguyên giá TSCĐ loại này bao
gồm: Giá tính toán trên cơ sở giá thị trờng của các TSCĐ tơng đơng, giá trị theo
đánh giá của hội đồng giao nhận, cả chi phí tân trang, sửa chữa , vận chuyển,
Lắp đặt, chạy thử, lệ phí chớc bạ (nếu có) mà bên giao nhận TSCĐ phải chi ra tr-
ớc khi đa TSCĐ vào sử dụng.
Kế toán TSCĐ phải triệt để tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá.
Nguyên giá của từng đối tợng TSCĐ ghi trên sổ và báo cáo kế toán chỉ đợc xác
định một lần ghi tặng tài sản và không thay đổi trong suối thời gian tồn tại của

tài sản trừ trờng hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ
- Xây dựng trang bị thêm cho TSCĐ
- Cải tạo nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian sử dụng của
TSCĐ
- Tháo dỡ số bộ phận làm giảm giá trị TSCĐ
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá tị còn lại của TSCĐ đợc tính bằng nguyên giá trừ đi giá trị đã hao
mòn ( Số tính khấu hao) theo số kế toán hoặc đợc tính bằng giá trị thực tế còn
lại theo thời giá .
+ Có 2 cách tính: Dực vào sổ kế toán
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
Không dựa vào sổ kế toán: Dựa vào tình trạng hiện vật, ký thuật thời giá
tại thời điểm xem xét, cách này chỉ xác định khi đánh giá lại TSCĐ. Có 2 cách
6
Cách 1: Điều chỉnh giá trị còn lại sau khi đánh lại theo tỷ lệ giữa giá đánh
giá lại và nguyên giá cũ
Cách 2: Xác định giá trị còn lại dựa vào tình trạng kỹ thuật và thời giá tại
thời điểm đánh giá lại
II- Kế toán chi tiết TSCĐ
1- Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán doanh nghiệp ở phòng kế
toán của doanh nghiệp, kế toán chi tiết TSCĐ thờng đợc tổ chức theo hai hình
thức:
- Thẻ TSCĐ: MS02 - TSCĐ/BB
- Sổ chi tiết TSCĐ
Việc kế toán chi tiết TSCĐ đợc tiến hành dự vào các chứng từ về tăng,
giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ và các chứng từ gốc liên quan. Theo hệ thống kế
toán hiện hành, các chứng từ ban đầu về kế toán TSCĐ có:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: MS01 - TSCĐ/BB
- Biên bản thanh lý TSCĐ: MS03 - TSCĐ/BB

- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành MS04 - TSCĐ/HD
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ: MS05 - TSCĐ/HD
...
Và các chứng từ kế toán khác để kế toán tiến hành mở thẻ TSCĐ
Thẻ TSCĐ đợc mở theo từng đối tợng ghi TSCĐ, sau đó thẻ đợc đăng ký
vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ để theo dõi TSCĐ. Đồng thời với việc ghi vào sổ chi
tiết TSCĐ để quản lý theo địa điểm sử dụng, theo công dụng cũng nh nguồn
hình thành TSCĐ.
2- Kế toán chi tiết TSCĐ tại đơn vị, bộ phận sử dụng bảo quản TSCĐ.
Tại các phòng, ban, phân xởng (đội, trại sản xuất) hoặc xí nghiệp thành
viên sử dụng "Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng" để theo dõi TSCĐ (tăng, giảm) do
đơn vịmình quản lý và sử dụng.
7
III- Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
a- Chứng từ kế toán
Theo quy định hiện hành thì kế toán tổng hợp tăng TSCĐ sử dụng các
chứng từ sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ gốc có liên quan nh
- Hoá đơn mua TSCĐ
- Chứng từ về chi phí mua TSCĐ
- Biên bản, hợp đồng về liên doanh liên kết
b- Tài khoản sử dụng
- TSCĐ 211: TSCĐ hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình, trong doanh
nghiệp theo nguyên giá. Tài khoản này có 6TK cấp 2 là TK2111, TK2112,
TK2113, Tk2114, TK2115, TK2118
- TK213: TSCĐ vô hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của toàn bộ TSCĐ vô hình trong doanh nghiệp
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 là TK2131, TK2132, TK2133,

TK2134, TK2135, TK2138
Ngoài ra còn sử dụng một loại các TK liên quan khác nh TK111, TK112,
TK331, TK241, TK341, TK441, TK128...
c- Các trờng hợp tăng TSCĐ hữu hình chủ yếu
- Mua sắm TSCĐ
Nếu đợc khấu trừ thuế GTGT thì hạch toán nh sau
Nợ TK211 - Giá mua cha có thuế GTGT
Nợ TK133 (1332) - thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK111,112,331... Tổng giá thanh toán
Nếu thuế GTGT không đợc khấu trừ hoặc nộp thuế theo phơng pháp trực
tiếp thì bên nợ TK211 là tôngr giá thanh toán
8
- TSCĐ nhập khẩu
Nếu thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu đợc khấu trừ
Nợ TK211
Có TK111, TK112, TK331 - Giá mua
Có TK3333 - Thuế nhập khẩu
Đồng thời ghi
Nợ TK 133 (1332)
Có TK3331 (33312) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nếu thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu không đợc khấu trừ hoặc nộp thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì kế toán ghi:
Nợ TK211 TSCĐ hữu hình (tài khoản cấp hai tơng ứng)
Có TK241 (2412) XDCB dở dang
Ngoài các định khoản ghi tăng nguyên giá TSCĐ nh trên, trong từng tr-
ờng hợp phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng nguồn vốn vào đầu t xây dựng cơ bản
mà ghi điều chuyển nguồn vốn nh sau.
Nếu sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản thì kế toán ghi
Nợ TK 009 (ghi đơn)
Nếu xây dựng, mua sắm bằng nguồn vốn XDCB thì kế toán ghi

Nợ TK441 nguồn vốn XDCB
Có TK411 Nguồn vốn kinh doanh
Nếu xây dựng, mua sắm bằng quỹ đầu t phát triển thì kế toán ghi
Nợ TK 414 Quỹ đầu t phát triển
Có TK411 Nguồn vốn kinh doanh
+ Nhận TSCĐ do các đơn vị khác góp vốn liên doanh, biếu tặng...
Nợ TK211 TSCĐ hữu hình
Có TK411 Nguồn vốn kinh doanh
+ Nhận lại TSCĐ do trớc đây gó vốn liên doanh với đơn vị khác
9
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
Có TK128 Đầu t ngắn hạn khác
Có TK222 Góp vốn liên doanh
+ Tăng do đánh giá lại
Điều chỉnh tăng nguyên giá
Nợ TK211
Có TK412
Hiện tại Công ty không tổ chức hạch toán TSCĐ vô hình. Nên phần kế
toán tăng, giảm TSCĐ vô hình em không trình bầy trong luận văn này
d- Trình tự kế toán
Sơ đồ: hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình
(Trờng hợp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)
TK111,112,331 TK241 (1) TK211

10
TSCĐ mua sắm qua lắp đặt
TSCĐ mua sắm qua lắp đặt
hoàn thành
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí mua sắm TSCĐ, chi phí

vận chuyển
Ghi tăng
nguyên
giá TSCĐ
Chi phí đầu tư Đầu tư XDCB hoà thành
Mua sắm TSCĐ bằng tiền vay
TSCĐ do ngân sách cấp, cấp trên cấp
nhận vốn liên doanh, vốn cổ phần
Đánh giá tăng TSCĐ
Kết chuyển khi mua sắm hoàn thành sử
dụng bằng vốn ĐTXD cơ bản và quỹ ĐTPT
Mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi
dùng cho mục đích kinh doanh
Mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi
dùng cho mục đích phúc lợi xã hội
TK133
TK241 (2)

TK133

ThuÕ GTGT
TK341
TK411
TK412
TK411 TK414, 441
TK411 TK431 (2)
TK431 (3) TK431 (2)
11
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình
(Trờng hợp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp)

TK 111, 112, 331 TK211
TK241 (2)
TK 411
TK 222,228
TK412
TK341
TK241
12
Mua TSCĐ hữu hình (có thuế GTGT)
Mua TSCĐ qua lắp đặt
TSCĐ mua sắm, XDCB
Hoàn thành đưa vào sử dụng
Nhận cấp vốn kinh doanh do NS hoặc cấp trên cấp, nhận
vốn góp liên doanh,vốn cổ phần bằng TSCĐ hữu hình
Nhận lại vốn góp liên doanh TSCĐ
thuê tài chính bằng TSCĐ hữu hình
Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ tăng do đánh giá lại
Vay mua TSCĐ
Vay ĐTXDCB hoặc
mua TSCĐ qua lắp đặt
TSCĐ xây dựng hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng
2- Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
a- Chứng từ kế toán
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng nhợng bán
- Phiếu thu
b- Tài khoản sử dụng
Sử dụng các TK nh đã nêu ở phần kế toán tổng hợp tăng TSCĐ. Mọi trờng
hợp làm giảm TSCĐ đều phải làm đầy đủ thủ tục xác nhận, xác định đúng các

loại thiệt hại, chi phí và thu nhập (nếu có)
c- Các trờng hợp giảm TSCĐ hữu hình
+ Giảm thanh lý, nhợng bán
- Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm kế toán ghi
Nợ TK214 Giá trị đã hao mòn
Nợ TK821 Giá trị còn lại
Có TK211 nguyên giá
- Phản ánh chi phí về thanh lý, nhợng bán TSCĐ
Nợ TK821 chi phí bất thờng
Có TK 111, TK112...
- Phản ánh số thu về thanh lý, nhợng bán TSCĐ
Nợ TK111, TK112...
Có TK721 "Thu nhập bất thờng" Doanh thu cha có thuế
Có TK 333 (1) Thuế GTGT phải nộp
- Kết chuyển chi phí về thanh lý nhợng bán TSCĐ
Nợ TK911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK821 chi phí bất thờng
- Kết chuyển khoản thu về thanh lý nhợng bán
Nợ TK721 thu nhập bất thờng
Có TK911
13
- Kết quả nhợng bán
Nếu lãi: Nợ TK911
Có TK421 421 Lãi cha phân phối
Nếu lỗ: Nợ TK421
Có TK911
Trờng hợp các TSCĐ thanh lý, nhợng bán mà trớc đây đợc hình thành
bằng nguồn vốn vay thì số thu về thanh lý, nhợng bán trớc hết phải hoàn trả đủ
vốn vay và lãi cho các chủ nợ khi trả nợ sẽ ghi sổ nh sau:
Nợ TK341, TK315

Có TK111, TK112...
+ Giảm do tham gia góp vốn liên doanh với đơn vị khác
- Trờng hợp giá trị vốn góp lớn hơn giá trị còn lại
Nợ TK 128 "Đầu t ngắn hạn khác" - Giá trị vốngóp
Nợ TK222 "Góp vốn liên doanh" - Giá trị vốn góp
Nợ TK214 "Giá trị hao mòn TSCĐ"
Có TK412 "Chênh lệch đánh giá lại TS" chênh lệch tăng
Có TK211 "TSCĐ hữu hình" - Nguyên giá
- Trờng hợp giá trị vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại
Nợ TK 128, 222 Giá trịvốn góp
Nợ TK214 Giá trị hao mòn
Nợ TK412 Chênh lệch giảm
Có TK211 Nguyên giá
- Trờng hợp giảm TSCĐ hữu hình do cho thuê tài chính (do công ty
không có hoạt động cho thuê tài chính nên em không đề cập đến trờng hợp này
trong luận văn)
* Một số trờng hợp khác
14
Trờng hợp mất TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê thì phải lập biênbản,
xác định nguyên nhân và xử lý theo đúng chế độ tài chính và quy định của đơn
vị
- Trờng hợp đã xác định đợc nguyên nhân, đã có quyết định xử lý.
Nợ TK214 Phần giá trị hao mòn
Nợ TK 138 (8) Phần bồi thờng phải thu
Nợ TK 411 Phần quyết định ghigiảm vốn (1)
Nợ TK 821 Tính vào chi phí của đơn vị
Có TK211 Nguyên giá
Khi đã xác định rõ nguyên nhân và có quyết định xử lý thì kế toán ghi nh
ở bút toán (1)
- Trờng hợp chuyển thành CCDC

+ Nếu giá trị còn lại nhỏ thì kế toán ghi
Nợ TK 627,641,642 Giá trị còn lại
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Có TK 211 Nguyên giá
Nếu giá trị còn lại lớn thì phải phân bổ dần
Nợ TK142 (1) Giá trị còn lại
Nợ TK214 Giá trị hao mòn
Có TK 211 Nguyên giá
+ Nếu TSCĐ còn mới cha sử dụng
Nợ TK153 Công cụ dụng cụ
Có TK211 TSCĐ hữu hình
d- Trình tự kế toán
Sơ đồ 3: Trình tự kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
15
TK211,213 TK412 TK128,222
(b) (1a)
(1)
TK411
(2)
TK228
(3)
TK821 TK721 TK111,112
(4) (4b)
(4a)
TK214
(7)
TK136 (1)
(5)
TK138,141
(6)

TK412
(6)
TK412
(8)
TK142
(9a)
TL627,641,642
(9b)
16
(9b)
TK153
Chú thích:
(1) Đa TSCĐ di góp vốn liên doanh : trị giá vốn bằng giá trị còn lại của
TSCĐ
(1a) Chênh lệch trị giá vốn góp > Giá trị còn lại của TSCĐ
(1b) Chênh lệch trị giá vốn góp < Giá trị còn lại của TSCĐ
(2) Trả lại TSCĐ nhận liên doanh
(3) Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài sản chính
(4) Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán
(4a) Chi nhánh thanh lý, nhợng bán
(4b) Thu nhập về thanh lý, nhợng bán
(5) Giá trị còn lại của TSCĐ cấp vốn cho đơn vị
(6) Giá trị còn lại của TSCĐ thiếu chờ xử lý, TSCĐ mang đi cầm đồ, thế
chấp
(7) Số hao mòn của TSCĐ giảm trong kỳ
(8) Đánh giá giảm TSCĐ
(9a) Chuyển thành công cụ, dụng cụ nếu giá trị còn lại lớn
(9b) Chuyển TSCĐ thành công cụ, dụng cụ nếu giá trị còn lại nhỏ
(9c) Chuyển thành công cụ dụng cụ khi TSCĐ còn mới
3. Kế toán khấu hao TSCĐ

Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh qua thời gian sử dụng
của TSCĐ. Việc trích khấu hoa TSCĐ là nhằm thu hồi lại vốn đã đầu t trong
một thời gian nhất định để tái sản xuất TSCĐ khi TSCĐ bị h hỏng phải thanh
lý, loại bỏ khỏi quá tình sản xuất.
a- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ
Việc tính khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp có thể tiến hành theo
nhiều phơng pháp khác nhau nh
17
- Phơng pháp khấu hao tuyến tính
- Phơng pháp khấu hao theo sản lợng
- Phơng pháp khấu hao nhanh
Hiện nay theo " chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ" (ban
hành kèm theo quyết định 166/ 1999/ QĐ/BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Trởng
Bộ Tài Chính)
TSCĐ đợc trích khấu hao theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Công thức tính:
Mức trích khấu hao
Trungbình hàng năm của
TSCĐ
=
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Theo quy định hiện nay ở nớc ta, TSCĐ tăng, giảm trong kỳ này thì sang
kỳ sau mới tính tăng, giảm khấu hao TSCĐ. Do đó để đơn giản cho việc tính
khấu hao số khấu hao kỳ này đợc xác định theo công thức :
Số khấu hao Số khấu hao Số khẩu
Số khấu hao kỳ này = + -
kỳ trớc Tăng hao giảm
b- Tài khoản sử dụng

TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này có 3 TK cấp 2 là TK 2141, TK 2142, TK 2143
Ngoài ra còn sử dụng một số các TK nh TK 009, TK 627, TK 641,
TK642, TK 211
c- Trình tự kế toán
Kế toán khấu hao TSCĐ đợc khái quát theo sơ đồ sau:
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×