Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Giáo trình cung cấp điện P9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.86 KB, 9 trang )


Chơng IX

Lựa chọn thiết bị điện
9.1 Khái niệm chung:
Các thiết bị điện, sứ v các trang thiết bị truyền dẫn điện trong điều kiện
vận hnh lm việc ở 3 chế độ cơ bản: chế độ lm việc di hạn, chế độ quá
tải (đối với một số thiết bị phụ tải tăng cao tới 1,4 định mức) v cuối cùng l
chế độ ngắn mạch.
Ngoi ra trong chơng ny không xét tới chế độ không
đối xứng.
ở chế độ lm việc lâu di sự lm việc tin cậy của các thiết bị, sứ v
các trang thiết bị dẫn điện đợc đảm bảo bằng cách lựa chọn chúng đúng
theo điện áp định mức v dòng điện định mức. ổ chế độ quá tải sự lm
việc của TB. đợc đảm bảo bằng cách hạn chế giá trị v thời gian tăng
điện áp hay dòng điện ở một giới hạn no đó phù hợp với mức d về độ
bền của chúng.
ở chế độ ngắn mạch sự lm việc tin cậy của thiết bị , sử v các phần
tử dẫn điện đợc đảm bảo bằng cách lựa chọn các tham số của các tham
số của chúng phù hợp với các điều kiện ổn định nhiệt v ổn định lực điện
động.
Khi chọn các TB. v các tham số của phần tử dẫn điện cần phải chú ý
tới hình thức lắp đạt v vị trí lắp đạt (trong nh, ngoi trời, nhiệt độ, độ ẩm..
của môi trờng xung quanh v độ cao lắp đặt các TB. so với mặt nớc
biển.
Khi thnh lập sơ đồ để tính toán dòng điện ngắn mạch đối với thiết bị
ta phải chọn chế độ sao cho khi đó thiết bị lm việc trong các điều kiện
thực tế nặng nề nhất (tức với điểm ngm. chọn phải có đợc dòng ngm. lớn
nhất đi qua TB.).
Ngoi ra các TB. lựa chọn cần phải thoả mãn các yêu cầu hợp lý về
kinh tế.


9.2 Lựa chọn TB & các tham số theo ĐK làm việc lâu dài

1) chọn teo điện áp định mức:
điện áp định mức của TB. cho trên
nhãn máy phù hợp với mức cách điện của nó v có một mức d no đó về
độ bền, cho phép TB lm việc lâu di ở điện áp cao hơn định mức 10

15
% (gọi l điện áp lm việc cực đại của TB.). Vì độ lệch điện áp trong điều
kiện lm việc bình thờng không vợt quá 10

15 % định mức nên khi lựa
chọn các TB. theo điều kiện điện áp cần phải thoả mãn điều kiện sau:


dmtbdmm
UU
(1)
U
dm m
- diện áp định mức của mạng m thiết bị mắc vo.
U
dmtb
- điện áp định mức của thiết bị do nh máy chế tạo cho trong lý lịch,
hoặc ghi trên nhãn máy. Thực tế vận hnh điện áp lới dao động nên ta
có:

mdmmdmtbdmtb
UUUU +=+
(2)


U
dmtb
- độ tăng điện áp cho phép của TB.

U
m
- độ lệch điện áp có thể có của mạng khi lm việc so với định mức
trong điều kiện vận hnh.
Mức tăng điện áp cho phép của một số thiết bị:


2) Chọn theo dòng điện định mức: I
dm

l dòng điện có thể chạy
qua TB. trong thời gian lâu di ở nhiệt độ định mức của môi trờng. Lúc đó
nhiệt độ của phần tử bị đốt nóng nhất của TB. không vợt quá giá trị cho
phép lâu di.
Việc chọn đúng theo dòng định mức đảm bảo không xẩy ra quá
đốt nóng nguy hiểm cho các phần của TB. khi lm việc lâu di ở chế độ
định mức. Dòng điện lm việc cực đại của mạng I
lvmax
trong thời gian t

3T
không đợc vợt quá dòng định mức của TB.


dmtblv

II
max


Dòng điện lm việc cực đại xuất hiện khi:
+ Mạch các đờng dây lm việc song song khi cắt đi 1 đờng dây.
+ Mạch máy BA khi sử dụng khả năng quá tải của chúng.
+ Các đờng cáp không dự trữ khi sử dụng khả năng quá tải của chúng.
+ Các máy phát điện, khi lm việc với công suất định mức v điện áp giảm
5% so với định mức.
Nhiệt độ môi trờng xung quanh TB thờng lấy 35
0
C . Khi nhiệt độ ở nơi
lắp đặt lớn hơn khi đó cần hiệu chỉnh lại dòng định mức.


0
cf
kkcf
dmtb
35
II


=







cf
nhiệt độ lớn nhất cho phép của TB.

kk
nhiệt độ không khí nơi lắp đạt.
Trờng hợp

kk
< 35
0
C thì dòng cho phép có thể lớn I
dm
. Cứ mỗi độ giảm
của môi trờng xung quanh so với 35
0
C thì cho phép tăng dòng điện lớn
hơn l 0,005 I
dm
nhng tổng cộng không đợc vợt quá 0,2 I
dm
.

9.3 Kiểm tra các thiết bị điện:
Các thiết bị điện v các trang bị dẫn
điện đợc chọn theo các điều kiện định mức cần phải kiểm tra về ổn định
nhiệt v ổn định lực điện động khi có ngắn mạch. Các TB cắt ngoi các ĐK
trên còn phải kiểm tra cả khả năng cắt với các dòng ng.m.

1) Kiểm tra ổn định lực điện động:

phải đợc kiểm tra với dòng
ng. m. lớn nhất (có thể l ngm. 3 pha hoặc ngm. 1 pha).

Việc tăng độ cao lắp đặt TB . so
với mặt nớc biển dẫn tới sự giảm
điện áp cho phép.
Mức tăng điện áp so với điện áp
định mức vừa nêu trên chỉ cho
phép khi TB đợc lắp đặt ở độ cao
dới 1000 m so với mặt nớc biển.
Nếu độ cao nơi lắp đặt cao hơn
phải giảm bớt không đợc quá U
dm
+ Cáp điện 1,1 U
dmtb
+ Sứ 1,15
+ Dao cách ly 1,15
+ Máy cắt điện 1,15
+ Chống sét 1,25
+ Điện kháng 1,1
+ Biến dòng điện 1,1
+ BA đo lờng 1,1
+ Cầu chì 1,1

+ Mạng có trung tính cách đất 1-35 kV ngm. 3 pha l lớn nhất.
+ Mạng 110 -220 v lớn hơn với trung tính trực tiếp nối đất dạng ngm. lớn nhất
có thể l 3 pha, nhng cũng có thể l ngm. 1 pha, tuỳ thuộc vo vị trí điểm
ngm. Khi kiểm tra ổn định lực điện động với TB. phải thoả mãn điều kiện:



xkttdddm
ii
ô


i
dmôdd
biên độ của dòng điện cực đại cho phép đặc trng cho sự ổn
định động của TB.
i
xktt
- biên độ của dòng ngm. xung kích.

2) Kiểm tra ổn định nhiệt:
Dây dẫn v các TB. khi ngm. không đợc
phát nóng quá nhiệt độ cực đại theo các tiêu chuẩn qui định đối với đốt nóng
ngắn hạn khi có dòng ngm. chạy qua. Phải thoả mãn 1 trong 3 điều kiện:


Ndndm
2
dndm
BtI
ôô
.
(1)

gt
2
dndm

2
dndm
tItI ..
ôô

(2)

dn
gt
2
dndm
t
t
II
ô
ô
.


(3)

I
đmôn
- dòng ổn định nhiệt định mức để cho TB. có thể duy trì đợc trong
khoảng thời gian t
đmôn
(sôd liệu do nh máy chế tạo cho).
B
N
- Trị số xung nhiệt đặc trng cho nhiệt lợng phát sinh trong thiết bị trong

thời gian tác động của dòng ngm., xác định theo tính toán.
I

- Dòng ngắn mạch xác lập trong mạch của TB đợc chọn, xác định theo tính
toán.
t
gt
- Thời gian tác động qui đổi (giả thiết) của dòng ngm., xác định theo tính
toán. Khi kiểm tra ổn định nhiệt, thời gian tác động tính toán của dòng ngm.
đợc xác định bằng tổng thời gian tác động của bảo vệ chính đặt ở máy gần
chỗ sự cố v thời gian tác động ton phần của máy cắt đó.
Trong các lý lịch máy nh chế tạo cho biết giá trị I
đmôn
đối với thời gian
5 hay 10 giây. Từ đó để kiểm tra các thiết bị cần phải xác định các giá trị của
các đại lợng B
N
; t
gt
, I

.
Việc xác định chính xác trị số xung nhiệt của dòng ngm. bằng giải tích.



=
t
0
2

NN
dtiB
(5)
B
N
- Xác định theo (s) gập nhiều khó khăn vì i
N
trong quá trình quá độ l biến
đổi theo các qui luật rất phức tạp. B
N
có thể xác định đợc một cách gần đúng
nếu biết trị số của dòng ngm. ở một vi thời điểm của quá trình quá độ. Với các
máy phát nhỏ hơn 150 MW. B
N
có thể xác định gần đúng nhờ các đờng cong
tính toán:
Trình tự:

Nhờ đờng cong ta có thể xác định đợc thnh phần chu kỳ của dòng
ngm. tại các thời điểm (kể từ t=0

đến t=t
c
(thời điểm dòng ngm.
đợc cắt ra). I
0
(I); I
01
; I
02

; I
03
; . I
t
. Với thời điểm đầu tiên phải tính
đến cả thnh phần không chu kỳ. tức phải tính với giá trị hiệu dụng
lớn nhất của dòng ngm. ton phần.

I
xk
= k
xk
.I

Với mỗi đoạn (khoảng thời gian) ta xác định đợc giá trị bình
phơng của dòng quân phơng.


2
II
I
2
01
2
Ixk
2
1qp
+
=
;

2
II
I
2
02
2
01
2
2qp
+
=

B
N
- đợc tính theo công thức:


=
n
1
i
2
qpiN
tIB .

I
qpi
- dòng quân phơng ở khoảng thời gian i.

t

i
- độ di của khoảng thời gian thứ i.
n - số khoảng thời gian.
Khi ngm. ở xa nguồn, thnh phần dòng chu kỳ coi nh không đổi,
v với t

0,2 giây thì B
N
tính theo.


)("
a
2
N
TtIB +


T
a
thời gian tắt dần của thnh phần không chu kỳ, thờng lấy bằng T
a
=
0.05 giây.

3) Thời gian giả thiết:
l thời gian cần thiết để dòng ngm. ổn định
gây nên đợc một hiệu ứng nhiệt đúng nh dòng ngm. thực tế biến thiên
gây ra trong thời gian thực tế t
c

.

t
gt
= t
gtck
+ t
gtkck
t
gtck
thời gian giả thiết với thnh phần chu kỳ.
t
gtkck
- với thnh phần không chu kỳ.


t
gtck
thờng đợc xác định theo thời gian thực t
c
v tỷ số giữa dòng siêu
quá độ ban đầu v dòng ngm. ổn định

= I/I

(tức t
gtck
= f(t
c
,


).
Khi coi nguồn có công suất vô cùng lớn: t
gtck
= t
c


t
gtkck
- đợc xác định gần đúng theo:


2
gtkck
0050t
"
,




Khi t
c
> 1 giây

t
gtkck
= 0 (có thể bỏ qua)


9.4 Lựa chọn máy cắt điện:


1) Nhiệm vụ:
l thiết bị dùng đóng cắt dòng điện phụ tải v dòng ngắn
mạch ở mạng cao áp (>1000 V). MC lm việc tin cậy, giá thnh cao đợc
dùng ở những nơi quan trọng. Có thể đợc phân loại theo nhiều cách:

+ Theo phơng pháp dập hồ quang - MC ít, nhiều dầu
- MC. không khí, khí nén.
- MC. chân không, tự sinh khí
+ Theo tốc độ cắt: MC nhanh; vừa; chậm.
+ Theo hon cảnh lm việc: trong nh, ngoi trời hoặc điều kiện đặc biệt.
Việc chọn máy cắt phải đảm bảo các điều kiện về U
dm
, I
dm
về kiểu loại, về hình
thức lắp đặt phù hợp hợp các chỉ tiêu kỹ thuật.
2) Các điều kiện chọn v kiểm tra máy cắt:


Đại lợng chọn & kiểm tra Ký hiệu Điều kiện chọn
&kiểm tra

1. Điện áp định mức [kV]

2. Dòng điện định mức [A]

3. Dòng cắt định mức [kA]


4. Công suât cắt định mức

5. Dòng điện ổn định lực điện động


6. Dòng ổn định nhiệt trong thời gian t
ôdn

U
dmMC

I
dmMC

I
dmcăt

S
dmcăt

i
dmôdd


I
đmôn

U
dmMC



U
dmm


I
dmMC


I
tt
(I
lvmax
)

I
dmcăt


I

S
dmcăt


S
"
N


i
dmôdd


i
xktt


I
đmôdn



dn
gt
t
t
I
ô




9.5 Chọn và kiểm tra máy cắt phụ tải:

1) Nhiệm vụ: l thiết bị đơn giản v rẻ tiền hơn máy cắt. Nó gồm hai bộ phận
hợp thnh, bbộ phận đóng cắt (điều khiển bằng tay) v cầu chì. Vì bộ phận
dập hồ quang đơn giản nên chỉ đóng cắt đợc dòng điện phụ tải, không cắt
đợc dòng điện ngm. Để cắt dòng ngm. Trong máy cắt phụ tải ngời ta dùng
cầu chì. Cầu chì có thể chọn với giá trị khác nhau VD: 100; 200; 400 A. Thiết

bị đợc tính với giá trị dòng điện định mức của cầu chì. Do có cấu tạo đơn giản
v rẻ tiền, nhng không lm việc chắc chắn bằng máy cắt. Nên chỉ đợc sử
dụng ở nơi không quan trọng (Trạm BA-PX) v mới chỉ đợc chế tạo ở cấp điện
áp trung áp.
2) Các điều kiện chọn v kiểm tra:
nh máy cắt theo mục 1, 2, 5,6 . (Mục 3, 4
có thể dùng để kiểm tra cầu chì).
9.6 Chọn và kiểm tra dao cách ly:

1) Nhiệm vụ: Cách ly các bộ phận hoặc thiết bị cần sửa chữa ra khổi mạng
đang có điện áp để tiến hnh sửa chữa, bảo dỡng. Cầu dao cách ly có thể tạo
ra một khoảng cách trông thấy, khiến cho công nhân sửa chữa an tâm khi lm
việc. Vì vậy ở nơi cần sửa chữa luôn nên đặt cầu dao cách ly ngoi các thiết bị
đóng cắt khác.
Cầu dao cách ly không có bộ phận dập hồ quang nên nó không cắt đợc dòng
điện phụ tải, vì vậy chỉ đợc phép cắt dòng điện không tải của các máy BA với
điều kiện l công suất của các máy đó không vợt quá những giới hạn qui định
tuỳ theo cấp điện áp định mức của máy VD. Cấp 10 kV dao cách ly đợc phép
cắt dòng không tải của biến áp tới 750 kVA. Cấp 35 kV có thể cắt dòng không
tải của máy BA tới 2000 kVA. Cầu dao cách ly đợc chế tạo ở tất cả các
cấp điện áp.
Theo vị trí đặt có thể chia ra: loại trong nh, loại ngoi trời.
Theo số pha có thể có loại 1 pha, loại 3 pha.
Theo cách thao tác: loại thao tác bằng tay, loại thao tác bằng điện.
2) Các điều kiện chọn v kiểm tra:
theo bảng 1 các ĐK 1; 2; 5; 6.

9.7 Chọn và kiểm tra cầu chì:
l thiết bị bảo vệ ngắn mạch cắt
nhanh (t

cắt
= 0,008 s). cấu tạo đơn gian rẻ tiền, kích thớc nhỏ, đợc dùng
phổ biến. Do đặc tính lm việc không ổn định nên chọn không đúng thì lm
việc không chính xác.
Cấu tạo: có 2 phần vỏ v dây chẩy. Trong vỏ có các bộ phận dập hồ
quang đợc chế tạo theo nhiều kiểu loại, trong nh, ngoi trời..).
+ Đờng dây có nhiều cấp bảo vệ phải chú ý đảm bảo điều kiện cắt chọn
lọc (cầu chì cấp trên phải lm việc sau cầu chí cấp dới).
+ Tuỳ theo phụ tải chọn dây chẩy thích hợp. Vì với một vỏ cầu chì có thể lắp
đợc nhiều cấy dây chẩy khác nhau. nên khi chọn cầu chì phải đảm bảo:

I
dc


I
vỏ


I
vỏ
tức dòng định mức của các bộ phận dẫn điện gắn trên vỏ cầu chì
(đầu tiếp xúc).
Cầu chì không những phải chịu đợc dòng điện định mức của mạng m còn
phải chịu đợc các dòng đỉnh nhọn khi đang cắt máy BA không tải hoặc khi
đóng cắt tụ vo mạng, khi mở máy các động cơ





dn
dc
I
I


I
dc1
< I
dc2
< I
dc3
.


Hệ số

đợc đa vo biểu thức
nhằm chọn đợc I
dc
nhỏ nhất m cầu
vẫn đảm bảo lm việc bình thờng, tin
cậy, đam bbảo độ nhậy.

- đợc chọn theo tình hình cụ thể của phụ tải v phụ thuộc vo tình hình
mang tải của nó. Nếu lúc khởi động động cơ đang mang tải nặng nề, thì
quá độ khởi động sẽ tồn tại lâu hơn

hệ số ny cần chọn nhỏ đi. Cụ thể
qui định nh sau đối với hệ số


:


= 2,5 Với các động cơ không đồng bộ mở máy không tải.

= 1,6 2 Với động cơ mở máy có tải.

= 1,6 Với động cơ mở máy nặng nề, với máy biến áp hn

Với các phụ tải không có dòng đỉnh nhọn xuất hiện (mạng chiếu sáng). Thì
do đặc tính của cầu chì không ổn định, nên để đảm bảo cầu chì tồn tại lâu
di, không bị chẩy

t
I[A]
I
dc1
I
dc2
I
dc2
HV. Đặc tính bảo vệ của cầu chì

I
cd
= 1,3 I
dm
(I
dm

- dòng định mức lâu di của mạng)

2) Các điều kiện chọn v kiểm tra cầu chì:

1. Điện áp định mức U
dmcc


U
mạng


2. Dòng định mức dây chẩy I
dmTB


I
dc


I
vỏ


3. Điều kiện mở máy

dn
dc
I
I



4. Điều kiên cắt chọn lọc I
dc1
> I
dc2


5. Công suất cắt hoặc Sdmc > S
"
N


dòng cắt định mức I
dmc
> I
"
N


9.8 Lựa chọn và kiểm tra sứ cách điện:
Sứ vừa có tác dụng lm giá
đỡ các bộ phận mang điện vừa lm vật cách điện giữa các bộ phận đó với đất.
Vì vậy sứ phải có đủ độ bền chịu đựng đợc lực điện động do dòng ngm. gây
ra, đồng thời phải chịu đợc điện áp của mạng, kkể cả lúc quá điện áp. Thông
thờng có 2 loại chính: Sứ đỡ
v sứ xuyên tờng.
+ Sứ đỡ: đợc chọn v kiểm tra về tác động phá huỷ do dòng ngm. xung kích.
Dạng trọng tải xấu nhất đối với sứ l trọng tải tạo lên momen uốn lớn nhất (HV).
Cách đặt các thanh dẫn trên sứ.

Lực F tác dụng uốn sứ v h l cánh
tay đòn của lực F.
+ Khi kéo v nén sứ có ứng lực phá
hoại lớn hơn nhiều khi uốn. Đối với
các loại sứ do LX chế tạo ứng lực
phá hỏng cho các loại sản suất::

Loại A - 350 kg
Loại - 750
Loại B - 1250
Loại - 2000

Để sứ lm việc an ton với các lực, ngời ta qui định


phcf
F60F .,=


Trong đó: F
cf
- ứng lực cho phép tác động lên sứ.
F
ph
- lực phá hỏng.
0,6 - hệ số dự trữ.
+ Sứ xuyên:
đợc chọn v kiểm tra về tác dụng lực điện động v tác dụng
nhiệt của dòng ngm. đối với phần dẫn điện của sứ.
+ Các sứ đầu ra đờng dây:

các sứ ny đợc chọn v kiểm tra tơng tự nh sứ
xuyên.
+ Khi chọn sứ cần kiểm tra các điều kiện lắp đặt thanh dẫn trên đỉnh sứ. Khi
thanh dẫn đặt nh (VH) b). phải hiệu chỉnh lực cho phép:


hcfcfcf
kF
h
h
FF ..
'
'
==


k
h
= h/h - hệ số hiệu chỉnh
F
'
cf
- lực cho phèp hiệu chỉnh F
'
cf
< F
cf


Các điều kiện chọn v kiểm tra sứ:


1. Điện áp định mức [kV] U
dms


U
dmm

2. Dòng định mức (sứ xuyên
v sứ ra đầu đờng dây) I
dms


I
lvmax


3. Lực cho phép trên đỉnh sứ F
cf


F
tt

4. Dòng ổn định nhiệt cho phép
(sứ xuyên v đầu đờng dây) I
đmôn


I




F
tt
lực tính toán(lực điện động do dòng ngm 3 pha gây ra).

22
xktt
10
a
l
i761F

= ...,
[kG]
i
xk
- trị số biên độ của dòng xung kích.
l - khoảng cách giữa hai sứ liên tiếp trên 1 pha.
a - khoảng cách giữa hai pha.

9.9 Chọn và kiểm tra máy biến dòng:
dùng để cc. dòng điện
cho các mạch đo lờng v bảo vệ. Phía thứ cấp của máy biến dòng nối với
các cuộn dây dòng điện của dụng cụ đo v của re-le. Các cuộn dây ny có
điện trở rất bé, vì vậy trong trạng thái vận hnh bình thờng phía thứ cấp
của máy biến dòng hầu nh bị ngắn mạch. Dòng điện định mức thứ cấp I
2


của BI đợc qui định l 5A (để tiện cho việc tiêu chuẩn hoá TB. đo lờng).
Để bảo đảm an ton cho vận hnh phía thứ cấp của BI phải đợc nối đất.
+ Chọn BI ngoi các điều kiện chung U
dm
v I
dm
phải chú ý đến cấp chính
xác v kiểu loại.
+ Để đảm bảo cho BI lm việc ở cấp chính xác yêu cầu cần phải thoả mãn
điều kiện sau:
S
2dm


S
tt
(1)

S
2dm
- phụ tải cho phép định mức của cuộn thứ cấp của BI.
S
tt
- phụ tải tính toán của cuộn thứ cấp của BI ở chế độ lm việc định
mức.
Ta có:


++++==
tx

2
dm2cf
2
dm2cd
2
dm2txcfcddm2
2
dm2dm2
rIrIrISSSZIS ..

I
2dm
dòng định mức thứ cấp
h
h

F
F
a) b)

Z
2dm
Tổng trở cho phép của mạch ngoi.

r
cd
- điện trở tổng của các cuộng dây của các dụng cụ đo v rơ-le mắc nối tiết
trong mạch.
r
cf

- điện trở cho phép của dây nối.
r
tx
- điện trở tiếp xúc của các tiếp xúc (trong tính toán thờng lấy bằng 0,1

.


Z
2dm




r
cd
+ r
cf
+ r
tx
(2)

Để thoả mán (1) thì vết II < I (vì

r
cd
v r
tx
đợc xem nh không đổi đối với 1
mạch đã thiết kế)


Vậy nếu tính đợc r
cf
bằng biểu thức trên thì điện trở thực
tế hay tiết diện các dây dẫn nối nhỏ nhất phải l:


cf
tt
r
l
F .
min

=




- điện dẫn suất của dây dẫn nối.
l
tt
- chiều di tính toán của dây dẫn nối.










+ Tiết diện dây tiêu chuẩn đợc chọn không nhỏ hơn F
min
(đồng thời tiết diên đó
cũng không đợc nhỏ hơn tiết diện qui định theo độ bền cơ học dây nhôm F
min

= 2,5 mm
2
; dây đồng F
min
= 1,5 mm
2
).

Vậy điều kiện chọn v kiểm tra máy biến dòng bao gồm:

1. Dòng định mức: I
dmBI


I
dmTB

2. Điện áp định mức U
dmBI


U

dmmang

3. Phụtải thứ cấp S
2dm


S
2tt

4. ổn định lực điện động
dmBI
xktt
dd
I2
i
k
ô

5. Lực cho phép trên đầu sứ BI
a
li
10880F
2
xk
2
cf
.
..,




6. Bội số ổn định nhiệt
dndmdmBI
gt
dn
tI
tI
K
ô
ô




Trong đó: k
ôdd
- bội số dòng điện ổn định động, trị số ny nh máy cho sẵn
a - khoảng cách giữa các pha.
l - khoảng cách từ máy biến dòng tới sứ đỡ gần nhất.
K
ôdd
- bội số ổn định nhiệt (trị số ny do nh chế tạo cho trớc.).

9.10 Chọn và kiểm tra máy biến áp đo lờng: BU
hoặc
TU

+ BU dùng để ccđ. cho các dụng cụ đo v rơ-le. Để tiêu chuẩn hoá các loại
dụng cụ đo v rơ-le, ngời ta qui định điện áp định mức của thứ cấp của
BU. U

2dm
= 100 V (vừa có tác dụng ccđ. cho mạch đo lờng v bảo vệ, lại
vừa có tác dụng ngăn cách các dụng cụ đo v rơ-le tiếp xúc với điện áp cao

an ton cho ngời vận hnh, vì vậy phía thứ cấp của BU luôn luôn đợc
nối đất.
+ Phân loại: - Theo phơng pháp lm mát:: Loại có dầu; loại khô dầu
- Theo số pha: loại 1 pha; loại 3 pha; loại 3 pha năm trụ.
+ BU đợc chọn theo U
dm
; cấp chính xác v sơ đồi nối dây.
+ Các điều kiện chọn v kiểm tra BU:

1. Điện áp định mức sơ cấp U
dmBU


U
dmmạng

2. Kiểu v sơ đồ nối dây phụ thuộc vo việc sử dụng
3. Phụ tải pha S
2dm
[kVA] S
2tt


S
2dmBU


4. Sai số N

N
cf


Chú ý: công suất định mức của máy biến áp l: công suất của tất cả 3 pha
(với máy biến áp nối theo sơ đồ sao). Bằng 2 lần công suất của máy biến
áp một pha đối với các máy biến điện áp một pha nối theo sơ đồ tam giác
hở.
+ Tuỳ theo cách đấu dây của phụ tải m công suất trên cá pha tính khác
nhau (theo bảng 8-7).
+ Tiết diện của dây dẫn v cáp cc cho mạch điện áp của các công tơ, phải
chọn sao cho tổn thất điện áp trong mạch không vợt quá 0,5 % điện áp
định mức.
+ Việc kiểm tra về ổn định lực điện động v ổn định nhiệt với BU l không
cần thiết.
+ Nếu cần kiểm tra cách điện của lới 6, 10 kV , ngời ta thờng dùng loại
BU ba pha năm trụ với cách nối Y/Y
0
/

(tam giác hở). Phía thứ cấp của BU
có 2 cuộn dây đấu sao v tam giác hở. Khi xẩy ra ngm. không đối xứng (1
hoặc 2 pha) ở 2 đầu dây cuông tam giá hở xuất hiện điện áp, nhờ đó có thể
kiểm tra cách điện của mạng.

9.11 Lựa chọn thanh dẫn điện:
(thanh cái) thờng đợc dùng
trong các xí nghiệp luyện kim đen v mầu, các xí nghiệp hoá chất v một số

xí nghiệp khác (nơi m mật độ phụ tải cao). So với cáp, tahnh dẫn có những
u điểm: Đô tin cây lớn
; khả năng lắp đặt nhanh, dẽ quan sát kiểm tra khi
vận hnh. Tất nhiên việc quyết định chọn PA cấp điện theo mạng cáp hay
thanh dẫn phải dựa trên việc so sánh kinh tế-kỹ thật.
Tiết diện thanh dẫn đợc lựa chọn theo chỉ tiêu kinh tế, theo phát nóng
hoặc theo tổn thất điện áp cho phép. sau đó phải kiểm tra ổn định nhiệt v
ổn định lực điện động khi ngm hoặc khi khởi động động cơ lớn.

1) Lựa chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng:


I
lvmax


k
1
.k
2
.k
3
.I
cf


I
lvmax
dòng điện lm việc lâu di đi qua thanh dẫn.
l

tt
= 2l
l
c
l
tt
= l
l
tt
=
3
l

×