Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên khu vực rừng quốc gia yên tử tỉnh quảng ninh phục vụ phát triển du lịch​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN KHÁNH

ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN KHU VỰC RỪNG QUỐC GIA
YÊN TỬ - TỈNH QUẢNG NINH PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN KHÁNH

ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN KHU VỰC RỪNG QUỐC GIA
YÊN TỬ - TỈNH QUẢNG NINH PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Ngành: Địa lí tự nhiên
Mã số: 8 44 02 17

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ HỒNG


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số và tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được cơng bố trong
bất cứ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác, nếu có gì sai tơi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Khánh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ “Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên khu vực
rừng Quốc gia Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh phục vụ phát triển du lịch" tôi đã nhận được
rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của các cá nhân và tập thể.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn
Thị Hồng đã hướng dẫn tơi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cơ giáo, người đã đem lại
cho tôi những kiến thức bổ trợ, vơ cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Kính xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại
học, Đại học sư phạm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lí, Đại học Sư phạm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi trong q trình học tập.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp những
người đã ln bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ.............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài ............................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ................................................................... 3
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................. 6
6. Đóng góp của đề tài ................................................................................................ 11
7. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 11
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC RỪNG QUỐC GIA YÊN TỬ PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ................................................................................... 12
1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển du lịch ..... 12
1.1.1. Quan niệm về cảnh quan ................................................................................... 12
1.1.2. Lý luận chung về nghiên cứu cảnh quan .......................................................... 14
1.1.3. Lý luận chung về đánh giá cảnh quan (ĐGCQ) ............................................... 21
1.1.4. Các hệ thống phân loại phổ biến trong nghiên cứu CQ .................................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn của việc nghiên cứu cảnh quan phục vụ phát triển du lịch ........ 30
1.2.1. Định hướng sử dụng CQ cho phát triển du lịch ................................................ 30

1.2.2. Cơ sở thực tiễn của việc nghiên cứu cảnh quan của vườn quốc gia Yên Tử ....... 30

iii


Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH RỪNG QUỐC GIA YÊN TỬ ............ 33
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................ 33
2.1.1. Vị trí địa lý - phạm vi ranh giới và diện tích .................................................... 33
2.1.2. Địa hình - Tài nguyên địa mạo ......................................................................... 36
2.1.3. Khí hậu - Tài nguyên khí hậu ........................................................................... 38
2.1.4. Thủy văn - Tài nguyên nước ............................................................................. 41
2.1.5. Rừng - Tài nguyên động, thực vật .................................................................... 41
2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................................... 50
2.2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế ............................................................................. 50
2.2.2. Dân cư, lao động ............................................................................................... 51
2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ........................... 52
2.3. Hiện trạng phát triển du lịch ................................................................................ 54
2.3.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên .............................................................................. 54
2.3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ............................................................................. 57
2.3.3. Hiện trạng phát triển du lịch ............................................................................. 58
2.3.4. Hiện trạng tổ chức lãnh thổ du lịch .................................................................. 61
2.3.5. Khả năng liên kết du lịch của rừng Quốc gia Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh
trong khơng gian phát triển du lịch các tỉnh phía Bắc ................................................ 62
Chương 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ
MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH RỪNG QUỐC YÊN TỬ ......................... 64
3.1. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch................................. 64
3.1.1. Lựa chọn đối tượng đánh giá ............................................................................ 64
3.1.2. Xây dựng thang đánh giá .................................................................................. 66
3.1.3. ác định theo không gian các trục của các tuyến hành lang giao thông

quốc tế và quốc gia như: quốc lộ 1,5 ,18 Hà Nội - Bắc Ninh - Quảng Ninh, Hà Nội Hải Dương- Hải Phòng - Quảng Ninh liên kết nối các cụm, điểm du lịch của Yên Tử
với các tỉnh, thành trong cả nước.
3.2.4. Các giải pháp thực hiện
3.2.4.1. Giải pháp về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
- Tiếp tục điều tra, khảo sát để phát triển các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên

79


trên địa bàn. Chú trọng việc bảo tồn và phát triển các giá trị đa dạng sinh học tại rừng
Quốc gia Yên Tử. Đối với các giá trị nhân văn cần tiếp tục duy trì và bảo tồn các di tích
văn hóa, lịch sử, cách mạng, đồng thời gắn các phong tục, tập quán, lễ hội phong phú
của cộng đồng các dân tộc:, Dao, Tày, Hoa. vào mục đích du lịch.
- Thực hiện nghiêm túc Luật bảo vệ môi trường và các quy định khác về bảo vệ
môi trường của Nhà nước. Tuy nhiên để thực hiện có hiệu quả các điều khoản của Luật và
căn cứ vào các đặc thù của địa phương, cần xây dựng hệ thống các quy định và chính sách
cụ thể, đặc biệt là các quy định về chế tài xử phạt. Quy định bắt buộc về lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với mọi dự án đầu tư phát triển du lịch. Đồng thời nâng cao
đời sống cộng đồng, tạo công ăn việc làm cho người dân gắn với các hoạt động phát triển
du lịch sẽ là yếu tố góp phần để cộng đồng địa phương tham gia tích cực vào việc quản lý
tài ngun và mơi trường vì mục tiêu phát triển du lịch bền vững.
3.2.4.2. Giải pháp về liên kết và đa dạng hóa sản phẩm du lịch
Đây là giải pháp quan trọng nhất nhằm mục tiêu khai thác có hiệu quả tài nguyên
du lịch và đẩy mạnh hoạt động phát triển du lịch không chỉ của riêng tỉnh Quảng Ninh
- Yên Tử mà còn với vai trò là vùng du lịch phụ cận của thủ đô Hà Nội. Hoạt động liên
kết cho phép khai thác có hiệu quả tiềm năng du lịch trên những lãnh thổ hành chính
khác nhau, phát triển những sản phẩm du lịch có khả năng bổ trợ tạo nên các sản phẩm
du lịch liên vùng hấp dẫn. Việc liên kết nên được mở rộng tới các địa phương lân cận
như Hải Phòng, Hải Dương và các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ sẽ giúp cho du lịch Yên Tử đa dạng hóa được các loại hình du lịch, tăng năng lực

cạnh tranh, mở rộng thị trường khách, tạo nên được hệ thống sản phẩm du lịch đặc
trưng, có giá trị gia tăng và có sức cạnh tranh cao.
3.2.4.3. Giải pháp về đầu tư phát triển du lịch
- Tập trung đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước (cả Trung ương và địa
phương) theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển
du lịch trên địa bàn toàn thành phố; trước mắt ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng tại các trọng điểm phát triển du lịch, các khu du lịch, các điểm du lịch
mũi nhọn.

80


- Thực hiện xã hội hóa phát triển du lịch, khuyến khích và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để các thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh du lịch dưới các
hình thức khác nhau; thực hiện xã hội hóa đầu tư, bảo vệ, tơn tạo di tích, thắng cảnh,
các lễ hội, hoạt động văn hóa dân gian, các làng nghề phục vụ phát triển du lịch. Tiếp
tục hồn chỉnh cơ chế quản lý đầu tư, tạo mơi trường thơng thống về đầu tư phát triển
du lịch, đơn giản hóa các thủ tục hành chính và phát triển các dịch vụ hỗ trợ đầu tư để
thu hút các nhà đầu tư. Tạo sự bình đẳng giữa đầu tư trong nước và nước ngoài, giữa
tư nhân với Nhà nước; mở rộng các hình thức thu hút đầu tư cả trong và ngồi nước
như các hình thức BOT, BTO, BT...
3.2.4.4. Giải pháp về xúc tiến, quảng bá du lịch
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về du lịch. Tạo lập và nâng cao
hình ảnh của du lịch Yên Tử trong cả nước, khu vực và trên thế giới để qua đó thu hút
khách du lịch và nguồn vốn đầu tư.
- Xây dựng hệ thống các trung tâm hướng dẫn và cung cấp thông tin về du lịch
Yên Tử, về tiềm năng đất nước và con người Yên Tử cho khách du lịch. Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng, các
lực lượng thông tin đối ngoại, đặt các văn phòng xúc tiến du lịch tại các thị trường
trọng điểm (trong nước và quốc tế); tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế để xúc tiến quảng bá du

lịch Yên Tử có hiệu quả.
- Thực hiện các chương trình thơng tin tuyên tuyền, quảng bá về những sự kiện
sẽ diễn ra hàng năm trên địa bàn thành phố như triển lãm, hội chợ, văn hóa thể thao, lễ
hội truyền thống...; tổ chức các chiến dịch xúc tiến, quảng bá, phát động thị trường theo
chuyên đề; tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo du lịch ở trong
nước và quốc tế để giới thiệu rộng rãi tiềm năng du lịch của địa phương, kích thích nhu
cầu du lịch trong nước và quốc tế.
3.2.4.5. Giải pháp về công nghệ thông minh cho phát triển du lịch.
Phối hợp xây dựng và triển khai chương trình hợp tác ứng dụng CNTT, dịch vụ
viễn thông, phục vụ công tác quản lý, điều hành, kết nối thông tin với các địa phương,
doanh nghiệp trong phát triển du lịch; Phối hợp cung cấp các giải pháp công nghệ và
dịch vụ viễn thông cho việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, thu thập, điều
81


tra thông tin khách du lịch trên cơ sở kết nối thông tin từ các ngành khác; Phối hợp
cung cấp giải pháp công nghệ và dịch vụ viễn thông, nâng cao hiệu quả công tác tuyên
truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch điện tử (E-marketing); Phối hợp xây dựng, cung cấp
công nghệ, kết nối và mở rộng hợp tác với các địa phương, doanh nghiệp trong phát
triển du lịch…
3.2.5. Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về du lịch
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về du lịch cần được thực hiện với việc
thành lập các cơ quan chuyên trách phát triển du lịch tại các địa bàn trọng điểm du lịch
Yên Tử.
- Thành Phố cần sớm xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật về du lịch
như quy chế quản lý các khu du lịch trong thành phố, quy chế quản lý quy hoạch, quy
chế xây dựng các cơng trình du lịch... nhằm tạo cơ sở pháp lý thuận lợi để quản lý và
khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn.
- Tăng cường công tác thống kê du lịch, xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch làm cơ sở
cho việc hoạch định chính sách phát triển du lịch của tỉnh và rừng Quốc gia Yên Tử.

- Tăng cường phối hợp hành động liên ngành và liên vùng (đặc biệt tại khu vực
rừng Quốc gia Yên Tử) trong việc thực hiện quy hoạch dưới sự chỉ đạo thống nhất của
ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết những vấn đề có liên quan đến quản lý, phát triển
du lịch như đầu tư phát triển sản phẩm, xúc tiến quảng bá du lịch, khai thác và bảo vệ
tài nguyên - môi trường.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch theo từng tiểu vùng
trên địa bàn rừng Quốc gia Yên Tử, đồng thời trên cơ sở phân tích quy hoạch phát triển
du lịch của thành phố đã cho phép tác giả xác định được những nội dung sau:
+ Đánh giá và phân hạng được mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên rừng
Quốc gia Yên Tử theo các cấp phân hạng: rất thuận lợi, khá thuận lợi, thuận lợi trung
bình và kém thuận lợi.
+ Xác định được khả năng khai thác loại hình du lịch trọng điểm và các loại
hình du lịch kết hợp đối với từng tiểu vùng.
+ Xác định được hướng phát triển du lịch theo tiểu vùng. Đồng thời xác định

82


được không gian thuận lợi và không gian ưu tiên đầu tư cho phát triển du lịch theo từng
tiểu vùng.
+ Đề xuất định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch rừng Quốc gia Yên Tử theo hệ
thống phân vị: điểm, cụm và tuyến du lịch phù hợp với định hướng phát triển du lịch
theo các tiểu vùng.

83


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

Từ những phân tích và kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên rừng Quốc gia Yên
Tử cho mục đích phát triển du lịch, có thể rút ra một số kết luận sau:
1. Tiếp cận địa lý tổng hợp, đánh giá làm sáng tỏ tiềm năng tự nhiên, tài nguyên
lãnh thổ là một hướng tiếp cận đúng đắn, hiệu quả. Trong luận văn đã vận dụng hướng
tiếp cận địa lý tổng hợp, tiếp cận theo hướng phân vùng và đánh giá tổng hợp mức độ
thuận lợi của tài nguyên phục vụ phát triển du lịch, áp dụng vào địa bàn rừng Quốc gia
Yên Tử.
2. Trên diện tích lãnh thổ khơng lớn, n Tử có nguồn tài nguyên du lịch phong
phú và đa dạng. Tài nguyên du lịch tự nhiên được hình thành nhờ các điều kiện địa lý và
sự phân hóa của tự nhiên, dưới tác động của quy luật phi địa đới đã tạo nên sự đa dạng của
địa hình, khí hậu, thảm thực vật, thổ nhưỡng. Bên cạnh đó là các giá trị văn hóa lịch sử
của hệ thống tài nguyên du lịch nhân văn có giá trị cao đối với phát triển du lịch.
3. Hiện trạng hoạt động du lịch của rừng Quốc gia Yên Tử những năm gần đây
chưa phát triển tương xứng với tiềm năng: lượng khách thấp, đặc biệt là khách quốc tế; Cơ
sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật chưa phát triển mạnh, phân bố không đồng đều; Nguồn nhân
lực thiếu và tỷ lệ qua đào tạo thấp; Khả năng liên kết du lịch chưa được mở rộng.
4. Trên cơ sở phân chia lãnh thổ thành các đơn vị đồng nhất tương đối về mặt thành
phần, tính chất và mối quan hệ giữa các nhân tố thành tạo, toàn bộ lãnh thổ được chia
thành 2 tiểu vùng. Đồng thời, luận văn đã xác định được đặc điểm tài nguyên du lịch của
từng tiểu vùng tạo cơ sở khoa học cho việc đánh giá tổng hợp và phân hạng mức độ thuận
lợi của điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch theo tiểu vùng.
5. Luận văn đã đánh giá tài nguyên du lịch theo từng tiểu vùng. Đồng thời kết
hợp phân tích Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đến năm 2025 của thành phố. Trên
cơ sở đó đã phân hạng mức độ thuận lợi của điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch theo
từng tiểu vùng; Xác định hướng phát triển du lịch theo từng tiểu vùng; Xác định không
gian phát triển du lịch (không gian thuận lợi và không gian ưu tiên đầu tư) theo từng
tiểu vùng; Và đề xuất định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch rừng Quốc gia Yên Tử theo
hệ thống phân vị: điểm, cụm và tuyến du lịch.
84



2. Kiến nghị
Để phát triển Yên Tử thành một thành phố du lịch tâm linh như mong muốn, đề
tài kiến nghị cần có ngay quy hoạch cụ thể phát triển du lịch của thành phố dựa trên
những thế mạnh tiềm năng như cảnh quan đẹp, khí hậu mát mẻ phù hợp cho các loại
hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng và đặc biệt rừng Quốc gia Yên Tử với sự phong
phú đa dạng của tài nguyên sinh vật phù hợp cho phát triển loại hình du lịch sinh thái,
du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh…

85


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Lê Huy Bá (Chủ biên) (2009), Du lịch sinh thái, NXB Khoa học Kỹ thuật.

2.

Ban quản lý khu di tích danh thắng Yên Tử (2013), Kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch các năm 2010, 2011, 2012, 2013.

3.

Ban quản lý khu du lịch nghỉ dưỡng Yên Tử (2013), Kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch các năm 2010, 2011, 2012, 2013.

4.

Ban quản lý rừng Quốc gia Yên Tử (2004), Đề án xây dựng phát triển du lịch sinh

thái và giáo dục môi trường tại rừng Quốc gia Yên Tử, Yên Tử.

5.

Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch (2010), Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

6.

Vũ Tuấn Cảnh (1990), Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Nhà nước.

7.

Hoàng Xuân Chinh, Bùi Hữu Tiến (2010), Đồng Đậu di tích tiêu biểu thời tiền sơ
sử, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Quảng Ninh.

8.

Hoàng Xuân Chinh, Trần Anh Dũng (2003), Quảng Ninh gốm và nghề gốm truyền
thống, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Quảng Ninh.

9.

Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh (2013), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh
Quảng Ninh năm 2013.

10. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh (2014), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm
2013.
11. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Xuân Nghĩa (2006), "Kết quả

điều tra khu hệ thú của rừng Quốc gia Yên Tử", Tạp chí sinh học, 28 (3), tr. 9-14.
12. Phạm Hồng Hải, Nguyễn Thượng Hùng, Nguyễn Ngọc Khánh (1997), Cơ sở
cảnh quan học của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường
lãnh thổ Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
13. Trương Quang Hải (2006), Điều tra và đánh giá tiềm năng lãnh thổ phục vụ quy
hoạch phát triển du lịch sinh thái tỉnh Quảng Trị, Đề tài nghiên cứu khoa học, Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị, Đại học Quốc gia Hà Nội.
14. Trương Quang Hải (2011), "Cấp vùng trong hệ thống các đơn vị tổ chức lãnh thổ
phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam", Cơ sở khoa học cho phát triển vùng trong
bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam, tr. 30-39.

86


15. Trần Trọng Hanh (2006), "Lý luận và thực tiễn quy hoạch vùng ở Việt Nam", Tạp
chí Quy hoạch Xây dựng, 1 (19).
16. Nguyễn Hiền (2011), "Phát triển vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt
Nam", Cơ sở khoa học cho phát triển vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế của
Việt Nam, tr. 40-57.
17. Ngô Tất Hổ (2000), Phát triển và quản lý du lịch địa phương, (Trần Đức Thanh,
Bùi Thanh Hương biên dịch), NXB Khoa học Bắc Kinh, Trung Quốc.
18. Nguyễn Đình Hoè, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
19. Lê Vũ Khơi (2006), Khu hệ Bị sát, đánh giá những giá trị bảo tồn tại khu vực Yên
Tử 2 (Báo cáo chuyên đề thuộc Dự án Yên Tử 2), Hà Nội.
20. Nguyễn Đình Kỳ, Lại Vĩnh Cẩm (2011), Báo cáo chuyên đề về tổng quan phân
vùng địa chất địa mạo và đề xuất tiêu chí cho phân vùng sinh thái lâm nghiệp,
Trung tâm Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng, Hà Nội.
21. Lương Chi Lan (2015), Đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ chức
lãnh thổ du lịch tỉnh Quảng Ninh, Luận án Tiến sĩ của TS, ĐH Khoa học Tự nhiên,

ĐHQGHN.
22. Vũ Tự Lập (2004), Sự phát triển của khoa học địa lý trong thế kỷ XX, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
23. Trần Việt Liễn, Ngô Tiền Giang (2011), Báo cáo chuyên đề về tổng quan phân
vùng khí hậu và đề xuất tiêu chí phân vùng khí hậu cho sinh thái lâm nghiệp, Trung
tâm Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng, Hà Nội.
24. Đặng Duy Lợi (1992), Đánh giá và khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên huyện Ba vì (Hà Tây) phục vụ mục đích du lịch, Luận án Tiến sĩ Địa
lý, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
25. Phạm Trung Lương (2001), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
26. Phạm Trung Lương (2002), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền
vững ở Việt Nam, Đề tài độc lập cấp Nhà nước.
27. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái - những vấn đề về lý luận và thực
tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
28. Vũ Tấn Phương, (chủ trì) (2013), Phân vùng sinh thái lâm nghiệp ở Việt Nam, Dự
án UN-REDD Việt Nam.
87


29. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2001), Luật Di sản văn hóa,
Số 28/2001/QH10, ngày 29 tháng 6 năm 2001.
30. Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Du lịch, số
44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
31. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh (2013), Báo cáo cơng tác văn
hóa thể thao và du lịch năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013.
32. Lê Bá Thảo (1998), Việt Nam: lãnh thổ và các vùng địa lý, NXB Thế giới, Hà Nội.
33. Bùi Thị Minh Thoa (2014), Nghiên cứu mức độ hài lòng của du khách đối với khu
du lịch Yên Tử, Luận văn Thạc sĩ, ĐK Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên
năm 2014

34. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2012), Địa chí
Quảng Ninh, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
35. Tổng Cục Du lịch Việt Nam (2000), Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch vùng du lịch Bắc bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
36. Tổng Cục Du lịch Việt Nam (2000), Chương trình hành động Quốc gia về du lịch
giai đoạn 2000 - 2005.
37. Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông, Vũ Đình Hồ, Lê Mỹ Dung, Nguyễn Trọng Đức,
Lê Văn Tin, Trần Ngọc Điệp (2010), Địa lý du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội.
38. Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông, Phạm Xuân Hậu, Nguyễn Kim
Hồng (1997), Địa lý du lịch, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, Tp Hồ Chí Minh.
39. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
40. Ủy ban nhân dân rừng Quốc gia Yên Tử (2010), Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội rừng Quốc gia Yên Tử đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
41. Ủy ban nhân dân rừng Quốc gia Yên Tử (2015), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch,
dịch vụ rừng Quốc gia Yên Tử giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025
42. Ngơ Dỗn Vịnh (2003), Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam - Học hỏi và sáng tạo, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
43. Bùi Thị Hải Yến (2005), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo Dục, Hà Nội.
44. Bùi Thị Hải Yến (2009), Quy hoạch du lịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.
45. Bùi Thị Hải Yến, Phạm Hồng Long (2009), Tài nguyên du lịch, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
88


PHỤ LỤC ẢNH MINH HOẠ

Ưu hợp Trúc Yên Tử

Ưu hợp Sú


Đường hành hương dưới tán rừng

Rừng tự nhiên nhìn từ trên cao
Hình 1. Thảm thực vật rừng của rừng Quốc gia Yên Tử
89


Hình 2. Lễ hội Yên Tử

90



×