Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ TUYẾT NHUNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ TUYẾT NHUNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Mai Việt Anh

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn: “Quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa
học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun,

tháng

Tác giả luận văn

năm 2020


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hành thực hiện đề tài: “Quản lý đào tạo nghề trên địa bàn
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo, các phịng ban và
các thầy cơ giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giảng dạy và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Mai Việt Anh - người đã trực tiếp hướng dẫn
tôi nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các đồng chí cán bộ, giáo viên trong
Trung tâm GDTX – GDNN huyện Đại Từ; Lãnh đạo phòng LĐ - TBXH huyện Đại
Từ tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tơi hồn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của
thầy, cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng
Tác giả

năm 2020


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
5. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN............................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và quản lý đào tạo nghề .......................................6
1.1.1. Khái niệm cơ bản ..............................................................................................6
1.1.2. Nội dung của quản lý đào tạo nghề ...................................................................9
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề các trường đào tạo nghề ...15
1.2. Cở sở thực tiễn về quản lý đào tạo nghề ............................................................19

1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................19
1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.......................................25
Chương 2 :PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................27
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................27
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thơng tin ................................................29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................30
2.3.1.Chỉ tiêu đánh giá phát triển đào tạo nghề.........................................................30


iv

2.3.2.Chỉ tiêu đánh giá quản lý đào tạo nghề ............................................................31
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ...........................................................33
3.1. Khái quát địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..........................................33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................35
3.1.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................38
3.1.4. Hệ thống các trường đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
...................................................................................................................................39
3.2. Thực trạng phát triển đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
...................................................................................................................................42
3.2.1. Thực trạng phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo nghề ...............................42
3.2.2. Thực trạng phát triển ngành, nghề đào tạo ......................................................48
3.2.3. Thực trạng đa dạng hóa phương thức đào tạo nghề ........................................50
3.3. Thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................52
3.3.1. Lập kế hoạch đào tạo nghề ..............................................................................52

3.3.2. Tổ chức đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .............56
3.3.3. Kiểm tra, giám sát công tác đào tạo nghề .......................................................60
3.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................64
3.4. Đánh giá kết quả đạt được, mặt hạn chế trong công tác quản lý đào tạo nghề trên
địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................83
3.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................83
3.4.2. Những hạn chế ................................................................................................85
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................87
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN .........................................89
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về quản lý đào tạo nghề trên địa bàn
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................89


v
4.1.1. Quan điểm, phương hướng..............................................................................89
4.1.2. Mục tiêu quản lý đào tạo nghề đến năm 2020 ................................................90
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................91
4.2.1. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đào tạo
nghề cho lao động .....................................................................................................91
4.2.2. Giải pháp tổ chức thực hiện đào tạo nghề .......................................................92
4.2.3. Giải pháp đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm
.................................................................................................................................101
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................101
4.3.1. Đối với Nhà nước ..........................................................................................102
4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên .............................................................................102
KẾT LUẬN ............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106

PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................107
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................110


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa

Từ viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CĐN

Cao đẳng nghề

CSGDNN

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

CSVC

Cơ sở vật chất

GDTX
GDNN

-


Giáo dục thường xuyên – Giáo dục nghề nghiệp

GV

Giảng viên, giáo viên

HSSV

Học sinh, sinh viên

KT-XH

Kinh tế - Xã hội



Lao động

LĐNT

Lao động nơng thơn

SCN

Sơ cấp nghề

TCN

Trung cấp nghề


TB

Trung bình


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018...................36
Bảng 3.2. Tình hình dân số, lao động huyện Đại Từ giai đoạn 2016 – 2018 ...........38
Bảng 3.3. Quy mô đào tạo nghề tại Trung tâm giai đoạn 2016 – 2018 ....................42
Bảng 3.4: Số lượt lao động tham gia học nghề tại huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018
.................................................................................................................45
Bảng 3.5. Ngành nghề đào tạo trên địa bàn huyện Đại Từ .......................................49
Bảng 3.6. Tổng hợp chỉ tiêu tuyển sinh theo kế hoạch giai đoạn 2016 – 2018 ........53
Bảng 3.7. Trích Kế hoạch hoạt động năm học 2018 – 2019 .....................................54
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát công tác xây dựng kế hoạch đào tạo nghề ....................55
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát công tác lãnh đạo đào tạo nghề .....................................56
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát công tác tổ chức đào tạo nghề .....................................59
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá đào tạo nghề....................63
Bảng 3.12. Tình hình cơ sở vật chất của Trung tâm năm 2018 ................................71
Bảng 3.13. Đầu tư cho dạy nghề giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................72
Bảng 3.14. Chất lượng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề năm 2018 .................74
Bảng 3.15: Phân loại mẫu thống kê ...........................................................................77
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá chương trình học.........................................................78
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá đội ngũ giáo viên ........................................................79
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá giáo trình, tài liệu học tập ...........................................80
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá cơ sở vật chất ..............................................................81
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá chất lượng chung mà HSSV nhận được .....................82
Bảng 3.21. Kết quả ý kiến nâng cao chất lượng đào tạo ...........................................83

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức quản lý ĐTN của huyện Đại Từ ................................................39
Biểu đồ 3.1. Quy mơ tuyển sinh theo trình độ đào tạo .............................................43
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu đào tạo nghề theo trình độ năm 2018 .......................................44



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong q trình chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kinh tế theo
hướng kết hợp có hiệu quả phát triển chiều rộng với chiều sâu, đòi hỏi cơ cấu lao
động hợp lý và không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực... Điều đó đặt ra
phải làm tốt hơn nữa cơng tác đào tạo, trong đó đào tạo nghề cho lao động đóng một
vai trị quan trọng để có thể chuyển dịch một bộ phận lao động từ nông thôn sang khu
vực công nghiệp, dịch vụ và phục vụ tốt hơn quá trình xây dựng đất nước.
Đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, những năm qua
đã đạt được những kết quả tích cực, mạng lưới các trường đào tạo nghề ngày càng
được củng cố và phát triển qua đó góp phần nâng cao quy mơ đào tạo nghề của địa
phương, đặc biệt là đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, chất lượng nguồn nhân
lực của tỉnh từng bước được nâng lên. Các trường đào tạo nghề trên địa bàn đã đóng
góp quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực ở các cấp trình độ đáp ứng yêu cầu
phát triển KT-XH của địa phương.
Tuy nhiên, công tác quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện bộc lộ nhiều bất
cập như kế hoạch đào tạo xây dựng chưa sát với thực tế; hoạt động tổ chức đào tạo
hạn chế về cơ cấu tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp chủ yếu vẫn là trình độ sơ cấp và
dưới 3 tháng (chiếm 88%), trình độ trung cấp, cao đẳng chỉ chiếm khoảng 12%, mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp còn nhiều bất cập, chưa phân bố hợp lý giữa các
vùng, miền, chưa quy hoạch tới từng ngành, nghề, cấp trình độ đào tạo, việc xây dựng

và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp chưa được
quan tâm đúng mức, cơ sở vật chất, thiết bị của nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp
chưa đáp ứng được yêu cầu, chương trình, giáo trình đào tạo nghề cịn nhiều nội dung
mang tính hình thức, chưa được thường xun cập nhật, bổ sung cho phù hợp với yêu
cầu của thị trường lao động; công tác kiểm tra, giám sát đào tạo nghề cịn mang tính
hình thức do đó chất lượng, hiệu quả đào tạo của nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp
cịn thấp, chưa gắn bó hữu cơ với nhu cầu nhân lực của từng ngành, từng địa phương;
mối quan hệ giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp còn lỏng lẻo; học sinh,
sinh viên tốt nghiệp còn yếu về ngoại ngữ và các kỹ năng mềm. Do đó vấn đề đặt ra


2

là cần tăng cường quản lý, theo dõi và kiểm tra giám sát chất lượng đào tạo nghề và
bố trí việc cho lao động sau đào tạo để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nghề nhằm đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ đáp ứng u cầu phát triển KT-XH của tỉnh, đặc biệt
là góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của huyện. Trước
yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý đào tạo nghề trên địa bàn
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ, đề tài có ý nghĩa lớn về
lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ thực trạng quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý đào tạo nghề, nhằm góp
phần cung cấp lực lượng lao động kỹ thuật với chất lượng ngày càng cao đáp ứng
được yêu cầu của thị trường lao động trong giai đoạn đẩy mạnh CNH - HĐH và hội
nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đào tạo nghề.

- Phân tích thực trạng quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đào tạo nghề trên địa
bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên,
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý đào tạo nghề trên
địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng là công tác quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu thứ cấp trong 3 năm 2016
-2018. Số liệu sơ cấp thu thập trong tháng 4 năm 2019.
Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh


3

Thái Nguyên. Ngoài nghiên cứu quản lý đào tạo nghề của UBND huyện, luận văn
chú trọng nghiên cứu quản lý ĐTN tại các cơ sở giáo dục, tập trung cơ sở duy nhất
trên địa bàn huyện là Trung tâm GDNN – GDTX huyện Đại Từ.
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề trên địa
bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên từ năm 2016-2018, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; đánh
giá công tác quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên từ đó
đưa ra giải pháp tăng cường quản lý đào tạo nghề và định hướng đến năm 2020.
4. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp huyện Đại Từ xây dựng kế hoạch hồn thiện cơng tác quản lý đào tạo
nghề trong giai đoạn tới có cơ sở khoa học.

Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm hồn thiện công tác quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa
phương khác có điều kiện tương tự.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu có độ tin cậy, đảm bảo tính khoa học, có
thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan.
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Ở Việt Nam, những năm qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đào tạo
nghề và quản lý đào tạo nghề như:
Nghiên cứu của Lê Hồng Hà (2019) với đề tài “Giải pháp phát triển đào tạo
nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Nghiên cứu đánh giá về mức độ đáp ứng của các
trường dạy nghề trong việc đào tạo nguồn nhân lực so với yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, dựa vào định hướng phát triển dạy nghề của cả
nước và của tỉnh, luận văn đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng
các cơ sở đào tạo nghề của các trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu
phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh trong những năm tới, đó là: (i) Tăng cường công
tác tuyên truyền, tư vấn tuyển sinh và định hướng nghề nghiệp; (ii) Nâng cao chất


4

lượng hoạt động giáo dục nghề nghiệp thông qua đội ngũ cán bộ quản lý và nhà giáo,
chương trình đào tạo, công tác tự kiểm định chất lượng dạy nghề, công tác điều tra
nhu cầu người học và người sử dụng lao động; (iii) Chuẩn hóa cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; (iv) tăng cường gắn kết giữa các trường dạy nghề và các DN.
Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Văn với đề tài: “Vận dụng mơ hình CIPO vào
quản lý đào tạo nghề ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng đáp ứng nhu cầu
xã hội”. Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp là điều hết sức cần thiết. Hiện nay, các cơ sở giáo dục cần vận dụng các quan
điểm, mơ hình quản lý hiện đại nhằm đổi mới quản lý đào tạo nghề theo quy luật cung

- cầu của thị trường lao động. Nghiên cứu trình bày cách tiếp cận quản lý đào tạo
nghề theo mơ hình quản lý CIPO (Context-Input-Process-Output/Outcome) của
UNESCO. Đây là cách quản lý chất lượng những yếu tố thành phần gồm: Yếu tố đầu
vào (Input); Yếu tố quá trình (Process); Yếu tố đầu ra (Output/Outcome) và được
xem xét trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp với yếu tố hoàn cảnh (Context) cụ thể.
Nghiên cứu của Trần Văn Hùng với đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp phát
triển đào tạo nghề tại chỗ cho lao động nơng thơn tỉnh Thanh Hố”. Nghiên cứu này
đã hệ thống hoá một số lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, ĐTN nói chung và ĐTN
tại chỗ cho LĐNT nói riêng từ đó giúp các nhà hoạch định chính sách vận dụng trong
thực tiễn nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp để thúc đẩy sự phát triển của ĐTN
cho LĐNT tỉnh Thanh Hố.
Ngồi ra có một số cơng trình nghiên cứu, bài báo, đề tài nghiên cứu khác
được nêu trong tài liệu tham khảo của luận văn. Những nghiên cứu có cách tiếp cận
khác về đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề, tuy nhiên chưa có nghiên cứu sâu về
cơng tác quản lý đào tạo nghề tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Do đó đề tài
“Quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” là một đề tài
mới, chưa được nghiên cứu có hệ thống ở huyện.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.


5

Chương 3: Thực trạng quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao quản lý đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên.



6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và quản lý đào tạo nghề
1.1.1. Khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về đào tạo nghề
Đào tạo: là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm mục đích truyền
đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo trong lý thuyết và thực hành, đồng thời tạo ra năng
lực để thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp cần thiết. Kết quả của quá
trình đào tạo là người học đạt được trình độ chuyên môn, nghề nghiệp theo quy định
và được cấp bằng tương ứng. Đào tạo được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên
ngành nhằm thay đổi hành vi và thái độ làm việc của người học, tạo cho người học
khả năng đáp ứng được tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn. (Trần
Xuân Cầu, 2013)
Đào tạo nghề: hiện nay, có nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (còn được gọi là
dạy nghề): Tổ chức LĐ quốc tế (ILO - International Labour Organization) có định
nghĩa “Đào tạo nghề là cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện
tất cả các công việc liên quan đến nghề nghiệp họ được giao”. Theo Luật Đào tạo
nghề năm 2006 thì: “Đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khóa học”.
Mục tiêu đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,
dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương
tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều
kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng đi tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng được u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.

Đào tạo nghề bao gồm hai q trình có quan hệ hữu cơ với nhau, đó là:
- Hoạt động đào tạo nghề: Là quá trình giảng viên truyền thụ những kiến thức
về lý thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự
khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp.


7

- Hoạt động học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực
hành của người LĐ để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định (Phạm Văn Kha,
1999).
1.1.1.2. Phân loại các hình thức đào tạo nghề
a. Căn cứ vào nghề đào tạo với người học
- Đào tạo mới: đây là hình thức đào tạo nghề áp dụng cho những người chưa
có chun mơn, chưa có nghề (đào tạo mới để đáp ứng yêu cầu tăng thêm LĐ có nghề
cho xã hội).
- Đào tạo lại: là quá trình đào tạo đối với những người đã có nghề, có chun
mơn nhưng do u cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật, dẫn đến việc thay đổi cơ
cấu ngành nghề, trình độ chun mơn. Đào tạo lại thường được hiểu là quá trình nhằm
tạo cho người LĐ có cơ hội để học tập một lĩnh vực chuyên môn mới để thay đổi
nghề.
- Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề : là quá trình bồi dưỡng nâng cao kiến
thức và kinh nghiệm làm việc để người LĐ có thể đảm nhận được những cơng việc
phức tạp hơn. Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật hố kiến thức cịn thiếu, đã
lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo từng
chuyên môn và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn.
(Bùi Tôn Hiến, 2010)
b. Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề
- Đào tạo nghề dưới 3 tháng: được thực hiện từ 01 đến dưới 03 tháng. Theo
các chuyên gia, thời gian tối thiểu để có thể truyền đạt kiến thức và kỹ năng nghề đơn

giản cũng phải cần tối thiểu 1 tháng. Kết thúc khóa học, người học được cấp chứng
chỉ nghề.
- Đào tạo nghề trình độ SCN: được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm. Đào
tạo nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực hành một
nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề. Kết thúc khóa
học nghề, người học được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề.
- Đào tạo nghề trình độ TCN: được thực hiện từ 01 đến 02 năm học tuỳ theo
nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THPT; từ ba đến bốn năm học tuỳ theo


8

nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THCS. Đào tạo nghề trình độ trung
cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành
các cơng việc của một nghề; có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, cơng
nghệ vào cơng việc. Kết thúc khóa học nghề, người học được cấp bằng tốt nghiệp
TCN.
- Đào tạo nghề trình độ CĐN: được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tuỳ theo
nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THPT; từ một đến hai năm học tuỳ
theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp TCN cùng ngành nghề đào tạo.
Đào tạo nghề trình độ CĐN nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn
và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và
tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào
công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế. Kết thúc khóa học
nghề, người học được cấp bằng tốt nghiệp CĐN (Bùi Tôn Hiến, 2010).
1.1.1.3. Hệ thống tổ chức đào tạo nghề
a. Trường Cao đẳng nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trường CĐN là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực
tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các trình độ CĐN, TCN và SCN nhằm trang bị cho
người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo

đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho
họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn,
đáp ứng yêu cầu thị trường LĐ.
b. Trường Trung cấp nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trường TCN là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực
tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ TCN, sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học
năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức nghề
nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả
năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng
yêu cầu thị trường lao động.
c. Trung tâm đào tạo nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm đào tạo nghề là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ
thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người


9

học năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc
của một nghề.
d. Cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề
Bao gồm các trường đại học, trường cao đẳng, các trung tâm khác như trung
tâm giới thiệu việc làm, trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp…, các DN có
tham gia hoạt động đào tạo nghề và đủ điều kiện được cấp giấy phép đào tạo nghề
theo quy định. (Phan Văn Kha, 1999)
1.1.1.4. Khái niệm quản lý đào tạo nghề
Quản lý đào tạo là q trình tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đào
tạo ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các yếu tố của quá trình đào tạo cũng
như quy trình đào tạo nhằm đạt đến mục tiêu đào tạo đề ra.
Quản lý đào tạo là một quá trình tổ chức lập kế hoạch, điều khiển, kiểm tra,
đánh giá các hoạt động đào tạo của tồn bộ hệ thống theo kế hoạch và chương trình

nhất định nhằm đạt được các mục tiêu của toàn hệ thống.
Quản lý đào tạo nghề thực chất là quản lý về mục tiêu, nội dung, phương pháp,
hình thức, hoạt động dạy, hoạt động học, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện,
môi trường, tổ chức thực hiện, tổ chức bộ máy... theo một trình tự, một quy trình vừa
khoa học, vừa phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, đem lại hiệu quả trong
công tác đào tạo (Trịnh Thị Giang, 2014).
Nhiệm vụ của quản lý đào tạo nghề chính là ổn định duy trì q trình đào tạo
đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước
và đổi mới phát triển quá trình đào tạo đem lại hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội.
1.1.2. Nội dung của quản lý đào tạo nghề
1.1.2.1. Lập kế hoạch đào tạo
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng quan trọng đối với
mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành
động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại
nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Kế hoạch chỉ ra con đường đi tới mục tiêu một cách chính xác muốn thực hiện


10

được mục tiêu xác định cần phải chỉ rõ cách thức để đi tới mục tiêu và chuẩn bị các
nguồn lực (nhân lực và vật lực) cũng như phân bổ các nguồn lực đó một cách hợp lý.
Thiếu kế hoạch là nguyên nhân của những hoạt động manh mún, luôn bị động, thiếu
sự phối hợp hiệu quả.
Kế hoạch làm tăng hiệu quả công việc, hạn chế rủi ro, là công cụ để các nhà
quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện tiến độ các công việc. Kế hoạch giúp các
nhà quản lý ứng phó được các thay đổi trong quá trình thực hiện mục tiêu nhiệm vụ
một cách chủ động, linh hoạt đáp ứng mọi yêu cầu của xã hội.
Cũng như vậy khi tiến hành tổ chức đào tạo một lớp nghề, cần phải xây dựng

kế hoạch đào tạo cho lớp nghề đó, mỗi mơ-đun học trong bao lâu, thời điểm nào sẽ
kiểm tra mô-đun, thời điểm nào sẽ kiểm tra kết thúc để căn cứ vào đó giáo viên sẽ
xây dựng kế hoạch giảng dạy cho riêng mình (Phan Chính Thức, 2003).
Đối với việc xây dựng kế hoạch đào tạo nghề UBND huyện chỉ đạo xây dựng,
phê duyệt ban hành danh mục nghề đào tạo, định mức kinh tế kỹ thuật cho từng nghề,
định mức chi phí đào tạo cho từng nghề đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng; xây dựng và ban hành chuẩn đầu ra và minh chứng kèm theo để làm cơ sở đặt
hàng đào tạo.
Rà soát, đánh giá lại hoạt động của các Trung tâm GDNN-GDTX sau sát nhập.
Xây dựng, phê duyệt mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại địa phương.
Xây dựng kế hoạch hàng năm, trung hạn về chỉ tiêu đào tạo, nguồn lực thực
hiện đào tạo nghề cho lao động nơng thơn nói riêng, chính sách hỗ trợ đào tạo trình
độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả.
Gắn chặt việc rà soát, xác định danh mục nghề đào tạo với làm tốt công tác
định hướng, tư vấn nghề để người lao động lựa chọn.
Căn cứ để xây dựng kế hoạch gồm: mục tiêu, chiến lược phát triển KT – XH
địa phương, nguồn lực hiện có, hiệu quả hoạt động,...
1.1.2.2. Tổ chức đào tạo
Căn cứ vào kế hoạch đã xây dựng, UBND huyện ban hành kế hoạch triển khai
thực hiện tập trung, giao nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận liên quan, chủ yếu tập trung
vào cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện.


11

Đối với cơ sở dạy nghề quản lý việc tổ chức đào tạo bao gồm các hoạt động như:
- Quản lý việc hướng nghiệp và tư vấn chọn nghề cho học sinh: Hoạt động này
đối với cấp Trung tâm GDNN-GDTX thì chưa thể hiện nổi bật vai trị. Hoạt động
hướng nghiệp và tư vấn chọn nghề này phù hợp với các trường từ Trung cấp nghề trở
lên. Bởi vì với cấp Trung tâm thì nhiệm vụ hoạt động chính là đào tạo nghề trình độ

sơ cấp. Nếu có thì cũng chỉ là hoạt động phối hợp với các cơ sở đào tạo nghề từ trung
cấp trở lên để thực hiện tư vấn tuyển sinh học nghề cho các cơ sở này theo các quy
định và hướng dẫn của trường ra thông báo tuyển sinh.
- Quản lý việc tuyển sinh các nghề đào tạo: Công tác tuyển sinh trong các cơ
sở đào tạo là khâu cơ bản đầu tiên của quá trình đào tạo. Đối với đào tạo trình độ sơ
cấp thì quy trình cơng tác tuyển sinh tuy có đơn giản hơn nhưng cũng bao gồm các
hoạt động cơ bản như sau: Rà soát nhu cầu học nghề của LĐ trên địa bàn tuyển sinh;
đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh với đơn vị chủ quản; thành lập Hội đồng tuyển sinh; Phát
hành thông báo tuyển sinh; nhận hồ sơ đăng ký học nghề trình độ sơ cấp; Tổ chức xét
tuyển học viên; Phối hợp với Ban chỉ đạo đào tạo nghề cho LĐ cấp xã nơi thực hiện
tuyển sinh để thông báo đến những LĐ trúng tuyển kế hoạch khai giảng; cuối cùng
là chế độ báo cáo và lưu trữ.
Các ngành nghề tuyển sinh, các quy định về độ tuổi, trình độ học vấn, các chế
độ có liên quan đến người học đều phải được thông báo một cách công khai, rộng rãi
đến các đối tượng tuyển sinh. Các quy định này đều được thực hiện theo quy định
của Bộ LĐTBXH.
Ngồi ra cơng tác tuyển sinh học nghề cịn phải thực hiện được các định hướng
về phát triển kinh tế của địa phương; các đặc thù của địa phương có như vậy công tác
tuyển sinh học nghề mới thực sự đạt hiệu quả và đáp ứng được các nhu cầu của người
lao động.
Mục đích cơng tác tuyển sinh là nhằm lựa chọn được học viên có đầy đủ năng
khiếu cho từng chun ngành. Muốn đạt mục đích đó phải cơng khai rộng rãi đến các
đối tượng tuyển sinh, các tiêu chuẩn tuyển sinh, nội dung chương trình, kế hoạch học
tập để người học chọn ngành học phù hợp với khả năng bản thân và yêu cầu công
việc.


12

Tóm lại, trong cơng tác quản lý tuyển sinh phải cơng khai, khách quan, chính

xác, phù hợp với nhu cầu học nghề của người lao động và đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế của địa phương.
- Quản lý quá trình đào tạo
Để quản lý hoạt động đào tạo thì chúng ta cần phải quản lý một số các hoạt
động như: Quản lý mục tiêu đào tạo, Quản lý nội dung đào tạo, Quản lý phương thức
đào tạo, Quản lý giáo viên, Quản lý học viên và Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào
tạo.
Mục tiêu đào tạo: là đích mà hoạt động đào tạo phải hướng tới. Quản lý mục
tiêu đào tạo bao gồm: kế hoạch hóa mục tiêu đào tạo; cụ thể hóa thành các mục tiêu
về kiến thức, kỹ năng và thái độ theo từng chương trình, từng nghề cụ thể.
Quản lý nội dung đào tạo: là khâu trọng tâm của quản lý quá trình đào tạo,
quản lý tốt nội dung đào tạo sẽ góp phần tích cực thực hiện mục tiêu đào tạo, là cơ sở
cho quản lý người dạy, quản lý người học và cơ sở vật chất phục vụ đào tạo.
Khi đã xác định rõ mục tiêu đào tạo nghề cho LĐ thì việc xây dựng nội dung
đào tạo cần phải bám sát với mục tiêu. Như đã nói ở trên thì đa phần nội dung các
chương trình nghề đã được Bộ NN&PTNT, Tổng cục dạy nghề ban hành. Các cơ sở
đào tạo khi xây dựng chương trình một số nghề đặc thù của địa phương mà chưa có
chương trình ban hành cần phải bám sát mục tiêu đào tạo của nghề.
Sau khi xây dựng và triển khai thực hiện nội dung đào tạo thì hàng năm các
cơ sở đào tạo cần phải khảo sát, lấy ý kiến các bên liên quan về nội dung chương trình
đào tạo mà mình đã xây dựng có phù hợp hay khơng, có đáp ứng được nhu cầu hay
khơng, người học sau khi được đào tạo có áp dụng được kiến thức này hay khơng để
từ đó có những điều chỉnh, bổ sung cho kịp thời. Có như vậy thì chương trình đào tạo
mới thực sự có chất lượng, đáp ứng được yêu cầu đề ra về đào tạo nghề trong thời kỳ
đổi mới.
Phương thức đào tạo: là cách thức để chuyển tải nội dung đào tạo bởi đối tượng
đào tạo. Nội dung chủ yếu của phương thức đào tạo là phương pháp dạy và hình thức
tổ chức dạy học.



13

Với mỗi nội dung sẽ có những phương thức đào tạo khác nhau phù hợp với
từng nội dung. Chính vì vậy cần phải xác định đúng mục tiêu cần đạt được của nội
dung này là gì để có phương thức đào tạo phù hợp. Tuy nhiên tùy theo từng nội dung
cụ thể, đối tượng học viên mà người giáo viên cần phải linh hoạt vận dụng các phương
thức đào tạo khác nhau để đạt được mục tiêu đào tạo của nội dung đó.
Trong q trình thực hiện đào tạo sẽ cần phải thường xuyên đánh giá hiệu quả
của các phương thức đào tạo để từ đó có những cải tiến, tích hợp sao cho đạt hiệu quả
cao nhất về mục tiêu đào tạo.
Quản lý tốt giáo viên làm cho chương trình và lịch trình đào tạo được vận hành
trơi chảy, chất lượng bài giảng sẽ được nâng cao, phương pháp giảng dạy sẽ được đổi
mới và trang thiết bị phục vụ giảng dạy sẽ được khai thác hiệu quả.
Giáo viên là yếu tố quyết định phần lớn đến sự thành cơng của mục tiêu đào
tạo. Chính vì vậy các cơ sở đào tạo phải có một chiến lược, quy hoạch giáo viên
dài hạn, thường xuyên cử giáo viên tham gia các lớp học nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề, nâng cao hiệu quả sử dụng trang thiết bị phục vụ
giảng dạy, thường xuyên cử giáo viên tham gia nghiên cứu thực tế, tổ chức đánh
giá giáo viên theo từng giai đoạn, khen thưởng động viên kịp thời để từ đó tạo
động lực cho giáo viên có niềm hăng say với nghề, để hoạt động đào tạo đạt hiệu
quả cao nhất.
Học viên vừa là yếu tố đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của quá trình đào tạo.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng chất lượng đầu ra của học viên, trong khi chất
lượng này lại phụ thuộc vào chất lượng đầu vào và quá trình đào tạo.
Đối với các lớp học nghề có trình độ nhận thức, lứa tuổi không đồng đều. Điều
này cũng ảnh hưởng phần nào đến việc thực hiện các phương thức đào tạo. Tuy nhiên
các học viên khi đăng ký tham gia học nghề đều đã có kiến thức nhất định về nghề
đó, học viên đăng ký học nghề để về áp dụng kiến thức và phát triển kinh tế cho chính
gia đình mình nên điều này lại là thuận lợi cho việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Nhưng
trong quá trình thực hiện phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá sự tiến bộ của người

học trước, trong và sau khi học nghề để đánh giá chính xác việc thực hiện mục tiêu


×