Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện lục nam, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁP THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN- 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁP THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN NHUẬN KIÊN



THÁI NGUYÊN- 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn và dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS Trần Nhuận Kiên, Trường đại học Kinh tế & Quản
trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Giáp Thị Thu Hiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ thường xuyên của các
thầy cô giáo Trường đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh- Đại học Thái
Nguyên, sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Khoa sau đại học cũng như các khoa
khác trong trường.

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Nhuận Kiên đã trực tiếp hướng
dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn
Trong quá trình thực hiện Luận văn ngồi sự lỗ lực của bản thân, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cơ giáo, những ý kiến
đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý anh, chị và ban lãnh đạo Trung tâm
phát triển quỹ đất và Cụm cơng nghiệp huyện Lục Nam, Phịng Tài chính và
Kế hoạch, Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Kinh tế và Hạ tầng, Chi
cục thống kê, UBND xã Lan Mẫu, UBND xã Yên Sơn và UBND thị trấn Đồi
Ngô huyện Lục Nam đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát để có dữ liệu
viết luận văn.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp đã tạo
điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn !
Lục Nam, ngày

tháng 3 năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Giáp Thị Thu Hiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 10
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 10
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 11
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài......................................................... 12
4. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 12
5. Kết cấu nội dung luận văn........................................................................... 13
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BỒI
THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ...................................................... 14
1.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .................. 14
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ .................................... 14
1.1.2. Đặc điểm của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................... 15
1.1.3. Vai trị của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong q trình đầu
tư xây dựng của dự án ..................................................................................... 16
1.1.4. Nội dung quản lý bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư.... 17
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ................ 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý bồi thường GPMB ........................................ 23
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý bồi thường GPMB của một số địa phương ở Việt
Nam ................................................................................................................. 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang trong quản lý
bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án......................................... 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
2.3.1. Các nội dung đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng........ 33
2.3.2. Các chỉ tiêu cụ thể ................................................................................. 34
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG....................................................................................... 35
3.1. Khái quát đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................... 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 37
3.1.3. Nhận xét đánh giá những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh
tế- xã hội đến sự phát triển và đơ thị hóa của huyện Lục Nam....................... 43
3.2. Thực trạng quản lý bồi thường GPMB đối với các dự án tại huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang ....................................................................................... 44
3.2.1. Về lập kế hoạch giải phóng mặt bằng ................................................... 44
3.2.2. Về tổ chức bộ máy và huy động nguồn lực để giải phóng mặt bằng.... 46
3.2.3 . Về triển khai quy trình thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt
bằng áp dụng tại huyện Lục Nam ................................................................... 48
3.2.4. Giải quyết tồn tại, vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng ................................................................................................................. 50
3.2.5. Cơng tác, kiểm tra, giám sát trong q trình giải phóng mặt bằng ....... 50
3.2.6. Kết quả chung, những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác bồi thường
GPMB để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Lục Nam .............. 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
3.3. Thực trạng cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với 02 dự án lựa
chọn nghiên cứu trên địa bàn huyện Lục Nam ............................................... 57
3.3.1. Khái quát chung về 02 dự án nghiên cứu đề tài .................................... 57
3.3.2. Nội dung triển khai cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng để thực
hiện 02 dự án chọn điều tra nghiên cứu .......................................................... 59
3.3.3. Đánh giá chung về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng trên
địa bàn huyện Lục Nam thông qua 02 dự án .................................................. 74
3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi
thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Lục Nam................................ 78
3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 78
3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 78
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng tại
huyện Lục Nam ............................................................................................... 81
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 81
3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 82
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 83
Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI
PHĨNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG....................................................................................... 84
4.1. Quan điểm, định hướng hồn thiện cơng tác quản lý bồi thường giải phóng
mặt bằng tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. ............................................... 84
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 85
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 86
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các
dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ...................................................... 87

4.2.1. Đổi mới cách thức triển khai, hồn thiện cơ chế chính sách của dự án đến
người dân đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. ........................ 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
4.2.2. Tăng cường tuyên truyền, vận động và sự vào cuộc của các cấp các ngành
đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .......................................... 90
4.2.3. Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý của nhà nước về đất đai và năng lực
cán bộ, nhà đầu tư làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................. 92
4.3. Đề nghị ..................................................................................................... 96
4.3.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 96
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Giang ............................................................. 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Các chữ viết tắt


Ký hiệu

1

Bồi thường

BT

2

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

CNH-HĐH

3

Giấy chứng nhận

GCN

4

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ

5

Giải phóng mặt bằng


GPMB

6

Hội đồng nhân dân

HĐND

7

Uỷ ban nhân dân

UBND

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp dự án, tiến độ thực hiện công tác GPMB của huyện
Lục Nam giai đoạn từ năm 2014-2018 ........................................... 54
Bảng 3.2 Khái quát các thông tin cơ bản của 02 dự án chọn điều tra nghiên cứu
trên địa bàn huyện Lục Nam ........................................................... 59
Bảng 3.3 Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ địa phương về mức độ đầy đủ
và kịp thời của thông báo thu hồi đất tại huyện Lục Nam.............. 61
Bảng 3.4 Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về nội dung cơng tác GPMB,
tính cơng khai minh bạch và cách thức thông báo địa điểm thu hồi
đất của thơng báo thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng .... 62

Bảng 3.5 Ý kiến đánh giá của hộ dân về mức độ rõ ràng của công tác thông báo
thu hồi đất, bồi thường GPMB trên địa bàn huyện Lục Nam......... 62
Bảng 3.6:Xác định đối tượng được bồi thường và khơng được bồi thường giải
phóng mặt bằng của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công
nghiệp Lan Sơn và Nhà máy nhựa Khải Hồng Việt Nam( Dự án 1),
dự án Khu đô thị mới Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô huyện Lục Nam( Dự
án 2) ................................................................................................. 64
Bảng 3.7 Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng và
điều kiện được bồi thường GPMB của 02 Dự án ........................... 67
Bảng 3.8 Tổng hợp so sánh giữa Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành và giá
đất được phê duyệt cụ thể để tính tốn bồi thường GPMB tại 02 dự
án chọn nghiên cứu đề tài ............................................................... 69
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ về đất của 02 dự án chọn
điều tra, nghiên cứu......................................................................... 70
Bảng 3.10 Tổng hợp đánh giá của người dân về đơn giá bồi thường khi giải
phóng mặt bằng tại 02 dự án chọn điều tra nghiên cứu .................. 64
Bảng 3.11 Kết quả thu hồi đất và bồi thường GPMB của dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Lan Sơn và Nhà máy nhựa Khải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
Hồng Việt Nam ............................................................................... 64
Bảng 3.12 Kết quả thu hồi đất và bồi thường GPMB của dự án Khu đô thị mới
Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam ................................ 68
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 3.1 Bản đồ địa chính của huyện Lục Nam ............................................. 35
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu đất đai năm 2018 của huyện Lục Nam............................ 38

Sơ đồ 3.1 Thành phần tham gia công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại
huyện Lục Nam ............................................................................... 46
Sơ đồ 3.2 Quy trình thực hiện bồi thường GPMB tại huyện Lục Nam .......... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với việc phát triển hạ tầng kinh tế thì đơ thị hóa đã trở thành một
xu thế tất yếu của sự phát triển, nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích mở
rộng phát triển đơ thị, xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư, khu du lịchdịch vụ, các cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình khác phục vụ
cho sự phát triển kinh tế- xã hội cũng như đảm bảo quốc phòng, an ninh ngày
càng tăng.
Thực tế đã nẩy sinh nhiều bất cập trong công tác bồi thường GPMB. Các
văn bản hướng dẫn thực hiện thường xuyên thay đổi gây khó khăn cho việc xác
định mức độ bồi thường cũng như giá bồi thường. Chưa giải quyết tốt mối quan
hệ về lợi ích giữa nhà đầu tư cần sử dụng đất với người có đất bị thu hồi.
Việc quy định giá đất thấp so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế trên thị trường tuy có tác động tích cực tới việc khuyến khích nhà đầu tư
nhưng lại gây ra những phản ứng gay gắt của những người có đất bị thu hồi. Giá
đất bồi thường, hỗ trợ nhìn chung chưa sát giá thị trường trong điều kiện bình
thường, trong nhiều trường hợp quá thấp so với giá đất cùng loại chuyển nhượng
thực tế. Còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; chưa làm tốt
công tác tuyên truyền, vận động, giải thích cho nhân dân hiểu rõ quy định của
pháp luật; còn né tránh, thiếu cương quyết, không giải quyết dứt điểm, làm cho
việc GPMB bị dây dưa kéo dài nhiều năm. Để thực hiện công tác bồi thường

GPMB được nhanh chóng, kịp thời chính xác và hài hồ lợi ích giữa nhà nước,
các tổ chức phát triển kinh tế và người dân có đất bị thu hồi để thực hiện các dự
án đầu tư đang là vấn đề khó khăn và phức tạp. Qua tìm hiểu đánh giá cho thấy,
cơ bản việc thực hiện công tác bồi thường GPMB các dự án trên địa bàn huyện
Lục Nam nói riêng và trong tồn tỉnh Bắc Giang nói chung thường bàn giao mặt
bằng cho chủ đầu tư chậm tiến độ, hay chỉ bàn giao được một phần mặt bằng.
Việc lập hồ sơ thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân liên quan có quá nhiều các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
quy định và các văn bản quy phạm điều chỉnh nhưng vẫn chung chung khơng cụ
thể hố và đi vào hiện thực cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh. Điều này
làm chậm tiến độ thực hiện dự án, gây lãng phí thời gian, kinh phí Nhà nước,
Nhà đầu tư, tốn thời gian cơng sức của các cấp chính quyền, đơn vị, tổ chức thực
hiện công tác bồi thường GPMB cũng như của nhân dân trong phạm vi ảnh
hưởng của dự án.
Như vậy nếu giải quyết không thoả đáng quyền lợi của người dân có đất
bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất để dẫn đến khiếu kiện,
đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đông người, sẽ trở thành vấn đề xã hội
phức tạp, ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự, mất ổn định xã hội, làm ảnh
hưởng lớn đến lòng tin của người dân đối với Đảng và Nhà nước.
Vì vậy việc nghiên cứu làm rõ thực trạng công tác bồi thường, GPMB
đối với các dự án tại huyện Lục Nam nhằm kịp thời có những giải pháp tích
cực trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB khi Nhà nước thu hồi đất khắc
phục cơ bản những bất cập của cơng tác này góp phần giải quyết những vấn đề
bức xúc, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
Từ các lý do trên tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi

thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý bồi thường
giải phóng mặt bằng đối với các dự án, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư trên địa
bàn huyện Lục Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn về quản lý bồi thường
giải phóng mặt bằng của các dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




12
- Đánh giá thực trạng quản lý bồi thường GPMB của các dự án tại huyện
Lục Nam trong những năm qua
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể và những kiến nghị góp phần giải quyết
những khó khăn vướng mắc trong q trình tổ chức thực hiện nhằm hồn thiện
quản lý bồi thường, hỗ trợ GPMB tại huyện Lục Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý bồi thường GPMB của các dự án tại huyện Lục Nam.
- Đối tượng điều tra:
+ Người có đất bị thu hồi (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức).
+ Ban chỉ đạo và Hội đồng bồi thường GPMB huyện, Trung tâm phát triển
quỹ đất và Cụm công nghiệp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức đảng, đoàn

thể và UBND các xã, thị trấn có liên quan trên địa bàn huyện Lục Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu tại 02 dự án đang thực hiện đầu tư xây dựng
phải thực hiện thu hồi đất, bồi thường GPMB trên địa bàn huyện:
+ Dự án 1: Xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Lan Sơn và Nhà
máy nhựa Khải Hồng Việt Nam.
+ Dự án 2: Khu đô thị mới Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam.
- Thời gian tiến hành: Số liệu nghiên cứu sử dụng của các năm từ 2014-2018
4. Đóng góp của luận văn
- Chọn lọc, tổng hợp cơ sở lý luận và những văn bản hướng dẫn liên quan
đến công tác Bồi thường, GPMB, là căn cứ nhằm giúp các nhà quản lý, hoạch
định chính sách tham khảo, cân nhắc để hồn thiện chủ trương, chính sách khi
nhà nước thu hồi đất.
- Khảo sát, đánh giá được thực trạng việc thực hiện chính sách Bồi
thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất tại các dự án trên địa bàn huyện Lục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




13
Nam, tỉnh Bắc Giang
- Kết quả của đề tài ngoài việc đề xuất giải pháp, kiến nghị để xây dựng
hệ thống chính sách Bồi thường, GPMB cho người có đất bị thu hồi hiện nay ở
huyện Lục Nam, kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các địa
phương có cùng hồn cảnh.
5. Kết cấu nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, mục lục, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được kết cấu gồm 4 chương sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý bồi thường giải phóng

mặt bằng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng cơng tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng
đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng
đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
1.1. Cơ sở lý luận của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ
1.1.1.1. Thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Luật Đất đai, 2013).
1.1.1.2. Bồi thường
Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương
xứng với giá trị hoặc công lao.
Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc cơng lao cho
một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người sử dụng đất (Luật Đất
đai, 2013).
1.1.1.3. Hỗ trợ

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có
đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Luật Đất đai, 2013).
1.1.1.4. Một số khái niệm liên quan khác
- Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để
trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng
đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thơng qua hợp đồng cho thuê quyền
sử dụng đất
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




15
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với
thửa đất xác định.
- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối
với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
- Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước
khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất, cơng nhận quyền sử dụng đất (Luật Đất đai, 2013).
1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Mỗi dự án liên quan đến giải phóng mặt bằng có một đặc điểm riêng, liên
quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội. Giải
phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất

khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định.
Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đơ, khu vực ngoại thành, khu vực nơng
thơn, trình độ dân trí khác nhau... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng
và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, giải
phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt, có vai trị
quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực
thành thị, đất đai có giá trị cực lớn. Cịn đối với khu vực nơng thôn, đất đai lại
là tư liệu sản xuất chủ yếu, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất
nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản
xuất của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm
lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Người dân có tâm lý, mất đất
coi nhu mất tư liệu sản xuất, mất đi nguồn sống chính. Trước tình hình đó đã
dẫn đến cơng tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó
khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời
sống dân cư sau này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




16
1.1.3. Vai trị của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong quá trình
đầu tư xây dựng của dự án
1.1.3.1. Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng có ảnh hưởng lớn đến tiến
độ thực hiện các dự án
Công tác bồi thường GPMB trở thành một yêu cầu tiên quyết đi trước
một bước trong các dự án xây dựng. Mặt bằng để xây dựng là một yếu tố hết
sức quan trọng đối với các dự án đầu tư xây dựng. Có mặt bằng thì mới có thể
tiến hành đo đạc, thi cơng, xây lắp cơng trình được. Trong trường hợp khu đất

đã được giải tỏa gần hết mà chỉ vướng một vài hộ gia đình bị thu hồi đất trong
diện GPMB mà chưa chịu di chuyển, tháo dỡ thì cũng không thi công được.
Do vậy, công tác bồi thường GPMB có ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện
dự án.
1.1.3.2. Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng có ảnh hưởng lớn đến đời
sống của người bị thu hồi đất và nó ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, xã hội
trên địa bàn thu hồi đất.
Công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất là vấn đề hết sức
nhạy cảm và phức tạp, tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế chính trị, văn
hóa xã hội của nhiều người, của cả cộng đồng dân cư. Nếu giải quyết không tốt
không thoả đáng quyền lợi của người có đất bị thu hồi và những người bị ảnh
hưởng khi thu hồi đất dễ bùng phát khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập
thể đông người làm cho tình hình trở nên phức tạp, từ đó gây ra sự mất ổn định
về kinh tế chính trị, văn hóa xã hội và trật tự an tồn xã hội. Nếu giải quyết tốt
công tác bồi thường GPMB và tái định cư cịn tạo cơng ăn việc làm cho người
bị thu hồi đất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã hội từ nông nghiệp sang
công nghiệp, dịch vụ.
1.1.3.3.Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả của dự án đầu tư
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nếu làm tốt công tác bồi thường
GPMB sẽ giúp cho chủ đầu tư có thể vận hành khai thác dự án đúng tiến độ đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




17
đề ra. Bên cạnh đó, giúp cho chủ đầu tư không bị ứ đọng vốn do tiến độ dự án bị
chậm trễ, tránh được các rủi ro ngẫu nhiên do thời tiết và biến động giá cả, đảm
bảo được tính hiệu quả của dự án. Việc đưa dự án vào khai thác vận hành sớm

còn giúp cho chủ đầu tư có được các cơ hội trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà đầu tư; đồng thời cũng giúp cho nhà nước sớm thu được ngân sách nhằm
góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
1.1.4. Nội dung quản lý bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư
1.1.4.1. Lập kế hoạch giải phóng mặt bằng
Là các mốc thời gian và khối lượng công việc phải hoàn thành cho từng
giai đoạn thực hiện dự án. Nếu khơng có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn,
từng khối lượng cơng việc thì sẽ khơng thể bố trí, sắp xếp các điều kiện, nguồn
lực để phát huy nội lực và hạn chế rủi ro trong quá trình tổ chức thực hiện
GPMB. Để kế hoạch được thực hiện một cách tốt nhất thì cần phải đảm bảo
rằng trong kế hoạch đã tính tốn hết tất cả các tình huống xấu nhất có thể xảy
ra khi thực hiện thơng qua việc khảo sát thực địa và tính tốn khoa học về cơng
tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
1.1.4.2. Tổ chức và huy động nguồn lực để giải phóng mặt bằng
Tổ chức: Là một cơ quan, đơn vị làm đầu mối liên kết với các tổ chức,
cơ quan đơn vị cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện công tác bồi
thường GPMB.
Huy động nguồn lực: Là chi phí GPMB và con người thực hiện cơng tác
bồi thường GPMB cho từng giai đoạn thực hiện. Nếu khơng có chi phí (tiền bồi
thường) và con người thực hiện cụ thể cho từng giai đoạn, từng khối lượng
cơng việc thì sẽ không thể tổ chức thực hiện GPMB. Để quá trình tổ chức thực
hiện GPMB đạt kết quả tốt nhất thì cần phải bố trí, sắp xếp nguồn chi phí cụ
thể cho từng giai đoạn và con người thực hiện cơng tác bồi thường GPMB cũng
phải có năng lực, trình độ chuyên môn, nhất là kinh nghiệm trong công tác
GPMB. Nhân lực thực hiện công tác GPMB ở đây bao gồm: Chủ đầu tư, các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





18
cơ quan quản lý dự án, cơ quan chuyên môn và Hội đồng bồi thường GPMB,
Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp cấp huyện, lãnh đạo, cán bộ
chun mơn địa chính cấp xã, các cơ quan liên quan và hệ thống kho bạc, ngân
hàng (Vũ Trí thức, 2014).
1.1.4.3. Triển khai cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Là quá trình tổ chức thực hiện GPMB một dự án theo kế hoạch đã đặt ra
đảm bảo tất cả các quy trình cần thiết phải thực hiện trong cơng tác GPMB của
dự án theo quy định, từng nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan quản lý dự án, cơ
quan chun mơn, các địa phương có dự án đi qua nhằm bồi thường, hỗ trợ để
giải phóng, di dời toàn bộ tài sản trên đất thuộc phạm vi mặt bằng thực hiện dự
án. Tổ chức họp dân thông báo chủ trương thực hiện dự án và vận động nhân
dân ủng hộ đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Tiến hành hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự kê khai đất và tài sản trên đất bị thu hồi để
thực hiện dự án. Tổ công tác GPMB tiến hành kiểm kê đất và tài sản trên đất
phục vụ cơng tác lập phương án tính tốn bồi thường, hỗ trợ GPMB. Tiếp theo
là lập phương án tính tốn bồi thường, hỗ trợ GPMB; Cơng khai phương án;
Kết thúc công khai phương án; Thẩm định và phê duyệt phương án... Các trình
tự thủ tục theo qui định hiện hành của Nhà nước về đất đai và bồi thường GPMB
(UBND tỉnh Bắc Giang, 2014).
1.1.4.4. Giải quyết tồn tại, vướng mắc trong cơng tác giải phóng mặt bằng
Là việc tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, đề xuất, đơn thư, khiếu nại
tố cáo của người dân về phương án tính tốn bồi thường, hỗ trợ GPMB cũng
như các tranh chấp về đất đai liên quan đến công tác bồi thường GPMB. Tại
sao phải giải quyết tồn tại, vướng mắc trong GPMB? Bởi vì đây là quyền lợi
của các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cá nhân liên quan đến công tác GPMB
để thực hiện dự án. Việc tiếp nhận và giải quyết kịp thời đúng pháp luật về các
kiến nghị, khiếu nại về phương án tính tốn bồi thường sẽ góp phần đẩy nhanh
tiến độ GPMB và lấy được lòng tin của nhân dân về Đảng và Nhà nước (UBND
tỉnh Bắc Giang, 2014).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




19
1.1.4.5. Cơng tác kiểm tra, giám sát trong q trình giải phóng mặt bằng
Thực trạng cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai ở nước ta còn nhiều yếu
kém và thiếu chặt chẽ, nhiều vướng mắc còn tồn đọng khá dai dẳng và không
giải quyết được đã gây cản trở lớn cho cơng tác giải phóng mặt bằng thu hồi
đất. Khơng ít các trường hợp Nhà nước phải mặc nhiên công nhận quyền sử
dụng đất của các chủ sử dụng khơng có chứng thư pháp lý, vi phạm pháp luật
về đất đai. Tình trạng tranh chấp đất đai, khiếu kiện trong nhân dân do khơng
có giấy tờ hợp pháp hay hợp lệ hoặc vì một quyết định sai chính sách trong thời
gian qua khơng giảm. Vì vậy, việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về
đất đai, nâng cao năng lực thể chế, ổn định pháp chế trong xã hội là những nội
dung quan trọng và cần thiết nhằm giải quyết tốt các mối quan hệ đất đai. Đồng
thời, nó có tác động rất lớn đối với việc thực hiện công tác đền bù, tái định cư
trong thời kỳ hình thành và phát triển thị trường bất động sản .
Trong q trình giải phóng mặt bằng các dự án nói chung và tại dự án
Khu đơ thị mới Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam và dự án Xây
dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Lan Sơn và Nhà máy nhựa Khải Hồng
Việt Nam nói riêng, công tác kiểm tra, giám sát luôn được quan tâm thực hiện
thường xuyên, có hiệu quả, kịp thời ngăn ngừa, phát hiện những sai phạm, vi
phạm, nhất là trong việc thực hiện quy chế dân chủ trong việc bồi thường giải
phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (theo Quyết định số
01/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy
chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang).
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB

1.1.5.1. Các yếu tố khách quan
Yếu tố luật đất đai và chính sách thu hồi đất,giá đất và định giá đất: Theo
quy định của Luật đất đai năm 2013, nguyên tắc định giá đất là phải sát với giá
thị trường trong điều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




20
là giá đất quy định và công bố đều không theo đúng nguyên tắc đó, dẫn đến nhiều
trường hợp ách tắc về bồi thường đất đai và phát sinh khiếu kiện.
Do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của nước ta có nhiều biến động
lớn, nên các chính sách về đất đai không ngừng được sửa đổi, bổ sung. Sau khi
quốc hội thông qua Luật đất đai 2013 với một hệ thống quy phạm khá hoàn
chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế.
Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nước đã tạo cơ sở pháp lý
quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất
đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bước đầu đã đáp
ứng được quan hệ đất đai mới hình thành trong q trình cơng nghiệp hóa và
đơ thị hóa; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với
yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội.
Trong đó, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng cũng được phủ
hồn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường
GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp luật
đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã
cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư.
Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật
đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường GPMB đã gặp khá nhiều khó
khăn và cản trở. Thực tiễn cho thấy việc ban hành các văn bản pháp luật về

quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng lớn đến cơng tác bồi thường GPMB, hỗ
trợ và tái định cư. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai cịn có những nhược điểm
như là số lượng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng,
nội bộ hệ thống chưa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở
trong thực thi pháp luật.
1.1.5.2. Các yếu tố chủ quan
a) Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




21
Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ
chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà
Nhà nước đóng vai trị là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường
GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được
các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế- xã hội cao nhất. Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai trên hai khía
cạnh:
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng
nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà
theo quy định của Luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện
khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng;
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng
tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hệ thống các biện pháp cơ sở khoa
học kỹ thuật, khoa hoc xã hội để phân chia đất đai theo loại sử dụng nhằm sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất. Đối với công tác đền bù, giải phóng mặt
bằng và tái định cư, nó chi phối từ khâu hình thành dự án đến khâu cuối cùng
giải phóng mặt bằng và lập khu tái định cư. ; từ đó tác động tới giá đất tính bồi

thường.
Hiện nay, trên phạm vi cả nước có khoảng 60% đơn vị cấp huyện có quy
hoạch và 50% đơn vị cấp xã có quy hoạch . Những nơi chưa có quy hoạch kế
hoạch sử dụng đất, công tác quản lý đất đai yếu kém, số liệu không đảm bảo độ
tin cậy, việc khoanh định các loại đất, định hướng sử dụng khơng sát với thực
tế thì ở đó cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư gặp nhiều khó
khăn phức tạp, hiệu quả thấp. Nhìn chung,chất lượng quy hoạch nói chung và
quy hoạch nói riêng cịn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc
biệt là thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình,
quy hoạch cịn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp
quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




22
trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo” .
b) Yếu tố năng lực của cơ quan quản lý đất dự án, sự minh bạch thông
tin, ý thức tuân thủ pháp luật của người dân, chính quyền và đơn vị hưởng lợi
trong việc thu hồi đất
Việc giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi thường
GPMB và tái định cư. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy
hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện
tốt nguyên tắc này; hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy định
khơng rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn cho
công tác đền bù, GPMB.
c) Yếu tố điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản
đồ địa chính
Trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai thì nội dung về điều tra, đo

đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính là nội dung rất quan trọng,
làm cơ sở để thực hiện những nội dung sau, đồng thời nó phản ánh hiện trạng sử
dụng đất của khu vực dự án. Tuy nhiên, hiện nay ở nhiều địa phương công tác
này được thực hiện rất chậm, mới chỉ có khoảng 40-50% số đơn vị cấp xã có bản
đồ địa chính. Những hạn chế của công tác này làm ảnh hưởng đến quản lý đất
đai ở các địa phương và trực tiếp là công tác xây dựng dự án đền bù thiệt hại
trong giải phóng mặt bằng và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Về công tác phân hạng và phân loại đất: Việc xác định chất lượng đất là
cơ sở để xác định giá trị sinh lợi của mảnh đất trong điều kiện và trình độ thâm
canh như nhau. Từ đó định ra giá trị quyền sử dụng đất hoặc lập bảng giá đất
giúp cho việc xây dựng phương án đền bù chính xác, cơng bằng khi thu hồi đất.
Thực tế đã chứng minh vai trị của cơng tác phân hạng và phân loại đất. Ở nhiều
địa phương do việc phân hạng đất đai thiếu cơ sở khoa học dẫn đến hậu quả
định giá đền bù khó khăn, thiếu chính xác gây bất hợp lý trong việc xác định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




23
giá đất khi đền bù thiệt hại.
d) Công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là một thành phần cơ bản quan trọng nhất của hệ thống
quản lý đất đai, đó là q trình xác lập hồ sơ về quyền sở hữu đất đai, bất động
sản, sự đảm bảo và những thông tin về quyền sở hữu đất. Theo quy định của
các nước, đất đai là một trong các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng. Ở nước ta, theo quy định của Luật đất đai, người sử dụng đất phải đăng
ký quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất) và được cấp GCNQSDĐ. Chức năng của đăng ký
đất đai là cung cấp những căn cứ chuẩn xác và an toàn cho việc thu hồi, chấp

thuận và từ chối các quyền về đất.
Trong công tác bồi thường GPMB, GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối
tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, cơng
tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt công tác đăng ký biến
động về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chưa hồn tất. Chính vì vậy mà
cơng tác bồi thường GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt cơng tác đăng
ký đất đai, cấp GCNQSDĐ thì công tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ
GPMB nhanh hơn.
e) Yếu tố thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai
Công tác bồi thường GPMB là một việc làm phức tạp, gắn nhiều đến
quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu
lợi bất chính, chính quyền địa phương cấp trên. Hồi đồng thẩm định phải có kế
hoạch thanh tra, kiểm tra và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên trong quá trình
triển khai thực hiện cơng tác bồi thường GPMB, kịp thời phát hiện các sai
phạm, vi phạm pháp luật để xử lý tạo niềm tin trong nhân dân.
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý bồi thường GPMB
1.2.1.Các bài học kinh nghiệm rút ra từ việc tham khảo các địa phương khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




×