Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ke hoach to tu nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.52 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Yªn NhuËn Tổ: Khoa häc tù nhiªn. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN Tổ: khoa häc tù nhiªn Năm học: 2012 - 2013 - Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2012 - 2013 của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT B¾c K¹n , Phòng GD&ĐT huyện Chî§ån - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của TrườngTHCS Yªn NhuËn. - Căn Cứ vào nghị quyết hội nghị CBCC nay:Tổ khoa häc tù nhiªn xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2012 -2013 như sau: PHẦN I: PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY ST T. NĂM SINH. NVN. 01 Phan V¨n §µm. 1968. 1993. 02 Hoàng Thị Liên. 1982. 03 Lôc ThÞ Huynh. 1960. 04 Vi ThÞ NhÞp. 1977. 05 Ma Thị Kỷ. 1960. 06 Ph¹m Hång Th¸i 07 N«ng Thị Huyền Trang. 1978 1989. HỌ TÊN GV. 2002. 2004. GIẢNG DẠY Toán 9 vËt lÝ 9 Toán 6 Địa 6,7,8,9 Toán 7 Công nghệ 6,7,8 Hãa 8,9 sinh 6,7,8.9 To¸n 8 VËt lÝ 6,7,8 MÜ thuËt 6,7,8 Cn9 ThÓ dôc 6,7,8,9 Tin học 6,7,8,9. KIÊM NHIỆM. Tổng tiết dạy. TT, chñ nhiÖm 9. tiết. Tổng phụ trách. tiết. Chủ nhiệm 7. tiết. Thư kí hội đồng. tiết tiết 08 tiết 08 tiết. PHẦN II: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG: 1/ Bối cảnh năm học: - Năm học 2012 - 2013 ttường có 4 lớp với 115 học sinh, trong đó: + Líp 6 có 37 học sinh + Líp 7 có : 26 học sinh + Líp 8 có : 27 học sinh + Líp 9 có :25 học sinh - Đội ngũ CB.GV.CNV là 14, trong đó 100% cán bộ giáo viên đứng lớp đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Tổ: KHTN với tổng số 5 giáo viên là nữ, 100% tổ viên đạt trình độ chuẩn, 01 giáo viên dạy hợp đồng. - Trong đó 2/7 giáo viên đảm nhận công tác chủ nhiệm lớp. 01 GVTæng phụ trách - Về cơ sở vật chất: Bổ sung thiết bị dạy học bộ môn hàng năm, GV bộ môn tự làm và hướng dẫn HS tự làm phục vụ cho dạy - học khá tốt. - Phối hợp với thư viện giải quyết cho HS mượn SGK đảm bảo HS có đủ SGK trong học tập. 2/ Thuận lợi và khó khăn: 2.1/-Đối với tổ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a/ Thuận lợi: - Tất cả thành viên trong tổ là lực lượng trẻ, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn khá giỏi. - Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Tích cực trao dồi kiến thức, thường xuyên trao đổi chuyên môn nghiệp vụ. Có sức khoẻ, tinh thần đoàn kết tốt, tận tình giúp đỡ đồng nghiệp. Có 03 giáo viên là đảng viên, b/-Khó khăn: - Do giáo viên trong tổ kinh nghiệm sư phạm còn hạn chế. - GV đứng lớp: HS một số còn chưa có ý thức,lười học, thiếu tôn trọng GV. - Do tổ ghép nhiều bộ môn, khó sinh hoạt chuyên môn lẫn trong thao giảng, dự giờ, … - Thiếu sách tham khảo phục vụ công tác chuyên môn. 2.2/ Đối với học sinh: a/ Thuận lợi: - Hầu hết HS tự trang bị đầy đủ dụng cụ học tập. - Các em học sinh có ý thức học tập tương đối tốt. - Các em có thái độ học tập tích cực. - Tất cả học sinh có nhiều điều kiện để tiếp xúc máy vi tính. b/ Khó khăn: - Các em đa số còn xem nhẹ môn học, chưa nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của môn học đối với thực tiễn. Dẫn đến các em thiếu thiện chí trong học tập. - Trình độ tiếp thu môn học không đồng đều giữa các học sinh, ý thức tự học chưa cao. - Việc đưa môn học vào học chéo buổi gây rất nhiều khó khăn trong việc quản lí nền nếp học tập cũng như việc theo dõi ý thức chấp hành nội qui của học sinh đối với giáo viên khi đứng lớp ( các buổi phụ đạo, bù…) - Mét sè häc sinh ë xa trêng ®i l¹i gÆp nhiÒu khã kh¨n 2.3/ Đối với nhà trường: a/ Thuận lợi: - Được sự quan tâm của Chi bộ Đảng, BGH nhà trường cùng các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường. - Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ ,có thiết bị dạy học thuận tiện cho công việc dạy và học. - Tạo điều kiện cho giáo viên trong tổ dân chủ trong xếp TKB . - Môi trường học tập tốt, trường lớp đủ, thoáng mát, đủ ánh sáng. b/- Khó khăn: - Trường nằm ở vị trí thuộc vùng núi cao kinh tế còn gặp khó khăn, việc đi lại còn nhiều khó khăn, mức độ tiếp cận các phương tiện, thiết bị hiện đại còn hơi hạn chế. - Do nhà trường phải tự chủ về tài chính, nên kinh phí hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn còn rất hạn chế. - Kết hợp giữa phụ huynh với nhà trường còn hạn chế, đa số có khuynh hướng khoán trắng trách nhiệm cho nhà trường . II. Mục tiêu của năm học: - Mục tiêu 1: Thực hiện tốt chủ trương đường lối chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước. - Mục tiêu 2: Chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường và quy chế chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mục tiêu 3: Tham gia và phải đạt kết quả cao trong phong trào thi đua 2 tốt của nhà trường. - Mục tiêu 4: Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu theo sự phân công của BGH và tổ chuyên môn, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. - Mục tiêu 5: Sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học theo quy định của nhà trường - Mục tiêu 6: Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN: 1/ Mục tiêu 1: CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ: a. Chỉ tiêu: - 100% thành viên trong tổ luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. - 100% thành viên tham gia học lớp bồi dưỡng chính trị hè. - 100% thành viên thực hiện tốt cuộc vận động hai không với bốn nội dung “ Nói không với tiêu cực trong thi cử, chống bệnh thành tích trong giáo dục, không vi phạm phẩm chất đạo đức của nhà giáo và học sinh không ngồi nhầm lớp”. Thực hiện tốt cuộc vận động “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhà trường. - Phấn đấu trong năm học có 01 giáo viên được kết nạp vào hàng ngũ của Đảng. b. Giải pháp: - Luôn xây dựng được tập thể đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra và luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thành viên. - Đấu tranh chống biểu hiện tiêu cực. 2/ Mục tiêu 2: THỰC HIỆN TỐT NỘI QUY VÀ QUY CHẾ CHUYÊN MÔN: a. Chỉ tiêu: - Dạy đúng và đủ chương trình, không cắt xén hoặc dồn tiết - Thực hiện đầy đủ các cột điểm miệng, kiểm tra, thực hành (nếu có) đúng qui định. - 100% giáo viên lên lớp phải có giáo án. - Kiểm tra HĐSP của 07 giáo viên đứng lớp - Thực hiện tốt công tác hội họp,báo cáo và làm hồ sơ sổ sách đúng theo qui định của trường. - Mỗi giáo viên dự giờ 16 tiết / Năm học/ Giáo viên - Mỗi giáo viên thao-hội giảng 2 tiết/HK b. Giải pháp: - Soạn giáo án trước khi lên lớp đúng tuần giảng dạy (có duyệt của Tổ Trưởng) - Đề kiểm tra phải có ma trận đề, biểu điểm, đáp án và có nhận xét kết quả làm bài của học sinh, thống kê, … - Đề kiểm tra phải đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng. - Chấm chữa bài kiểm tra kịp thời. - Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra, luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thành viên. - Thảo luận thống nhất giải quyết những khó khăn của tổ. 3/ Mục tiêu 3: THAM GIA PHONG TRÀO THI ĐUA 2 TỐT : a. Chỉ tiêu - Tham gia 100% các phong trào do nhà trường, ngành phát động. - Giáo viên giỏi cấp huyÖn: 03 (Th¸i,LiªnNhịp).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên giỏi cấpTrêng: 03 ( §µm,,H uynh,Kû) - Danh hiệu thi đua của tổ: + 100% thành viên trong tổ đạt danh hiệu “ Lao động tiªn tiÕn” + Hội giảng, thao giảng: 2 tiết/ HK/GV + 100% GV dự giờ ít nhất 16 tiết trở lên + 100% GV thực hiện tốt ATGT b. Giải pháp: - Tổ trưởng phải luôn gương mẫu và đi đầu trong mọi phong trào thi đua của tổ đặc biệt là công tác chuyên môn, nghiệp vụ. - Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra và luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thành viên. - Tham gia hội thi làm bài kiểm tra năng lực GV - Tăng cường công tác kiểm tra hồ sơ GV để rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót (nếu có) - Tăng cường công tác thao giảng dự giờ. - Đăng ký tên NCKHSPUD và viết NCKHSPUD nộp chuyên môn. - Thực hiện tốt an toàn giao thong 4/MỤC TIÊU 4: BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VÀ PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU THEO PHÂN CÔNG CỦA BGH VÀ TỔ CHUYÊN MÔN, NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG. a. Chỉ tiêu: - Có HS giỏi bộ môn, phải đạt giải cấp huyện GV phụ trách: ( §µm, NhÞp,Huynh,Kỷ liên) - 95% Học sinh tham dự đầy đủ các buổi phụ đạo: Toán 9 thầy §µm, Toán 7 Huynh ,Toàn 8 Kỷ Toán 6 Đàm * Chất lượng hai mặt GD: (chung toàn trường) - Hạnh kiểm: Khá tốt 86% - Học lực: Giỏi: 5,2% Khá: % TB: % Yếu, kém: - Tỉ lệ HS lên lớp thẳng: 83,5% - Tỉ lệ HS bỏ học không quá: 02% - 100% HS đủ điều kiện dự xét TNTHCS năm học 2012 - 2013 - 3/4 chi đội đạt từ chi đội vững mạnh trở lên. + Chất lương bộ môn từng môn: Toán 74%, Vật Lý: 80%, Tin học: 95%, Công nghệ: 95% b. Giải pháp: - GV ở các khối lớp có kế hoạch lưa chọn đội ngũ HSG bộ môn, báo cáo và có kế hoạch bồi dưỡng ngay từ đầu năm học nhằm đảm bảo tính kế thừa cho các năm học tiếp theo. - GVBM kết hợp GVCN có kế hoạch tuyển cho, lập danh sách gửi BGH - Chủ động lên kế hoạch ôn luyện, bồi dưỡng cho HS vào thời gian thích hợp. - Xây dựng đề cương, hướng dẫn HS tự học , nghiên cứu ở nhà - Tăng cường công tác phụ đạo HS yếu kém, điểm danh theo dõi tiết trình tiếp thu kiến thức. - Tăng cường hoạt động giáo dục nhân cách cho học sinh . - GVBM tăng cường công tác nghiên cứu tìm ra PP giảng dạy thích hợp góp phân nâng cao chất lượng HS..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5/ Mục tiêu 5: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TỐT ĐỒ DÙNG DẠY HỌC THEO QUY ĐịNH CỦA NHÀ TRƯỜNG a. Chỉ tiêu: - 100% GV lên lớp đều có sử dụng thiết bị dạy học. - 100% GV tham gia phong trào tự làm đồ dung dạy học. b. Biện pháp: - Tăng cường sử dụng thiết bị dạy học khi lên lớp. Có ứng dụng CNTT vào giảng dạy - Đôn đốc nhắc nhở nhau để thực hiện. - Nêu gương điển hình, kiểm diện các buổi họp tổ. 6/Mục tiêu 6: CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG, TỰ BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ: a. Chỉ tiêu: - Tất cả thành viên trong tổ đều phải tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân. - Tất cả các thành viên đều phải tham gia đầy đủ các khóa học bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức. - Mỗi giáo viên phải hội giảng đủ số tiết theo quy định của nhà trường và tổ chuyên môn. - Mỗi giáo viên phải dự giờ thăm lớp đủ số tiết theo qui định của nhà trường và tổ chuyên môn. b. Giải pháp: - Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra và chỉ đạo các thành viên tích cực tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. - Phối hợp với BGH thường xuyên kiểm tra việc dự giờ thăm lớp, việc đăng ký hội giảng và thao giảng để đánh giá tay nghề của giáo viên. IV. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: Phụ trách Ghi Thời gian Nội dung công việc thực hiện chú - Nhận lớp, làm vệ sinh phòng học, làm cỏ. Học sinh các - Bảo trì máy tính cho các máy và phòng tin học. lớp CN Tháng - Họp tổ chuyên môn . Cả tổ 8 - Triển khai các văn bản đánh giá xếp loại GV+ HS. GVCN Cả tổ Cả tổ - Hoàn tất sổ chủ nhiệm và các loại hồ sơ của lớp. GVCN - Hội nghị CMHS lần 1. GVBM - Thực hiện khai giảng năm học. Cả tổ - Khảo sát chất lượng đầu năm các môn. Cả tổ Tháng - Hoàn thành kế hoạch cá nhân HKI. GVBM 09 - Thực hiện tháng ATGT. Cả tổ - Bảo trì máy tính cho phòng tin học. Cả tổ - Xây dựng kế hoạch phụ đao học sinh yếu kém. Cả tổ - Dự giờ đánh giá chất lượng GV đầu năm. Cả tổ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thời gian. Tháng 10. Tháng 11. Tháng 12. Tháng 01. Tháng 02. Nội dung công việc - Kỷ niệm ngày 20/10. - Lao động. - Tổ chức đại hội và hội nghị CCVC. - Phụ đạo học sinh giỏi, yếu kém. - Duyệt hồ sơ tổ trưởng. - Duyệt hồ sơ GV. - Thao giảng cấp trường.. - Thao giảng cấp trường. - Họp tổ thống nhất nội dung ôn tập thi HKI,đề xuất ra đề thi. - Bảo trì máy tính cho phòng tin học. - Kiểm tra việc thực hiện CM, báo cáo về BGH - Hoạt động chủ điểm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Kiểm tra hồ sơ. - Hộithi thể thao cấp huyện. - Thi văn nghệ cấp trường. - Phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh yếu kém. - Ôn tập HKI. - Thi HKI. - Duyệt kết quả HKI, xếp loại học lực, hạnh kiểm trên lớp. - Lao động khuôn viên trường. - Hoàn thành GVG cấp trường . - Tổ chức diển văn nghệ mừng Xuân 2012. - Kiểm tra toàn diện hồ sơ giáo viên . - Bảo trì máy tính cho phòng tin học. -Kiểm tra phổ cập. - Phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi. - Vào chương trình HKII. - Sơ kết HKI , Phát động thi đua đợ II. - Lập danh sáchdự thi GVG huyện. - Nghỉ tết cổ truyền dân tộc. - Dự thi HS giỏi cấp huyện lớp 6,7,8,9. - Thi đồ dùng dạy học tự tạo. - Phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi. - Dự giờ GVG. - Tổ chức chuyên đề tổ - Nghỉ tết cổ truyền dân tộc( Từ 5/2 đến 14/2/2013) - HĐNGLL.. Phụ trách thực hiện Cả tổ GVCN Cả tổ GV bé m«n nộp BGH cả tổ. Cả tổ Cả tổ Cả tổ Cả tổ Tổ trưởng Cả tổ Cả tổ GV bé m«n GV BM GV bé m«n. GVBM GVBM TT, GVCN GVCN Toàn trường GVCN Cả tổ Toàn trường GVBM, GVBM Cả tổ GV dự thi Cả tổ Cả tổ GVBM, GV dự thi Cả tổ Cả tổ GVCN. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thời gian. Tháng 03. Tháng 04. Nội dung công việc -Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. - Sinh hoạt chủ điểm tiến bước lên đoàn - Họp tổ CM - Triển khai kế hoạch ôn tập HKII, đề xuất ra đề thi 8 môn - Phụ đạo HS yếu kém. -Đánh giá thể lực học sinh. - Sơ kết thi đua đợt III.Phát động thi đua đợt VI. - Họp mặt KN 8/03 - Nộp đề thi HKII. -Hoàn thành chương trinh Kì II, tổ chức thi HKII. - HĐNGLL, nghỉ lễ 30/04 và 01/05. - Báo cáo tổng kết tự kiểm tra đánh giá trường học thân thiện học sinh tích cực. - Báo cáo công tác phụ đạo HS yếu kém. -Tổ chức thi học kì II. - Báo cáo kết thúc năm học. - Tổ họp xét thi đua năm học. Tháng - Bảo trì máy tính cho phòng tin học, kiểm tra và báo cáo 05 tình hình thiết bị. - Tổng kết năm học. - Nộp đề thi lại . - Xét TN THCS. - Công bố kết quả TN lớp 9. Tháng - Học bồi dưỡng hè. 06 - Tham dự “Hoa phượng đỏ”. - Trực trường. - Học bồi dưỡng hè. - Trực trường. Tháng -Đại hội cháu ngoan Bác Hồ. 07 -Tuyển sinh vào lớp 6. - Ôn luyện cho học sinh thi lại. - Học chính trị hè Tháng 08 - Tựu trường năm học 2013 – 2014Học sinh từ 5/8. - Vào chương trình năm học mới Duyệt BGH. Phụ trách thực hiện GV dự thi Cả tổ Cả tổ Cả tổ GVBM GVBM GVG. Ghi chú. GVBM GVBM GVBM, GVCN GVBM GVBM Cả tổ Cả tổ Cả tổ GVBM. GVBM GVBM GVBM GVBM GVBM Cả trường Cả trường. Yªn NhuËn, ngày 20 tháng 10 năm 2012 TT. Phan V¨n §µm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×