Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tài liệu Chương 2: Thiết kế giao diện pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.8 KB, 29 trang )

1
1. Biểu mẫu (Form)
1. Biểu mẫu (Form)

Là một cửa sổ hoặc hộp thoại tạo nên một phần giao
diện của ứng dụng.

Trong một đề án có thể có nhiều Form, mỗi Form
được lưu thành 1 file độc lập có đuôi mở rộng (*.Frm).
Chương 2: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Chương 2: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
2
Các thuộc tính thông dụng
Các thuộc tính thông dụng
Thuộc tính Giải thích
Name Tên đặt cho điều khiển
BackColor Màu nền của điều khiển
Caption Nhãn hiện lên trên điều khiển như tiêu đề
Enabled Có được làm việc với điều khiển hay không
TabIndex Thứ tự của điều khiển khi ấn phím Tab
Visible Có nhìn thấy điều khiển hay không
Font Font chữ, kích cỡ của nhãn hiện trên điều khiển
ToolTipText Nội dung sẽ hiện lên khi di chuột qua điều khiển
3
Các thuộc tính thông dụng (cont)
Các thuộc tính thông dụng (cont)
Alignment Canh hàng
BorderStyle Dạng đường viền xung quanh điều
khiển
Left, Top,
Height, Width


Vị trí cạnh trái, cạnh trên, chiều cao,
chiều rộng của điều khiển
SetFocus Cho biết điều khiển nào đang được
chọn khi ứng dụng thi hành. Nhấn
phím Tab sẽ thấy điểm đánh dấu di
chuyển từ điều khiển này đến điều
khiển khác.
Text Dùng cho những điều khiển để nhập
dữ liệu từ người sử dụng.
4
2. Các điều khiển thường dùng

Thiết kế Form thực chất là tạo trên Form các điều
khiển. Các điều khiển được tạo nhờ các công cụ trong
hộp công cụ (Toolbox)
- B1: Chọn điều khiển trong hộp Toolbox
- B2:Chọn vị trí để đặt điều khiển trên Form
- B3: Ấn và kéo để tạo dáng điều khiển.
5
2.1. Nút lệnh (CommandButton)
2.1. Nút lệnh (CommandButton)

Mục đích: Cho phép người sử dụng thực hiện một hành
động

Đặt phím nóng (hot key) bằng cách thêm & vào trước chữ
cần tạo phím nóng.
&Close sẽ được hiển thị tương ứng với
phím nóng Alt + C


Sự kiện: Click

Ví dụ: Khi click vào nút Close sẽ thoát khỏi chương trình
Private Sub cmdClose_Click()
Unload Me
End Sub
loseC
6
2.2. Hộp văn bản (TextBox)
2.2. Hộp văn bản (TextBox)

Mục đích: Nhận dữ liệu từ người sử dụng hoặc hiển
thị dữ liệu lên màn hình.

Một số thuộc tính khác:
Thuộc tính Giải thích
Locked Cho phép người sử dụng nhập dữ liệu hay không
MaxLength Số kí tự tối đa được nhập vào ( 0 là không giới hạn)
MultiLine Khi văn bản quá dài TextBox sẽ tự động xuống dòng
PasswordChar Dùng kí hiệu để biểu tượng cho tất cả các kí tự
ScrollBar Có dùng thanh cuộn trong hộp văn bản hay không?
Text Nội dung văn bản chứa trong TextBox
7
2.3.Nhãn (Label)
2.3.Nhãn (Label)

Mục đích: Hiển thị chuỗi kí tự trên biểu mẫu, thường
đi kèm với TextBox vì TextBox không có thuộc tính
Caption.


Thông thường chuỗi kí tự thuộc Nhãn là không đổi.

Thường chỉ thao tác với một vài thuộc tính: Font,
BorderStyle...
8
2.4. Ô tuỳ chọn (CheckBox)
2.4. Ô tuỳ chọn (CheckBox)

Mục đích: Cho phép user chọn hay không chọn một
khả năng nào đó. Trong một nhóm có nhiều CheckBox
có thể chọn 1, nhiều hoặc tất cả.

Thuộc tính:

Alignment: Canh lề cho tiêu đề của CheckBox

Value: 0 –Unchecked : Không chọn
1 – Checked : Chọn
2 – Grayed : Cấm chọn

9
2.5. Nút tuỳ chọn (OptionButton)
2.5. Nút tuỳ chọn (OptionButton)

Mục đích: Trong một nhóm có nhiều nút tuỳ chọn,
user chỉ được chọn 1 khả năng. Khi đó nút được chọn
có giá trị True, các nút còn lại sẽ có giá trị False.

Thường dùng mảng điều khiển
10

2.6. Khung (Frame)
2.6. Khung (Frame)

Mục đích: dùng để gộp nhóm các điều khiển khác.

Điều khiển đơn giản, thường không sử dụng đến các
sự kiện của khung, chỉ thay đổi một số thuộc tính như:
Name, Caption, Font...
11
2.7.Hộp danh sách (ListBox)
2.7.Hộp danh sách (ListBox)

Mục đích: Liệt kê các phần tử, người sử dụng chỉ được
nhìn thấy và chọn 1 hoặc nhiều phần tử trong danh
sách.

Một số thuộc tính:

MultiSelect:
0 – None: Cho phép người sử dụng chỉ được chọn
một phần tử
1 – Simple: Đa lựa chọn đơn giản. Từng phần tử
khi nhấn chuột sẽ được chọn, nhấn chuột một lần
nữa trên một phần tử sẽ là bỏ chọn.
2 – Extended: Đa lựa chọn mở rộng. Hỗ trợ cách
lựa chọn có ấn phím Shift.

×