Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường tiểu học huyện hưng hà tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.4 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN HỒNG QUÂN

CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN HƯNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN HỒNG QUÂN

CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN HƯNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO HOÀNG NAM



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi Trần Hồng Quân là học viên cao học khóa 21B trường Đại học Sư
phạm - Đại học Thái Ngun.
Tơi xin cam đoan, nội dung mà tơi trình bày trong luận văn là hồn tồn
do sự tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân trong suốt quá trình học tập và công
tác. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác nếu có đều
được trích dẫn có nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện
thông tin nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan ở
trên đây.
Thái ngun, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Hồng Quân

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm và lịng biết ơn chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến: Khoa đào tạo Sau đại học, trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa học Thạc sĩ, chuyên
ngành Quản lý giáo dục của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Đào Hoàng Nam- Hiệu trưởng trường
Đại học Bạc Liêu, Người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, động viên và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn; Tiến sỹ
Phùng Thị Hằng - Nguyên Trưởng khoa Tâm Lý trường Đại học sư phạm Thái
Nguyên, Người trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu khoa học.
Cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo và Chun viên Phịng Giáo dục và Đào tạo
Hưng Hà đã luôn tạo điều kiện và khuyến khích để tơi có điều kiện học tập và
nghiên cứu khoa học; cảm ơn Cán bộ quản lý và Giáo viên các trường Tiểu học
huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp tơi mơi trường
thực tế sinh động trong suốt q trình thu thập số liệu nghiên cứu khoa học.
Bản thân tôi đã hết sức cố gắng trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn, song chắc chắn luận văn tốt nghiệp của tơi cũng khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến góp ý của các thầy cô và các
bạn đồng nghiệp, tôi xin trân trọng tiếp thu và chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Hồng Quân

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG TIỂU
HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ............................................................................ 8

1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 8
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 8
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 13
1.2.1. Quản lý Nhà trường ................................................................................. 13
1.2.2. Giáo dục ................................................................................................... 14
1.2.3. Các chức năng của quản lý ...................................................................... 15
1.2.4. Chỉ đạo trong Giáo dục ............................................................................ 16

1.3. Kiểm tra, thanh tra Giáo dục-Đào tạo ........................................................ 16
1.3.1. Kiểm tra, thanh tra Giáo dục - Đào tạo ................................................... 16
1.3.3. Kiểm tra nội bộ trường học ..................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iii
ĐHTN




1.4. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân; và vai trị của Hiệu
trưởng trong cơng tác kiểm tra nội bộ ....................................................... 19
1.4.1. Trường Tiểu học: Vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn ........................................ 19
1.4.2. Hiệu trưởng trường Tiểu học (Điều 20 Điều lệ trường Tiểu học)........... 20
1.4.3. Hiệu trưởng và công tác kiểm tra nội bộ trường học .............................. 21
1.4.4. Chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học ...................... 23
1.5. Một số vấn đề cơ bản về chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở trường
Tiểu học ..................................................................................................... 23
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ kiểm tra nội bộ trường học ................................... 23
1.5.2. Nội dung kiểm tra nội bộ trường học ...................................................... 24
1.5.3. Nguyên tắc kiểm tra nội bộ trường học ................................................... 25
1.5.4. Phương pháp kiểm tra nội bộ trường học ................................................ 26
1.5.5. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ....................................... 27
1.6. Nội dung chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ trường Tiểu học ................... 29
1.6.1. Kiểm tra nội bộ trường Tiểu học ............................................................. 29
1.6.2. Nội dung chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học ....... 33
1.6.3.Công tác tự kiểm tra của Hiệu trưởng ..................................................... 34
1.6.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở
trường Tiểu học ......................................................................................... 35
1.6.5. Tầm quan trọng của chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở trường Tiểu học....... 38
Kết luận chương 1.............................................................................................. 40

Chương 2. THỰC TRẠNG CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯNG HÀ, TỈNH
THÁI BÌNH ....................................................................................................... 41

2.1. Khái quát về ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hưng Hà và Giáo dục
Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình .................................................. 41
2.2.1. Vài nét về tình hình Giáo dục Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình .. 43
2.2.2. Chất lượng giáo dục Tiểu học ................................................................. 46
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học huyện Hưng
Hà, tỉnh Thái Bình ....................................................................................... 47
2.2.1. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học trên địa bàn
huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình................................................................... 47
2.2. 2. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ở các trường
Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình .................................................... 54
2.2.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ trường Tiểu
học ở huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình ....................................................... 57
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng chỉ đạo và quản lý hoạt động kiểm tra
nội bộ trường Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình ........................... 58
Kết luận chương 2.............................................................................................. 64
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI
BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯNG HÀ,
TỈNH THÁI BÌNH ............................................................................................. 65

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 65

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ........................................................ 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 65
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 66
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 66
3.2. Biện pháp chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học
huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình ................................................................ 66
3.1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................. 66
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 67
3.1.3. Cơ sở pháp lí ............................................................................................ 67
3.3. Các biện pháp đề xuất ................................................................................. 67
3.3.1. Biện pháp thứ nhất: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc
làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học cho Hiệu trưởng các
trường Tiểu học ...................................................................................... 67
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3.3.2. Biện pháp thứ hai: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra nội
bộ trường học đảm bảo tính tồn diện ................................................... 69
3.3.3. Biện pháp thứ ba: Duyệt kế hoạch công tác kiểm tra nội bộ của các
trường Tiểu học ..................................................................................... 71
3.3.4. Biện pháp thứ tư: Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ quản lý, giáo viên làm nhiệm vụ kiểm tra nội bộ nhà trường .......... 74
3.3.5. Biện pháp thứ năm: Đổi mới phương thức chỉ đạo hoạt động kiểm tra
nội bộ trường học .................................................................................. 77
3.3.6. Biện pháp thứ sáu: Tăng cường hệ thống cơ sở vật chất thiết bị; đầu

tư kinh phí cho hoạt động kiểm tra nội bộ trường học .......................... 84
3.3.7. Biện pháp thứ bảy: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp quản lý
trong nhà trường .................................................................................... 86
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 87
3.5. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 87
3.5.1. Khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp .......................................... 87
3.5.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............................. 89
Kết luận chương 3.............................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 92

1. Kết luận .......................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 96
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 98

vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Nội dung viết tắt

1


BGDĐT

Bộ Giáo dục Đào tạo

2

CSVC

Cơ sở vật chất thiếu bị

3

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

4

NXB

5

NXBGD

6

QLGD

Quản lý giáo dục


7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Nhà xuất bản
Nhà xuất bản Giáo dục

iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các cơ sở giáo dục huyện Hưng Hà, tỉnh Thái
Bình (Năm học 2014-2015)............................................................. 41
Bảng 2.2: Thống kê số lượng và trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên
trường Tiểu học ............................................................................... 43
Bảng 2.3: Thống kê đội ngũ CBQL trường Tiểu học năm học 2014-2015 ...... 44
Bảng 2.4. Khảo sát phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý, kinh nghiệm quản
lý của đội ngũ cán bộ quản lý .......................................................... 45

Bảng 2.5. Thống kê chất lượng giáo dục văn hóa của học sinh ........................ 46
Bảng 2.6. Thống kê chất lượng giáo dục đạo đức của học sinh ........................ 47
Bảng 2.7. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động
kiểm tra nội bộ trường học .............................................................. 48
Bảng 2.8. Nghiệp vụ của đội ngũ làm nhiệm vụ kiểm tra nội bộ ở các trường
Tiểu học ........................................................................................... 53
Bảng 2.9. Công tác chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học .... 57
Bảng 3.1. Thăm dò sự cần thiết của các đề xuất chỉ đạo hoạt động kiểm tra
nội bộ các trường Tiểu học huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình ......... 88
Bảng 3.2. Thăm dị tính khả thi của các biện pháp đề xuất chỉ đạo hoạt
động kiểm tra nội bộ của các trường Tiểu học huyện Hưng Hà,
tỉnh Thái Bình........................................................................................ 89

v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong đời sống xã hội nói chung, trong các lĩnh vực hoạt động nói riêng,
quản lý có vai trị quan trọng giúp cho việc tổ chức thực hiện đạt hiệu quả như
mong muốn. Với sự phát triển nhanh và mạnh của mọi mặt đời sống xã hội như
hiện nay quản lý đã trở thành khoa học: “Khoa học quản lý”. Nhờ có khoa học
quản lý được áp dụng vào đời sống xã hội như hiện nay mà trật tự xã hội được
đảm bảo, đời sống vật chất, tinh thần của con người được nâng cao. Quản lý có
vai trị và vị trí rất quan trọng trong mọi mặt của đời sống xã hội. Nói đến quản
lý, người ta thường nói đến các chức năng của quản lý, đó là: Chức năng hoạch
định, chức năng tổ chức, chức năng điều hành (chỉ đạo) và chức năng kiểm tra.

Kiểm tra, đánh giá đóng vai trị quan trọng đối với việc nâng cao chất lượng
giáo dục. Muốn có quyết định quản lý đúng đắn thì phải kiểm tra đánh giá,
khơng có kiểm tra đánh giá thì khơng có quản lý.
Trong thế giới ngày nay, hầu hết các quốc gia đều nhận thấy vai trò to
lớn của giáo dục đối với sự phát triển Kinh tế - Xã hội của quốc gia mình. Có
thể thấy bài học về sự thành công “Thần kỳ” của các nền kinh tế Nhật Bản, Hàn
Quốc, Singapo,... và một số quốc gia khác. Nhờ đầu tư vào giáo dục các quốc
gia này đã đạt được sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội. Một đất nước
muốn phát triển thịnh vượng và bền vững, trước hết, phải hướng tới sự phát
triển con người - nguồn nhân lực của xã hội và cũng là động lực của mọi sự
phát triển. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương khố X tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã đánh giá về tồn tại, hạn chế, yếu kém trong
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Xã hội là chất
lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, chưa chuyển mạnh
sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội, chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
số lượng, quy mô với nâng cao chất lượng, giữa dạy chữ và dạy người. Chương
trình, nội dung, phương pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; cơ cấu giáo
1


dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; chất lượng giáo dục
toàn diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hố,
hiện đại hố. Cơng tác quản lý giáo dục, đào tạo chậm đổi mới và còn nhiều bất
cập. Thanh tra, kiểm tra đánh giá giáo dục còn nhiều yếu kém; những hiện
tượng tiêu cực, như bệnh thành tích, thiếu trung thực trong đánh giá kết quả
giáo dục, trong học tập, tuyển sinh, thi cử, cấp bằng và tình trạng dạy thêm, học
thêm tràn lan kéo dài, chậm được khắc phục.
Ở Việt Nam giáo dục được xác định là quốc sách hàng đầu và đã có một
sự đầu tư đáng kể. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chất lượng giáo dục của
Việt Nam vẫn còn nhiều yếu kém. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ

XI đã khẳng định “Đổi mới căn bản nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hố và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân
trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng vào xây
dựng đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam”. Để đạt được
mục tiêu trên, Nghị quyết 29/ Nghị quyết Trung ương đã chỉ rõ hệ thống các
nhiệm vụ, giải pháp, trong đó nhấn mạnh “ Thực hiện giám sát của các chủ thể
trong nhà trường và xã hội; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan
quản lý các cấp; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch”.
Trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình có 38 trường tiểu học,
100% là trường cơng lập và đều đạt trường Chuẩn Quốc gia mức độ I. Có 14
trường Tiểu học đạt chuẩn mức độ II. Cùng với sự phát triển chung của ngành
Giáo dục - Đào tạo; sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của Sở Giáo dục- Đào tạo Thái
Bình; sự chỉ đạo trực tiếp từ Phòng Giáo dục - Đào tạo Hưng Hà; sự phấn đấu
nỗ lực của mỗi nhà trường song do điều kiện khách quan và cung cách quản lý
của các Nhà quản lý mà mỗi nhà trường có sự phát triển khác nhau. Có nhiều
trường học, kỷ cương nề nếp chun mơn được giữ vững; phong trào thi đua

2


dạy tốt học tốt được phát huy; tạo được uy tín cao trong đảng bộ và nhân dân;
nhưng cũng có nhà trường kỷ cương nề nếp trong chuyên môn lỏng lẻo, phong
trào thi đua dạy tốt học tốt chưa mạnh; nội bộ trường học khơng đồn kết....
Có rất nhiều ngun nhân song một trong những nguyên nhân sâu xa đó
là nhà quản lý chưa quan tâm chú trọng đến công tác kiểm tra nội bộ; chưa xây
dựng được kế hoạch kiểm tra khoa học đảm bảo tính tồn diện phù hợp với
thực tế nhà trường; chưa có biện pháp chấn chỉnh, tư vấn sau kiểm tra...
Là một cán bộ quản lý cũng đã có nhiều năm làm Hiệu trưởng trường Tiểu

học, và hiện giờ là Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, bản thân tôi luôn trăn
trở là làm thế nào để công tác kiểm tra nội bộ trường học thực sự trở thành mắt xích
quan trong giúp cho nhà Quản lý quản lý khoa học hơn để lãnh đạo nhà trường thực
hiện hiệu quả xây dựng “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; trường học
hướng đến sự thay đổi đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Đó là lý do tơi chọn đề tài: “Chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác chỉ đạo hoạt động
kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái
Bình, đề tài đề xuất một số biện pháp chỉ đạo cụ thể nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa
bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình nói riêng, các trường Tiểu học thuộc tỉnh
Thái Bình nói chung.
3. Khách thể nghiên cứu
Q trình quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường
Tiểu học huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
4. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường
Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình.
3


5. Giả thuyết khoa học
Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ của
Hiệu trưởng ở các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình
hiện nay cịn nhiều hạn chế nên chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo
dục, nếu đề xuất biện pháp chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ thực hiện một cách
đồng bộ các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng phù hợp với tình hình thực tiễn
của các nhà trường thì hiệu quả công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của

Hiệu trưởng tại các trường Tiểu học sẽ được nâng cao góp phần giữ vững kỷ
cương nề nếp trong nhà trường, xây dựng mơi trường văn hóa học đường lành
mạnh, đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường Tiểu học.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của
Hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất các biện pháp chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn huyện
Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài chỉ nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp chỉ đạo hoạt động kiểm tra
nội bộ của Hiệu trưởng 38 trường Tiểu học trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái
Bình; thu thập số liệu điều tra năm học 2012-2013; 2013-2014; 2014-2015.
- Đề tài tiến hành khảo sát khách thể điều tra gồm: 38 Hiệu trưởng, 83
Phó Hiệu trưởng của 38 trường Tiểu học; 80 Tổ trưởng chuyên môn; 200 Giáo
viên các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
8.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Từ kết quả của việc điều tra xã hội học, khảo sát thực tiễn, tổng hợp số
liệu từ đó phân tích thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học
4


huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình trên cơ sở đó đề xuất biện pháp chỉ đạo hoạt
động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
Tổng hợp, phân tích thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường
Tiểu học huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.

Tổng hợp phân tích tính khả thi các biện pháp chỉ đạo hoạt động kiểm tra
nội bộ ở các trường Tiểu học huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình đã đề xuất.
8.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
Để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài làm nền tảng cho q trình nghiên
cứu, tơi đã hệ thống, phân tích, tổng hợp các tài liệu về hoạt động kiểm tra nội
bộ trường học; các văn bản của nhà nước; các văn hướng dẫn của các cơ quan
chuyên môn cấp trên về công tác Giáo dục nói chung, cơng tác kiểm tra nội bộ
trường học nói riêng.
Phân tích các hồ sơ kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường Tiểu học,
phân tích các số liệu, hồ sơ thi đua, tổng hợp của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối
với các trường Tiểu học nhằm thu thập các thơng tin về tình hình quản lý của nhà
trường; nghiên cứu, phân tích báo cáo kết, báo cáo tổng kết công tác kiểm tra nội
bộ của 38 trường Tiểu học trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra; khảo sát thực tiễn
- Thu thập số liệu liên quan như: Số trường, lớp, số học sinh, số cán bộ
quản lý các trường học...; tư liệu thực tế về công tác kiểm tra nội bộ trường Tiểu
học trong huyện Hưng Hà để đánh giá thực trạng về hoạt động kiểm tra nội bộ ở
các trường Tiểu học.
- Khảo sát thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học trên
địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
- Khảo sát tính khả thi của các biện pháp chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ
ở các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình đã đề xuất
trong đề tài nghiên cứu.
5


- Phỏng vấn các Hiệu trưởng tập trung vào: Hỏi các vấn đề liên quan đến
công tác kiểm tra nội bộ; phương pháp kiểm tra đánh giá việc thực hiện quy chế
chun mơn; các nội dung kiểm tra khác... có những ảnh hưởng gì đối với hoạt

động chun mơn của giáo viên, hoạt động của nhà trường. Kiến nghị của cá
nhân với công tác kiểm tra nội bộ trường học.
- Trao đổi với các chuyên gia, các Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng để
tập hợp tổng kết rút kinh nghiệm về hoạt động kiểm tra nội bộ trường học.
- Xây dựng các mẫu phiếu điều tra đối với: 38 Hiệu trưởng, 83 Phó Hiệu
trưởng, 80 Tổ trưởng tổ chun mơn, 200 Giáo viên nhằm lấy ý kiến Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn... về công tác kiểm tra nội
bộ của Hiệu trưởng.
8.2.2. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Từ kết quả của việc phân tích thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ cũng
như phân tích số liệu điều tra khảo sát trên cơ sở đó tổng kết rút kinh nghiệm và
đề ra biện pháp khắc phục tồn tại trong công tác chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội
bộ của hiệu trưởng ở các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh
Thái Bình.
8.2.3. Phương pháp chuyên gia
Phỏng vấn các chuyên gia có chiều sâu về lý luận quản lý, có kinh
nghiệm trong thực tiễn công tác quản lý nhà trường, trong công tác kiểm tra nội
bộ trường học để đánh giá thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả chỉ đạo
hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng ở các trường Tiểu học.
- Lấy ý kiến đánh giá về thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu
trưởng các trường Tiểu học huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
- Lấy ý kiến đánh giá về biện pháp chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ sẽ
đề xuất ở đề tài.
8.2.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lý, phân tích số liệu từ
các mẫu phiếu điều tra thu được.
6


Thống kê các số liệu lấy được từ giáo viên, phó Hiệu trưởng, Hiệu

trưởng các trường Tiểu học đánh giá theo nội dung bảng hỏi.
Kết luận thơng qua phân tích kết quả số liệu điều tra.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung
chính của luận văn được chia làm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tra nội bộ trường Tiểu học, kiểm tra
đánh giá.
Chương 2: Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường Tiểu học trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
Chương 3: Các biện pháp chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường Tiểu học huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
Phần kết luận và kiến nghị.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG TIỂU HỌC, KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Quản lý có một vai trò hết sức quan trọng trong mọi lĩnh vực từ chính trị,
kinh tế, văn hố đến mọi hoạt động của đời sống xã hội. Các Mác đã khẳng
định: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung chừng nào tiến
hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hoà những cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự
vận động của toàn bộ CSVC, khác với sự vận động của những khí quan độc lập
của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [4, tr 1].
Giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát

triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Nhiều quốc gia trên thế giới đã đạt được những
thành tựu to lớn trong quá trình phát triển nhờ sớm coi trọng vai trò của Giáo
dục và Đào tạo như Nhật Bản với quan điểm coi Giáo dục và Đào tạo là quốc
sách hàng đầu; kết hợp hài hồ giữa bản sắc văn hóa lâu đời phương Đông với
những tri thức Phương Tây hiện đại; Singapore với phương châm: Thắng trong
cuộc đua về Giáo dục sẽ thắng trong cuộc đua về phát triển kinh tế; cường quốc
Mỹ cũng luôn chú trọng đến việc: Tập trung cho đầu tư Giáo dục - Đào tạo và
thu hút nhân tài; Liên xơ trước đây cũng đã khẳng định: Chính sách về con
người là điểm bắt đầu và là điểm kết thúc của mọi chính sách kinh tế - xã hội.
Với sự phát triển thương mại (thế kỷ XVI) và cách mạng công nghiệp ở châu
Âu (thế kỷ XVIII), hoạt động quản lý được tách ra thành một chức năng riêng như
một nghề chuyên nghiệp từ sự phân công lao động xã hội. Quản lý từng bước tách
ra khỏi triết học để trở thành một khoa học độc lập, khoa học quản lý.
Đã có rất nhiều cơng trình tiêu biểu trong và ngồi nước nghiên cứu lý
luận về quản lý nói chung và quản lý trong lĩnh vực GD và Đào tạo nói riêng
8


như: Rober Owen, Chaler Babbage, H. Fayol, W. Taylor, các cơng trình nghiên
cứu của các nhà GD Nga như P.V.Zimin, M.I.K.Konđacôp, N.I.Saxerđôtôp đi
sâu nghiên cứu những vấn đề về quản lý trường học; M.I.Cônđacốp - Cơ sở lý
luận khoa học quản lý giáo dục.
1.1.2. Ở Việt Nam
Sau cách mạng tháng Tám thành công, mặc dù công việc bộn bề ngay
sau ngày thành lập nước nhưng ngày 08 tháng 9 năm 1945, Chính phủ lâm thời
Việt nam dân chủ cộng hịa đã ra sắc lệnh số 16/SL thành lập cơ quan Thanh tra
học vụ nhằm mục đích: “Kiểm sốt việc học theo chương trình giáo dục của
Chính phủ”. Để phù hợp với sự phát triển của đất nước và đổi mới trong giáo
dục Ngày 01 tháng 4 năm 1990, Hội đồng nhà nước Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành Pháp lệnh Thanh tra đánh dấu bước ngoặt quan trọng

về tổ chức và hoạt động của bộ máy Thanh tra Giáo dục và cũng từ đó thanh tra
Giáo dục được tiếp tục củng cố và hoàn thiện và là bộ phận cấu thành của hệ
thống Thanh tra nhà nước được tổ chức ở cấp Bộ và cấp Tỉnh.
Ngày 28 tháng 9 năm 1992, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban
hành Nghị định số 358/HĐBT về tổ chức hoạt động của Thanh tra Giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 478/QĐ ngày 11
tháng 3 năm 1993 về quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống Thanh tra
Giáo dục, các vấn đề về chức năng, nhiệm vụ, bộ máy và phương thức hoạt
động của Thanh tra Giáo dục. Nhờ đó hoạt động của Thanh tra Giáo dục ngày
càng được phát huy vai trị tích cực, góp phần chấn chỉnh mọi mặt công tác
quản lý Giáo dục. Từ khi có Luật Giáo dục năm 1998 có hiệu lực thi hành ngày
01 tháng 6 năm 1999 và Luật Giáo dục năm 2005 có hiệu lực thi hành ngày 01
tháng 01 năm 2006 tại chương VII “Quản lý nhà nước về Giáo dục” gồm có
bốn mục về Giáo dục trong đó có một mục về “Thanh tra Giáo dục” quy định
một cách cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, tổ chức và hoạt động
của Thanh tra Giáo dục phù hợp với Luật Thanh tra năm 2004 là dấu mốc quan
trọng trong sự nghiệp đổi mới quản lý Giáo dục nước ta.
9


Nhận thức được vai trò to lớn của giáo dục trong tiến trình xây dựng và
phát triển đất nước, các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về quản lý giáo
dục: Trần Kiểm - Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục; Khoa
học quản lý nhà trường phổ thông; Đặng Quốc Bảo - Một số khái niệm về quản
lý Giáo dục - Đào tạo; Các cơng trình trên cung cấp cho các nhà quản lý giáo
dục các cấp về lý luận cũng như thực tiễn quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.
Về quản lý nhà trường, các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung
của việc quản lý hoạt động dạy - học, từ đó chỉ rõ một số biện pháp quản lý nhà
trường. Một trong số các biện pháp hữu hiệu để duy trì, điều chỉnh hoạt động

của hệ quản lý đi đúng mục tiêu, kế hoạch đó là các biện pháp kiểm tra, thanh
tra, đánh giá kết quả công việc trong từng giai đoạn nhất định.
Tác giả Hà Sỹ Hồ đã khẳng định: "Chức năng kiểm tra đặc biệt quan
trọng vì q trình quản lý địi hỏi những thơng tin chính xác, kịp thời về thực
trạng của đối tượng quản lý, về việc thực hiện các quyết định đã đề ra, tức là
đòi hỏi những liên hệ ngược chính xác, vững chắc giữa các phân hệ quản
lý…Quản lý mà khơng kiểm tra thì quản lý sẽ ít hiệu quả và trở thành quản lý
quan liêu" [8, tr 126].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang trong cuốn "Những khái niệm cơ bản về lý
luận, quản lý giáo dục" cho rằng: «Q trình quản lý diễn ra qua năm giai
đoạn: chuẩn bị kế hoạch hoá; kế hoạch hoá; tổ chức; chỉ đạo và kiểm tra,
trong đó, giai đoạn 5 - kiểm tra, là giai đoạn cuối cùng, kết thúc một chu trình
quản lý. Kiểm tra giúp cho việc chuẩn bị tích cực cho kỳ kế hoạch tiếp theo.
Kiểm tra tốt, đánh giá được sâu sắc và chuẩn bị trạng thái cuối cùng của hệ
(nhà trường) thì đến kỳ kế hoạch (năm học) tiếp theo việc soạn thảo kế hoạch
năm học mới sẽ thuận lợi, kế thừa được các mặt mạnh để tiếp tục phát huy,
phát hiện được lệch lạc để uốn nắn, loại trừ » [11, tr 35]. Tác giả kết luận:
"Như vậy, theo lý thuyết xibecnêtic, kiểm tra giữ vai trò liên hệ nghịch trong

10


q trình quản lý. Nó giúp cho chủ thể quản lý điều khiển một cách tối ưu hệ
quản lý. Không có kiểm tra, khơng có quản lý" [11, tr 38]. Hiện nay các văn
bản pháp quy đề cập đến hoạt động kiểm tra nội bộ trường học chưa nhiều, các
văn bản chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp liên quan đến hoạt động
Thanh tra, kiểm tra giáo dục mới chủ yếu tập trung đề cập đến các hoạt động
Thanh tra giáo dục (Hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra; Nghị định của Chính
phủ về Thanh tra Giáo dục, Thông tư của Bộ GD-ĐT hướng dẫn thi hành Nghị
định của Chính phủ về Thanh tra Giáo dục, Hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào

tạo về công tác Thanh tra từng năm học…), chưa có nhiều nội dung chỉ đạo,
hướng dẫn nội dung, quy trình, cách thức tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ của
các cơ sở giáo dục vì vậy việc tổ chức tập huấn, triển khai công tác kiểm tra nội
bộ tới các nhà trường gặp khơng ít khó khăn. Đến thời điểm hiện nay đã có một
số đồng nghiệp có đề tài nghiên cứu về công tác kiểm tra nội bộ trường học
như: Nơng Cơng Chính - trường Tiểu học xã Tân Ngun với sáng kiến kinh
nghiệm «Một số biện pháp về cơng tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng trường
Tiểu học»; Lại Thị Thanh Huyền - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, học
viên Cao học K20B trường Đại học sư phạm Thái Nguyên - Đại học Thái
nguyên với luận văn Thạc sĩ, đề tài «Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường tiểu học thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc». Trong các đề tài trên,
các tác giả đã đề cập đến một số vấn đề chung về công tác kiểm tra nội bộ
trường học và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý hoạt
động kiểm tra nội bộ tại cơ sở giáo dục. Những tài liệu đã dẫn viết về công tác
thanh tra, kiểm tra, đánh giá trong giáo dục của các nhà nghiên cứu lý luận giáo
dục; những đề tài của các đồng nghiệp đi trước là những tư liệu quý, thiết thực
giúp tơi tham khảo trong q trình thực hiện đề tài này. Vấn đề nghiên cứu
“Chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học huyện Hưng Hà tỉnh
Thái Bình” tiếp tục làm phong phú thêm lý luận về quản lý Giáo dục, đồng thời
cũng là để đề ra các biện pháp chỉ đạo cụ thể nhằm nâng cao chất lượng giáo
11


dục Tiểu học của huyện Hưng Hà, góp phần thực hiện thắng lợi nghị quyết
29/Nghị quyết - Trung Ương Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần
thứ VIII khóa XI đã đề ra.
Để chỉ đạo, hướng dẫn thanh tra nhà trường, cơ sở giáo dục khác và
thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo, ngày 20 tháng 10 năm 2006, Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 43/2006/BGDĐT [2].
Ngày 09 tháng 5 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định số

42/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục.
Ngày 04 tháng 12 năm 2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư
số 39/2013/TT-BGDĐT có ghi:
Điều 16. Trách nhiệm của phịng giáo dục và đào tạo:
1.Phối hợp với thanh tra sở để xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra
chuyên ngành hằng năm đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
2.Giới thiệu cán bộ quản lý, giáo viên thuộc quyền quản lý của phòng
giáo dục và đào tạo để sở giáo dục và đào tạo công nhận và trưng tập cộng tác
viên thanh tra.
3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được
giao; hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ.
4.Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị của đoàn
thanh tra, kết luận thanh tra, quyết định xử lý sau thanh tra của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục
1.Các cơ sở giáo dục đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp xây dựng
kế hoạch và tổ chức thanh tra nội bộ: thực hiện chế độ báo cáo về công tác
thanh tra nội bộ theo quy định.
Các cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra nội bộ; thực hiện chế độ báo cáo
về công tác kiểm tra nội bộ theo quy định.
12


2.Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thơng tin, tài liệu theo yêu cầu
của đoàn thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
3. Thực hiện yêu cầu, kiếm nghị của đoàn thanh tra, kết luận thanh tra,
quyết định xử lý sau thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. [3, tr 8]
1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Quản lý Nhà trường
Ở góc độ vi mơ, chủ thể quản lý giáo dục là chủ thể quản lý nhà trường,
đối tượng của quản lý là các quá trình dạy học, giáo dục và các thành tố tham
gia vào các q trình đó (giáo viên, học sinh, các lực lượng khác, cơ sở vật
chất, tài chính...).
1. Theo Trần Kiểm: ‘‘Quản lý Nhà trường thực chất là việc xác định vị
trí của mỗi người trong hệ thống xã hội, quy định chức năng, quyền hạn, nhiệm
vụ, quan hệ cùng vai trò xã hội của họ mà trước hết là trong phạm vi Nhà
trường với tư cách là một tổ chức xã hội’’ [9, tr 259].
2.Theo Phạm Minh Hạc: ‘‘Quản lý Nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa Nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh’’[7, tr 61].
Có thể thấy Quản lý nhà trường ở Việt Nam là hệ thống các tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý.Nhà trường hoạt động
theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường Việt Nam XHCN, trọng tâm là quá trình dạy học - giáo dục, đưa
nhà trường tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất, góp phần thực
hiện mục tiêu chung của giáo dục là hình thành, phát triển nhân cách người học
một cách tồn diện đáp ứng u cầu Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.
- Các nội dung của quản lý nhà trường:

13


+ Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất và thiết bị nhà trường nhằm phục vụ tốt
nhất cho việc giảng dạy, học tập và giáo dục học sinh. Quản lý tốt CSVC không
đơn thuần chỉ là bảo quản tốt, mà phải phát huy tốt giá trị của chúng cho dạy
học và giáo dục. Quản lý tốt còn làm sao để có thể thường xuyên bổ sung thêm
những thiết bị mới, chuẩn hóa, hiện đại và có giá trị sử dụng cao.

+ Quản lý tốt nguồn tài chính hiện có của Nhà trường theo đúng nguyên
tắc quản lý tài chính của Nhà nước và của ngành giáo dục. Đồng thời biết động
viên thu hút các nguồn tài chính khác nhằm xây dựng CSVC, mua sắm thiết bị
phục vụ cho các hoạt động giáo dục và dạy học.
+ Tổ chức đội ngũ các thầy giáo, cán bộ công nhân viên và tập thể HS
thực hiện tốt các nhiệm vụ trong chương trình cơng tác của Nhà trường. Động
viên, giáo dục tập thể sư phạm thành một tập thể đoàn kết, nhất trí, gương mẫu
và hợp tác, tương trợ nhau trong cơng việc. Giáo dục học sinh phấn đấu học tập
và tu dưỡng trở thành những công dân ưu tú.
+ Chỉ đạo tốt các Hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục của Bộ
GD&ĐT, của cơ quan QLGD các cấp.
+ Quản lý hoạt động học tập của học sinh theo quy chế của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Trong đó, quản lý thời gian và chất lượng học tập, quản lý thái độ
và phương pháp học tập của học sinh.
Tóm lại: Quản lý Nhà trường là quản lý các lĩnh vực: quản lý chuyên
môn, quản lý tổ chức nhân sự, quản lý CSVC tài chính và quản lý mơi trường
giáo dục, quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá.
1.2.2. Giáo dục
- Giáo dục: Theo từ điển Giáo dục học (Nhà xuất bản từ điển Bách khoa
2011) thuật ngữ Giáo dục được định nghĩa là “Hoạt động hướng tới con người
thông qua một hệ thống có biện pháp tác động nhằm truyền thụ những tri thức
và kinh nghiệm rèn luyện kĩ năng và lối sống, bồi dưỡng tư tưởng và đạo đức
14


cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất,
nhân cách phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị cho đối tượng tham gia lao
động sản xuất và đời sống xã hội. Đây là một hoạt động đặc trưng và tất yếu
của xã hội lồi người, là điều kiện khơng thể thiếu được để duy trì và phát triển
con người và xã hội. Giáo dục là một bộ phận của quá trình tái sản xuất mở

rộng sức lao động xã hội, mà con người được Giáo dục là nhân tố quan trọng
nhất, vừa là động cơ, vừa là mục đích của phát triển xã hội [15, tr 409, 410].
1.2.3. Các chức năng của quản lý
a, Chức năng hoạch định:
- Vạch ra mục tiêu cho bộ máy
- xác định các bước đi để đạt mục tiêu.
- Xác định các nguồn lực và các biện pháp để đạt tới mục tiêu.
- Để vạch ra được mục tiêu và xác định được các bước đi cần có khả
năng dự báo.
b, Chức năng tổ chức: Chức năng này bao gồm 2 nội dung:
- Tổ chức bộ máy: sắp xếp bộ máy đáp ứng được yêu cầu của mục tiêu
và nhiệm vụ phải đảm nhận: Nói khác đi phải tổ chức bộ máy phù hợp về cấu
trúc, cơ chế hoạt động để đủ khả năng đạt được mục tiêu - phân chia thành các
bộ phận sau đó ràng buộc các bộ phận bằng các mối quan hệ.
- Tổ chức cơng việc: Sắp xếp cơng việc hợp lí, phân cơng nhiệm vụ rõ
ràng để mọi người hướng vào mục tiêu chung.
c, Chức năng điều hành (chỉ đạo): Tác động đến con người bằng các
mệnh lệnh, làm cho người dưới quyền phục tùng và làm việc đúng với kế
hoạch, đúng với nhiệm vụ được phân công. Tạo động lực để con người tích cực
hoạt động bằng các biện pháp động viên, khen thưởng, kể cả trách phạt.
d, Chức năng kiểm tra: Là thu thập thơng tin ngược để kiểm sốt hoạt
động của bộ máy nhằm điều chỉnh kịp thời các sai xót, lệch lạc để bộ máy đạt
được mục tiêu [13, tr 3, 4].

15


×