Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.05 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 THỨ HAI. Ngày soạn: / Ngày giảng: /. Tiết 1+2: Tiếng Việt: Bài 35: uôi - ươi I. Mục tiêu: - HS đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ từ khoá (hoặc vật mẫu): nải chuối, múi bưởi. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ; phần luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 34. - Viết vào bảng con: cái túi, gửi quà, vui vẻ (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: * uôi a. Nhận diện vần: - GV viết vần uôi lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - HS trả lời: âm uô và i, âm uô đứng trước âm i đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần uôi). - HS ghép vần uôi trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn theo nhóm đôi. - GV quan sát, hướng dẫn những HS lúng túng, khó khăn khi đánh vần. - Đại diện một số nhóm đánh vần, đọc trơn vần mới trước lớp; GV nhận xét kết quả của các nhóm, sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần uôi.. / 2012 / 2012. Tiết 1: Tiếng Việt: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rừ ràng các đoạn tập đọc đó học trong 8 tuần đầu.(phát âm rừ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). - Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc.Thuộc hai đoạn bài thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài học. - Kẻ sẵn BT3 ở bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: GV giới thiệu bài. - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 9 (ôn tập môn TV của các em trong 8 tuần qua). - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút) - 1 HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời. - GV ghi điểm (với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS kiểm tra lại ở tiết sau 3. Hoạt động 3: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái (miệng). - 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - HS hoạt động N2: 1 HS viết chữ cái vào bảng con, 1 HS nói tên chữ cái ấy và ngược lại. - 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái. 4. Hoạt động 4: Xếp từ đã cho vào ô.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đánh vần, đọc trơn vần uôi (cá nhân, cả lớp)1 b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần uôi vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm ch và dấu sắc vào vần uôi để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần uôi. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “chuối”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “nải chuối”: GV giới vật mẫu hoặc tranh minh hoạ, HS nói những gì các em biết về nải chuối, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: uôi, chuối, nải chuối (cá nhân, tổ, lớp). * ươi (tiến hành tương tự vần uôi) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười - HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần mới học - HS đánh vần, đọc trơn tiếng có chứa vần mới học - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3-5 em).. thích hợp trong bảng: - 1 HS đọc y/c. Lớp đọc thầm lại. - 4 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở BT. - Lớp, GV nhận xét, chữa bài. 5.Hoạt động 5: Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng (viết). - HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối vào vở bài tập. -HS tìm : cô giáo , học sinh , bút chì , gà , bò … - 4 HS lên bảng làm . Cả lớp, GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn: Về học thuộc lòng bảng 29 chữ cái. -------------------------------------------------Tiết 2: Tiếng việt: ÔN LUYỆN KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút) - 1 HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời. - GV ghi điểm (với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS kiểm tra lại ở các tiết sau). 3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu theo mẫu (miệng). - 1 HS đọc yêu cầu, GV mở bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi - Câu hỏi: Tranh vẽ gì? Trong ba thứ quả này em thích quả nào nhất? Vườn nhà em có những loại quả gì? Vú sữa khi chín có màu gì? Bưởi thường có vào mùa nào? - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. - HS đọc tên bài luyện nói.. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “Tìm bạn thân”. - Dặn HS học bài ở nhà. -------------------------------------------------Tiết 3: Âm nhạc GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------TIẾT 4: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 2: LUYỆN ĐỌC Bài: ôi - ơi I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Đọc đúng: ôi, ơi, ổi, bơi; trái ổi, bơi lội, chỗ ngồi, ngói mới, thổi còi, đồ chơi, cái chổi, Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ - Làm đúng BT tìm tiếng chứa vần ôi hay ơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. trình bày sẵn mẫu câu BT2. - 2 HS khá, giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. - Lớp tự làm bài vào vở nháp. - HS tiếp nối nhau nói câu các em đặt. GV nhận xét. 4. Hoạt động 4: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7, 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái. - GV nêu yêu cầu - Lớp mở mục lục sách, tìm tuần 7, 8 ghi lại tên riêng các nhân vật trong các bài tập đọc. + 1 HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) trong tuần 7. + 1 HS nêu những tên riêng gặp trong các bài tập đọc đó - GV ghi bảng. +1 HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) trong tuần 8. +1 HS nêu những tên riêng gặp trong các bài tập đọc đó - GV ghi bảng + 4 HS lên bảng sắp xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp, GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn: Tiếp tục HTL bảng chữ cái. -------------------------------------------------Tiết 3: Âm nhạc GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 4: Toán LÍT I. Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu. . - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi ký hiệu của lít. - Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ca một lít, cốc ,bình nước..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: Ghi sẵn bài luyện đọc ở bảng phụ; bảng phụ cho 2 nhóm làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc - GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc: ôi, ơi, ổi, bơi; trái ổi, bơi lội, chỗ ngồi, ngói mới, thổi còi, đồ chơi, cái chổi, Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ - Gọi HS đọc (cá nhân, ĐT) - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. Bài 2: Tìm tiếng chứa vần ôi, ơi - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, tìm và viết tiếng chứa vần ôi, ơi (trên bảng phụ GV chuẩn bị sẵn) - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc thêm.. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Lit 2. Làm quen với biểu tượng dung tích. - GV rót nước màu vào 2 cốc thuỷ tinh to nhỏ khác nhau. - HS quan sát. +Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? + Cốc nào chứa được ít nước hơn? 3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - GV giới thiệu: Đây là cái ca 1 lít. Rót đầy ca nước, ta được 1 lít nước. - HS xem SGK: Rót sữa cho đầy ca 1 lít, ta được 1 lít sữa. - GV nói: Để đo sức chứa của một cái chai, cái ca, cái thùng ... ta dùng đơn vị đo là lít. Lít viết tắt là l (GV ghi bảng). - HS đọc: Một lít - GV đọc: Hai lít - HS lên bảng viết: 2l. 4. Thực hành: Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu): - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS đọc, viết tên gọi đơn vị lít (l). - HS trình bày. Lớp (góp ý, bổ sung) nhận xét, sữa lỗi. Bài 2: Tính ( theo mẫu) - HS đọc yêu cầu bài a, 9l + 8l = 17l 15l + 5l = b, 17l – 6l = 18l – 5l = - GV lưu ý HS: Ghi tên đơn vị lít vào kết quả phép tính. - Với phép tính 2l + 2l + 6l, chỉ y/c HS ghi ngay kết quả 2l + 2l + 6l = 10l. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS đổi chéo vở, kiểm tra bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài vào giấy nháp. - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV bổ sung, chốt kết quả đúng. Bài 4: Giải bài toán: - 2HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bài toán cho biết gì? + Hỏi gì? - HS tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. Tóm tắt Lần đầu : 12l Lần hai : 15l Cả hai lần …l ? - Cả lớp và GV nhận xét, Chốt kết quả đúng: Cả hai lần bán được: 12+15=27(l) Đáp số : 27 l IV. Củng cố, dặn dò: - GV chấm, chữa bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 5: An toàn giao thông -------------------------------------------------BÀI 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE Tiết 5: ATGT ĐẠP, XE MÁY. Bài 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE I. MỤC TIÊU: ĐẠP XE MÁY - HS biết những quy định đối với người I/ MỤC TIÊU: ngồi trên xe đạp, xe máy. HS mô tả được - Biết những quy định an toàn khi ngồi các động tác khi lên xe, xuống xe. trên xe đạp , xe máy. - HS thể hiện thành thạo các động tác lên, - Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn xuống xe đạp, xe máy. Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm. đơn giản ( mũ bảo hiểm.. ). - Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi - Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc trên xe máy. lên xuống trên xe đạp , xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát II. CHUẨN BỊ: Mũ bảo hiểm. Phiếu học các loại xe trước khi xuống xe, biết bám tập ghi các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC chắc người ngồi đằng trước. II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. THÔNG: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên một I/ Ồn định tổ chức : số PTGT cơ giới mà em biết? Hằng ngày II/Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên kiểm tra lại bài : Tìm hiểu về em đến trường bằng phương tiện gì? 3. Bài mới: đường phố . a) Giới thiệu bài - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra b) Các hoạt động - Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa . * Hoạt động 1: Nhận biết được các III / Bài mới : hành vi đúng/ sai khi ngồi sau xe đạp, - Giới thiệu bài : xe máy. - Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên - Chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi trái. nhóm 1 hình vẽ - Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người - GV hỏi thêm: Khi lên xuống xe đạp, xe lái. máy em thường trèo lên ở bên trái hay - Không đu đưa chân hoặc quơ tay chỉ bên phải? trỏ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phía bên trái. Hoạt động 1 ; Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy. - Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và xe máy , ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống. + Gv ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ? +Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ ngồi như thế nào ? + Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết( Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngã.. ) + Giáo viên kết luận : Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. Hoạt động 2 : Thực hành khi lên, xuống xe đạp, xe máy. - Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. + Gv cho hs ra sân thực hành trên xe đạp. Hoạt động 3 : Thực hành đội mũ bảo hiểm Gv làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1,2,3 lần - Chia theo nhóm 3 để thực hành , kiểm tra giúp đỡ học sinh đội mũ chưa đúng. - Gọi vài em đội đúng làm đúng. + Gv kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau - Phân biệt phía trước và phía sau mũ, - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên. - Khi ngồi trên xe máy em ngồi ở phía trước hay sau người điều khiển vì sao? - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý điều gì? - Khi đi xe máy tại sao ta phải đội mũ bảo hiểm? Quần áo giày dép phải như thế nào? + Kết luận: Khi ngồi trên xe máy, xe đạp em cần chú ý: Lên xuống xe ở phía bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe. Ngồi phía sau người điều khiển xe. Bám chặt vào eo người điều khiển. Không bỏ hai tay, đung đưa chân. Khi xe dừng hẳn mới xuống xe. *Hoạt động 2: Thực hành và trò chơi - Chia lớp thành 4 nhóm( hai nhóm câu 1, 2 nhóm câu 2) phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi 1 trong 2 câu hỏi thảo luận, sau đó yêu cầu các nhóm tìm cách giải quyết tình huống (Câu hỏi tình huống SGV tr. 33) -Lưu ý: Tình huống 2 Em không được bỏ tay vẫy lại hoặc vung chân bảo mẹ đi nhanh hơn… - Kết luận: Các em cần thực hiện đúng những động tác và những quy định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân . Ôm chặt người ngồi đằng trước… 4. Củng cố - Cho HS liên hệ 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> lông mày. - Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má. - Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít váo cổ. IV/ Củng Cố : - Cho hs nhắc lạivà làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm. - Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung làm mẫu cho đúng thao tác. - Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định lên xuống và ngồi trên xe an toàn. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng làm các phép tính sau: 3+0= 0+3= 0+0= - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: - GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập Bài 1: HS tập nêu yêu cầu bài, HS tự làm bài vào SGK. GV nhắc HS vận dụng bảng cộng trong phạm vi 5 để làm bài. 0+1= 0+2= 0+3= 1+1= 1+2= 1+3= 2 + 1= 2+2= 2+3= 3+1= 3+2= 4+1= Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. HS tự làm bài vào SGK. HS tự nêu nhận xét kết quả phép tính 1 + 2 và 2 + 1; 1 + 3 và 3 + 1… 1+2= 1+3= 1+4=. Tiết 1: TOÁN - TC TIẾT 1 I. Mục tiêu : - Ôn tập cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : - Giới thiệu bài : Ghi đề Bài 1 : Tính : + Gọi 1HS đọc lại bài toán 10l + 6l = 15l + 5l = 26l + 37l = 45l + 21l = - T: Cho cả lớp làm bài vào vở . T giúp đỡ những em yếu . Bài 2: Tính 8 + 5 + 1 =… 5 + 4 + 3 =… 6 +5 + 4 =… 8+6 =… 5+7 =… 6 + 9 =… - HS làm bài vào vở và gọi 3 HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét . Bài 3: HS đọc bài toán - T : Hướng dẫn HS phân tích bài toán ? Bài toán cho chúng ta biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn làm dược bài toán trên ta làm thế nào ? - T: Gọi 1HS lên bảng chữa bài . Bài giải :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2+1= 3+1= 4+1= Bài 3: GV làm mẫu, HS quan sát. GV hướng dẫn cách làm: Ta lấy 2 + 3 = 5 rồi so sánh 5 và 2,viết dấu vào chỗ chấm (2 < 2 + 3). HS làm các phép tính còn lại ở SGK. > < = ? 2....2 + 3 5.....5 + 0 2 + 3....4 + 0 5...2 + 1 0 + 3 ....4 1 + 0....0 + 1 C. Dặn dò: - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3-5. - Làm bài tập ở vở bài tập toán 1. -------------------------------------------------TIẾT 2: TOÁN- TC TIẾT 1 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố kiến thức về phép cộng một số với 0 - Rèn kĩ năng làm tính cộng số một số với 0. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS Toán- TC/trang 20, mô hình 3 quả cam. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS làm BT ở bảng lớp: Tính: 2+0= 0+5= B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT (SHS ToánTC/ 20) Bài 1: Tính - GV hướng dẫn HS làm ở vở: 0+1= 0+4= 0+3= 0+5 0+2= 4+0= 3+0= 5+0= - Khi chữa bài, cho HS nhận xét kết quả ở các cặp phép tính từng cột. Bài 2: Tính (Tiến hành như BT1) - GV chú ý nhắc HS viết các số thẳng cột, viết dấu + Bài 3: Số? - GV hướng dẫn HS nêu số, GV điền kết. a, Can bé có số lít dầu là: 18 – 8 = 10 (lít) B, Cả hai can có số lít là: 18 + 10 = 28 ( lít) Đáp số : 10 lít 28 lít - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố - dặn dò : GV nhận xét tiết học . ------------------------------------------------Tiết 2: Thể dục GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 3: Thể dục GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 4: TNXH GV bộ môn soạn giảng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> quả - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Viết phép tính thích hợp - GV cho HS quan sát mô hình, thao tác : có 3 quả cam, thêm 0 quả cam nữa. Tất cả có mấy quả cam? - HS viết phép tính ở bảng con: 3 + 0 = 3 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS học thuộc các bảng cộng. -------------------------------------------------Tiết 3: Thể dục GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 4: TNXH GV bộ môn soạn giảng. THỨ BA. Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 1: Đạo đức GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 2: Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 3+4: Tiếng Việt Bài 36: ay - â, ây I. Mục tiêu: - HS đọc được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ từ khoá: máy bay - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây; phần luyện nói: chạy, bay, đi bộ, đi xe. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 35. - Viết vào bảng con: tuổi thơ, túi lưới, tươi cười (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực. / /. / 2012 / 2012. Tiết 1: Đạo đức GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 2: Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 3: Tiếng Việt: ÔN LUYỆN KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật II. Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu ghi các bài tập đọc. - Kẻ bảng ở BT2 vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 2 : GV kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tiếp. 2. Dạy vần: * ay a. Nhận diện vần: - GV viết vần ay lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm a và y, âm a đứng trước âm y đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần ay). - HS ghép vần ay trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn theo nhóm đôi. - GV quan sát, hướng dẫn những HS lúng túng, khó khăn khi đánh vần. - Đại diện một số nhóm đánh vần, đọc trơn vần mới trước lớp; GV nhận xét kết quả của các nhóm, sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ay. - HS đánh vần, đọc trơn vần ay (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ay vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm b vào vần ay để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần ay. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “bay”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp. * Từ khoá “máy bay”: GV giới tranh minh hoạ, HS nói những gì các em biết về máy bay, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ay, máy bay (cá nhân, tổ, lớp). *â, ây (tiến hành tương tự vần ay) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt: ay, ây, máy bay, nhảy dây. (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng cối xay vây cá. - 1 HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời. - GV cho điểm (với những HS đọc không đạt yêu cầu. GV cho HS kiểm tra lại ở tiết sau ) 3. Hoạt động 3: ( Miệng) - HS nêu yêu cầu bài: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài "Làm việc thật là vui" - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm bài "Làm việc thật là vui" (SGK trang16) làm nhẩm. Sau đó viết ra vở nháp. - HS đọc kết quả.Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 4. Hoạt động 4: (Viết) - HS nêu yêu cầu bài: Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và lợi ích của hoạt động ấy. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài (Cách viết trong bài "Làm việc thật là vui") - HS làm bài vào vở bài tập. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói câu văn em đặt về một con vật, một đồ vật, một loài cây hoặc một loài hoa. - Cả lớp, GV nhận xét, góp ý bổ sung. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS, nhóm học tốt. - Dặn HS ôn lại các bài HTL. -------------------------------------------------Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải bài toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu. . . - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ BT2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng tính:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngày hội cây cối - HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần mới học. - HS đánh vần, đọc trơn tiếng vừa tìm. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV viết câu ứng dụng lên bảng Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết ay, ây, máy bay, nhảy dây trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi - Câu hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi tên từng hoạt động trong tranh? Hằng ngày, em đi hay đi bộ đến trường? - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. - GV gọi HS đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “Hái hoa”. - Dặn HS học bài ở nhà.. 9l + 8l = 17l - 6l = B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2.Thực hành: Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu của bài. 2l + 1l = 15l + 5l = 3l + 2l – 1l = 16l + 5l = 35l – 12l = 16l – 4l + 15l = - GV hướng dẫn HS tính nhẩm rồi ghi kết quả, kèm theo đơn vị lít - Cả lớp làm vào vở. 3HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Số? - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, tự nêu bài toán và nêu phép tính giải bài toán ứng với mỗi hình vẽ. - HS làm bài vào vở. 3HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. 1 + 2 + 3 = 6(l) b. 3 + 5 = 8(l) c. 10 + 20 = 30(l) Bài 3: Giải bài toán: - 2HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài kết hợp tóm tắt. Tóm tắt Thùng 1 : 16l dầu Thùng 2 : ít hơn 2l dầu - HS giải vào phiếu theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Thùng thứ hai có: 16 – 2 = 14(l) Đáp số : 14l dầu IV. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2. - Nhận xét giờ học.. Tiết 5: Tiếng Việt: ÔN LUYỆN KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T4).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu ghi các bài tập đọc. - HS: Vở viết chính tả. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 2 : GV kiểm tra tập đọc ( - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút) - 1 HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời. - GV cho điểm (với những HS đọc không đạt yêu cầu. GV cho HS kiểm tra lại ở tiết sau) 3. Hoạt động 3: Viết chính tả. - GV đọc bài "Cân voi", giải nghĩa các từ: sứ thần Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - 2 HS lần lượt đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Nội dung của mỗi truyện là gì? (Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh). - HS luyện từ khó vào bảng con: Trung Hoa, Lương Thế Vinh xuống thuyền, sứ thần. - GV đọc từng cụm từ (mỗi cụm từ đọc 2, 3 lần). - HS viết bài. - HS tự chữa bài (Đối chiếu với SGK). - Mỗi nhóm 2 em kiểm tra bài cho nhau. - HS báo cáo kết quả bài viết và nêu cách khắc phục lỗi. - GV chấm điểm một số bài viết. IV. Củng cố, dặn dò. - Về nhà tiếp tục ôn các bài tập đọc, HTL. - Nhận xét giờ học. ____________________________________ THỨ TƯ. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 1+2: Tiếng Việt: Bài 37: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc được các vần có kết thúc bằng âm i, y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.. / /. / 2012 / 2012. Tiết 1: Tiếng Việt: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nghe, hiểu và kể được một đoạn theo tranh truyện kể Cây khế. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng ôn (tr. 76 SGK) - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng; truyện kể (nếu có) III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con: cối xay, vây cá, ngày hội (mỗi tổ viết mỗi từ) - HS đọc lại các từ đã viết, GV nhận xét ghi điểm. B.Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV hỏi: tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? HS nêu GV ghi bảng. 2. Ôn tập a. Các vần vừa học - HS viết các vần vừa học vào bảng con, mỗi tổ viết một từ lần lượt cho đến hết từ cần ôn. - Đại diện nhóm đọc vần vừa viết vào bảng con. GV nhận xét và viết vào bảng ôn. b. Ghép chữ và vần thành tiếng - Lần lượt cá nhận ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang. HS đọc trước lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. đôi đũa tuổi thơ mây bay - HS đọc từ ngữ ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp) - HS đọc cá nhân trước lớp. GV đọc mẫu và giải thích một số từ cho HS hình dung. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: tuổi thơ, mây bay; GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 3. Luyện tập a.Luyện đọc: * Luyện đọc bài ôn tiết trước - GV hướng dẫn HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp). - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ứng dụng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.. - GV: Phiếu ghi các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút) - 1 HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đó chỉ định. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời. - GV cho điểm (với những HS đọc không đạt yêu cầu. GV cho HS kiểm tra lại ở tiết sau ) 3. Hoạt động 3: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi (miệng). - GV nêu yêu cầu của bài. + Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gỡ? (Phải quan sỏt kỹ từng tranh trong SGK, đặt câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi). - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. GV nhận xét, giúp HS hoàn thành các câu trả lời. - GV cho HS kể thành 1 câu chuyện ( Có đặt tên cho truyện). - HS tập kể theo nhóm 4. - Các nhóm thi kể. IV. Củng cố, dặn dũ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn: Về nhà ôn các bài HTL. -------------------------------------------------Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, lít. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài 3. - GV nhận xét, ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Câu ứng dụng - HS thảo luận theo nhóm tranh minh hoạ. - GV giới thiệu câu đọc. Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, lớp) - GV chỉnh sửa phát âm cho HS (khuyến khích các em đọc trơn) - GV đọc mẫu. HS đọc: 3 - 5 em. b. Luyện viết và làm bài tập - HS viết bài ở vở tập viết. GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. - GV chấm một vài HS nhận xét. c. Kể chuyện - GV kể chuyện cho HS nghe hai lần (có kèm tranh minh hoạ) câu chuyện: Cây khế. - GV dựa vào tranh nêu câu hỏi. HS kể chuyện theo nhóm. T1: Người anh chia cho em cái gì? T2: Đại bàng hứa sẽ làm gì? T3: Đại bàng đưa người em đi đâu? T4: Người anh bắt em đổi lấy cái gì? T5:Vì sao người anh rơi xuống biển? - HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện thi tài. - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp. GV nhận xét. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. C. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bài ôn. - GV tổ chức cho HS trò chơi tìm chữ. - Dặn HS đọc bài và làm bài tập.. - GV chấm vở bài tập của HS - Nhận xét, sửalỗi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành: Bài 1(dòng 1, 2): Tính: - HS đọc yêu cầu. 5+6= 16 + 5 = 40 + 5 = 4 + 16 = 8+7= 27 + 8 = 30 + 6 = 3 + 47 = 9+4= 44 + 9 = 7 + 20 = 5 + 35 = - Cho HS làm bài rồi chữa bài. + Cột thứ nhất và cột thứ ba (từ trái sang) cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính. HS đọc kết quả nhẩm theo từng cột và theo thứ tự khác nhau (từ hàng đầu xuống hàng cuối hoặc ngược lại). + Cột thứ hai và cột thứ tư (từ trái sang) cho HS làm bài vào vở. Nếu HS không tính nhẩm được thì đặt tính ở giấy nháp rồi tính. Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu bài. Hình 1 : 25kg và 20kg Hình 2 : 5l và 30l - HS nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính (tính nhẩm hoặc đặt tính ở giấy nháp rồi tính) sau đó nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng Hình 1 : 45kg Hình 2 : 45l Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu bài. Số hạng 34 45 63 17 44 Số hạng 17 48 29 46 36 Tổng - GV hướng dẫn HS cách tính tổng - HS làm bài ở giấy nháp rồi đọc kết quả. - GV ghi bảng kết quả đúng. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt - 2HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán : Một cửa hàng lần đầu bán được 45kg gạo , lần.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> sau bán được 38kg gạo . Hỏi cả hai lần bán được bao nhiêu kg gạo ? + Bài toán cho biết gì? + Hỏi gì? - Bài toán cho biết : 1 cửa hàng lần đầu bán được 45kg gạo , lần 2 bán được 38 kg gạo - Bài toán hỏi : Cả hai lần bán được bao nhiêu kg gạo - HS tự giải bài toán vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - 1HS lên bảng lên bảng chữa bài , GV nhận xét , chốt kết quả đúng : Cả 2 lần bán được số kg gạo là : 45 + 38 = 83 ( kg ) Đáp số : 83 kg IV. Củng cố, dặn dò: - GV chấm một số bài làm của HS - Chữa lỗi (nếu có). - Yêu cầu HS làm bài tập: 1,2,3. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 3 : Tiếng Việt: -------------------------------------------------ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ Tiết 3: Toán: HỌC THUỘC LÒNG (T6) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: - Mức độ về yêu cầu về kĩ năng như T1. - Làm được phép cộng các số trong phạm - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với vi đã học, cộng với số 0. tình huống cụ thể; đặt được dấu chấm hay II. Các hoạt động dạy - học: dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong A. Kiểm tra bài cũ: mẫu chuyện. GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp II. Đồ dùng dạy học: làm vào bảng con 5+ =5 +1=5 - GV: Phiếu ghi tên 4 bài HTL đã học 1+3= - Bảng phụ chép BT3 (Nằm mơ). B. Dạy bài mới: III. Các hoạt động dạy học: GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bài 1: HS làm bài vào bảng con, HS giơ - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. bảng,đọc phép tính trên bảng. GV giúp 2. Hoạt động 2: Kiểm tra HTL HS viết số thẳng cột với nhau. - Từng HS lên bốc xăm chọn bài HTL, 2 4 1 3 1 0 + 3 +0 +2 +2 +4 + 5 sau khi bốc thăm xem lại bài chọn khoảng 2 phút. Bài 2: GV làm mẫu 1 bài. HS theo dõi và - HS đọc thuộc lòng cả bài theo phiếu chỉ làm vào SGK các phép tính còn lại. định 2 +1 +2 = 3+1+1= - GV cho điểm (Những HS chưa thuộc,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2+0+2= Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HS quan sát tranh và nêu thành bài toán. GV hướng dẫn viết phép tính thích hợp theo bài toán vừa nêu . HS viết phép tính vào SGK. 2 + 1 = 3 C. Củng cố - dặn dò: - Hướng dẫn HS làm ở vở bài tập Toán 1.. GV cho các em về nhà tiếp tục HTL để kiểm tra lại trong tiết sau). 3. Hoạt động 3: Nói lời cảm ơn, xin lỗi (miệng). - HS mở SGK, đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, ghi ra giấy nháp câu cảm ơn và xin lỗi. - HS trình bày các câu tìm được. - Lớp nhận xét, GV ghi bảng các câu hay. 4. Hoạt động 4: Dùng dấu chấm, dấu -------------------------------------------------- phẩy... TIẾT 4: TIẾNG VIỆT- TC - HS đọc yêu cầu, nêu cách làm. TIẾT 2: LUYỆN ĐỌC - HS làm bài vào vở bài tập. Bài: ui - ưi - HS nêu kết quả, lớp nhận xét, thảo luận I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU đúng, sai. Giúp HS: - HS đọc lại truyện vui sau khi điền đúng - Đọc đúng: ui, ưi, núi, gửi; đồi núi, gửi dấu chấm, dấu phẩy. thư, vui vẻ, gửi quà. Mỗi khi đi xa, bố - Lớp sữa bài (Nếu cần). lại gửi thư về. Đôi khi, bố gửi cả đồ IV. Củng cố, dặn dò: chơi cho bé. .- GV nhận xét tiết học. - Làm đúng BT Nối tranh với từ thích - Dặn: Về nhà ôn các bài HTL. hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -------------------------------------------------- GV: Ghi sẵn bài luyện đọc ở bảng phụ; Tiết 4: TIẾNG VIỆT TC phiếu ghi sẵn nội dung BT 2/trang 37 TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC (SHS TV- TC) cho 2 nhóm làm BT2 Bài : BÀN TAY DỊU DÀNG III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Mục tiêu : A. Kiểm tra bài cũ - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc đúng - 2HS đọc lại bài ui, ưi các từ ngữ : trở lại lớp, nỗi buồn, lặng lẽ . - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc đúng to, rõ ràng lưu loát cả bài . B. Dạy bài mới II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Hướng dẫn HS làm BT 2. Bài mới : Bài 1: Đọc - Giới thiệu bài : Ghi đề - GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung - Luyện đọc; luyện đọc: ui, ưi, núi, gửi; đồi núi, gửi - GV đọc mẫu lần 1. thư, vui vẻ, gửi quà. Mỗi khi đi xa, bố - Gọi 1-2 HS đọc lại bài .Cả lớp đọc thầm lại gửi thư về. Đôi khi, bố gửi cả đồ - HS đọc từng đoạn trước lớp . chơi cho bé. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - Yêu cầu HS đọc (cá nhân, ĐT) . - HS đọc theo nhóm 2. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Nhận - Gọi đại diện nhóm đọc lại bài . xét, bình chọn HS đọc tốt. - HS đọc cá nhân , đọc đồng thanh . Bài 2: Nối - GV gọi vài em đọc lại toàn bài . - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, 3. Củng cố - dặn dò quan sát tranh, đọc từ và nối từ với tranh - GV nhận xét tiết học ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thích hợp (trên phiếu GV chuẩn bị sẵn) - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 3: LUYỆN ĐỌC Bài: uôi, ươi I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Đọc đúng: uôi, ươi, chuối, bưởi, nải chuối, múi bưởi, tuổi thơ, tươi cười, túi lưới, buổi tối. Buổi tối, chị Mai rủ bé chơi trò đố chữ. - Làm đúng BT: Điền tiếng chứa vần uôi, ươi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài luyện đọc ở bảng phụ; 2 bảng phụ để HS làm BT 2 theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS đọc lại bài uôi, ươi; 2 HS viết bảng: nải chuối, múi bưởi (mỗi em 1 từ). - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc: uôi, ươi, chuối, bưởi, nải chuối, múi bưởi, tuổi thơ, tươi cười, túi lưới, buổi tối. Buổi tối, chị Mai rủ bé chơi trò đố chữ. - Gọi HS đọc (cá nhân) - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. - Cả lớp đọc ĐT. Bài 2: Điền - GV nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: nửa lớp tìm và viết tiếng chứa vần uôi, nửa lớp viết tiếng chứa vần ươi. Nhóm nào viết nhiều tiếng đúng sẽ thắng. - HS thảo luận.. Tiết 1: TIẾNG VIÊT – TC TIẾT 2: LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả chép đúng đoạn từ : Mẫu giáy vụn …lối ra vào . II. Các hoạt động dạy học: 1. GV: Giới thiệu bài : 2. Bài mới : A. Viết chính tả - GV đọc bài mẫu giấy vụn, giải nghĩa cỏc từ: Im lặng, xì xào, hướng ứng - 2, 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. - GV hỏi HS về nội dung mẫu chuyện. - Đoạn văn có máy câu ? Có những dấu câu nào trong bài . - Trong bài có những tiếng nào được viết hoa ? . - Gọi HS lên bảng viết tên riêng trong bài . - HS viết bài vào vở .GV theo dõi HS giúp đỡ những em yếu. - GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS . 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đại diện nhóm đính bảng kết quả - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tập đọc trước bài mới. -------------------------------------------------TIẾT 2: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 4: LUYỆN VIẾT Bài: giã tỏi, nghe đài, vui chơi, gửi thư I. MỤC TIÊU - Học sinh viết được: giã tỏi, nghe đài, vui chơi, gửi thư; kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo mẫu ở vở TV. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Mẫu chữ viết sẵn lên bảng phụ 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh lên bảng viết: ngói mới, đồi núi (mỗi HS 1 từ) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy - học bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu và cho học sinh quan sát chữ mẫu: - Học sinh trả lời câu hỏi: + Độ cao các con chữ? + Khoảng cách giữa các chữ trong 1 tiếng viết như thế nào ? + Tư thế ngồi viết đúng như thế nào ? - Học sinh đọc lại các từ cần viết. * Hoạt động 2: Tập viết Tập viết vào bảng con: - Giáo viên viết mẫu, học sinh quan sát - Học sinh viết lần lượt từng tiếng vào bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa sai Tập viết trong vở - Học sinh viết lần lượt từng dòng thao mẫu.Giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Giáo viên chấm, nhận xét C. Củng cố, dặn dò - Về nhà tập viết lai các tiếng vào bảng. -------------------------------------------------Tiết 2: TIẾNG VIỆT - TC: TIẾT 3: LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Củng cố về cách đặt câu nói về em và bạn em. - Yêu cầu HS biết đặt từ 3 đến 5 câu. II. Lên lớp: 1. GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn, gợi ý để HS biết đặt và viết được câu đã đặt nói về em với bạn em. GV theo dõi giúp đỡ HS đặt câu. - Vài HS đọc bài viết của mình. - Cả lớp nhận xét. - HS bình chọn một số bài viết hay. - GV nhận xét, bổ sung và sửa sai cho HS. III. Củng cố dặn dò: - Về nhà tập viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em với bố mẹ em.. --------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> con. Tiết 3: Thủ công - Nhận xét giờ học. GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 3: Thủ công GV bộ môn soạn giảng Ngày soạn: Ngày giảng:. THỨ NĂM Tiết 1+2:. Tiếng Việt: Bài 38: eo - ao. / /. / 2012 / 2012. Tiết 1 : Tiếng Việt: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ I. Mục tiêu: HỌC THUỘC LÒNG (T7) - HS đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi I. Mục tiêu: sao; từ và câu ứng dụng. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết - Viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. 1. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Gío, - Biết cách tra mục lục sách; nói đúng lời mây, mưa, bão, lũ. mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ từ khoá (hoặc vật mẫu): II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu ghi các bài HTL. chú mèo, ngôi sao. III. Các hoạt động dạy học: - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói. 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu bài. III. Các hoạt động dạy - học: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. A. Kiểm tra bài cũ: 2. Hoạt động 2 : Kiểm tra HTL - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 37. - Từng HS lên bốc xăm chọn bài HTL, - Viết vào bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, sau khi bốc thăm xem lại bài chọn mây bay (mỗi tổ viết 1 từ). khoảng 2 phút. B. Dạy bài mới: - HS đọc thuộc lòng cả bài theo phiếu chỉ 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực định tiếp. - GV ghi điểm . 2. Dạy vần: * eo 3. Hoạt động 3: Tìm các bài đã học ở a. Nhận diện vần: - GV viết vần eo lên bảng, cho HS quan tuần 8 theo mục lục sách (miệng). sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm - 1 HS đọc BT2, nêu cách làm. những âm nào ghép lại? âm nào đứng - HS làm việc độc lập, sau đó báo cáo kết trước, âm nào đứng sau? quả: nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội HS trả lời: âm e và o, âm e đứng trước dung,tên bài,trang. âm o đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS 4. Hoạt động 4: Ghi lại lời mời, nhờ, đề nhắc lại cấu tạo vần eo). nghị (viết). - HS ghép vần eo trên bảng gài và tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm đánh vần, đọc trơn theo nhóm đôi. - GV quan sát, hướng dẫn những HS lúng lại bài. - HS làm bài cá nhân vào vở BT. túng, khó khăn khi đánh vần. - Đại diện một số nhóm đánh vần, đọc - HS nêu kết quả. Lớp nhận xét, góp ý, bổ trơn vần mới trước lớp; GV nhận xét kết sung. quả của các nhóm, sau đó đánh vần, đọc - GV nêu lên bảng những lời nói hay. trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, - 2 HS đọc lại các lời nói hay..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> đọc trơn vần eo. - HS đánh vần, đọc trơn vần eo (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần eo vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm m và dấu huyền vào vần eo để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần eo. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “mèo”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “chú mèo”: GV giới tranh con mèo, HS nói những gì các em biết về chú mèo, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: eo, mèo, chú mèo (cá nhân, tổ, lớp). * ao (quy trình tương tự) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt: eo, chú mèo, ao, ngôi sao (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần mới học. - HS đánh vần, đọc trơn tiếng vừa tìm - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp).. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm thử các bài luyện tập ở tiết 8, 9. -----------------------------------------------Tiết 2: Toán KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GKI ( Thời gian: 40) I. Đề bài ( Đề lẻ ) Phần I : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ở các câu sau : Câu 1: Số 85 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? a. Năm chục và tám đơn vị b. Tám chục và hai đơn vị c. Tám chục và năm đơn vị Câu 2 : Số lớn nhất trong các số sau : 30, 80, 19, 37 là: A. 30 B. 80 C. 19 D. 37 Câu 3 : Tím số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 1dm = .... cm. là số : A. 10 B. 20 C. 40 D.15 Câu 4: Số liền sau của số 59 là số: A. 50 B. 60 C. 55 D. 70 Câu 5 : Hình vẽ bên có bao nhiêu hình vuông ? A. 3 B. 6 C. 7 D. 5. Phần II : Bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính : a, 17 +5 b, 47 +5 c, 57 + 8 Bài 2: Lớp 2C có 27 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Hỏi lớp 2C có tất cả có bao nhiêu học sinh ? II. Đáp án và biểu điểm : Phần I : ( 5đ ) Mỗi bài khoanh đúng đạt số điểm sau : Câu 1 : C ( 1đ ) Câu 2 : B ( 1đ ) Câu 3 : A ( 1đ) Câu 4 : B ( 1đ ) Câu 5 : D ( 1đ ) Phần II : Bài tập ( 4đ ).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết eo, chú mèo, ao, ngôi sao trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi - Câu hỏi: Tranh vẽ gì? Em nói về những gì biết về gió, mây, mưa, bão, lũ? - HS trình bày trước lớp. GV quan sát, nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “ghép từ”. - Dặn HS học bài ở nhà. -------------------------------------------------Tiết 3: Tập viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi… I. Mục tiêu: - HS viết đúng các từ: xưa kia, ngà voi, mùa dưa,gà mái...kiểu chử viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. - Rèn tính cẩn thận khi viết, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lớp viết từ: nho khô, chú ý. - Cả lớp viết vào bảng con từ: nghé ọ, cá trê. - GV và HS nhận xét, GV ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi lên bảng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - GV treo bảng phụ có viết các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi.... - HS đọc các từ trên. - GV kẻ khung chữ lên bảng, viết lần lượt các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi… vào khung chữ (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết).. Bài 1: (1,5 đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm 17 47 57 + + + 5 5 8 22 52 65 Bài 2: ( 2,5đ) Bài giải Lớp 2C có số học sinh là: ( 1đ ) 27 + 16 = 43 ( học sinh ) ( 1đ ) Đáp số : 43 Học sinh ( 0,5đ) ( Tùy theo mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho phù hợp ) * Trình bày đẹp, khoa học : 1điểm. I. Đề bài (Đề chẵn) Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ở các câu sau : Câu 1 : Số 86 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? a. Sáu chục tám đơn vị b. Tám chục và sáu đơn vị c. Tám chục và năm đơn vị Câu 2 : Số bé nhất trong các số : 30, 80 , 19, 37 là: A. 30 B. 80 C. 19 D. 37 Câu 3 : Tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm 10cm = ..... dm. là số : A.4 B. 1 C. 2 D. 6 Câu 4: Số liền trước của số 59 là số :A. 58 B. 60 C. 55 D. 70 Câu 5 : Hình vẽ bên có bao nhiêu hình chữ nhật ? A. 3 B. 5 C.6 D. 9. Phần II : Bài tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính : a, 16 + 5 b, 48 + 5 c, 58 +8 Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 37 ki lô gam gạo và buổi chiều bán được 15 ki lô gam gạo . Hỏi cửa hàng đó cả ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS viết vào bảng con (lưu ý nét nối giữa các con chữ, viết liền mạch giữa các nét, đánh dấu thanh đúng vị trí). - GV quan sát, nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn HS viết ở vở tập viết: - HS đọc lại các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi..... - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - HS viết bài . - GV uốn nắn HS về tư thế ngồi viết, cách dịch vở, đặt vở. - GV thu một số bài chấm và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại nội dung bài vừa viết. - Dặn HS: về nhà luyện viết lại bài vào vở ô li. -------------------------------------------------Tiết 4: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI ( Đề do khối trưởng ra). II. Đáp án và biểu điểm : Phần I : ( 5đ) Mỗi bài khoanh đúng đạt số điểm sau : Câu 1: B (1đ) Câu 2 : C ( 1đ ) Câu 3 : B ( 1đ ) Câu 4 : A (1đ ) Câu 5 : D (1đ ) Phần II : Bài tập ( 4đ ) Bài 1: ( 1,5đ ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5đ 16 48 58 + + + 5 5 8 21 53 66 Bài 2: (2,5đ ) Bài giải Cả ngày cửa hàng đó bán được là : ( 1đ) 37 + 15 = 52 ( kg ) ( 1đ) Đáp số : 52 kg( 0,5 đ ) ( Tùy theo mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho phù hợp ) * Trình bày đẹp, khoa học : 1điểm. -------------------------------------------------Tiết 3: Tiếng việt KIỂM TRA ĐỌC I. Đề bài (Đề lẻ ) A. Kiểm tra đọc ( thời gian 40 phút ) 1. Đọc thành tiếng ( 40 phút ) - GV cho học sinh đọc các bài tập đọc đã học ( từ tuần 1- tuần 8 ) - Trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 2. Đọc hiểu luyện từ và câu: (25 phút kể từ khi H bắt đầu làm bài ) 2.1 Hình thức : HS làm bài trên phiếu ( GV chuẩn bị sẵn ) 2.2 Nội dung : a. Đọc bài : “Ngôi trường mới ” ( TV2 – T1 – T50) b. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau: Câu 1 : Đoạn văn nào tả ngôi trường từ xa ? a. Đoạn 1 b. Đoạn 2 c. Đoạn 3 Câu 2 : Câu nào sau đây tả vẻ đẹp của ngôi trường mới ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> a. Ngôi trường lợp lá lấp lóa sau rặng cây. b. Ngôi trường lợp mái ngói đỏ, ấm áp thơm tho trong nắng mùa thu. c. Ngôi trường lợp mái ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào sáng lên thơm tho trong nắng mùa thu. Câu 3 : Dưới mái trường bạn học sinh cảm thấy có những gì ? a. Tiếng trống rung động kéo dài. b. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. c. Tiếng đọc bài của chính mình vang lên đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng thấy thân thương . d. Cả 3 ý trên Câu 4 : Tình cảm của bạn học sinh đối với ngôi trường như thế nào ? a. Bạn học sinh nhớ tới trường. b. Bạn học sinh xa ngôi trường. c. Bạn học sinh rất yêu ngôi trường mới. B. Kiểm tra viết ( thời gian 40 phút ) 1. Chính tả : ( Nghe viết ) thời gian 12 đến 15 phút - Hai khổ thơ đầu bài: Cô giáo lớp em ( TV2 – T1 – T60 ) - Hình thức: GV đọc, HS viết bài vào giấy kiểm tra. 2. Tập làm văn : ( Thời gian 25 đến 28 phút ) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3-5 câu ) nói về trường em . Gợi ý - Trường em được xây dựng ở đâu ? - Ngôi trường sơn màu gì ? Mái ngói màu gì ? - Gồm mấy lớp, đó là những lớp nào ? - Cảnh vật ở trường như thế nào? Em có thích ngôi trường của em không ? II. Đáp án và cách đánh giá . A . Đọc : ( 10 đ) 1. Đọc thành tiếng ( 6 đ) - H đọc đúng, to rõ ràng, đọc diễn cảm ( 5đ) - H trả lời đúng câu hỏi liên quan đến nội dung bài.( 1 đ) ( Tùy theo mức độ trả lời câu hỏi của học.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> sinh. T ghi điểm cho phù hợp. ) 2. Đọc hiểu – luyện từ và câu (4đ ) * Đúng mỗi câu ghi 1 điểm : Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3 : d Câu 4 : c B. Viết: ( 10 đ) 1. Chính tả : ( 4,5đ ) - Viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng . Trình bày đúng sạch đẹp. ( Tùy theo mức độ viết bài của H, T ghi điểm cho phù hợp. ) 2. Tập làm văn : (4,5đ ) - HS viết được một đoạn văn ngắn (3- 5 câu ) để nói về ngôi trường của em. - HS dựa vào gợi ý để viết mỗi ý được tính số điểm như sau: + Nêu được trường em xây dựng ở đâu ( 0.5 đ) + Tả được màu sơn của ngôi trường . tả được mái ngói màu gì ? ( 1,5 đ) + Nêu được trường gồm mấy lớp, đó là những lớp nào ? ( 1 đ) - Tả được cảnh vật ở trường như thế nào? Nêu được tình cảm của em đối với trường.( 1,5 đ) * Trình bày đẹp, khoa học: 1 điểm -------------------------------------------------Tiết 4: TIẾNG VIỆT TC TIẾT 4: LUYỆN ĐỌC Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG 1. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài. - Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?. - Từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mới mất. - HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi. - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? - Vì sao thầy giáo có thái độ như thế? An trả lời thầy như thế nào? - HS đọc lại đoạn 3. - Tìm nhứng từ ngữ nói về tình cảm của tthầy giáo đối với An (thầy nhẹ nhàng xoà đầu An. - Luyện đọc lại. - Gọi vài HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 2. Củng cố - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét giờ học THỨ SÁU. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 1: Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I. Mục tiêu: - HS Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phèp trừ. II. Đồ dùng dạy - học: Các nhóm đồ vật phù hợp nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 2+ =3 +1=2 1+2= B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ a.Hướng dẫn HS học phép trừ 2 - 1= 1 - Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán, chẳng hạn: “Lúc đầu có hai con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?” (Cho HS nêu lại bài toán). - HS trả lời câu hỏi: Có hai con ong, bay đi một con, còn lại mấy con ong? ( …còn 1 con ong) GV: “2 con ong bay đi 1 con ong, còn 1 con ong; 2 bớt 1 còn 1” HS nhắc lại. GV: 2 bớt 1 còn 1 được viết như sau: 2 – 1 = 1 (dấu - đọc là “trừ”). HS đọc phép tính: cá nhân, đồng thanh. - HS thao tác lại với 2 que tính bớt 1 que tính còn 1 que tính. *GV thực hiện như vậy đối với phép tính 3 - 1 = 2; 3 - 2 = 1 b. Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ HS xem hình vẽ, nêu các câu hỏi để HS trả lời và nhận biết: 2 chấn tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2 + 1 = 3, 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 1 + 2 = 3; 3 chấm tròn bớt 1 chấm. / /. /2012 / 2012. Tiết 1 : Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỌC I. Đề bài (Đề chẵn ) A. Kiểm tra đọc ( thời gian 40 phút ) 1. Đọc thành tiếng ( 40 phút ) - GV cho học sinh đọc các bài tập đọc đã học ( từ tuần 1- tuần 8 ) - Trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 2. Đọc hiểu luyện từ và câu: (25 phút kể từ khi H bắt đầu làm bài ) 2.1 Hình thức : HS làm bài trên phiếu ( GV chuẩn bị sẵn ) 2.2 Nội dung : a. Đọc bài : “Mua kính ”( TV2 – T1 – T53) b. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau: Câu 1 : Vì sao cậu bé muốn mua kính ? a. Vì cậu bé lười học. b. Vì cậu tưởng đeo kính vào là đọc được sách. c. Vì cậu thấy nhiều người đeo kính khi đọc sách. d. Cả 3 ý trên Câu 2 : Cậu bé đã thử kính như thế nào ? a. Cậu thử một chiếc kính mà không đọc được. b. Cậu thử hai chiếc kính mà không đọc được . c. Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Câu 3 : Vì sao bác bán kính lại phì cười ? a. Vì thấy cậu bé thật thông minh. b. Vì thấy cậu bé thật ngốc nghếch. Cậu ngốc đến nỗi tưởng nhầm rằng cứ đeo kính là đọc được sách. c. Vì thấy cậu bé thật giỏi. Câu 4 : Bác bán kính khuyên cậu bé điều gì ? a. Muốn đọc sách thì phải học đã. b. Muốn đọc sách thì phải mua kính đeo..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> tròn còn 2 chấm tròn: 3 – 1 = 2; 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn” 3 2 = 1. GV thể hiện bằng thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 2, 1, 3. 2. Thực hành Bài 1: Tính 2 – 1= 3 – 1 = 1+ 1= 1+2= 3–1= 3–2= 2–1= 3–2= - HS làm bài vào bảng con, HS giơ bảng đọc phép tính trên bảng. Bài 2: GV giới thiệu cách làm tính trừ bằng đặt tính theo cột dọc (viết phép trừ sao cho các số thẳng cột với nhau, làm tính trừ, viết kết quả với các số trên). HS làm bài vào SGK. 2 3 3 -1 -2 -1. c. Muốn đọc sách thì không cần phải học . B. Kiểm tra viết ( thời gian 40 phút ) 1. Chính tả : ( Nghe viết ) thời gian 12 đến 15 phút - Hai khổ thơ đầu bài: Cô giáo lớp em ( TV2 – T1 – T60 ) - Hình thức: GV đọc, HS viết bài vào giấy kiểm tra. 2. Tập làm văn : ( Thời gian 25 đến 28 phút ) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3- 5 câu ) nói về cô giáo cũ của em . Gợi ý a, Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? b, Tình cảm của cô đối với HS như thế nào ? c , Em nhớ nhất điều gì ở cô ? d , Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào ? II. Đáp án và cách đánh giá . Bài 3: Viết phép tính thích hợp A . Đọc : ( 10 đ) - HS quan sát tranh và nêu thành bài toán. 1. Đọc thành tiếng ( 6 đ) GV hướng dẫn “bay đi” tức là trừ đi. - H đọc đúng, to rõ ràng, đọc diễn cảm - HS viết phép tính vào SGK. ( 5đ) C. Củng cố - dặn dò: - H trả lời đúng câu hỏi liên quan đến nội - Hướng dẫn HS đọc lại bảng trừ trong dung bài.( 1 đ) phạm vi 3. ( Tùy theo mức độ trả lời câu hỏi của học - HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3 (cá sinh. T ghi điểm cho phù hợp. ) nhân, đồng thanh) 2. Đọc hiểu – luyện từ và câu (4đ ) - Hướng dẫn HS làm ở vở bài tập Toán 1. * Đúng mỗi câu ghi 1 điểm : --------------------------------------------------- Câu 1 : d Câu 2 : c Tiết 2: Tập viết: Câu 3 : b Câu 4 : a đồ chơi, tươi cười, ngày hội. B. Viết: ( 10 đ) I. Mục tiêu: 1. Chính tả : ( 4,5đ ) - HS viết đúng các từ: đồ chơi, tươi cười, - Viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng . ngày hội..kiểu chữ viết thường,cỡ vừa Trình bày đúng sạch đẹp. ( Tùy theo mức theo vở tập viết 1, tập một. độ viết bài của H, T ghi điểm cho phù - Rèn tính cẩn thận khi viết, có ý thức giữ hợp. ) vở sạch, viết chữ đẹp. 2. Tập làm văn : (4,5đ ) II. Các hoạt động dạy - học: - HS viết được một đoạn văn ngắn (3- 5 A. Kiểm tra bài cũ: câu ) nói về cô giáo cũ của em. - 2 HS lên bảng lớp viết: xưa kia, mùa - HS dựa vào gợi ý để viết mỗi ý được dưa. tính số điểm như sau: - Cả lớp viết vào bảng con từ: ngà voi, gà a, Nêu được tên cô giáo lớp 1 của em . mái. ( 0.5 đ) - GV và HS nhận xét, GV ghi điểm. b, Nêu được tình cảm của cô đối với HS B. Bài mới: như thế nào ? ( 1,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp và ghi lên bảng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con - GV treo bảng phụ có viết các từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội... - HS đọc các từ trên. - GV kẻ khung chữ lên bảng, viết lần lượt các từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội… vào khung chữ (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết). HS viết vào bảng con (lưu ý nét nối giữa các con chữ, viết liền mạch giữa các nét, đánh dấu thanh đúng vị trí). - GV quan sát, nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn HS viết ở vở tập viết: - HS đọc lại các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội..... - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - HS viết bài . - GV uốn nắn HS về tư thế ngồi viết, cách dịch vở, đặt vở. - GV thu một số bài chấm và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại nội dung bài vừa viết. - Dặn HS: về nhà luyện viết lại bài vào vở ô li. --------------------------------------------------TIẾT 3: TOÁN- TC TIẾT 2 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố kiến thức về phép cộng một số với 0, về phép cộng các số trong phạm vi 5; so sánh các số trong phạm vi 5. - Rèn kĩ năng làm tính cộng số một số với 0, cộng và so sánh các số trong phạm vi 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS Toán- TC/trang 21 - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT (SHS ToánTC/ 21). c , Nêu được những điều em nhớ nhất ì ở cô ( 1 đ) d , Nêu được tình cảm của em đối với cô giáo . ( 1,5 đ) * Trình bày đẹp, khoa học: 1 điểm --------------------------------------------------Tiết 2 : Toán: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b(với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính. - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra, sữa lỗi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tìm một số hạng trong một tổng 2. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng. - HS quan sát hình vẽ, tự viết vào vở nháp: 6 + 4 = .... 6 + 4 = 10 6 = 10 - .... 6 = 10 - 4 4 = 10 - .... 4 = 10 - 6 - HS nêu nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra: "Một số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia". - HS quan sát hình vẽ ở cột giữa của bài học rồi nêu thành bài toán. * GV nêu: Số ô vuông bị che lấp là "số chưa biết". Ta gọi số đó là x. HS đọc: ích xì (x). Lấy x + 4 (viết x + 4) tức là lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với một số ô vuông đã biết (4), tất cả có 10 ô vuông, ta viết: x + 4 = 10.(GV ghi bảng).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 1: Tính - GV hướng dẫn HS làm ở vở. Sau đó gọi HS lên bảng điền kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Tính (Tiến hành như BT1) Bài 4: >, <, =? - GV hướng dẫn HS: Cột 1: Thực hiện phép tính ở vế trái được kết quả bao nhiêu rồi so sánh với số ở vế phải. Cột 2: Thực hiện phép tính ở cả 2 vế rồi so sánh các số. - HS làm ở vở. - Gọi 2HS chữa bài ở bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ các phép cộng trong phạm vi 3 để học bài “Phép trừ trong phạm vi 3”.. - HS đọc: ích xì cộng bốn bằng mười. - GV chỉ vào x. Hỏi: + Trong phép cộng này, x gọi là gì? + 4 gọi là gì? +10 gọi là gì? - HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính. * GV hỏi: Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - HS trao đổi ý kiến dẫn tới kết luận:" Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia". - Vài HS nhắc lại - HS tự viết: x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6. - HS đọc cách viết. - GV lưu ý HS: Khi tìm x phải viết theo mẫu trên (3 dòng, các dấu bằng thẳng cột). - GV hướng dẫn nội dung cột thứ 3 (SGK): thứ tự cột giữa. - HS học thuộc: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 3. Thực hành: Bài 1(a,b, c, d, e): Tìm x: - HS nêu yêu cầu a , ( Mẫu ) : x + 3 = 9 b , x + 5 = 10 x=9-3 c,x+2=8 x =6 d , x + 8 = 19 e , 4 + x = 14 - GV hướng dẫn HS làm bài a: GV viết: x + 3 = 9 và hỏi: + x gọi là gì? (Số hạng chưa biết) + 3 gọi là gì?( số hạng đã biết) + 9 gọi là gì? ( tổng) + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? + Làm tiếp như thế nào? (x = 9 - 3, x = 6) - HS làm các bài còn lại vào vở. 2 em chữa bài. Bài 2(cột 1, 2, 3): Viết số thích hợp vào ô trống: - HS nêu yêu cầu bài. Số hạng 12 9 15 17.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Số hạng 6 24 21 39 Tổng 18 35 36 65 - HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - HS làm bài vào vở. 3 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. IV. Củng cố, dặn dò: - GV chốt nội dung bài: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Dặn HS làm bài tập: 1,2,3(VBT). - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN TC; I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng giải toán đơn các dạng đã học II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới: GV nêu mục tiêu tiết học Bài 1: Đặt tính rồi tính : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán : 26 + 15 , 37 +26 , 78 + 9 , 45 + 19 - Cả lớp làm bài vào vở . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . Bài 2 : Tim x : 1HS nêu lại bài toán . a) x +3 = 8 b) x + 5 =10 c) x + 6 =18 - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Gọi 3 HS lên bảng chữa bài . a) x + 3 = 8 b) x + 5 =10 c) x + 6 = 18 x=8–3 x = 10 – 5 x = 18 - 6 x=5 x =5 x =12 - Cả lớp và GV nhận xét . Bài 3: Gọi 1HS nêu yêu cầu bài toán : - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán - Bài toán cho chúng ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1HS lên bảng làm bài và chữa bài . Bài giải : Số bạn nam lớp học đó có là : 25 - 10 = 15 ( bạn nam) Đáp số : 15 bạn nam 3. Củng cố - dặn dò : GV nhận xét giờ học ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 4: HĐTT: SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu: - HS cảm thấy thoải mái sau những tiết học căng thẳng. - Tập cho HS biết cách tổ chức tiết HĐTT. - Nhận biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần học qua. II. Tiến hành: Cả lớp tập trung ở sân trường. * HS ôn lại một số bài hát mà các em yêu thích. - HS xung phong trình bày trước lớp, GV theo dõi, tuyên dương HS thực hiện tốt. * Đánh giá tuần qua: GV tập cho cán sự lớp đánh giá tình hình học tập trong tuần qua. GV bổ sung (nếu cần). - Tuyên dương những em có tiến bộ trong học tập: Sương, Ing, Linh, Chinh... - GV nhắc nhở những em chưa chịu khó học bài ở nhà như: Vừng, Phải * Kế hoạch: - Phát huy những mặt mạnh đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại mắc phải trong tuần. - Thi đua học tập tốt giữa các tổ, ôn tập để kiểm tra môn TV. - Thu các khoản đóng góp phục vụ việc học tập.Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>