Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.7 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: _ Mối quan hệ giữa 1 và 1/10 ; 1/10 và 1/100 ;1/100 và 1/1000 _ Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số _ Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng (BT cần làm 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ,phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) -Gọi HS đọc làm bài tập 3 -2HS làm bài -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’): 1/Hoạt động 1:Luyên tập –thực hành(28’) a/Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc bài 1 -GV hướng dẫn HS làm bài -3HS lên bảng+Lớp làm vào vở - 1 : 1 = 1 x 10 = 10 ( lần ) ….. 10 1 -Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét b/Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm -Cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa -4 Học sinh làm bài - HS làm bài vào biết vở 2 1 - Giáo viên nhận xét sửa sai. a/ x+ = 5. x x. 2 1 2 = 2=5 1 = 10. 2/Hoạt động 2: Luyện tập giải toán a/ Bài 3: Gọi HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm -GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và làm -1 Học sinh lên bảng làm bài +Lớp bài. làm bài vào phiếu -GV phát phiếu cho HS -Giáo viên thu phiếu chấm điểm -nhận xét - Lớp nhận xét C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học-Dặn HS về làm bài 4 ________________________________________________ Tập đọc. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT. I. MUÏC TIEÂU: -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: -Truyện, tranh ảnh về cá heo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy A. Bài cũ: (5’) -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, cho điểm B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) -Gọi HS đọc bài -Chia đoạn: 4 đoạn - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Rút ra những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu.... Hoạt động học - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -1Họcsinh đọc toàn bài+Lớp đ.thầm - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn (3 lượt) - Luyện đọc những từ khó. - 2HS đọc chú giải sau bài đọc. - Giáo viên yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. –Gọi HS đọc toàn bài -1,2 HS đọc bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’) - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc đoạn 1 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. - Học sinh đọc đoạn 2 - Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng thức tiếng hát cứu A……………. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng - Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ yêu, đáng quý ở điểm nào? sĩ. - Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc - Nêu nội dung chính của câu chuyện? - HS nêu:Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. 3/ Hoạt động 3: Luyện đọc cảm (7’) - Gọi HS đọc 4 đoạn -4 Học sinh đọc bài -GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc - HS luyện đọc theo cặp đoạn 2 - Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 cảm. bạn). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học _______________________________________________________ Chính tả. DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MUÏC TIEÂU: -Viết đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT 2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. -HS khá giỏi : làm được đầy đủ BT 3 - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bài 3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - Giáo viên đọc cho HS viết bảng lớp tiếng - 2 học sinh viết bảng lớp chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - Lớp viết nháp Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - - Hoạt động lớp, cá nhân viết(18’) - GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe - GV yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét - GV đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận - Học sinh viết bài trong câu. - Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi - Giáo viên Thu bài chấm điểm-nhận xét sửa - Từng cặp học sinh đổi vở nhau soát lỗi sai. lỗi sai. 2/ Hoạt động 2: Luyện tập(12’) a/Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh. b/ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Giáo viên hướng dẫn HS tìm từ thích hợp với - HS làm bài – lớp nhận xét cách điền cả ba chỗ trống trong bài thơ. tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ . - GV nhận xét - Tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Khoa học. PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I.MỤC TIÊU: -Biết nguyên và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.: - Giáo dục HS vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, không để ao tù, nước đọng quanh nhaø. (Lieân heä) * Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 _HS :SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) + Bệnh sốt rét là do đâu ? - Do kí sinh trùng gây ra . - Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát thành? quang bụi rậm,... -Giáo viên nhận xét bài cũ B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12’) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ -HS quan sát và đọc lời thoại của các cho các nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy có thuốc đặc trị. hiểm không? Tại sao? => Giáo viên kết luận: +Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh + Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. 2/ Hoạt động 2: Quan sát (17’) - Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các -HS quan sát và trả lời câu hỏi hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình -HS chỉ và nêu nội dung từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi : -HS thảo luận theo cặp và trả lời: -BVMT:+ Nêu những việc nên làm để + Kể tên các cách diệt muỗi và bọ phòng bệnh sốt xuất huyết ? gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để các nơi chứa nước...) diệt muỗi và bọ gậy ? => Giáo viên kết luận: +Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngử màn, kể cả ban ngày ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Củng cố - dặn dò(2’) - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học ___________________________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 Toán. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: -Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. (BT cần làm 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV :Phấn màu - Hệ thống câu hỏi - Tình huống - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK. -HS: Vở bài tập, SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài 4 -1HS lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Bài mới :Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)(15’) a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra: 1dm bằng phần mấy của mét? - HS nêu : 0m1dm là 1dm 1 1dm hay 10 m viết thành 0,1m. - Giáo viên ghi bảng +1dm bằng phần mấy của mét? 1 1cm hay 100 m viết thành 0,01m. - Giáo viên ghi bảng 1dm bằng phần mấy của mét?. 1 1dm = 10 m (ghi bảng con). - HS nêu: 0m0dm1cm là 1cm 1 1cm = 100 m. - HS nêu: 0m0dm0cm1mm là 1mm. 1 1 1mm hay 1000 m viết thành 0,001m 1mm = 1000 m 1 1 1 - Các phân số thập phân được viết - Các phân số thập phân 10 , 100 , 1000 được thành 0,1; 0,01; 0,001. viết thành những số nào? - Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa - Lần lượt học sinh đọc nêu: 0,1 đọc là không phẩy một 1 - Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào? 0,1 = 10 - 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự - Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần - Học sinh đọc lượt từng số. - Giáo viên giới thiệu :0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi - Học sinh nhắc lại là số thập phân..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b. - Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân. 2/ Hoạt động 2: Thực hành (15’) a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài - Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập. - Giáo viên nhận xét sửa sai. b/ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Giáo viên yêu cầu HS làm bài. -1HS đọc yeu cầu bài+Lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài và nêu miệng kết quả. - 1Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở và nêu miệng kết quả.. - Giáo viên nhận xét sửa sai. c/ Bài 3: Dành cho HS kh giỏi C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Dặn xem bài trước ở nhà và làm bài 3 - Nhận xét tiết học ____________________________________________________ Luyện từ và Câu. TỪ NHIỀU NGHĨA. I. MUÏC TIEÂU: -Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa(ND Ghi nhớ) -Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). -HS khá giỏi : làm được toàn bộ BT2 (mục III ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt - HS: Vẽ tranh về các sự vật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) -Gọi HS đặt câu về vốn từ :Hữu nghị -hợp -3Học sinh đặt câu tác - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều - Hoạt động nhóm, lớp nghĩa? a/ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1Học sinh đọc bài 1, lớp đọc thầm -GV hướng dẫn làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng,mũi, - Học sinh sửa bài tai là nghĩa gốc của mỗi từ -GV nhận xét chốt ý đúng. b/ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài -1 Học sinh đọc bài 2 -GV nhận xét chốt ý đúng: - học sinh thảo luận theo cặp đôi +Răng cào răng không dùng để cắn - Học sinh lần lượt nêu + Mũi thuyền mũi thuyển nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi; +Tai ấm giúp dùng để rót nước, không.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> dùng để nghe Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ... c/ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài -1 Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Giáo viên chốt lại ý đúng: - Từng cặp học sinh thảo luận - Lần lượt +Răng: chỉ vật nhọn, sắc nêu +Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn +Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm + Thế nào là từ nhiều nghĩa?. - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.. 2/ Hoạt động 2: Ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ a/ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1Học sinh đọc bài 1 - GV hướng dẫn HS làm bài: -1 Học sinh lên bảng làm bài+Lớp làm vào vở. + Nghĩa gốc 1 gạch + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét -GV nhận xét chốt ý đúng b/ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài -1Học sinh đọc bài 1 - GV chia nhóm theo dõi các nhóm làm - HS thảo luận nhóm - Dùng tranh minh việc họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển -Giáo viên chốt lại ý đúng - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học _________________________________________________________ Kể chuyện. CÂY CỎ NƯỚC NAM. I. MUÏC TIEÂU: -Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. * Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực. _HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được - 2 học sinh kể nghe,được đọc -Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện . (10’) - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Giáo viên kể chuyện lần 2: Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. 2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện (18’) - Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn.. - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện.. - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện. - Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình - Học sinh thi đua kể từng đoạn thức thi đua. - Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh. - Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để + ăn cháo hành giải cảm làm thuốc? + lá tía tô giải cảm + nghệ trị đau bao tử - Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn BVMT: Qua câu chuyện em thấy âcy cỏ có tác sắm vai các nhân vật trong chuyện. dụng gì trong việc chữa bệnh cho con người ? đặc biệt là khi có chiến tranh xảy ra? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Về nhà tập kể lại chuyện - Nhận xét tiết học ________________________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Tập đọc. TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I MỤC TIÊU : -Đọc diễn cảm được toàn bài , ngắt nhịp hợp lí theo thẻ thơ tự do. -Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ) -HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài: -3HS đọc bài và trả lời câu hỏi Những người bạn tốt -Giáo viên nhận xét - cho điểm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B.Bài mới:Giới thiệu bài (1) 1/Hoạt động 1: Luyện đọc(12’) -Gọi HS đọc bài. -GV chia bài 3 đoạn - Giáo viên rút ra từ khó. - 1, 2 học sinh đọc bài +Lớp đọc thầm -HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn(3 lượt) - HS luyện đọc từ khó,câu thơ. -2HS đọc chú thích - Học sinh đọc theo cặp đôi -1,2HS đọc bài. -Lớp theo dõi.. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Gọi 1,2 HS đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 2/Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’) - Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài và trả lới câu hỏi + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi + cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, …………….. + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh + có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh có người thưởng thức ánh trăng và tiếng động? đàn Ba-la-lai-ca - Câu hỏi 2 : Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ - Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ?. - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ. - Học sinh đọc khổ 2 , 3 và trả lời + Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà …….. - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông / Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài - Học sinh nêu: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.. 3/ Hoạt động 3: đọc diễn cảm (7’) -Gv đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn -HS luyện đọc theo cặp đôi. cảm - Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm -Giáo viên nhận xét, tuyên dương C. Tổng kết - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh” - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Toán:. KHÁI NIỆM SỐTHẬP PHÂN (tt) I. MỤC TIÊU: Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp). -Cấu tạo số thập phân cũ phần nguyên và phần thập phân. -BT cần lm 1, 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phấn màu - Bảng phụ - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HS: Bảng con - SGK - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài 3 -2HS làm bài -Giáo viên nhận xét - cho điểm B.Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/ Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng thường gặp) - Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: -HS lên bảng làm bài 7 7 - 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? 2 (ghi bảng) - 2m7dm = 2m và 10 m thành 10 m 7 - ...2,7m 2 - 10 m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: - Lần lượt học sinh đọc đọc là hai phẩy bảy mét - Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m - Giáo viên viết 8,56 + Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra? - Học sinh nhắc lại - Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần - Học sinh viết: 8 56 thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên Phaàn nguyeân Phaànthaäp phaân , phải dấu phẩy. 1 1 - Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân 0,01 = 100 ; 0,001 = 1000 5 - Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng b Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009 0m5dm = 10 m ; 7 0m0dm7cm = 100 m ; 9 0m0dm0cm9mm = 1000 m ;. 0,5 ; 0,07 ; 0,009 2/Hoạt động 2: Thực hành (15’) a/Bài 1: Gọi HS đọc đề, phân tích đề, làm -1học sinh đọc kỹ đề bài bài -GV nhận xét sửa sai. - Học sinh lần lượt đọc các số b/Bài 2: Gọi học sinh đọc đề, phân tích đề, -1HS đọc đề bài giải vào vở -3HS lên bảng viết+Lớp làm vào vở -GV nhận xét sửa sai. c/Bài 3: Dành cho HS khá giỏi - Học sinh làm bài C.Củng cố - dặn dò: (2’) - Dặn về làm bài 3. - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I MỤC TIÊU: -Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). - Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long -HS: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ:(5’) -Gọi HS trình bày dàn ý - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn -Giáo viên nhận xét - cho điểm chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước B.Bài mới:Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Luyện tập (28’) a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1,2HSđọc yêu cầu bài 1 -GV hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết KB ý vào nháp -GV nhận xét chốt ý đúng: - Học sinh trả lời + Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai +Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình +Kết bài: Núi non .....giữ gìn - Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đặc điểm mỗi đoạn - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp -GV chốt ý : - Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một + Đ1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đ2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, ……….. + Đ3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa - GV hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, - Học sinh đọc yêu cầu đề nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh được -Học sinh trao đổi nhóm đôi và trả lời. miêu tả của các câu văn in đậm b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài – Phát biểu ý kiến + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c + Đoạn 3: câu a - Giáo viên chốt lại cách chọn: - Cả lớp nhận xét + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học Nguyên: núi cao, rừng dày sinh đọc kỹ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục - Học sinh làm bài giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng -1 số Học sinh đọc bài làm của mình đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc - Giáo viên nhận xét - Chấm điểm C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 - Nhận xét tiết học _______________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I MỤC TIÊU: -Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ của nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. -Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ(BT4). -HS khá giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Bảng phụ -HS : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ: “Từ nhiều nghĩa”(5’) - GV cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. -HS nêu và làm bài tập 2 - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? -Giáo viên nhận xét, cho điểm B/Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Luyện tập (28’) a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài 1 - GV ghi 2 đề bài 1 lên bảng -GV nhận xét bổ sung. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng làm bài +Lớp làm vào vở b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế - Học sinh suy nghĩ trả lời nào với nhau? -GV nhận xét bổ sung. +Dòng b: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh + Dòng a: di chuyển đi, dời có vẻ hành động không nhanh c/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Học sinh làm bài và nêu kết quả -Giáo viên chốt lại ý: ý c d/Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 -Cho HS làm phiếu học tập - Học sinh làm bài vào phiếu - Giáo viên chấm điểm-nhận xét bổ sung. -Đứng:+ Em đứng lại nghe mẹ nói..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Trời hôm nay đứng gió C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học ___________________________________________________ Toán. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: -Teân caùc haøng cuûa soá thaäp phaân -Đọc, viết số thập phân , chuyển số thập phân thành hỗn số cĩ chứa phân số thập phân -BT cần làm 1, 2(a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ -HS: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 2, 3 -2HS làm bài -Giáo viên nhận xét - cho điểm B/.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Giới thiệu các hàng của số thập phân ,giá trị của các chữ số ở các hàng. Và cách đọc, viết số thập phân(12’) - GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK - HS quan sát bảng trong SGK. + Phần nguyên của số TP gồm các hàng nào ? + Phần nguyên của số TP gồm các hàng: Đơn vị ,chục ,trăm … + Phần TP của số TP gồm các hàng nào ? + Phần TP của số TP gồm các hàng : Phần mười, phần trăm, phần nghìn … + Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng bao nhiêu đơn + Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng mười vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc của hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau 1 cao hơn liền trước . hoặc bằng đơn vị của hàng cao 10. -Hướng dẫn HS nêu cấu tạo của từng phần trong số TP rồi đọc số đó . + Trong số TP : 375,406 .. +Thảo luận theo cặp cách đọc ,viết số TP . + Trong số TP : 0,1985 - Nêu cách đọc ,viết số TP .. hơn liền trước . + Phần nguyên gồm có : 3 trăm ,7 chục, 5 đơn vị . + Phần TP gồm có : 4 phần mười ,0 phần trảm ,6 phần nghìn. -Đọc : Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu . + HS thảo luận và nêu tương tự . - Muốn đọc 1 số TP ,ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “ Phẩy “ ,sau đó đọc phần TP .Muốn viết 1 số TP ,ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : Trước hết viết phần nguyên ,viết dấu “phẩy” ,sau đó viết.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> phần TP . 2/Hoạt động 2: Thực hành : ( 15’) a/Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -1HS đọc -Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả . - HS làm bài và nêu kết quả . -a) 2,35 đọc là : hai phẩy ba mươi lăm - Phần nguyên : 2 ; phần TP : 35 . - 2 : hàng đơn vị ,3 : hàng phần mười ; 5 hàng phần trăm . - Nhận xét ,sửa chữa . b), c) :HS nêu tương tự như trên b/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -1HS đọc -Cho 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào - HS làm bài . vở . a) 5,9 ; b) 24,18 ; - Nhận xét ,sửa chữa. - Hs theo dõi . c/Bài 3 : GV hướng dẫn bài mẫu: C. Nhận xét – dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập và làm bài 3. _______________________________________________ Địa lí. ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU: -Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, và đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. -Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp (không yêu cầu nhận xét) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Gv :Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. -HS : SGK, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’ ) + Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết -2 Học sinh trả lời đặc điểm từng loại rừng? + Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? -Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới :Giới thiệu bài (1’)” 1/ Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN - Để biết được vị trí giới hạn của nước, xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. + Tô màu để xác định giới hạn * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ giới hạn. trình bày lại. - Giáo viên chốt ý . 2/ Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ - HS thảo luận nhóm theo nội dung sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như: trong bảng + Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió * Nội dung: mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo + Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu mùa. + Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi +Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc + Tìm hiểu đặc điểm đất nhưng ít sông lớn. + Tìm hiểu đặc điểm của rừng + Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít -Đại diện nhóm trình bày. và đất phù sa. - Các nhóm khác bổ sung +Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. C. Tổng kết - dặn dò: (1’) - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học ___________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng10 năm 2012 Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. MUÏC TIEÂU: -Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặt điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV :Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước -HS :Dàn ý tả cảnh sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả bài tập 3 - Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Luyện tập (28’) a/ Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 +Cả Hạ Long xác định đoạn văn lớp đọc thầm - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một - Học sinh lần lượt đọc dàn ý bộ phận của cảnh - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn - Giáo viên hướng dẫn HS yếu viết bài - Học sinh làm bài -HS tiếp nối đọc đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV nhận xét, chấm điểm -Cả lớp bình chọn đoạn văn hay C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở - Nhận xét tiết học _____________________________________________________ Toán. LUYỆN TẬP. I. MUÏC TIEÂU: HS bieát: -Chuyeån phaân soá thaäp phaân thaønh hoãn soá. -Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. BT cần làm 1, 2(3 phân số thứ 2,3,4), 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phấn màu - Bảng phụ -HS :Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài 3 -1HS lên bảng làm bài -Giáo viên nhận xét, cho điểm B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạtđộng1: Luyện tập-thực hành(28’) a/ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài -1 Học sinh đọc yêu cầu đề _GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước - 3HS lên bảng+Lớp làm vào vở 162 = - Giáo viên nhận xét sửa sai.. 2. 16 10. = 16 , 2. 10 -3HS lên bảng+Lớp làm vào vở. 4 =73 , 4 ; 10 5 =6 , 05 . 6 100. 73. 56. 8 =56 ,08 , 100. -1 Học sinh đọc yêu cầu đề b/Bài 2 : (2,3,4) Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập - Chuyển các PS TP sau thành số TP rồi phân thành số thập phân đọc các số TP đó . 45 -GV nhận xét sửa sai. 4,5 10 : Bốn phẩy năm . 834 10 = 83,4 : Tám mươi ba phẩy bốn . 1954 19,54 100 : Mười chín phẩy năm bốn. c/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV phát phiếu ch HS làm bài. -GV thu phiếu chấm điểm-nhận xét. C. Tổng kết - dặn dò: (2’) -HS kh giỏi làm bài 2(1,5) , 4 - Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau - Nhận xét tiết học. -1HS đọc yêu cầu -3HS lên bảnglàm bài +Lớp làm vào phiếu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ________________________________________________ Khoa học. PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU: -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người ; giữ vệ sinh môi trường nhà ở và môi trường xung quanh. .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV :Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 -HS :SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là -2HS trả lời gì? - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? -Giáo viên nhận xét, cho điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”( - GV phổ biến luật chơi _HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK - Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. -HS trình bày kết quả : - Giáo viên nhận xét. 1–c ;2–d; 3–b; 4–a 2/Hoạt động 2: Quan sát - Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình -HS quan sát và trả lời: 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu + H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban hỏi: ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) +Chỉ và nói về nội dung của từng hình +H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong phòng bệnh viêm não từng hình đối với việc phòng tránh bệnh +H 3 : Chuồng gia súc được làm cách viêm não xa nhà +H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rảnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước … -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu -HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời. hỏi: +Để đề phòng bệnh viêm não xung quanh nhà chúng ta cần vệ sinh như thế nào ? * Giáo viên kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Cho HS đọc bài Mục bạn cần biết. - Đọc mục bạn cần biết C. Củng cố - dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học ___________________________________________________ Lịch sử. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. MỤC TIÊU: -Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng : + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nhị ngày 3-2-1930 Do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. - HS : Sưu tầm thêm tư liệu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ: (5’) -Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường - Học sinh trả lời cứu nước?nêu ghi nhớ. - Nêu ghi nhớ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm. B/Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng (12’) - Giáo viên trình bày: +Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong trào CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản. …………… - Cho HS đọc đoạn “Để tăng cường .....thống - Học sinh đọc nhất lực lượng” - Cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi - Học sinh thảo luận nhóm đôi sau: + Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì? luận các nhóm còn lại nhận xét, bổ +Ai là người có thể làm được điều đó? sung -Giáo viên nhận xét và chốt lại: +Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2/Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng (8’) - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK - Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến - Học sinh chia nhóm hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào? - Các nhóm thảo luận đại diện trình -Giáo viên nhận xét và chốt lại ý: bày (1 – 2 nhóm) các nhóm còn lại Hội nghị diễn ra từ 3 7/2/1930 tại Cửu nhận xét và bổ sung. Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật, ……….. - Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo - Học sinh lắng nghe năm 1930. 3/Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng(8’) - Giáo viên phát phiếu học tập học sinh - Học sinh nhận phiếu đọc nội dung thảo luận nội dung phiếu học tập: yêu cầu của phiếu. +Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp - Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ? ghi vào phiếu +Liên hệ thực tế - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả - Học sinh trình bày + bổ sung lẫn thảo luận. nhau -Giáo viên nhận xét và chốt: _ Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn . C.Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh - Nhận xét tiết học __________________________________________________. Sinh Hoạt Lớp. TUẦN 7.. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 7. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. - Rèn cho HS tự ý thức,rèn luyện đạo đức tác phong ,có thái độ học tập đúng đắn II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 7: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 7. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. + Tổ 1: ; Tổ 2: ; Tổ 3: - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động : * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường… * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, chưa làm bài tập ,bỏ quên vở , …) 2) Kế hoạch tuần 8: -Thực hiện chương trình tuần 8 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. -HS học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu, HS rèn viết chữ, rèn đọc, luyện toán, tiếp tục học nhóm để giúp đỡ nhau trong học tập, … - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng sạch đẹp ,không ăn quà vặt. -Đại hội chi đội , - Động viên HS đóng các khoản tiền quy định, - GV nhận xét tiết sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>