Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Dia 9 bai 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tieát 27

Baøi: 25


Ngày dạy: 17.11.09



<b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


I.Mục tiêu:


1.Kiến thức:


-Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí giới hạn của vùng.


-Sự đa dạng của tự nhiên của điều kiệïn tư nhiên, tài nguyên thiên nhiên giúp cho vùng
phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt ngành kinh tế biển, những giảp pháp khắc
phục khó khăn do thiên tai gây nên, đời sống nhân dân cịn thấp.


-Biết tự nhiên, dân cư có khác nhau giữa phía Đơng và Tây.
2.Kỹ năng:


-Kỹ năng đọc và phân tích các bảng số liệu trong bài.
-Xác lập mối quan hệ địa lí.


3.Thái độ:


-Có ý thức trách nhiệm bảøo vệ mơi trường biển.
II.Chuẩn bị:


1. Giáo viên:


-Bản đồ tự nhiên vùng Duyên Hải nam Trung Bộ.
2. Học sinh:


-Tập bản đồ 9 – bài soạn


III Phương pháp dạy học:


-Phương pháp trực quan – vấn đáp.
-Cách thức tiến hành: thảo luận nhóm
IVTiến trình:


1. <i>n định lớp</i>: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập
2. <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Để phát triển nền kinh tế nông nghiệp,
vùng Bắc Trung Bộ đang tiến hành cơ cấu
như thế nào (7 điểm)


? Ở nước ta, khóang sản nào chỉ tìm thấy ở
vùng Bắc Trung Bộ:


a. Đá quý ở Quỳ Châu.
b. Crom ở Cổ Định.
c. Mangan ở Nghệ An.
d. Titan ở Hà Tĩnh (3 điểm)


- Tiến hành thâm canh cây lương thực nhưng
bình quân lương thực đầu người vẫn còn
thấp.


- Phát triểm mạnh nghề rừng, trồng các cây
công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. <i>Giảngbài mới</i>:



Khởi động: Vùng Duyên hải nam Trung Bộ có vị trí quan trọng về kinh tế, quốc phòng.
Thiên nhiên phong phú và đa dạng tạo điều kiện cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng,
đặc biệt ngành kinh tế biển, nhưng cũng khơng ít khó khăn do thiên tai gây ra.


<i>Hoạt động 1</i>: Cá nhân


-Dựa vào H25.1 xác định giới hạn vùng
Duyên Hải Nam Trung Bộ, vị trí 2 quần đảo
Hòang Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý.
? Nêu ý nghĩa của vị trí – giới hạn vùng.
Hs phát biểu, chỉ bản đồ.


GV chuẩn xác kiến thức


GV chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài
ngun thiên nhiên có thuận lợi và khó khăn
gì cho việc phát triển kinh tế –xã hội.


<i>Hoạt động 2:</i> Cặp


? Dựa vào H25.1 –23.2 cho biết:


- Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.


? Xác định trên bản đồ các vịnh Dung Quốc,
Văn Phong, Cam Ranh, các bãi tắm và điểm
du lịch nổi tiếng.



? Giá trị kinh tế điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.


? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng
có tầm quan trọng ở các tỉnh Nam Trung Bộ.
(Đồng bằng bị chia cắt từng ô, núi ăn sát ra
biển, những dãy cát rộng lớn, kéo dài tạo
cảm giác khô cằn, đơn điệu của cảnh quan
hoang mạc.


Mùa khô kéo dài  sa mạc hóa ở cực Nam
Trung Bộ)


HS trình bày kết quả.
GV chuẩn xác kiến thức.


GV chuyển ý: Sự khác biệt về tự nhiên giữa


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>


-Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
-Rất quan trọng về an ninh quốc phòng.


II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên<b> thiên</b>
<b>nhiên</b>


-Núi cao ăn sát biển, đồng bằng nhỏ hẹp, bị
chia cắt thành từng ô, bờ biển có nhiều
vũng, vịnh.



-Thiên nhiên có khác nhau giữa Đơng và
Tây.


-Thế mạnh đặc biệt về kinh tế biển và du
lịch.


-Thường bị thiên tai, hạn hán, bão lũ.


-Diện tích rừng cịn ít, nguy cơ mở rộng diện
tích hoang mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phía Đơng và Tây có ảnh hưởng như thế nào
đến phân bố dân cư trong vùng?


<i>Hoạt động 3:</i> Cá nhân
? Dựa vào bảng H25.1-25.2:


-Nhận xét sự khác biệt về dân cư và hoạt
động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và
vùng núi, đồi gị phía Tây? So sánh với Bắc
Trung Bộ.


-So sánh một số chỉ tiêu phát triển dân cư,
xã hội của vùng so với cả nước; Rút ra nhận
xét về tình hình dân cư- xã hội của Duyên
Hải Nam Trung Bộ.


-Cho biết vùng có những tài nguyên du lịch
nhân văn nào?



HS trình bày kết quả.
GV chuẩn xác kiến thức.


-Phân bố dân cư, dân tộc có khác nhau giữa
Đơng và Tây; đời sống các dân tộc ít người
các dân tộc cịn nhiều khó khăn.


-Tài nguyên du lịch nhân văn: Phố Cổ Hội
An. Di tích Mỹ Sơn.


4.Củng cố và luyện tập:


? Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Tại sao nói: vùng
có vị trí rất quan trọng về an ninh quốc phịng.


? Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong
việc phát triển kinh tế và xã hội của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.


5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:


-Học bài + làm bài tập 3 SGK/ 94 +Làm bài tập bản đồ bài 25.
-Chuẩn bị bài 26: “vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ” (tiếp theo)


? Tìm hiểu kinh tế vùng Bắc Trung Bộ cịn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển
vọng lớn trong thời kì mở cửa, hội nhập của nền kinh tế nước nhà.


? Tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng.
V. Rút kinh nghiệm


<b>1/Nội dung:</b>



+Ưu điểm:……… +Tồn tại:


………..


CHướng khắc phục……….
<b>2/Phương pháp:</b>


+Ưu điểm:………..
+Tồn tại:………
CHướng khắc phục………
<b>3/Hình thức tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×