Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại agribank chi nhánh tỉnh phú thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN BẮC NAM

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỂ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN BẮC NAM

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỂ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ SỸ TRUNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng cá nhân tơi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận
văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ
cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Ngun, tháng .... năm 2019
Tác giả

Nguyễn Bắc Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm
ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác

giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hồn thành chương trình Cao
học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới TS. Ngơ Sỹ Trung vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo chi nhánh Agribank chi nhánh Phú
Thọ đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn
thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cơ để tác giả có điều
kiện hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu
quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Bắc Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI TẠI NHTM ............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát
triển hoạt động ngoại hối tại NHTM ................................................................. 5
1.1.1. Tổng quan về NHNN và NHTM ............................................................. 5
1.1.2. Hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại .................................. 10
1.1.3. Vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt động ngoại hối
tại NHTM ........................................................................................................ 13
1.2. Cơ sở thực tiễn về vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt
động ngoại hối tại NHTM ............................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt
động ngoại hối tại NHTM trong nước ............................................................ 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng hiệu quả chính sách của NHNN để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
phát triển hoạt động ngoại hối tại Agibank chi nhánh tỉnh Phú Thọ .............. 28
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29

2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 31
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh về kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank
chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 33
2.3.2. Các chỉ tiêu về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về
phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............. 34
Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ................................... 36
3.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ...................................... 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 36
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 38
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................................................... 39
3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 45
3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển
hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............................. 57
3.2.1. Nội dung vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát
triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ..................... 57
3.2.2. Kết quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển
hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............................. 72
3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước về phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank CN tỉnh Phú Thọ ......... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
3.3. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về
phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ............. 89
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 89
3.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 89
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 90
Chương 4: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ............ 93
4.1. Định hướng và mục tiêu về vận dụng hiệu quả chính sách của ngân
hàng nhà nước về hoạt động ngoại hối tại Agribank CN tỉnh Phú Thọ.......... 93
4.1.1. Định hướng vận dụng hiệu quả chính sách của ngân hàng nhà nước
về hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................ 93
4.1.2. Mục tiêu về vận dụng hiệu quả chính sách của ngân hàng nhà nước
về hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................ 95
4.2. Một số vận dụng có hiệu quả chính sách của ngân hàng nhà nước để
phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............. 96
4.2.1. Nâng cao năng lực trong vận dụng chính sách của NHNN về xây
dựng chính sách quản lý ngoại hối .................................................................. 96
4.2.2. Tăng cường vận dụng chính sách của NHNN về tổ chức thực hiện
chính sách quản lý ngoại hối ........................................................................... 97
4.2.3. Tăng cường vận dụng chính sách của NHNN về kiểm sốt, đánh giá
chính sách quản lý ngoại hối ........................................................................... 99
4.2.4. Linh hoạt thực hiện cơ chế chính sách quản lý ngoại hối của NHNN
liên quan đến hoàn thiện, phát triển và mở rộng thị trường ngoại hối ............. 100
4.2.5. Một số giải pháp khác ......................................................................... 100
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .................................................. 102
4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 102
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .............................................................. 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
4.3.3. Đối với Agribank Việt Nam ................................................................ 103
4.3.4. Đối với khách hàng ............................................................................. 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam

ĐLH

Đơ la hóa

NHTM

Ngân hàng thương mại


TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PR

Quan hệ cơng chúng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Ý nghĩa của điểm số bình quân .............................................. 31
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank chi nhánh Phú Thọ giai đoạn
2016 - 2018 ........................................................................... 46
Bảng 3.2: Sử dụng vốn huy động tại Agribank chi nhánh Phú Thọ giai
đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 47
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 50
Bảng 3.4: Tình hình cho vay của Agribank tỉnh Phú Thọ giai đoạn 20162018....................................................................................... 52
Bảng 3.5. Tình hình nợ xấu tại Agribank chi nhánh Phú Thọ giai đoạn
2016 - 2018 ........................................................................... 53
Bảng 3.6. Tình hình hoạt động dịch vụ của Agribank Tỉnh Phú Thọ giai

đoạn 2016-2018 .................................................................... 55
Bảng 3.7: Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Agribank tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2016-2018 ............................................................. 56
Bảng 3.8. Kế hoạch kinh doanh ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 58
Bảng 3.9: Kết quả đánh giá về cơng tác xây dựng chính sách quản lý ngoại
hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ............................................. 59
Bảng 3.10: Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch về công tác kinh doanh ngoại
hối của Agribank tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......... 61
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá về công tác quản lý các công cụ quản lý ngoại
hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ............................................. 62
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá về thực hiện chính sách quản lý ngoại hối
của Agribank tỉnh Phú Thọ ................................................... 69
Bảng 3.13: Tình hình thực hiện kiểm tra, kiểm sốt hoạt động ngoại hối
tại Agribank tỉnh Phú Thọ .................................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá về kiểm soát, đánh giá chính sách quản lý
ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ................................... 71
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
ngoại hối tại Agribank tỉnh Phú Thọ .................................... 74
Bảng 3.16. Thống kê trình độ nhân viên tham gia nghiệp vụ ngoại hối tại
Agribank tỉnh Phú Thọ ......................................................... 75
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá về trình độ nhân viên thực hiện nghiệp vụ
ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ................................... 76


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Agribank chi nhánh Phú Thọ ...... 41
Hình 3.2: Quy trình quản lý ngoại hối tại Agribank tỉnh Phú Thọ ......... 73
Hình 3.3. Diễn biến chênh lệch lợi tức giữa VND và USD, 2016-2018 82
Hình 3.4. Diễn biến chỉ số USD Index và cặp tỷ giá VND/USD trong
những năm qua ........................................................................ 86
Hình 3.5: NHNN đã có nhiều dư địa điều hành tỷ giá hơn so với 3 năm
trước ........................................................................................ 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập quốc tế, công tác quản lý ngoại hối được đánh
giá là lĩnh vực nhạy cảm và có nhiều biến động. Lĩnh vực này đã thu hút sự chú
ý không chỉ của các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong nước mà còn là
sự quan tâm của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các Chính phủ nước ngồi
có quan hệ kinh tế với Việt Nam, của các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành
viên. Có mối quan tâm này là bởi chính sách quản lý ngoại hối bao gồm các
chính sách liên quan đến tỷ giá, lưu chuyển ngoại tệ, đầu tư trực tiếp nước

ngoài… là những yếu tố liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và quyền lợi của các cá nhân, đặc biệt là trong giai đoạn mở cửa, hội
nhập, khi các mối quan hệ với nước ngoài đã trở thành tất yếu.
Trong thời gian qua, hoạt động quản lý ngoại hối của các ngân hàng Việt
Nam đã góp phần không nhỏ vào những thành công trong công cuộc đổi mới
và hội nhập quốc tế của đất nước, góp phần ổn định tiền tệ, thúc đẩy phát triển
kinh tế đối nội và kinh tế đối ngoại cũng như tăng cường các mối quan hệ quốc
tế của Việt Nam. Đối với hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn (Agribank), hoạt động quản lý ngoại hối đã thay đổi, hoàn thiện theo định
hướng chung của nền kinh tế, bắt nhịp với các chính sách quản lý nhà nước
khác và tỏ ra phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam và quốc tế. Tuy nhiên,
do những yếu tố xuất phát từ bản thân nền kinh tế và những thay đổi của hồn
cảnh khách quan trong q trình hội nhập quốc tế, cho nên hoạt động quản lý
ngoại hối vẫn cịn nhiều hạn chế, đó là cơng tác xây dựng chính sách quản lý
ngoại hối cịn chưa có kế hoạch cụ thể; tổ chức thực hiện chính sách quản lý
ngoại hối cịn chưa sát với quy trình, nhân viên cịn yếu kém về nghiệp vụ; cơng
tác kiểm sốt, đánh giá chính sách quản lý ngoại hối chưa thực hiện đều đặn
thường xuyên nên chưa rút kinh nghiệm trong những tình huống phát sinh thực
tiễn. Bên cạnh đó, thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối năm 2016 đạt 2,35 tỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




2
đồng (chiếm 18,65% tổng thu chi nhánh), năm 2017 đạt 2,51 tỷ đồng (chiếm
13,47% tổng thu chi nhánh) và năm 2018 đạt 2,44 tỷ đồng (chiếm 8,73% tổng
thu chi nhánh), điều này đang phản ánh hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm
cả quy mô và tỷ trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả HĐKD chung của chi
nhánh.

Những hạn chế trên đã và đang đặt ra nhiều thách thức không chỉ đối đối
với các nhà lãnh đạo Agribank trung ương, mà còn đối với các nhà lãnh đạo
Agribank chi nhánh các tỉnh, trong đó có chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Để quyết
những hạn chế và thách thức trên, việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu cả lý
luận và thực tiễn về quản lý ngoại hối của ngân hàng là rất cần thiết nhằm nhận
diện được thực tế tình hình quản lý và tìm ra những giải pháp góp phần cân
bằng cán cân thanh toán, kiểm soát sức mua của đồng tiền, tận dụng nguồn vốn
trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngồi… Với ý nghĩa đó, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển
hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ” đề nghiên cứu
làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp vận dụng chính sách
của ngân hàng nhà nước trong quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh
Phú Thọ nhằm góp phần cân bằng cán cân thanh toán, kiểm soát sức mua của
đồng tiền, tận dụng nguồn vốn trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của
ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về
quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân

hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước trong quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vận dụng chính sách của ngân hàng
nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn được nghiên cứu Agribank chi nhánh
tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu qua số liệu thứ cấp
của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ từ năm 2016-2018 và số liệu sơ cấp được
tiến hành khảo sát năm 2018.
- Phạm vi nội dung
Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước về quản lý ngoại hối của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ; đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng công tác vận dụng chính sách của
ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong vận dụng
chính sách quản lý ngoại hối, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả vận
dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối của Agribank
chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về vận dụng chính
sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại ngân hàng thương mại.
Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về hoạt động vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước về quản lý ngoại hối sẽ được hệ thống hóa một cách đầy đủ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4
tồn diện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính
sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh
Phú Thọ, đồng thời đề xuất giải pháp đến năm 2025.
Ngồi ra, luận văn cịn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các
ngân hàng nói chung và các chi nhánh ngân hàng thuộc hệ thống Agribank
Việt Nam nói riêng để có thêm kinh nghiệm trong quá trình vận dụng chính
sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối, đảm bảo cân bằng cán cân
thanh toán, kiểm soát sức mua của đồng tiền, tận dụng nguồn vốn trong nước,
thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Luận văn có giá trị tham khảo cho học viên thạc
sĩ, các nhân viên ngân hàng thực hiện nghiệp vụ về quản lý ngoại hối tại đơn vị
phụ trách.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về
quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI TẠI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát
triển hoạt động ngoại hối tại NHTM
1.1.1. Tổng quan về NHNN và NHTM
1.1.1.1. Ngân hàng nhà nước
a.Khái niệm
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương của Việt
Nam trực thuộc Chính phủ Việt Nam là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền
tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính
phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất,
quản lý dự trữ ngoại tệ, soạn thảo các dự thảo luật về kinh doanh ngân hàng và
các tổ chức tín dụng, xem xét việc thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng,
quản lý các ngân hàng thương mại nhà nước.
b. Vị trí và chức năng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước)
là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền
tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng
Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng
dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm
vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
c.Nhiệm vụ và quyền hạn
Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp
lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





6
của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của
Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân cơng
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển hàng năm và dài hạn; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành
động và các dự án, cơng trình quan trọng quốc gia thuộc lĩnh vực Ngân hàng
Nhà nước quản lý.
Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản
khác thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công.
Ban hành thông tư, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình, dự
án, kế hoạch phát triển đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản
lý của Ngân hàng Nhà nước.
Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các
cơng cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: Tái cấp vốn, lãi suất,
tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện
pháp khác để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Tổ chức thống kê, thu thập thông tin về kinh tế, tiền tệ và ngân hàng
trong nước và nước ngoài phục vụ việc nghiên cứu phân tích và dự báo diễn
biến tiền tệ để xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia; công khai
thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các
tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngồi, giấy
phép thành lập văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức
nước ngồi khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động

cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho tổ chức không phải là ngân hàng;
cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các
tổ chức; chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




7
chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi
phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gặp khó
khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm
mua cổ phần của tổ chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ
người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp
nhất, giải thể tổ chức tín dụng; đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm sốt
đặc biệt; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật
về phá sản đối với tổ chức tín dụng.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế
hoạch và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền.
Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt
động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; kiểm sốt tín dụng; xử lý các hành
vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối
theo quy định của pháp luật.
Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi.
Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh
toán quốc tế; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh tốn quốc tế của Việt
Nam theo quy định của pháp luật; làm đầu mối cung cấp số liệu cán cân thanh
toán quốc tế của Việt Nam cho các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định

của pháp luật.
Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của
hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng;
giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; quản lý các phương
tiện thanh toán trong nền kinh tế.
Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




8
doanh vàng;
Thực hiện quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là
các đối tượng được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn quy trình tổ chức, thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay
đổi, thu hồi hoặc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng
ký thay đổi các khoản vay nước ngồi được Chính phủ bảo lãnh.
Thực hiện quản lý hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh
cho người khơng cư trú của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế theo quy định
của pháp luật.
Đại diện cho nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ
Việt Nam tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB),
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân
hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế (IBEC) và các tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế
khác. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân
hàng quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện; đề xuất với Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ các chính sách và biện pháp để phát triển và mở rộng quan hệ
hợp tác với các tổ chức này.
Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành

đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế mà
Ngân hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy
định tại điều ước quốc tế theo phân công, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc
Chính phủ.
Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối
theo quy định của pháp luật; tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt
Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền.Ổn
định hệ thống tiền tệ, tài chính.
1.1.1.2. Ngân hàng thương mại
a.Khái niệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, Ngân hàng
thương mại được định nghĩa như sau: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi,
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
(Điều 4 Luật tổ chức tín dụng 2010).
Như vậy, cũng giống như một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu trong hoạt
động kinh doanh của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói đúng hơn là tối đa
hóa giá trị tài sản của ngân hàng và thơng qua đó thực hiện tốt vai trị là trung
gian tài chính trong nền kinh tế. NHTM hoạt động với 3 nghiệp vụ chính đó là:
nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ
sử dụng vốn) và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn,
thanh tốn hộ, giữ hộ…
NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút, huy động và tập trung

các nguồn tài chính nhàn rỗi trong nền kinh tế góp phần quan trọng giải quyết
nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế. Bằng hoạt động của mình đã sử dụng việc phân bổ vốn giữa các vùng,
qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng khác
nhau về điều kiện địa lý, tự nhiên và con người trong một quốc gia.
b.Vai trò
NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Trong tình hình kinh tế hiện
nay, để hoạt động ổn định và phát triển, các thành phần của nền kinh tế cần
phải có một lượng vốn phù hợp để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bằng chức năng trung gian tín dụng của mình, NHTM đã sử dụng nguồn vốn
huy động được để đáp ứng nhu cầu về vốn một cách kịp thời cho quá cho các
thành phần kinh tế, đảm bảo ổn định và nâng cao năng lực hoạt động. Khi thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
hiện vai trị này, NHTM là một cơng cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của
sản xuất lưu thông hàng hóa.
NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Để đảm bảo
đứng vững trong cạnh tranh, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường buộc
các doanh nghiệp phải đạt được một hiệu quả nhất định theo quy định chung
của thị trường. Doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao động,
củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch tốn kế tốn … mà
cịn phải khơng ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, mở
rộng quy mơ sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một
khối lượng lớn vốn đầu tư. Để giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp tìm đến
NH xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thơng qua hoạt động tín

dụng, NH là chiếc cầu nối doanh nghiệp với thị trường.
NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước
thực hiện các chính sách tiền tệ thơng qua ngân hàng trung ương. NHTW sử
dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường
mở,…. để tác động đến nền kinh tế thông qua các NHTM.
NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cùng
với xu hướng hội nhập quốc tế, thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu,
nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác, NHTM đã
tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng, giúp cho việc mua
bán, trao đổi, thanh toán ngày càng phát triển, thuận lợi, hiệu quả và an tồn.
Thơng qua đó, NHTM đã thực hiện vai trị điều tiết tài chính trong nước phù
hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.2. Hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Có nhiều quan điểm khác nhau về ngoại hối. Một số nhà kinh tế cho rằng
ngoại hối là phương tiện thanh toán, dự trữ được thể hiện dưới dạng ngoại tệ
bao gồm thương phiếu, chi phiếu, chứng từ có giá bằng ngoại tệ, số dư có trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài v.v…. (Nguyễn Thị Thơm, 2003).
Điểm đặc biệt của cách nhận định này là vàng, kim khí q, đá q khơng được
xem là ngoại hối.
Một số khác thừa nhận ngoại hối là toàn bộ tiền nước ngoài, phương tiện
chi trả bằng ngoại tệ, chứng từ có giá bằng ngoại tệ, đá quý v..v Việc thừa
nhận vàng bạc, đá quý, có phải là ngoại hối hay không phụ thuộc rất nhiều vào
khả năng chuyển đổi của đồng tiền. Đối với các đồng tiền có khả năng chuyển

đổi thấp, vàng, bạc, đá quý là một thành phần không thể thiếu trong ngoại hối.
Với các đồng tiền mạnh có khả năng chuyển đổi cao, vàng, bạc, đá q thường
được xem là hàng hố có giá trị cao hơn là ngoại hối.
Theo Pháp lệnh ngoại hối của Việt Nam được Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội thông qua năm 2005, ngoại hối bao gồm:
- Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng
tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực;
- Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh tốn, hối
phiếu địi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác;
- Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu cơng ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
- Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của
người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào
và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
- Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường
hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong
thanh toán quốc tế. (Ủy ban thường vụ quốc hội, 2005).
1.1.2.2. Thị trường ngoại hối
Theo nghĩa hẹp, thị trường ngoại hối là nơi thực hiện trao đổi, mua bán
ngoại hối mà giá cả của nó được thiết lập trên quan hệ cung cầu tiền (Nguyễn
Văn Tiến, 2004)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




12
Theo nghĩa rộng, thị trường ngoại hối là nơi thực hiện các nghiệp vụ liên
quan đến việc chuyển đổi đồng tiền này sang đồng tiền khác, tiền gửi ngoại tệ,
tín dụng ngoại tệ, tài trợ ngoại thương, hợp đồng có kỳ hạn về ngoại tệ, hoán

đổi tiền tệ…(Nguyễn Văn Tiến, 2004). Thị trường ngoại hối thường được
nghiên cứu dưới hai dạng: thị trường trao ngay và thi trường kỳ hạn.
1.1.2.3. Đặc trưng hoạt động ngoại hối
TTNH khơng có giới hạn về khơng gian. Cứ ở đâu có xảy ra việc mua
bán các đồng tiền thì ở đó có TTNH. Các phương tiện thông tin hiện đại như
điện thoại, telex, fax, SWIFT, hệ thống giao dịch điện tử (electronic dealing
system), … đã giúp những nhà giao dịch ngoại hối duy trì liên lạc một cách
hiệu quả mà không cần đến địa điểm cụ thể nào.
TTNH hầu như khơng có giới hạn về thời gian. Sự chênh lệch về múi giờ
khiến cho thị trường này luôn hoạt động 24/24 giờ ở hầu khắp mọi nơi trên thế
giới. Vì thế mà nó cịn có tên là ―Thị trường khơng ngủ.
Trung tâm của TTNH là Thị trường liên ngân hàng (Interbank) với các
thành viên chủ yếu là NHTM, nhà môi giới và Ngân hàng Trung ương.
TTNH thế giới mang tính chuẩn cao, tuy các tỉ giá được yết trên nhiều
thị trường khác nhau nhưng có chênh lệch khơng đáng kể do q trình niêm yết
tỉ giá đã được quốc tế hoá.
TTNH rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội,… của các
quốc gia, đặc biệt là chính sách tiền tệ của các nước kinh tế phát triển.
Hiện nay trên thế giới có năm TTNH lớn là: London, New York, Tokyo,
Singapore và Frankfurt. Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch
ngoại hối là USD.
Ngày nay, do tỉ giá thường xuyên biến động nên việc phòng chống rủi ro
cũng như tìm kiếm cơ hội đầu cơ trên TTNH diễn ra khá sôi động làm tăng nhu
cầu giao dịch mua bán ngoại tệ. Thêm vào đó, xu thế tự do hoá thương mại và
đầu tư quốc tế diễn ra mạnh mẽ đã buộc các nước phải nới lỏng quy chế quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





13
lý ngoại hối làm tăng doanh số giao dịch trên thị trường. Đặc biệt, những thành
tựu trong lĩnh vực thông tin đã làm giảm chi phí giao dịch, tăng tốc độ thanh
tốn. Tất cả những yếu tố này đã có tác dụng thúc đẩy TTNH phát triển . Bên
cạnh tăng nhanh doanh số giao dịch, TTNH quốc tế còn phát triển mạnh cả về
chiều sâu, thể hiện ở sự hình thành nhiều nghiệp vụ mới phức tạp hơn, tinh vi
hơn và cũng chứa đựng nhiều rủi ro hơn.
1.1.3. Vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt động ngoại hối tại
NHTM
1.1.3.1. Khái niệm vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt động
ngoại hối tại NHTM
a.Khái niệm
Phát triển không chỉ đơn thuần là tăng lên hay giảm đi về lượng mà còn
biến đổi về chất của sự vật hiện tượng.
Như vậy, phát triển hoạt động ngoại hối của NHTM là sự mở rộng về số
lượng ngoại tệ và nâng cao về chất lượng của ngân hàng thương mại.
Phát triển ngoại tệ về số lượng: mở rộng thị trường ngoại tệ, tăng số
lượng khách hàng sử dụng ngoại tệ, tăng quy mô từng khoản ngoại tệ, tăng
doanh số ngoại tệ.
Phát triển ngoại tệ về chất lượng: các khoản ngoại tệ được khách hàng sử
dụng hiệu quả đúng mục đích, thơng qua đó ngân hàng thương mại thu tiền cả gốc
và lãi, khách hàng được sử dụng trao đổi sản phẩm ngoại tệ, bù đắp chi phí và thỏa
mãn nhu cầu…
Như vậy, vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển
hoạt động ngoại tệ tại NHTM đó là việc các chi nhánh thực hiện vận dụng các
chính sách phù hợp với điều kiện kinh doanh từng địa phương nhằm nâng cao
doanh thu, lợi nhuận và thỏa mãn khách hàng.
b. Các chính sách của NHNN về quản lý ngoại hối trong các NHTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×