Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Tài liệu luận văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tiến Độ Thực Hiện Dự Án Đến Chi Phí Đầu Tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 205 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

NGUYỄN THỊ HẬU

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

HÀ NỘI, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

NGUYỄN THỊ HẬU

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO
THƠNG ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM

NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ: 9.58.03.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Ngọc Toàn



HÀ NỘI, 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan những nội dung trong Luận án ““Nghiên cứu ảnh hưởng
của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
đường bộ tại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập của tác giả dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS Bùi Ngọc Toàn. Tất cả những số liệu và những trích dẫn trong luận án
đều có nguồn gốc rõ ràng và chính xác. Kết quả nghiên cứu của luận án cũng chưa từng
cơng bố ở cơng trình nào.
Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn với lời cam đoan này.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hậu


LỜI CÁM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến PGS.TS Bùi Ngọc Tồn đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận án.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Giao thơng vận
tải, Lãnh đạo và cán bộ phịng Đào tạo Sau đại học, các Phòng, Ban trong trường đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành các thủ tục theo đúng quy định.
Tôi xin chân thành cám ơn Khoa Quản lý xây dựng, Bộ môn Kinh tế xây dựng, Bộ
môn Quản lý dự án và các anh chị em đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi trong q trình thực
hiện các nội dung của luận án.
Tôi xin cảm ơn các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ, Nhà khoa học của Trường Đại
học Giao thông vận tải, Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Xây dựng, Đại học Thủy lợi,
Đại học Kiến trúc Hà Nội,…đã có những đóng góp quy báu để tơi hồn thiện nội dung

luận án.
Tơi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của Cục quản lý xây dựng và chất lượng cơng
trình giao thơng – Bộ Giao thông vận tải trong việc thu thập số liệu cho luận án và những
ý kiến đóng góp của các chuyên gia đến từ các cơ quan quản lý nhà nước, Sở, Ban,
Ngành, chủ đầu tư, doanh nghiệp,…liên quan đến lĩnh vực xây dựng để giúp tơi hồn
thành luận án.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn anh em, bạn bè, gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, sát
cánh bên cạnh tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả!
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hậu


A

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ..................................................................................................................... A
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... E
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................G
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................. I
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
5. Kết cấu luận án .......................................................................................................4
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................5

TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................5
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .......................................................................5
1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước về ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án
đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ..................................5
1.1.1. Nghiên cứu liên quan đến tiến độ thực hiện dự án và chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình giao thông đường bộ .......................................................................5
1.1.2. Nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ............................................13
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước về ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án
đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ................................ 22
1.2.1. Nghiên cứu liên quan đến tiến độ thực hiện dự án và chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình giao thông đường bộ .....................................................................22
1.2.2. Nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ............................................26
1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề
tài và khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................. 27
1.3.1. Kết luận rút ra từ tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề
tài................................................................................................................................ 27
1.3.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu........................................................... 28
1.3.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................29


B

1.4. Trình tự nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án........................29
1.4.1. Trình tự nghiên cứu của luận án ...................................................................29
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 40
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................41
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN

CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ ..41
2.1. Một số vấn đề chung về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
.......................................................................................................................................41
2.1.1. Khái niệm cơng trình giao thơng đường bộ và dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng đường bộ ........................................................................................41
2.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông đường bộ ......41
2.2. Lý luận về tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông
đường bộ .......................................................................................................................43
2.2.1. Các khái niệm liên quan đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thông đường bộ ........................................................................................43
2.2.2. Phân loại tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông
đường bộ ....................................................................................................................47
2.2.3. Phương pháp lập tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng đường bộ .........................................................................................................49
2.2.4. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
đường bộ ....................................................................................................................52
2.3. Lý luận về chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ..................52
2.3.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ..........52
2.3.2. Thành phần của chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ 54
2.3.3. Phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
đường bộ ....................................................................................................................56
2.3.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ..............56
2.4. Phân loại ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng đường bộ .................................................................................56
2.5. Phương pháp và mơ hình phân tích ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án
xây dựng đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ...............59
2.5.1 Giả thiết nghiên cứu ........................................................................................59
2.5.2. Phương pháp và mơ hình phân tích ............................................................... 60



C

2.6. Ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng đường bộ trong mối quan hệ với mục tiêu khác của dự án ........72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 74
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................75
THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN CHI
PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ...........75
3.1. Thực trạng thực hiện tiến độ và chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng đường bộ ....................................................................................................75
3.1.1. Vốn nhà nước sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
đường bộ ....................................................................................................................75
3.1.2. Tình hình tiến độ thực hiện dự án và chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng đường bộ .................................................................................................79
3.2. Phân tích thực trạng ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ............................................................ 86
3.2.1. Phân tích sơ bộ số liệu thứ cấp.......................................................................86
3.2.2. Phân tích ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng đường bộ .....................................................................89
3.2.3. Kết luận về thực trạng ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ .................................................110
3.3. Nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện dự án và tăng chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình giao thông đường bộ .....................................................................113
3.3.1. Nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng đường bộ ...............................................................................................113
3.3.2. Phân tích ngun nhân tăng chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình giao
thơng đường bộ khi chậm tiến độ thực hiện dự án ...............................................117
3.3.3. Danh mục các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện dự án và tăng chi
phí khi chậm tiến độ theo tần xuất xuất hiện ........................................................117
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................119

CHƯƠNG 4 ................................................................................................................120
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
ĐƯỜNG BỘ ...............................................................................................................120
4.1. Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự
án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ .........................120


D

4.1.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp hạn chế hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến
độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
..................................................................................................................................120
4.1.2. Nội dung của các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực
hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ..........120
4.2. Đánh giá các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự
án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ .........................133
4.2.1. Mơ hình đánh giá các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ
thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ..133
4.2.2. Đánh giá các giải pháp hạn chế chậm tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thông đường bộ ...................................................................139
4.2.3. Đánh giá các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của chậm tiến độ thực
hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ..........146
4.3.3. Đánh giá các nhóm giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực
hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ..........150
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................152
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .................................158
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................159
PHỤ LỤC ........................................................................................................................i

PHỤ LỤC 01 ................................................................................................................. ii
PHỤ LỤC 02 ................................................................................................................ iii
PHỤ LỤC 03 ..................................................................................................................x
PHỤ LỤC 04 .............................................................................................................. xiii
PHỤ LỤC 05 ................................................................................................................xv
PHỤ LỤC 06 ............................................................................................................. xvii
PHỤ LỤC 07 ............................................................................................................ xxiv


E

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Việt
CTGTĐB
DA
ĐS

GPMB
GTVT
HKVN
NSNN

QL
QLDA
QTQG
TĐC
TMĐT
TPCP
TV

UBND
Tiếng Anh
ADB
AFD
BOT
C/SCSC

CIMP
CPI
EFA
EIB
EVM
GDF
JIBIC
JICA

Nguyên nghĩa

Dịch nghĩa

Cơng trình giao thơng đường bộ
Dự án
Đường sắt
Giai đoạn
Giải phóng mặt bằng
Giao thông vận tải
Hàng không Việt Nam
Ngân sách nhà nước
Quyết định
Quốc lộ

Quản lý dự án
Quan trọng quốc gia
Tái định cư
Tổng mức đầu tư
Trái phiếu chính phủ
Tư vấn
Ủy ban nhân dõn
Asian Development Bank
Agence Franỗaise de
Dộveloppement
Building Operating - Transfer
Cost/schedule control systems
criteria
Cuu Long Corporation For
Investment Development And
Project Management of
Infrastructure
Cost Performed Index
Exploratory Factor Analysis
European Investment Bank
Earned Value Method
Gouvernement de la France
Japan Bank for International
Cooperation
The Japan International
Cooperation Agency

Ngân hàng phát triển châu Á
Cơ quan phát triển Pháp
Xây dựng – Khai thác –

Chuyển giao
Hệ thống tiêu chuẩn kiểm sốt
tiến độ/chi phí
Tổng cơng ty Đầu tư phát
triển và Quản lý dự án hạ tầng
giao thông Cửu Long
Chỉ số thực hiện chi phí
Phân tích nhân tố khám phá
Ngân hàng đầu tư châu Âu
Kỹ thuật giá trị thu được
Chính phủ Pháp
Ngân hàng Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản
Cơ quan Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản


F

OCR
ODA

Ordinary Capital Resources
Official Development Assistance

Nguồn vốn vay thông thường
Hỗ trợ phát triển chính thức

PMBOK®
Guide


Project Management Body Of
Knowledge® Guide

Sách tổng quan về quản lý dự
án

PPP
SPI

Public - Private – Partner
Schedule Performed Index

UAE

United Arab Emirate

VAT

Value Added Tax
Vietnam Expressway
Corporation
World Bank
Worked Breakdown Structure

Đối tác công tư
Chỉ số thực hiện tiến độ
Các tiểu vương quốc Ả Rập
thống nhất
Thuế giá trị gia tăng

Tổng công ty đường cao tốc
Việt Nam
Ngân hàng thế giới
Cấu trúc phân chia công việc

VEC
WB
WBS


G

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Xếp hạng các nguyên nhân ảnh hưởng đến chậm tiến độ và vượt chi phí theo
tần xuất xuất hiện ...........................................................................................................11
Bảng 1.2: So sánh kết quả nhân tố thường xảy ra trong cơng trình giao thông ............23
Bảng 1.3: Thống kê mô tả mẫu khảo sát ý kiến chuyên gia ..........................................38
Bảng 2.1: Các Nghị định và thơng tư hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ
năm 2007 ÷ 2020 ...........................................................................................................55
Bảng 2.2: Một số dạng hàm hồi quy đơn biến của C theo T .........................................70
Bảng 3.1: Chi đầu tư từ NSNN theo lĩnh vực (%), 2009 ÷ 2012 theo “Đánh giá chi tiêu
cơng Việt Nam” .............................................................................................................76
Bảng 3.2: Cơ cấu vốn đầu tư theo kế hoạch do Bộ GTVT quản lý............................... 77
Bảng 3.3: Phân bổ vốn nhà nước do Bộ GTVT quản lý giai đoạn năm 2010-2019 .....78
Bảng 3.4: Số lượng dự án xây dựng cơng trình giao thơng khởi cơng và hồn thành do
Bộ GTVT quản lý từ năm 2010 ÷ 2019 ........................................................................79
Bảng 3.5: Số lượng dự án giao thơng trọng điểm hồn thành sử dụng vốn nhà nước do
Bộ GTVT quản lý tính đến năm 2019 ...........................................................................80
Bảng 3.6: Tổng hợp dự án theo các tiêu chí phân loại ..................................................86
Bảng 3.7: Số lượng dự án kéo dài tiến độ thực hiện, tăng chi phí đầu tư xây dựng

CTGTĐB trong mẫu điều tra .........................................................................................88
Bảng 3.8: Thống kê mô tả mẫu điều tra 100 dự án XDCTGT đường bộ sử dụng vốn nhà
nước ............................................................................................................................... 89
Bảng 3.9: Kết quả kiểm định sự khác biệt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình trung bình
giữa các nhóm dự án sử dụng nguồn vốn ODA, TPCP và NSNN ................................ 90
Bảng 3.10: Kết quả kiểm định sự khác biệt mức tăng chi phí, tỷ lệ tăng chi phí đầu tư
xây dựng CTGTĐB trung bình theo nguồn vốn............................................................ 91
Bảng 3.11: Kết quả kiểm định sự khác biệt chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB trung bình
theo tiến độ thực hiện dự án .......................................................................................... 92
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định sự khác biệt mức tăng chi phí và tỷ lệ tăng chi phí đầu tư
xây dựng CTGTĐB trung bình theo tiến độ thực hiện dự án ........................................93
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định sự khác biệt mức tăng chi phí và tỷ lệ tăng chi phí đầu tư
xây dựng CTGTĐB trung bình theo tỷ lệ kéo dài tiến độ thực hiện dự án ...................94
Bảng 3.14: Hệ số tương quan giữa tiến độ thực hiện dự án và chi phí đầu tư xây dựng
CTGTĐB .......................................................................................................................96
Bảng 3.15: Kết quả phân tích các mơ hình ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến
chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB ................................................................................96
Bảng 3.16: Mơ hình ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng
CTGTĐB cho tất cả nguồn vốn .....................................................................................98


H

Bảng 3.17: Mơ hình ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng
CTGTĐB sử dụng vốn ODA .......................................................................................100
Bảng 3.18: Mơ hình ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng
CTGTĐB sử dụng vốn NSNN ....................................................................................102
Bảng 3.19: Mơ hình ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng
CTGTĐB sử dụng vốn TPCP ......................................................................................103
Bảng 3.20: Ví dụ tính tốn ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây

dựng CTGTĐB ............................................................................................................105
Bảng 3. 21: Hệ số tương quan giữa vốn quyết toán, tổng mức đầu tư ban đầu được phê
duyệt và mức kéo dài tiến độ thực hiện dự án .............................................................106
Bảng 3.22: Hồi quy đa biến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB theo VTM, T ..........107
Bảng 3.23: Hồi quy đa biến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn ODA theo
VTM, T ........................................................................................................................108
Bảng 3.24: Hồi quy đa biến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn TPCP theo
VTM, T ........................................................................................................................109
Bảng 3.25: Hồi quy đa biến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn NSNN theo
VTM, T ......................................................................................................................109
Bảng 3.26: Xếp hạng nguyên nhân theo tần xuất xuất hiện ........................................117
Bảng 4.1: Giải pháp hạn chế chậm tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB
.....................................................................................................................................136
Bảng 4.2: Giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của chậm tiến độ thực hiện dự án đến
chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB ..............................................................................138
Bảng 4.3: Đánh giá chung ...........................................................................................139
Bảng 4.4: Xếp hạng mức độ khả thi các giải pháp hạn chế chậm tiến độ thực hiện dự án
đầu tư xây dựng CTGTĐB ..........................................................................................140
Bảng 4.5: Kết quả phân tích độ tin cậy cho các giải pháp hạn chế chậm tiến độ thực hiện
dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB ................................................................................141
Bảng 4.6: Bảng các nhân tố rút trích sau phân tích EFA cho các giải pháp hạn chế chậm
tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB ....................................................144
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy cho mơ hình đánh giá khả năng hạn chế chậm tiến độ thực
hiện dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB của các giải pháp............................................145
Bảng 4.8: Sắp xếp các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của chậm tiến độ thực hiện
dự án theo mức độ khả thi ...........................................................................................146
Bảng 4.9: Kết quả phân tích độ tin cậy cho thang đo giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của
chậm tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB .................................147
Bảng 4.10: Bảng các nhân tố rút trích sau phân tích EFA cho các giải pháp hạn chế ảnh
hưởng tiêu cực của chậm tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB

.....................................................................................................................................148


I

Bảng 4.11: Kết quả hồi quy mơ hình đánh giá hiệu quả giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của
chậm tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB .................................149
Bảng 4.12: Hàm hồi quy đánh giá hiệu quả các nhóm giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của
tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB ..........................................150
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mơ hình dự báo theo EVM cải tiến áp dụng xác suất thống kê ....................15
Hình 1.2: Mơ hình biểu thị mối quan hệ giữa chi phí và thời gian dự án .....................17
Hình 1.3: Trình tự nghiên cứu của luận án ....................................................................31
Hình 1.4: Quy trình thực hiện phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............................. 36
Hình 1.5: Các biểu đồ mơ tả mẫu điều tra .....................................................................39
Hình 2.1:Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB......................................44
Hình 2.2: Quá trình hình thành chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB .............................. 53
Hình 2.3: Đồ thị biểu diễn các yếu tố chi phí theo tiến độ ............................................62
Hình 2.4: Đường biểu diễn chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo tiến độ bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư...........................................................................................................64
Hình 2.5: Đường biểu diễn chi phí xây dựng theo tiến độ thi cơng .............................. 65
Hình 2.6: Đường biểu diễn chi phí thiết bị theo tiến độ thi cơng lắp đặt ......................66
Hình 2.7: Đường biểu diễn chi phí QLDA, TV và chi phí khác theo tiến độ thực hiện dự
án ...................................................................................................................................67
Hình 2.8: Đường biểu diễn chi phí dự phịng theo tiến độ thực hiện dự án ..................68
Hình 2.9: Đường biểu diễn chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB theo tiến độ thực hiện dự
án ...................................................................................................................................68
Hình 2.10: Tác động của các mục tiêu dự án tới ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án
đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB .........................................................................73
Hình 3.1: Chi tiết đầu tư NSNN theo lĩnh vực ở các cấp chính quyền (% bình qn) năm

2009 ÷ 2012 ...................................................................................................................76
Hình 3.2: Số dự án kéo dài tiến độ thực hiện, tăng chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB
theo nguồn vốn của mẫu điều tra ...................................................................................87
Hình 3.3: Số dự án kéo dài tiến độ thực hiện, tăng chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB
phân theo tính chất, quy mơ dự án của mẫu điều tra .....................................................87
Hình 3.4: Tình hình tiến độ thực hiện dự án và chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB của
các dự án trong mẫu điều tra .........................................................................................88
Hình 3.5: Các đường biểu diễn ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu
tư xây dựng CTGTĐB cho tất cả nguồn vốn ................................................................ 99


J

Hình 3.6: Đường biểu diễn hàm Compound, Growth, Exponential thể hiện ảnh hưởng
tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB cho dự án thuộc tất cả
nguồn vốn ....................................................................................................................100
Hình 3.7: Đường biểu diễn hàm Compound, Growth, Exponential thể hiện ảnh hưởng
của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn ODA
.....................................................................................................................................101
Hình 3.8: Đường biểu diễn thể hiện ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí
đầu tư xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn NSNN .........................................................103
Hình 3.9: Đường biểu diễn thể hiện ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí
đầu tư xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn TPCP ...........................................................104
Hình 4.1: Mơ hình đánh giá các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực
hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB .....................................................134


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Đầu thế kỷ 21, cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng nói chung,
xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ (CTGTĐB) tại Việt Nam cũng đạt được rất
nhiều thành tựu. Trong vòng 10 năm trở lại đây, hàng loạt cơng trình giao thơng đường
bộ có chi phí đầu tư xây dựng lớn và thời gian xây dựng dài được thực hiện như: Dự án
đường QL3 mới Hà Nội – Thái Nguyên (chi phí đầu tư xây dựng là 10.217 tỷ đồng với
thời gian thực hiện từ 2009 ÷ 2014) ; Dự án cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành Dầu Giây (chi phí đầu tư xây dựng 20,630 tỷ đồng với thời gian thực hiện từ 2009 ÷
2015), Dự án đường ô tô Tân Vũ - Lạch Huyện (chi phí đầu tư xây dựng 11.849 tỷ đồng
với thời gian thực hiện từ 2014 ÷ 2018); Dự án đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai giai
đoạn 1 (chi phí đầu tư xây dựng 26.229 tỷ đồng với thời gian thực hiện từ 2008 ÷ 2014);
Dự án đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (chi phí đầu tư xây dựng 34.516 tỷ đồng
với thời gian thực hiện từ 2013 ÷ 2018), Dự án đường Hồ Chí Minh,...[31].
Chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như tiến độ,
chất lượng, môi trường,... Trong đó, ảnh hưởng của tiến độ dự án nói chung và tiến độ
thực hiện dự án nói riêng đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB được quan tâm nhất.
Về cơ bản, có thể nhận thấy xu hướng chung những dự án có chi phí đầu tư xây dựng
lớn thì thời gian xây dựng dài và ngược lại, những dự án có thời gian xây dựng dài thì
chi phí đầu tư xây dựng cũng thường khá lớn. Trong quá trình thực hiện dự án, tiến độ
dự án thay đổi cũng dẫn đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB thay đổi. Đối với bối
cảnh Việt Nam hiện nay, có rất nhiều dự án đầu tư bị chậm đổi tiến độ nên dẫn đến vượt
chi so với dự toán ban đầu. Trong đó có thể kể đến như: Dự án mở rộng Đường 5 (quận
Long Biên và huyện Đông Anh, Hà Nội) được phê duyệt vào năm 2005 với mức đầu tư
3.131 tỷ đồng. Tuy nhiên, sau nhiều lần điều chỉnh tiến độ, chủ đầu tư dự án đã xin Ủy
ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tăng mức đầu tư lên 6.663 tỷ đồng. Tiếp theo Dự án
đường ô tô Tân Vũ – Lạch Huyện thành phố Hải Phòng phải điều chỉnh dự án 2 lần với
tiến độ chậm 3 năm và tổng mức đầu tư tăng lên 3,662 tỷ đồng; Dự án QL3 Hà Nội –
Thái Nguyên (giai đoạn 1) kéo dài thêm 1 năm với tổng mức đầu tư tăng 851 tỷ đồng
[31],... Những dự án này đều là dự án nghìn tỷ bị chậm tiến độ, tăng chi phí đầu tư xây
dựng.



2
Để xem xét ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình nói chung, nhóm chuyên gia của Ngân hàng Thế giới (WB) nghiên cứu đánh
giá 66 gói thầu do WB tài trợ, trong đó có 16 gói thầu được hồn thành trước thời hạn,
22 gói thầu được hồn thành đúng hạn, 28 gói thầu cịn lại thi cơng chậm trễ, có gói thầu
chậm tiến độ tới 17 tháng. Tổng số các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước được
nghiên cứu, đánh giá, có tới 85% số hợp đồng bị chậm trễ. Phân tích hồi quy của nhóm
nghiên cứu cho thấy, đối với dự án xây dựng đường bộ, trung bình cứ phát sinh chậm
tiến độ 1 tháng thì giá quyết tốn tăng thêm từ 400 ÷ 2.300 USD/km [46].
Riêng đối với các dự án sử dụng vốn ODA việc thay đổi tiến độ khiến thay đổi chi
phí lại càng phức tạp hơn. Các dự án xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn ODA ở Việt Nam
cũng chiếm một tỷ lệ không hề nhỏ. Tại hội nghị “Thúc đẩy giải ngân vốn ODA và vốn
vay ưu đãi ngày 18/10/2016, các nhà tài trợ lớn cho Việt Nam nêu ra nhiều hệ lụy từ
việc chậm tiến độ, chậm giải ngân dự án. Cụ thể, thời gian dự án bị chậm dẫn đến các
phát sinh và tổng tiền vay tăng khi Việt Nam dịch chuyển từ nước được vay ưu đãi sang
các khoản vay kém ưu đãi hơn, và lợi nhuận thu được trong tương lai sẽ bị chậm hơn dự
kiến. Hơn nữa việc chậm tiến độ thực hiện, chậm giải ngân dự án ODA làm tăng chi phí
và lệ phí căn cứ vào điều khoản tăng giá trong các hợp đồng ODA. Thậm chí cơ quan
chính phủ có thể vi phạm hợp đồng và bị phạt, ảnh hưởng tiêu cực đến mức độ tín nhiệm
của Việt Nam.
Mặc dù cơ quan quản lý nhà nước đã ban hành một loạt các luật, văn bản dưới luật
để hướng dẫn, quản lý hoạt động đầu tư và các chủ đầu tư cũng đã tăng cường cơng tác
quản lý dự án nói chung và các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB nói riêng nhưng tình
trạng thay đổi tiến độ dẫn đến điều chỉnh chi phí đầu tư xây dựng cơng trình vẫn xảy ra
khá thường xuyên và nghiêm trọng. Bản thân các nhà quản lý mặc dù thấy tiến độ thực
hiện dự án ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB, tuy nhiên ảnh hưởng đó
ở mức độ nào, xu hướng như thế nào và khác biệt như thế nào đối với từng loại dự án
thì các nhà quản lý vẫn chưa được tường minh. Trong khi đó theo xu thế chung, ngày
càng nhiều dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB quy mô lớn được thực hiện. Chính vì vậy
việc nghiên cứu làm rõ ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây

dựng CTGTĐB trở nên cần thiết. Việc hiểu rõ ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án
đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB, đưa ra các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực
của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB, sẽ giúp cho các nhà


3
quản lý có những cái nhìn tồn diện và bao quát về vấn đề tiến độ, tiến độ thực hiện dự
án và chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB, từ đó có những quyết định quản lý cho phù hợp.
Với lý do nêu trên có thể khẳng định đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của tiến độ
thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại
Việt Nam” có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở hệ thống hóa và bổ sung lý luận về ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự
án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB, luận án đánh giá thực trạng ảnh hưởng của
tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB, xác định các nguyên
nhân gây chậm tiến độ thực hiện dự án và tăng chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB khi
chậm tiến độ thực hiện dự án, từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của
tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB tại Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: Ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu
tư xây dựng CTGTĐB đứng trên góc độ của chủ đầu tư.
Tiến độ thực hiện dự án được xác định từ giai đoạn ra quyết định đầu tư đến giai
đoạn bàn giao cơng trình hồn thành.
Chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB được xem xét bao gồm 2 chỉ tiêu là tổng mức
đầu tư phê duyệt ban đầu (chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB kế hoạch ban đầu) và chi
phí đầu tư xây dựng CTGTĐB được quyết tốn, cịn gọi là vốn quyết tốn (chi phí đầu
tư xây dựng CTGTĐB thực tế).
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian nghiên cứu: Các dự án xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn nhà nước
(bao gồm 3 nguồn vốn chính là NSNN, TPCP, ODA) do Bộ Giao thông vận tải quản lý

tại Việt Nam;
- Về thời gian nghiên cứu: Các dự án xây dựng CTGTĐB sử dụng vốn nhà nước
do Bộ Giao thơng vận tải quản lý hồn thành trong giai đoạn 2009 ÷ 2019;
- Về nội dung nghiên cứu: Trong phạm vi nghiên cứu, luận án tập trung nghiên
cứu về ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB sử
dụng vốn nhà nước (bao gồm vốn NSNN, TPCP và vốn ODA). Từ đó đề xuất các giải
pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây
dựng CTGTĐB sử dụng vốn nhà nước.


4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nếu giải quyết được những nội dung đã nêu trên, luận án sẽ có ý nghĩa như sau:
Về mặt lý luận khoa học
Hoàn thiện một số vấn đề lý luận cơ bản về ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án
đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB.
Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, định lượng được tác động của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí dự án
đầu tư xây dựng CTGTĐB tại Việt Nam, giúp các chủ thể có liên quan trong q trình
thực hiện dự án thấy được mức độ tác động của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu
tư xây dựng CTGTĐB. Từ đó có cái nhìn tồn diện và chi tiết về ảnh hưởng của tiến độ
thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB;
Thứ hai, đánh giá được sự ảnh hưởng của kéo dài tiến độ thực hiện dự án đến chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình. Từ đó thấy được sự cần thiết của các giải pháp hạn chế
ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB;
Thứ ba, xác định các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện dự án và tăng chi
phí đầu tư xây dựng CTGTĐB khi chậm tiến độ làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hạn
chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng
CTGTĐB;
Thứ tư, đánh giá được tính khả thi của giải pháp của chủ đầu tư trong việc hạn chế

ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB.
Từ đó giúp cho các chủ đầu tư đưa ra được những định hướng, chính sách và giải pháp
phù hợp để hạn chế ảnh hưởng tiêu cực này.
5. Kết cấu luận án
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án
chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu
tư xây dựng xây cơng trình giao thơng đường bộ
Chương 3: Thực trạng ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
Chương 4: Giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự án đến
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Ngồi mục tiêu chất lượng cơng trình, đảm bảo chi phí nằm trong giới hạn dự tốn
và tiến độ trong thời hạn là hai trong ba mục tiêu quan trọng nhất của quản lý dự án. Tuy
nhiên, các mục tiêu này lại có mối liên hệ với nhau. Nếu một mục tiêu nào đó thay đổi
sẽ ảnh hưởng đến các mục tiêu còn lại của dự án. Thực tế cho thấy, do đặc thù của các
dự án xây dựng CTGTĐB, các mục tiêu ban đầu của dự án thường rất khó đạt được và
tiến độ thực hiện dự án là một trong những mục tiêu dễ thay đổi nhất. Câu hỏi đặt ra là
khi tiến độ thực hiện dự án thay đổi sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình? Vấn đề này đã được các học giả trên thế giới nghiên cứu như thế nào?
Tác giả xin trình bày hai hướng nghiên cứu ở nước ngồi có liên quan đến ảnh hưởng
của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí đầu tư xây dựng CTGTĐB.
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước về ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án

đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giao thông đường bộ
1.1.1. Nghiên cứu liên quan đến tiến độ thực hiện dự án và chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng đường bộ

PMBOK®Guide (A Guide to the Project Management Body of Knowledge) do
Viện Quản lý dự án - PMI (Project Management Institute) phát hành. PMBOK®Guide là
một cuốn sách hướng dẫn về quản lý dự án, được công nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế, cung
cấp các kiến thức căn bản của quản lý dự án cho các nhà quản lý dự án chuyên nghiệp
trong các ngành xây dựng, phần mềm, cơ khí, ơ tơ,... đưa ra các hướng dẫn về quản lý
dự án và đã xuất bản nhiều ấn bản (từ PMBOK® Guide 1 đến PMBOK® Guide 6). Trong
đó PMBOK®Guide 6 [90] là ấn bản mới nhất xuất bản năm 2017. PMBOK®Guide 6 trình
bày các vấn đề về tiến độ, chi phí dự án và các nội dung có liên quan khác như quản lý
phạm vi, quản lý chất lượng, nguồn lực, rủi ro,...
Khi triển khai dự án, thời gian là yếu tố khó quản lý nhất. Thời gian trơi đi bất kể
có điều gì xảy ra. Vì vậy kết thúc dự án đúng hạn là một trong những thách thức lớn
nhất trong quản lý dự án. Chậm trễ dẫn đến xung đột trong dự án, đặc biệt là trong nửa
sau của dự án, cũng như sức ép tiến độ gây căng thẳng, phá vỡ những qui định của dự
án. Vì vậy quản lý tiến độ trong PMBOK®Guide 6 được thực hiện qua 7 bước: (1) Lập
kế hoạch quản lý tiến độ; (2) Định nghĩa hoạt động (Define Activities); (3) Sắp xếp các


6
hoạt động (Sequence Activities); (4) Ước lượng nguồn lực cho hoạt động (Estimate
Activity Resources); (5) Ước lượng thời gian hoàn thành hoạt động (Estimate Activity
Durations); (6) Phát triển tiến độ dự án (Develop Schedule); (7) Kiểm soát tiến độ dự án
(Control Schedule). Mỗi bước được hướng dẫn cụ thể trong PMBOK®Guide 6.
Nội dung quản lý chi phí dự án cũng được đề cập trong PMBOK®Guide 6 với qui
trình u cầu đảm bảo cho dự án được hoàn thành trong sự cho phép của ngân sách đã
giao. Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tài nguyên được đem vào sử dụng, tiêu hao để
tạo ra sản phẩm. Theo yêu cầu quản lý dự án, chi phí cần được tính tốn trước. Quy trình

quản lý chi phí bao gồm các bước sau: (1) Lập kế hoạch quản lý chi phí (Plan Cost
Management); (2) Ước lượng chi phí (Estimate Cost); (3) Xác định ngân sách dự án
(Determine Budget); (4) Kiểm soát chi phí dự án (Control Costs).
PMBOK®Guide 6 là một tài liệu rất hữu dụng cho những người muốn tìm hiểu về
vấn đề quản lý dự án xây dựng. Nếu như PMBOK® Guide đưa các chỉ dẫn quản lý dự
án khái quát chung áp dụng cho hầu hết các dự án thì Construction Extension to the

PMBOK®Guide [83] cung cấp những hướng dẫn cụ thể cho thực hành quản lý dự
án trong từng nội dung trong PMBOK®Guide hoặc bổ sung những hướng dẫn mà
trong PMBOK®Guide chưa đề cập. Ngồi ra, cũng có rất nhiều cuốn sách học thuật
trình bày các lý thuyết chung về quản lý dự án, trong đó có vấn đề tiến độ, tiến độ thực
hiện dự án, chi phí, chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. PMBOK®Guide và các cuốn
sách học thuật là tài liệu giúp tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiến độ thực hiện dự
án và chi phí đầu tư xây dựng tại Việt Nam phục vụ cho luận án.
Bên cạnh đó cũng có nhiều bài nghiên cứu đi sâu về tiến độ và chi phí trong bối
cảnh từng quốc gia cụ thể, trong đó có một số nước có trình độ phát triển kinh tế xã hội
tương tự với Việt Nam như Malaysia, UEA, Nigeria, Iran,...
Nghiên cứu về mức chậm thời gian và vượt chi phí có tác giả Intan Rohani Endut,
Akintola Akintoye and John Kelly [80]. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả đã tiến
hành khảo sát thống kê các dự án vượt tiến độ và chi phí tại Malaysia thông qua 8 nhà
tư vấn với các dự án được thực hiện từ năm 1994 ÷ 2005. Kết quả cho thấy, việc chậm
tiến độ và vượt chi phí dự án xây dựng là do nhiều yếu tố. Phân tích mức độ lệch trung
bình thời gian là 49,71% so với độ lệch chi phí là 2,08% cho thấy chậm tiến độ đang trở
thành vấn đề quan trọng của các dự án xây dựng tại Malaysia. Theo kết quả phân tích,


7
cả dự án khu vực công và khu vực tư nhân đều có mức vượt chi phí tương tự nhau. Chỉ
có 46,8% và 37,2% dự án khu vực cơng và khu vực tư nhân được hồn thành trong dự
tốn, cịn lại 84,3% các dự án khu vực tư nhân được hồn thành trong phạm vi sai lệch

chi phí 10% so với 76,0% của các dự án khu vực công. Chậm tiến độ ở các dự án công
cộng là đáng báo động hơn với chỉ 20,5% dự án hoàn thành theo thời gian quy định
trong hợp đồng so với 33,35% của các dự án khu vực tư nhân. Kết quả phân tích cho
thấy cần phải điều tra thêm các yếu tố gây ra chậm tiến độ và vượt chi phí của các dự án
xây dựng tại Malaysia mới có thể xác định các giải pháp thay thế để tránh vượt chi phí
và chậm tiến độ trong tương lai.
Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra chậm trễ có tác giả Muhammad Tahir
Muhammad và các cộng sự [88]. Trong điều kiện của Malaysia, ngành xây dựng góp
phần vào việc mở rộng kinh tế của đất nước và được coi như một động cơ tăng trưởng.
Tuy nhiên, những đóng góp của ngành xây dựng đang bị đe dọa bởi tăng chi phí và kéo
dài tiến độ. Các nguyên nhân chậm trễ thay đổi theo các dự án. Kết quả phân tích cho
thấy sự chậm trễ trong việc chuẩn bị tài liệu thiết kế, yếu kém trong lập tiến độ và kiểm
soát thời gian, chậm trễ trong việc phân phối vật liệu đến hiện trường, thiếu hiểu biết
các phương pháp thực hiện khác nhau, thiếu lao động và vật liệu trên thị trường, và thay
đổi phạm vi của cơng việc là ngun nhân chính của sự chậm trễ và vượt chi phí. Điều
này thể hiện, ngay cả với sự tiến bộ của công nghệ, ngành công nghiệp xây dựng của
Malaysia vẫn phải đối mặt với vấn đề căng thẳng do sự xuất hiện của các nguyên nhân
gây sự chậm trễ và vượt chi phí.
Trong khi đó Alaghbari và các tác giả [100] đã tóm tắt 31 yếu tố cụ thể ảnh hưởng
đến sự chậm trễ dự án quy mô lớn ở Malaysia, bao gồm: nhà thầu, chủ sở hữu, giám sát
và mơi trường bên ngồi, trong đó các vấn đề tài chính là yếu tố chính ảnh hưởng đến
sự chậm trễ của dự án.
Toor và các cộng sự [96] đã nghiên cứu các vấn đề gây ra chậm trễ trong các dự
án xây dựng lớn ở Thái Lan và kết luận: khảo sát, thiết kế, nhà thầu và các yếu tố có liên
quan đến giám sát là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự chậm trễ của các dự án
có kỹ thuật phức tạp. Trong đó việc thiếu nguồn lực như tài chính của nhà thầu là vấn
đề rất quan trọng.
Shambel Gebrehiwot Tadewos và Dixit Patel [95] đã nghiên cứu tại Ethiopia và
nhận thấy: Ở Ethiopia, số lượng đường được xây dựng ngày càng nhiều theo thời gian.



8
Một số mạng lưới đường tăng lên đang kể. Tuy nhiên theo dữ liệu lịch sử của các dự án
đường đã hồn thành cho thấy khơng một dự án nào tuân thủ theo kế hoạch và trong chi
phí ước tính. Shambel Gebrehiwot Tadewos và Dixit Pate đã tiến hành đánh giá thực
trạng kéo dài tiến độ, chi phí và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến kéo dài tiến độ
và chi phí của các dự án xây dựng đường tại Addis Ababa. Theo đó, dữ liệu của 10 dự
án đã hoàn thành được thu thập để đánh giá. Kết quả phân tích cho thấy mức độ kéo dài
tiến độ thấp nhất là 25% và cao nhất là 264,38%; trong khi đó mức độ vượt chi của dự
án thấp nhất là 4,11% và cao nhất là 135,06%. Các nguyên nhân gây ra tình trạng đó
như vấn đề tài chính, quy hoạch khơng đúng, thu hồi đất và trì hỗn xây dựng, thay đổi
thiết kế, khả năng cung cấp vật tư và thiết bị của nhà thầu, thiết kế không đầy đủ. Đây
là nguyên nhân chính của sự chậm trễ và chi phí vượt mức tại Addis Ababa.
Trong khi đó G. Heravi và M. Mohammadian [73] đã đưa ra những nghiên cứu
mang tính tổng hợp đối với vấn đề vượt chi phí và chậm trễ đối với các dự án xây dựng
đô thị tại các nước đang phát triển. Với việc đưa ra những số liệu về các nước đang phát
triển như: Indonesia, UAE, Saudi Arabia, Malaysia, Nigeria, Iran,… G. Heravi kết luận:
các dự án xây dựng tại các nước đang phát triển gánh chịu các vấn đề về vượt chi phí và
chậm trễ trong một thời gian dài. Những phát hiện của nghiên cứu này cung cấp thông
tin thống kê về tầm quan trọng của chi phí vượt quá và chậm trễ tiến độ trong các dự án
xây dựng. Kết luận được rút ra từ 72 tuyến đường đô thị và các dự án xây dựng tại thành
phố Karaj (một trong những thành phố phát triển nhanh nhất ở Iran) cho thấy, chỉ có 7
và 8,5% các dự án nghiên cứu được hoàn thành trong ngân sách và tiến độ ban đầu. Bài
báo này đưa ra những phát hiện như sau: (a) Nói chung các dự án nhỏ và ngắn hạn có
kinh nghiệm về quản lý chi phí và thời gian tốt hơn; và (b) Sau khi rà soát dữ liệu của
các dự án và so sánh với các nghiên cứu khác ở các nước đang phát triển, bài báo đã giải
thích các nguyên nhân chính gây ra vượt chi phí và chậm trễ trong các dự án xây dựng
đơ thị bao gồm: lập kế hoạch kém, vấn đề tài chính của chủ sở hữu, chậm tiến độ ra
quyết định và can thiệp tình huống khơng lường trước được. Những phát hiện của nghiên
cứu này có thể được sử dụng để lập kế hoạch chiến lược thực tế cho các dự án xây dựng

cho các đô thị, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Rashid Yahya [103] đã nghiên cứu các nguyên nhân chậm trễ và hậu quả của nó
tại Pakistan dựa vào số liệu thu thập được từ 37 cơng trình và 172 chun gia. Dựa vào
mơ hình phân tích Rashid Yahya đã chỉ ra các nguyên nhân gây ra sự chậm trễ bao gồm:


9
nhân tố liên quan đến nhà thầu, khách hàng, tư vấn, vật liệu, thiết bị, cơng nhân. Trong
đó nhân tố liên quan đến nhà thầu và khách hàng có mức độ ảnh hưởng nhiều nhất đến
chậm trễ. Hậu quả chậm trễ đều ảnh hưởng đến chi phí, tiến độ, kiện tụng hoặc hủy bỏ
hợp đồng. Trong đó chậm trễ gây tình trạng vượt chi phí được xếp hạng cao nhất.
Theo Robert F. Cox [89] có 05 lý do để dự án vượt chi phí bao gồm: (i) Bản vẽ
thiết kế chưa đầy đủ, (ii) Yếu kém trong quá trình lập dự tốn, (iii) Chi phí vật liệu tăng,
(iv) Thiếu những quyết định kịp thời và (v) Đơn đặt hàng thay đổi quá nhiều. Sau đó,
Cantarelli và cộng sự (2012) bổ sung các điểm mới khi tiến hành phân tích vấn đề vượt
dự toán của các dự án cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Hà Lan. Nghiên cứu xem xét
các dự án cơ sở hạ tầng của Hà Lan so với kết quả nghiên cứu trên toàn thế giới ở cả ba
yếu tố: loại dự án (đường bộ, đường sắt, và các dự án giao thông ngầm), quy mơ dự án
(tính theo chi phí ước tính) và độ dài của giai đoạn thực hiện dự án. Kết quả cho thấy:
mức vượt dự tốn trung bình là 10,6% đối với đường sắt, 18,6% đối với đường bộ và
21,7% cho các dự án giao thông ngầm. Điều này trái ngược với kết quả nghiên cứu trên
tồn thế giới, đó là mức vượt dự tốn của đường sắt thơng thường là lớn nhất và vượt
dự toán xảy ra cho tất cả các dự án không phân biệt quy mô. Nghiên cứu cũng chỉ ra
chiều dài của giai đoạn thực hiện và đặc biệt là chiều dài của giai đoạn tiền xây dựng là
yếu tố quyết định quan trọng dẫn đến vượt dự tốn ở Hà Lan. Đây là một đóng góp quan
trọng đối với kiến thức hiện tại liên quan đến vấn đề vượt dự toán của dự án tại từng
quốc gia khác nhau.
Han và cộng sự (2009) [78] tìm ra nguyên nhân chủ yếu của việc chậm tiến độ và
vượt dự toán của một “siêu dự án” tại Hàn Quốc – Tuyến tàu nhanh liên tỉnh. Quá trình
nghiên cứu thực nghiệm và các bài học kinh nghiệm đối với các dự án lớn cho thấy dù

Chính phủ Hàn Quốc rất cố gắng quản lý nghiêm ngặt về tiến độ và chi phí của các dự
án lớn và “siêu dự án”, nhưng theo kết quả khảo sát của nhóm nghiên cứu cho thấy hầu
hết các dự án thực hiện từ năm 1990 trở lại đây đều vượt dự toán và chậm tiến độ. Dự
án tuyến tàu nhanh liên tỉnh vượt dự toán 12,6 tỷ USD (tăng từ 5,8 tỷ lên 18,4 tỷ USD)
và chậm tiến độ 5,5 năm. Sáu dự án lớn cịn lại có thời gian chậm tiến độ trung bình là
3,6 năm và mức chi phí vượt trung bình là 122,4%. Trong đó, vượt dự tốn cao nhất là
4,1 tỷ USD, thấp nhất là 810 triệu USD. Do dự án đường sắt có tổng chiều dài 412 km,
để thực hiện hoàn thành dự án cần phải thực hiện 11.411 hoạt động khác nhau. Do vậy,
rất khó để xác định đâu là nguyên nhân chậm tiến độ và khâu nào là chủ yếu trong


10
11.411 hoạt động nói trên. Trong nghiên cứu của mình, nhóm nghiên cứu đã sử dụng
phương pháp “Zoom - in approach”, tập trung chủ yếu vào các phân khúc công việc
quan trọng của dự án hoặc các tiểu dự án thành phần chứ khơng xem xét tồn bộ dự án.
Về cách thức, nhóm nghiên cứu tiến hành phỏng vấn những người thực hiện trong từng
khâu của dự án. Người được phỏng vấn sẽ giúp chỉ ra những vấn đề phát sinh gây ra
chậm tiến độ và những phản ứng dây chuyền gây ra chậm tiến độ từ các bộ phận, các
khâu liên quan. Cách tiếp cận “Zoom – in approach” bao gồm 02 bước: (i) So sánh sự
khác nhau giữa biểu đồ găng theo kế hoạch và biểu đồ găng thực tế để tìm ra những giai
đoạn, những khâu, những phần việc quan trọng chậm tiến độ; (ii) Phân tích kỹ về thủ
tục, định lượng về các nguyên nhân gây ra chậm tiến độ và tác động của việc chậm tiến
độ của bộ phận này đối với các bộ phận, giai đoạn khác có liên quan. Thơng qua việc
phân tích này, nhóm nghiên cứu chỉ ra ai là người phải chịu trách nhiệm về những
nguyên nhân của sự chậm trễ. Cuối cùng, kết quả sẽ được đánh giá lại một cách tổng
quát thông qua một cuộc khảo sát đối với các chuyên gia trong ngành công nghiệp.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 26 nguyên nhân cơ bản liên quan đến trách nhiệm
của 03 chủ thể: Chủ đầu tư, nhà thầu và những tác động ngoại vi.
-


Về trách nhiệm của chủ đầu tư có 04 ngun nhân chính gồm: (i) Thay đổi thiết
kế: Thay đổi về các thiết kế đặc thù, thay đổi do điều kiện về nền đất, thay đổi về
vị trí đường tạm thời, thay đổi bán kính các khúc cua, thay đổi điểm giao cắt,
thay đổi vị trí nhà ga…; (ii) Thu hồi đất: Khó khăn trong nhận, giao mặt bằng
xây dựng chính và mặt bằng thi công phụ cho nhà thầu; (iii) Trở ngại vật lý: Các
cơng trình ngầm, trụ điện, tháp tín hiệu, mồ mả và các di sản dưới lòng đất; (iv)
Chậm phê duyệt và cấp phép.

-

Về trách nhiệm của nhà thầu gồm: (i) Vấn đề tài chính: Phá sản của nhà thầu phụ,
xung đột lợi ích của các bên trong cơng ty liên danh; (ii) Vấn đề về kỹ thuật: Phải
thực hiện lại do thay đổi tiêu chí kỹ thuật, an tồn lao động và thiếu người lao
động có kỹ năng.

-

Về tác động ngoại vi gồm: (i) Vấn đề mơi trường (khói, bụi, rung động); (ii) Lãng
phí nước ngầm; (iii) Thiếu thơng tin đối với người dân; (iv) Xung đột lợi ích giữa
chủ đầu tư và chính quyền địa phương nơi tuyến đường đi qua; (v) Việc cấp phép
chậm trễ…
Cuối cùng, nhóm nghiên cứu đã chỉ ra việc chủ đầu tư sử dụng phương pháp sơ đồ


11
găng CPM (Critical Path Method) để quản lý tiến độ dự án là sai lầm. Phương pháp
CPM không phù hợp với những dự án quy mô lớn như dự án này vì nó khơng giúp cho
chủ đầu tư kịp thời nhận ra những bộ phận quan trọng, những giai đoạn quan trọng bị
chậm tiến độ, từ đó ảnh hưởng đến tiến độ chung của tồn dự án.
Ngồi ra cịn rất nhiều các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí

hoặc cả tiến độ và chi phí như: Sunday J. Odediran và các tác giả (2015) [93] nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến vượt chi phí và chậm tiến độ của dự án xây dựng tại
Nigeria với việc đưa ra 26 nhân tố ảnh hưởng được chia thành 3 nhóm: nhóm các yếu
tố trước khi ký hợp đồng, nhóm các yếu tố sau ký hợp đồng và nhóm các yếu tố chung;
Anant Narayan Shete và Vaibhav Durwas Kothawade (2016) [59] phân tích về vượt chi
phí và tiến độ của các dự án xây dựng tại Ấn Độ; Naveenkumar.G.V, Prabhu.V (2016)
trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến vượt chi phí và tiến độ trong các dự án xây dựng
áp dụng bối cảnh Ấn Độ [75]; Raj Kapur Shah (2016) khám phá các nguyên nhân gây
chậm trễ và vượt chi phí tại Australia, Malaysia và Ghanz [91]; Muralidaran
Ramabhadran (2018) khảo sát vượt chi phí tại các dự án xây dựng tại Tiểu Vương Quốc
Ả Rập Thống Nhất với việc đưa ra 69 nhân tố ảnh hưởng [87]; Hedaya A. M. Abusafiya1
& Saad M. A. Suliman (2017) nghiên cứu nguyên nhân và hậu quả của vượt chi phí
trong các dự án xây dựng tại Bahrain [76]; Hamed Samarghandi và các tác giả (2016)
nghiên cứu các nguyên nhân gây chậm tiến độ và vượt chi phí tại Iran [77]…
Le Hoai Long, Lee&Lee [86] đã tiến hành khảo sát bằng phiếu câu hỏi thông qua
phương pháp phỏng vấn trực tiếp, email, gửi thư đến các chuyên gia xây dựng có liên
quan đến các dự án quy mơ lớn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Bình
Dương và Long An tại Việt Nam. Dựa trên 87 phiếu nhận được/285 phiếu phát ra, nhóm
tác giả đã tiến hành xếp hạng các nguyên nhân gây nên chậm tiến độ và vượt chi phí
trong bảng 1.1:
Bảng 1.1: Xếp hạng các nguyên nhân ảnh hưởng đến chậm tiến độ và vượt chi
phí theo tần xuất xuất hiện
STT
Causes - Nguyên nhân
(1). Poor site management and supervision Năng lực giám sát và quản lý công trường yếu
(2). Poor project management assistance Năng lực tư vấn quản lý dự án yếu
(3). Financial difficulties of owner Khó khăn tài chính của chủ đầu tư
(4). Financial difficulties of contractor -

OverallChung


Owner
-Chủ
đầu tư

1

3

1

1

2

1

3

2

3

7

2

2

4


2

4

4

Contractor Consultant
Group - Nhóm
- Nhà thầu - Tư vấn
Contractor
- Nhà thầu
Consultant
- Tư vấn
Owner
- Chủ đầu tư
Contractor


×