Chuyên đề
Công nghệ xử lý khí SO2
Chuyên đề: Công nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
1
MỤC LỤC
Trang
1.1 Hấp thụ khí SO
2
bằng nước 1
1.2 Xử lý SO
2
bằng đá vôi (CaCO
3
) hoặc vôi nung (CaO) 3
1.3 Xử lý SO
2
bằng amoniac 5
1.3.1 Hệ thống xử lý SO
2
bằng amoniac theo chu trình 5
1.3.2 Xử lý SO
2
bằng amoniac có chưng áp 7
1.3.3 Xử lý SO
2
bằng amoniac và vôi 8
1.4 Xử lý SO
2
bằng các chất hấp thụ hữu cơ 9
1.5 Xử lý SO
2
bằng các chất hấp phụ thể rắn 11
1.5.1 Hấp phụ khí SO
2
bằng than hoạt tính 11
1.5.2 Xử lý khí SO
2
bằng than hoạt tính có tưới nước–quá trình LURGI 12
1.5.3 Xử lý SO
2
bằng nhôm oxit kiềm hóa 14
1.5.4 Xử lý SO
2
bằng vôi và dolomit trộn vào than nghiền 14
1.6 So sánh kinh tế – kỹ thuật của một số phương pháp xử lý SO2 16
PHỤ LỤC 17
Lọc không khí bằng lọc sinh học
TÀI LIỆU THAM KHẢO 24
Chuyên đề: Công nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
2
CÔG GHỆ XỬ LÝ KHÍ SO
2
SO
2
là loại chất ô nhiễm biến nhất trong sản xuất công nghiệp cũng như trong
sinh hoạt của con người. Nguồn phát thải SO
2
chủ yếu là từ các trung tâm nhiệt
điện, các loại lò nung, lò hơi khi đốt nhiên liệu than, dầu khí đốt có chứa S hay
các hợp chất chứa S.Ngoài ra một số công đoạn sản xuất trong công nghiệp hoá
chất, luyện kim cũng thải vào khí quyển lượng khí SO
2
đáng kể . Trên thế giới
hàng năm tiêu thụ gần 2 tỷ tấn than đá các loại và gần 1 tỷ tấn dầu mỏ. Khi
thành phần S trong nhiên liệu trung bình chiếm 1% thì lượng khí SO
2
thải vào
khí quyển là 60 triệu tấn/năm.
•
Vấn đề ô nhiễm khí quyển bởi khí SO
2
từ lâu đã trở thành mối hiểm hoạ của
nhiều nước. Công nghệ xử lý SO
2
trong công nghiệp đã đuợc phát tiển từ rất
lâu. Ngoài tác dụng làm sạch khí quyển, bảo vệ môi trường, còn có ý nghĩa
kinh tế là thu hồi SO
2
là nguồn cung cấp nhiên liệu cho sản xuất H
2
SO
4
và lưu
huỳnh nguyên chất.
1.1 Hấp thụ khí SO
2
bằng nước
Quá trình xử lý SO
2
bằng nước diễn ra theo phản ứng sau:
SO
2
+ H
2
O ↔ H
+
+ HSO
3
-
Sơ đồ hệ thống hấp thụ khí SO
2
bao gồm 2 giai đoạn sau:
• Hấp thụ khí SO
2
bằng cách phun nước vào dòng khí hoặc cho khí SO
2
đi qua lớp vật liệu đệm có tưới nước.
• Giải thoát khí SO
2
ra khỏi chất hấp thụ để thu hồi SO
2
và nước sạch.
Mức độ hòa tan của khí SO
2
trong nước giảm khi nhiệt độ nước tăng cao và
ngược lại để giải thoát khí SO
2
ra khỏi nước thì nhiệt độ của nước phải cao. Ở
100
0
C thì SO
2
bốc ra hòan toàn và trong khí thoát ra có lẫn hơi nước. Bằng
phương pháp ngưng tụ người ta thu hồi được khí SO
2
với độ đậm đặc gần
100% để sản xuất acid sunfuric.
Để giải hấp thụ cần phải đun nóng một lượng nước rất lớn, đó là một khó khăn.
Ngoài ra, để sử dụng lại nước cho quá trình hấp thụ phải làm nguội nước
xuống gần 10
o
C, tức phải cần đến nguồn cấp lạnh. Đó cũng là vấn đề không
đơn giản và tốn kém. Vì vậy, phương pháp này chỉ nên áp dụng khi:
-Nồng độ SO
2
trong khí thải tương đối cao
- Có sẵn nguồn cấp nhiệt (hơi nước) với giá rẻ
- Có sẵn nguồn nước lạnh
Chun đề: Cơng nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
3
Trong trường hợp khí thải giàu SO
2
như trong cơng đoạn nấu quặng sunfua
kim loại của cơng nghiệp luyện kim màu, nồng độ SO
2
trong khí thải có thể đạt
2-12%, người ta có thể xử lý khí SO
2
bằng nước kết hợp với nước tạo thành
acid sunfuric.
Q trình cũng được thực hiện thành 2 giai đoạn: giai đoạn thứ nhất khí SO
2
kết hợp với oxy nhờ sự có mặt của chất xúc tác Vanadi để biến thành anhiđrit
sunfuric và giai đoạn thứ hai là dùng nước tưới trong lớp vật liệu đệm để
anhiđrit sunfuric kết hợp với nước tạo thành acid H
2
SO
4
.
SO
2
+ O
2
↔ SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
Trong giai đoạn thứ nhất, phản ứng oxy hố khí SO
2
có toả nhiệt và phản ứng
xảy ra càng mạnh ở nhiệt độ càng thấp, do đó cần thực hiện q trình này qua
nhiều tầng xúc tác, sau mỗi tầng đều được làm nguội.
1- Tháp hấp thụ 2- Tháp giải thoát khí SO
2
3- Thiết bò ngưng tụ 4,5- Thiết bò trao đổi nhiệt 6-Bơm
Hình 1 Sơ đồ hấp thụ khí SO
2
bằng nước
1.2 Xử lý SO
2
bằng đá vơi (CaCO
3
) hoặc vơi nung (CaO)
Xử lý SO
2
bằng vơi là phương pháp được áp dụng rất rộng rãi trong cơng
nghiệp vì hiệu quả xử lý rất cao, ngun liệu rẻ tiền và có sẵn ở mọi nơi.
Khí sạch
thoát ra
6
SO
2
1
6
5
4
2
3
Hơi nước
Chất tải
lạnh
Xả
Khí vào
V
2
O
5
Chun đề: Cơng nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
4
Các phản ứng:
CaCO
3
+ SO
2
= CaSO
3
+ CO
2
CaO + SO
2
= CaSO
3
2CaSO
3
+ O
2
= 2CaSO
4
Khói thải sau khi được lọc sạch tro bụi đi vào scrubơ 1, trong đó xảy ra q
trình hấp thụ khí SO
2
bằng dung dịch sữa vơi tưới trên lớp đệm bằng vật liệu
rỗng. Nước chứa acid chảy ra từ scrubơ có chứa nhiều sunfit và canxisunfat
dưới dạng tinh thể CaSO
3
.0,5H
2
O, CaSO
4
.2H
2
O và một ít tro bụi còn sót lại
sau bộ lọc tro bụi, do đó cần tách các tinh thể nói trên bằng bộ phận tách tinh
thể 2. Thiết bị 2 là một bình rỗng cho phép dung dịch lưu lại một thời gian đủ
để hình thành các tinh thể sunfit và sunfat canxi. Sau bộ phận tách tinh thể 2,
dung dịch một phần đi vào tưới cho scurbơ, phần còn lại đi qua bình lọc chân
khơng 3, ở đó các tinh thể được giữ lại dưới dạng cặn bùn và được thải ra
ngồi. Đá vơi được đập vụn và nghiền thành bột rồi cho vào thùng 6 để pha
trộn với dung dịch lỗng chảy ra từ bộ lọc chân khơng số 3 cùng với lượng
nước bổ sung để hình thành dung dịch sữa vơi mới.
Cặn bùn từ hệ thống xử lý thải ra có thể sử dụng làm chất kết dính trong xây
dựng khi chuyển sunfit thành sunfat trong lò nung.
Hình 2 Sơ đồ hệ thống xử lý SO
2
bằng CaCO
3
, CaO.
1- Tháp hấp thụ 2- Bộ phận tách tinh thể
3- Bộ lọc chân không 4,5- Máy bơm 6- Thùng trộn sữa vôi
Khí sạch
thoát ra
4
1
2
Nước
Khí vào
6
5
3
Vôi
Chuyên đề: Công nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
5
1.3 Xử lý SO
2
bằng amoniac
Amoniac và khí SO
2
trong dung dịch nước có phản ứng với nhau và tạo ra
muối trung gian amoni sunfit, sau đó muối amoni sunfit lại tác dụng tiếp với
SO
2
và H
2
O để tạo ra muối amoni bisunfit theo phản ứng sau:
SO
2
+ 2NH
3
+ H
2
O = (NH
4
)
2
SO
3
(NH
4
)
2
SO
3
+ SO
2
+ H
2
O = 2NH
4
HSO
3
Lượng bisunfit tích tụ dần trong dung dịch có thể hoàn nguyên bằng cách nung
nóng trong chân không, kết quả thu được amoni sunfit và SO
2
. Amoni sunfit
này lại có thể sử dụng tiếp để khử SO
2
2NH
4
HSO
3
(NH
4
)
2
SO
3
+ SO
2
↑+ H
2
O
Ngoài ra trong dung dịch còn có thể xảy ra sự phân hủy sunfit và bisunfit
amoni thành sunfat amoni và lưu huỳnh đơn chất theo phản ứng sau:
2NH
4
HSO
3
+ (NH
4
)
2
SO
3
= 2(NH
4
)
2
SO
4
+ S + H
2
O
Lưu huỳnh đơn chất hình thành theo phản ứng trên đến lượt của mình lại tác
dụng với amoni sunfit và tạo ra thiosunfat:
(NH
4
)
2
SO
3
+ S = (NH
4
)
2
S
2
O
3
Sau đó thiosunfat lại kết hợp với amoni bisunfit và tạo ra lưu huỳnh đơn chất
nhiều gấp 2 lần
(NH
4
)
2
S
2
O
3
+ 2NH
4
HSO
3
= 2(NH
4
)
2
SO
4
+ 2S + H
2
O
Lưu huỳnh đơn chất lại tác dụng với sunfit. Cứ như vậy tốc độ phản ứng phân
hủy dung dịch làm việc tăng dần và dung dịch làm việc sẽ hoàn toàn biến thành
amoni sunfat và lưu huỳnh đơn chất.
1.3.1 Hệ thống xử lý SO
2
bằng amoniac theo chu trình
Sơ đồ hệ thống xử lý SO
2
bằng amoniac theo chu trình được thể hiện ở hình 3
Khói thải từ lò sau khi được lọc sạch tro bụi đi vào scrubơ 1 và được tưới nước
tuần hoàn. Khói được làm nguội đến 30
o
C, còn bụi cặn được thải ra ngoài.
Trong nước tuần hoàn dùng cho quá trình làm nguội khói trong scrubơ 1 có
chứa bụi, SO
2
và H
2
SO
4
. Lượng khí SO
2
khử được trong scrubơ 1 chiếm
khoảng 10% lượng SO
2
chung trong khói thải khi nồng độ ban đầu của SO
2
trong khói là 0,3%. Nhiệt độ cuối của nước đạt gần 50
o
C. Để nước tuần hoàn
được trong hệ thống nó phải được làm nguội xuống khoảng 27
o
C trong thiết bị
làm nguội (thiết bị trao đổi nhiệt) số 2. Thiết bị 2 có thể là tháp làm mát, lúc đó
Nung nóng
Chuyên đề: Công nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
6
không khí đi qua tháp phải được thải ở độ cao thích hợp để đề phòng sự lan tỏa
khí SO
2
từ nước thoát ra trong quá trình làm nguội nước. Để ngăn chặn sự tích
tụ bụi quá mức trong nước tuần hoàn cần phải có bể lắng, một bộ phận nước
sau khi lắng cặn sẽ thải ra ngoài sau khi trung hòa axit và nước sạch được bổ
sung vào. Từ scrubơ 1 khí đã được làm nguội đi vào tháp hấp thụ số 3, tại đó
quá trình hấp thụ SO
2
được thực hiện trên nhiều tầng, mỗi tầng hấp thụ được
tưới dung dịch theo chu trình kín, trong khi đó một phần dung dịch từ tầng trên
được đưa xuống tưới một cách liên tục cho tầng dưới. Tầng hấp thụ trên cùng
được tưới bằng nước sạch với mục đích ngăn cản sự thất thoát khí NH
3
đi theo
khói thải ra ngoài. Dung dịch đã hoàn nguyên được cấp vào tầng hấp thụ kề với
tầng trên cùng.
1.Tháp hấp thụ, 2,4.TB làm nguội, 3.tháp hấp thụ nhiều tầng, 5.hoàn nguyên,
6.tháp bốc hơi, 7.thùng kết tinh, 8.máy vắt khô ly tâm, 9.nồi trưng áp.
Hình 3 Sơ đồ hệ thống xử lý SO
2
bằng amoniac
Dung dịch đi ra ở tầng hấp thụ dưới cùng có chứa nhiều amoni bisunfit
(NH
4
)
2
SO
3
được trích một phần để đưa vào tháp hoàn nguyên 5, trong đó được
cấp nhiệt bằng hơi nước bão hòa khô (đi trong dàn ống xoắn) để đun nóng
dung dịch. Ở đây xảy ra phản ứng
2NH
4
HSO
3
(NH
4
)
2
SO
3
+ SO
2
↑+ H
2
O
Khí SO
2
thóat ra từ tháp hoàn nguyên 5 đạt nồng độ khoảng 94-97% và được
sử dụng để điều chế acid sunfuric. Dung dịch sau khi hoàn nguyên xong (chứa
amoni sunfit) được làm nguội trong thiết bị trao đổi nhiệt 4 và đưa vào chu
trình tưới. Như vậy dung dịch hấp thụ được tuần hoàn theo chu trình kín và do
đó người ta gọi là phương pháp theo chu trình. Một lượng amoniac NH
3
được
bổ sung vào chu trình tưới để bù lại lượng NH
3
đã tiêu hao để tạo thành amoni
sunfit theo phản ứng
Nung nóng
Chuyên đề: Công nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
7
2NH
4
HSO
3
+ (NH
4
)
2
SO
3
= 2(NH
4
)
2
SO
4
+ S + H
2
O
Để tách amoni sunfat hình thành trong quá trình hấp thụ ra khỏi dung dịch, một
phần dung dịch sau khi hoàn nguyên được đưa sang thiết bị 6, tại đây người ta
cấp nhiệt cho nước bốc hơi, phần còn lại được làm nguội và kết tinh trong
thùng 7. Các tinh thể sunfat được vắt khô trong máy quay ly tâm 8 còn phần
dung dịch thì quay về chu trình tưới.
Ngoài amoni sunfat, trong dd ra khỏi tháp hấp thụ 3 còn có thể có thiosunfat.
Do đó một phần dd ra khỏi tháp hấp thụ 3 được đưa sang xử lý ở nồi chưng áp
9. Ở đây dưới áp suất và nhiệt độ =140
o
C sunfit, bisunfit và thiosunfat amoni
phân hủy thành amonisunfat và lưu hùynh đơn chất theo phản ứng
(NH
4
)
2
S
2
O
3
+ 2NH
4
HSO
3
= 2(NH
4
)
2
SO
4
+ 2S + H
2
O
Dung dịch amoni sunfat được tách khỏi lưu hùynh bằng phương pháp lắng và
đi vào tháp bốc hơi 6, còn lưu hùynh đơn chất được đổ ra khuôn.
1.3.2 Xử lý SO
2
bằng amoniac có chưng áp
Hình 4 Sơ đồ hệ thống xử lý SO
2
bằng amoniac có chưng áp
Khí thải sau khi được lọc sạch bụi đi vào tháp hấp thụ 1, ở đó dung dịch hấp
thụ được tưới theo chu trình tuần hòan. Nồng độ muối amoni trong dd hấp thụ
đạt khỏang 45%. Người ta bổ sung vào dd tưới một lượng dd nước – amoniac
đậm đặc (30%). Một phần dd tưới tương đương với lượng dd mới bổ sung vào
luôn luôn được tách ra sau tháp hấp thụ để đưa vào bộ lọc ép 2, sau đó đi vào
thung chưng áp 3. Ở đây người ta cho một lượng nhỏ axit sunfuric vào dd và
đun nóng đến nhiệt độ 180
o
C với áp suất dư 14 atm. Dưới điều kiện nhiệt độ và
áp suất nêu trên quá trình oxy hóa tự động xảy ra để tạo thành amoni sunfat và
lưu hùynh đơn chất. Sau khi hòan thành phản ứng oxyhóa, các chất trong thùng
Chuyên đề: Công nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
8
chưng áp nguội dần, áp suất dư giảm xuống đến 3.5atm, lưu hùynh đơn chất
lắng xuống đáy rồi đưa ra đổ thành khuôn. Phần dd nổi bên trên được đưa sang
thiết bị bốc hơi chân không 4 rồi đi qua máy lọc ly tâm 5 để tách amoni sunfat.
Đặc điểm của phương pháp xử lý SO
2
bằng amoni có chưng áp là sn phNm
cui cùng thu ưc ch yu gm amoni sunfat.
1.3.3 Xử lý SO
2
bằng amoniac và vôi
Phương pháp này ưc mt s hãng công nghip ca Pháp nghiên cu và áp
dng ti trung tâm công nghip Saint Ouen gn th ô Pari ca Pháp.
Hn hp hơi nưc và amoniac ưc phun trc tip vào khói thi trên ưng
ng dn vào h thng hai scrubơ lp ni tip 1 và 2. Khí SO
2
trong khói thi
kt hp vi amoniac to thành sunfit và bisunfit amoni. Trong scrubơ 1 phn
ln tro bi và các sn phNm sunfit, bisunfit ưc lai ra khi dòng khí và theo
dung dch tưi chy xung thùng cha 7. Ti ây nhit khí cũng h xung
còn khang 60
o
C. Tip theo khí i vào scrubơ 2 và các sn phNm to thành t
SO
2
và amoniac còn sót li tip tc b tách ra khi dòng khí và theo dung dch
chy xung thùng cha 8. Mt phn dung dch tưi t scrubơ 2 chy xung
thùng cha 8 ưc ưa sang tưi cho scrubơ 1 và mt lưng dung dch mi
ưc b sung vào thùng 8.
1,2.tháp hp th, 3.thùng phn ng, 4.làm ngui, 5.máy lc ly tâm,
6.thùng pha ch sa vôi, 7,8.thùng cha dung dch tưi
Hình 5 Sơ h thng x lý SO
2
bng amoniac và vôi
Dung dch ã bão hòa thùng cha 7 ưc ưa sang thùng phn ng 3, ti ó
sa vôi và hơi nưc ưc cp vào kt hp vi sunfit và bisunfit amoni to
thành sunfit và sunnfat canxi theo các phn ng sau:
Chuyên đề: Công nghệ xử lý khí SO
2
– ThS. Đinh Hải Hà
9
(N H
4
)
2
SO
4
+ Ca(OH)
2
= CaSO
4
+ 2N H
3
+ 2H
2
O
N H
4
HSO
3
+ Ca(OH)
2
= CaSO
3
+ N H
3
+ 2H
2
O
(N H
4
)
2
SO
3
+ Ca(OH)
2
= CaSO
3
+ 2N H
3
+ 2H
2
O
Amoniac và hơi nưc bc lên t thùng phn ng 3 ưc hút và phun vào
ưng ng dn khói thi, còn bùn nhão lng áy ưc ưa sang làm ngui
trong thit b trao i nhit 4, sau ó cn ưc tách ra máy lc ly tâm 5
không cha canxi bisunfit có tính cht hòa tan nên có th lai b hoc ưc s
dng như vt liu san lp, làm nn ưng…
Hiu qu kh SO
2
ca phương pháp amoniac – vôi có th t 95%, nng
N H
3
theo khí sch thóat ra khang 0.001%.
Ưu im ca phương pháp này so vi phương pháp amoniac ơn thun là rt ít
tn amoniac và có th áp dng kh SO
2
trong khói thi có cha nhiu bi và
nhit cao. H thng có th làm vic vi lưu lưng khói thi rt ln.
N hưc im ch yu ca phương pháp này là lưng ph thi nhiu.
1.4 Xử lý SO
2
bằng các chất hấp thụ hữu cơ
Quá trình x lý khí SO
2
trong khí thi bng các cht hp th hu cơ ưc áp
dng nhiu trong công nghip luyn kim màu. Cht hp th khí SO
2
ưc ph
bin là các amin thơm như anilin C
6
H
5
N H
2
, toluiin CH
3
C
6
H
4
N H
2
, xyliin
(CH
3
)
2
C
6
H
3
N H
2
và imetyl-anilin C
6
H
5
N (CH
3
)
2
Thc t cho thy dung dch xyliin trong nưc có nhiu ưu im khi s dng
kh SO
2
trong khói thi vi nng thp, còn khi nng SO
2
trong khói
thi tương i cao (trên 2%) thì imetyl-anilin có ưu th hơn.
Quá trình sunfidin
Quá trình này ưc các hãng công nghip hóa cht và luyn kim ca c
nghiên cu và áp dng nhà máy Luyn Kim Hamburg kh khí SO
2
trong
khói thi ca lò thi luyn ng. N ng khí SO
2
trong khói thi dao ng
trong phm vi 0,5-8%, trung bình là 3,6%. Cht hp th ưc s dng là hn
hp xyliin và nưc t l = 1:1
Khí thi sơ b ưc làm ngui và lc sch bi trong thit b lc bng in, sau
ó cho qua các tháp hp th 2 và 3 t ni tip nhau. Các tháp hp th ưc
tưi hn hp xyliin-nưc theo sơ chuyn ng ngưc chiu ca dòng khí
và dung dch hp th. Trong quá trình hp th SO
2
bng xiliin có ta ra mt
lưngnhit áng k, do ó cn làm ngui bng các thit b trao i nhit 1. Khí
sch i ra khi tháp hp th có cha hơi xyliin cn cho qua srcubơ 4 thu
hi xyliin bng acid sunfuric loãng.