bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh
đoàn Ngọc Thanh
Một số giải pháp nâng cao chất lợng
quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ
ở các trờng THPt tại huyện quan hoá,
quan sơn, mờng lát - tỉnh thanh hoá
luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05
Ngời hớng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Văn Tứ
Vinh - 2008
Mục lục
Trang
Mở đầu..........................................1
Chơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.........................................................6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.........6
1.1.1. Việc nghiên cứu vấn đề thanh tra, kiểm tra trong ngành giáo dục - đào
tạo..................6
1.1.2. Việc nghiên cứu vấn đề kiĨm tra néi bé trong c¸c trêng THPT.......6
1.2. Mét sè vÊn ®Ị chung vỊ kiĨm tra néi bé trêng häc……….…….…............7
1.2.1. Khái niệm kiểm tra và kiểm tra nội bộ trờng học.........8
1.2.2. Vị trí, vai trò của quản lý kiểm tra néi bé trêng häc……….........….…11
1
1.2.3. Chức năng của kiểm tra nội bộ trờng học.............12
1.2.4. Mơc ®Ých, nhiƯm vơ cđa kiĨm tra néi bé trêng học....14
1.2.5. Nguyên tắc kiểm tra nội bộ trờng học ..................................15
1.2.6. Đối tợng và nội dung của công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học.................................................................................................................................17
1.2.7. Hình thức quản lý công tác kiểm tra nội bộ trờng học......21
1.2.8.Phơng pháp thực hiện công tác quản lý kiểm tra nội bộ trờng
học.............................................................................................22
1.2.9. Quy trình thực hiện công tác quản lý kiểm tra nội bộ trờng học.25
1.3. Những tiền đề lý ln vµ thùc tiƠn cđa kiĨm tra néi bé trêng
häc..................................................................................……………….....................................……...25
1.3.1. TiỊn ®Ị lý ln cđa kiĨm tra néi bé trêng học........25
1.3.2. Tiền đề pháp lý của kiểm tra nội bộ trêng häc………………..…....…….30
1.3.3. TiỊn ®Ị thùc tiƠn cđa kiĨm tra néi bộ trờng học........31
Chơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học ở các trờng trung
học phổ thông tại huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát - tỉnh Thanh
Hoá........................................................................................................................................33
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xà hội các huyện Quan Hóa, Quan Sơn,
Mờng Lát - tỉnh Thanh Hóa................................................................................................33
2.2. Tình hình phát triển giáo dục ở ba huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát
- tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................................36
2.3. Thực trạng công tác quản lý kiểm tra nội bộ ở các trờng THPT tại huyện
Quan Hóa, Quan Sơn, Mêng L¸t - tØnh Thanh Hãa .............................38
2.3.1. Trêng THPT Quan Hóa..........................................................................................38
2.3.2. Trờng THPT Quan Sơn...........................................................................................39
2.3.3. Trờng THPT Mờng Lát.........................................................................................40
2.3.4. Những tồn tại cần khắc phục...................................................................................41
Chơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học ở các
trờng trung học phổ thông tại huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát - tỉnh
Thanh Hoá.....................................................................................................................45
3.1. Nguyên tắc xác định giải pháp .................................................................................45
3.2. Nhóm giải pháp quản lý công t¸c t tëng, nhËn thøc vỊ kiĨm tra néi
bé……………………....................................................................................………….................…45
3.3. Nhãm giải pháp quản lý chuyên môn, nghiệp vụ.................47
3.4. Nhóm giải pháp kế hoạch hoá hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học gắn
với kế hoạch năm học..........................................................84
3.5. Nhóm giải pháp tổ chức, chỉ đạo kiểm tra nội bộ trờng học................87
3.6. Nhóm giải pháp tự kiểm tra đánh giá..............................................89
3.7. Giải pháp tổng kết hoạt động kiểm tra.............................91
3.8. Giải pháp về sử dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý kiểm
tra nội bộ.........................................................................................91
3.9. Khảo nghiệm các giải pháp .......................................93
Kết luận.........................................96
Một số kiến nghị..........................................98
Tài liệu tham khảo......................100
Phụ lục...........103
2
danh mục chữ viết tắt
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Chữ viết tắt
CĐ
CSVC-TBDH
ĐH
GV
GD&ĐT
HS
KQ
KTNB
MT
ND
NXB
PP
THPT
TDTT
TTQL
Nội dung
Cao đẳng
Cơ sở vật chất- thiết bị dạy học
Đại học
Giáo viên
Giáo dục và đào tạo
Học sinh
Kết quả
Kiểm tra nội bộ
Mục tiêu
Nội dung
Nhà xuất bản
Phơng pháp
Trung học phổ thông
Thể dục thể thao
Thông tin quản lý
3
Danh mục các hình vẽ
Hình
Hình vẽ
Trang
1
Sơ đồ vị trí của kiểm tra trong chu trình quản lý
12
2
Mối quan hệ của kiểm tra và đánh giá
14
3
Sơ đồ hệ thống s phạm nhà trờng
17
4
Sơ đồ mối liên hệ thông tin trong quản lý
27
5
Sơ đồ vòng liên hệ ngợc trong kiểm tra quản lý
28
6
Sơ đồ các bớc(giai đoạn) cơ bản của quá trình kiểm tra
trong quản lý
Sơ đồ các bớc trong quy trình kiểm tra giờ dạy của giáo
viên
32
7
66
Danh mục các bảng biểu
TT
Trang
1
Tên biểu mẫu
Tiêu chuẩn xếp loại giờ dạy
2
Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học
85
3
Kế hoạch kiểm tra thángnăm
86
70
4
lời cảm ơn
Luận văn đợc thực hiện dới sự hớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn
Tứ. Nhân dịp này, tác giả bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới TS.
Nguyễn Văn Tứ đà dành nhiều thời gian, công sức chỉ bảo và tận tình hớng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các giảng viên Trờng Đại
học Vinh
và Học viện Quản lý Giáo dục đà tận tình giảng dạy, giúp đỡ chúng tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến khoa Sau đại học - Trờng Đại học Vinh,
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hãa, c¸c trêng THPT thc khu vùc miỊn
nói tØnh Thanh Hóa. Đặc biệt là các trờng THPT tại huyện Quan Hóa - Quan
Sơn - Mờng Lát tỉnh Thanh Hóa và các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đà tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận đợc sự chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo và sự góp ý của các đồng nghiệp.
Tác giả: Đoàn Ngọc Thanh
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Với vai trò "quốc sách hàng đầu", việc thực hiện mục tiêu " nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài " có một vị trí hết sức quan trọng và
cấp bách. Hiện nay chúng ta đang thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện đất
nớc, trong đó có giáo dục và đào tạo. Văn kiện Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp
hành Trung ơng Đảng (Khoá VIII) đà khẳng định cần đổi mới công tác quản
lý giáo dục. Để phát triển sự nghiệp giáo dục, Chiến lợc phát triển giáo dục
giai đoạn 2001 2010 đà nêu rõ bảy nhóm giải pháp chủ yếu, trong đó giải
pháp đổi mới quản lý giáo dục đợc coi là khâu đột phá: Đổi mới quản lý giáo
dục là đổi mới về cơ bản phơng thức quản lý giáo dục theo hớng nâng cao
hiệu lực quản lý nhà nớc, phân cấp mạnh mẽ nhằm phát huy tính chủ động và
tự chịu trách nhiệm của các địa phơng, của các cơ sở giáo dục, giải quyết một
cách có hiệu quả các vấn đề bức xúc, ngăn chặn và đẩy lùi các hiện tợng tiêu
cực hiện nay.
Tuy nhiên, cũng nh các lĩnh vực khác kết quả của đổi mới giáo dục phải đợc giám sát, kiểm tra. Kiểm tra là một chức năng cơ bản, quan trọng của quá
5
trình quản lý, đó là công việc hoạt động mà ngời quản lý ở bất kỳ cấp nào, cơng vị nào cũng phải thực hiện để biết rõ những mục tiêu, kế hoạch đề ra thực
tế đà đạt đợc đến đâu và nh thế nào. Từ đó tìm ra những biện pháp động viên,
giúp đỡ, uốn nắn kịp thời nhằm đạt mục tiêu đà định.
Chức năng kiểm tra không chỉ đơn thuần là chức năng cuối cùng trong một
quá trình quản lý, mà còn là tiền đề cho một quá trình quản lý tiếp theo.
Kiểm tra nội bộ trờng học là một hoạt động đặc trng của kiểm tra, là khâu
đặc biệt quan trọng trong chu trình quản lý đảm bảo tạo lập mối liên hệ ngợc
thờng xuyên, kịp thời giúp ngời quản lý tự hình thành cơ chế điều chỉnh hớng
đích trong quá trình quản lý nhà trờng. Thực chất của quản lý là
xử lý thông tin, thông tin là nguyên liệu của quản lý, chất lợng và hiệu quả
của thông tin quyết định chất lợng và hiệu quả của quản lý. Ngời quản lý tài
năng trớc hết và quan trọng nhất phải biết tổ chức tốt công tác thông tin cho
chính mình. Muốn có thông tin chính xác, kịp thời thì biện pháp quan trọng
nhất là phải tiến hµnh kiĨm tra.
KiĨm tra néi bé trêng häc lµ mét biện pháp trong hoạt động quản lý trờng
học, là công cụ sắc bén tăng cờng hiệu lực quản lý trờng học, góp phần nâng
cao chất lợng và hiệu quả giáo dục- đào tạo.
Kiểm tra nội bộ trờng học là biểu hiện phẩm chất của ngời quản lý chống
bệnh quan liêu.
Chất lợng và hiệu quả hoạt động giáo dục THPT phụ thuộc rất lớn vào
công tác quản lý giáo dục, đặc biệt là vào trình độ nghiệp vụ quản lý của đội
ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Trình độ nghiệp vụ quản lý giáo dục của cán bộ
quản lý giáo dục thể hiện ở việc thực hiện thành thạo hay không các chức
năng quản lý trên các mặt xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và
kiểm tra, đánh giá thực hiện nội dung chơng trình sách giáo khoa mới ở
THPT.
Nhà trờng là tế bào của nền giáo dục quốc dân, đổi mới quản lý nhà trờng
góp phần đổi mới quản lý giáo dục nói chung. Trong đó đổi mới kiểm tra nội
bộ trờng học là một yêu cầu bức thiết nhằm góp phần đổi mới quản lý nhà trờng, đổi mới sự nghiệp giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực
cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nớc.
Thực trạng hoạt ®éng kiĨm tra néi bé trêng häc ë c¸c trêng phổ thông
hiện nay còn nhiều tồn tại, yếu kém, đặc biệt theo yêu cầu của công cuộc đổi
mới giáo dục hiÖn nay.
6
Đổi mới hoạt động kiểm tra, tìm ra các giải pháp để khắc phục tồn tại,
yếu kém trong hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học là một yêu cầu bức thiết
nhằm góp phần đổi mới công tác quản lý nhà trờng, quản lý giáo dục, làm cho
giáo dục phát triển đáp ứng nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dỡng nhân tài phục vụ cho sự phát triển kinh tế xà hội của đất nớc. Đặc biệt
đổi mới công tác kiểm tra nội bộ trờng học cũng là một trong các giải pháp để
thực hiện thành công các cuộc vận động: Nói không với tiêu cực trong thi cử
và bệnh thành tích trong giáo dục", " Nói không với vi phạm đạo đức nhà
giáo và để học sinh ngồi nhầm lớp ", " Xây dựng trờng học thân thiện, học
sinh tích cực "do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
Đối với các trờng THPT ở khu vực miền núi Thanh Hóa, công tác kiểm
tra nội bộ có những đặc thù riêng về địa lý, trình ®é, c¬ së vËt chÊt, ®iỊu kiƯn
kinh tÕ - x· hội. Vì vậy cần có những giải pháp đặc thù.
Căn cứ vào những lý do nêu trên, để góp phần đổi mới quản lý trờng
THPT nói riêng và đổi mới quản lý giáo dục nói chung, chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu: Một số giải pháp nâng cao chất lợng quản lý hoạt động kiểm
tra nội bộ ở các trờng THPT tại huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng các giải pháp quản lý có tính khả thi nhằm góp phần nâng
cao chất lợng và hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ của các trờng THPT tại
các huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát - tỉnh Thanh Hóa, từ đó góp phần
giúp hiệu trởng nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý và nâng cao chất lợng
giáo dục của nhà trờng.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đợc giải pháp khoa học, có tính khả thi về hoạt động
kiểm tra nội bộ trờng THPT thì sẽ góp phần nâng cao hiệu lùc, hiƯu qu¶ qu¶n
lý cđa hiƯu trëng, phã hiƯu trëng, tổ trởng chuyên môn. Từ đó góp phần quan
trọng nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện của nhà trờng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở khoa học của hoạt động
kiểm tra nội bộ trờng học.
- Điều tra, nghiên cứu thực trạng việc quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ
trờng học ở các trờng THPT tại các huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát tỉnh Thanh Hóa.
7
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lợng, hiệu quả của
hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học ở các trờng THPT tại các huyện Quan
Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát - tỉnh Thanh Hóa.
5. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tợng nghiên cứu: thực trạng và các giải pháp nâng cao chất lợng công
tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học.
- Phạm vi nghiên cứu: các trờng THPT tại các huyện Quan Hóa, Quan
Sơn, Mờng Lát - tỉnh Thanh Hóa.
6. Phơng pháp nghiên cứu
- Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu các tài liệu liên quan đến
quản lý giáo dục nh: luật giáo dục, điều lệ trờng phổ thông, nghiệp vụ quản lý,
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, tâm lý học quản lý, giáo dục học, xà hội học
giáo dục, kinh tế học giáo dục, khoa học quản lý giáo dục, lý thuyết hệ
thống ... và các thông t, quy chế, quy định, hớng dẫn có liên quan đến hoạt
động quản lý giáo dục của các cấp có thẩm quyền.
- Phơng pháp nghiên cứu thực nghiệm: phơng pháp quan sát (quan sát,
điều tra thực tế). phơng pháp trắc nghiệm test. phơng pháp chuyên gia.
7. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: hệ thống hoá những vấn đề lý ln vỊ kiĨm tra néi bé
trêng häc.
- VỊ mỈt thực tiễn:
+ Xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng và hiệu quả của
việc quản lý hoạt ®éng kiĨm tra néi bé trêng häc, gãp phÇn ®ỉi mới quản lý
nhà trờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong sự nghiệp đổi mới toàn
diện đất nớc hiện nay.
+ Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý ở
các trờng THPT.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn có nội dung gồm 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
8
Chơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trờng
học ở các trờng THPT tại các huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng Lát - tỉnh
Thanh Hóa.
Chơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lợng công tác quản lý hoạt
động kiểm tra nội bộ trờng học ở các trờng THPT tại các huyện Quan Hóa,
Quan Sơn, Mờng Lát - tỉnh Thanh Hóa.
Chơng 1
Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1 lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Việc nghiên cứu về vấn đề thanh tra, kiểm tra trong nghành
giáo dục - đào tạo
Cùng với các văn bản quy phạm pháp luật, trong các tạp chí (T/c Giáo
dục, t/c Thanh tra,) đà có nhiều bài viết về công tác thanh tra, kiểm tra.
Tác giả Hà Thế Truyền đà nghiên cứu, giới thiệu về thanh tra giáo dục ở Cộng
hoà Pháp, giới thiệu về lịch sử phát triĨn, cÊu tróc tỉ chøc, ®éi ngị thanh tra,
…®Ĩ thùc hiện 4 nhiệm vụ: kiểm tra, đánh, t vấn, thúc đẩy [25].
Cũng liên quan đến vấn đề thanh tra, tác giả Lu Xuân Mới đà nghiên
cứu vấn đề kiểm tra - đánh giá trong chỉ đạo thực hiện chơng trình mới ở
truờng phổ thông. Tác giả đà đề cập đến nhiều hình thức kiểm tra - đánh giá
để tác động đến các đối tợng khác nhau (học sinh, giáo viên, hiệu trởng, phụ
huynh, thanh tra giáo dục, nhà quản lý giáo dục, các nhà pháp luật,...), nêu lên
9
mối quan hệ giữa thanh tra, kiểm tra với các yếu tố khác trong hoạt động của
nhà trờng [26].
Các tài liệu nói về thanh tra, kiểm tra rất đa dạng và phong phú nh
những điều lệ, cách thức, quy chế, hớng dẫn về thanh tra, kiểm tra trờng học.
Những bài giảng ở các trờng đạ học, học viện quản lý giáo dục, những bài
giảng tại các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý giáo dục, những bài giảng dùng
cho thanh tra viên giáo dục phổ thông
1.1.2. Việc nghiên cứu về vấn đề kiểm tra nội bộ trong các trờng
trung học phổ thông.
Trong quá trình làm luận văn tác giả đà tham khảo, tìm hiểu rất nhiều các
công trình, bài viết nghiên cứu về công tác thanh tra, kiểm tra trong nghành
giáo dục - đào tạo nói chung cũng nh viƯc kiĨm tra néi bé trong c¸c trêng
trung häc phỉ thông nói riêng, nhng các công trình, bài viết đó cha đề cập một
cách có hệ thống, đầy đủ về viƯc kiĨm tra néi bé ë c¸c trêng THPT miỊn nói.
1.2 Mét sè vÊn ®Ị chung vỊ kiĨm tra néi bộ trờng học
Trong những năm gần đây, sự nghiệp đổi mới đất nớc đà thu đợc những
thành tựu hết sức to lớn. Chìa khoá của những thành tựu của công cuộc đổi
mới là đổi mới t duy, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế - xà hội với các đặc trng
cơ bản:
Một là, t duy quản lý chuyển từ tập trung mệnh lệnh hành chính sang
quản lý chủ yếu bằng pháp luật.
Hai là, cơ chế quản lý chuyển từ kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao
cấp sang phân cấp, dân chủ, tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
Ba là, phơng thức quản lý chuyển từ một chiều, theo quan hệ dọc từ trên
xuống sang quan hệ tơng tác dọc - ngang đa chiều, lấy đơn vị cơ sở làm trung
tâm. Quản lý giáo dục đơng nhiên cũng phải vận hành theo cơ chế vận hành
của thời kỳ kinh tế - xà hội. Đổi mới quản lý giáo dục phải đợc thực hiện theo
hớng: chuyển từ cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế phân cấp, tăng
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và lấy nhà trờng làm cơ sở.
Cùng với sự phát triển của đất nớc, giáo dục nớc ta cũng đà có những đổi
mới quan trọng. Luật Giáo dục 2005 - cơ sở pháp lý để quản lý nhà trờng ở nớc ta đà chuyển sang quản lý lấy nhà trờng làm cơ sở. Điều 14 cđa Lt Gi¸o
10
dục qui định nguyên tắc quản lý Nhà nớc về giáo dục, trong đó Nhà nớc thực
hiện phân công, phân cấp quản lý giáo dục, tăng quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của cơ sở giáo dục. Qui định này đợc cụ thể hoá ở Điều 58 về nhiệm vụ
và quyền hạn của nhà trờng với ba nội dung mới:
- Nhà trờng có quyền tuyển dụng nhà giáo và tham gia vào quá trình điều
động nhà giáo;
- Nhà trờng có quyền huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo qui
định của pháp luật;
- Nhà trờng có nhiệm vụ tự đánh giá chất lợng giáo dục và chịu sự kiểm
định chất lợng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền.
Những nội dung mới này lại đợc khẳng định ở §iỊu 3, §iỊu lƯ Trêng
trung häc c¬ së, trêng trung học phổ thông và trờng phổ thông có nhiều cấp
học ban hành theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của
Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong cơ chế mới với xu thế tăng quyền tự
chủ và tự chịu trách nhiệm cho nhà trờng, công tác kiểm tra nội bộ trờng học
đóng vai trò hết sức quan trọng.
1.2.1. Khái niƯm kiĨm tra vµ kiĨm tra néi bé trêng häc
1.2.1.1. Kiểm tra: Là quá trình xem xét thực tế, đánh giá thực trạng so với
mục tiêu, phát hiện các mặt: tích cực, sai lệch, vi phạm để đa ra kết luận điều
chỉnh.
Kiểm tra cần thực hiện các nội dung sau:
- Đánh giá gồm: Xác định chuẩn, thu thập thông tin, so sánh sự phù hợp
của việc thực hiện so với chuẩn mực.
- Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tợng quản lý.
- Đều chỉnh gồm: T vấn (uốn nắn, sửa chữa), thúc đẩy(phát huy thành tÝch
tèt) hc xư lý.
1.2.1.2. KiĨm tra néi bé trêng häc: Là một dạng hoạt động quản lý của ngời
hiệu trởng nhằm điều tra, theo dõi, xem xét, kiểm soát, phát hiện, kiểm
nghiệm sự diễn biến và kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ
nhà trờng và đánh giá kết quả các hoạt động giáo dục đó có phù hợp với mục
tiêu, kế hoạch, chuẩn mực, quy chế đà đề ra hay không. Qua đó phát hiện
những u điểm để động viên, kích thích hoặc những thiếu sót, lệch lạc so với
yêu cầu để có biện pháp uốn nắn, giúp đỡ và điều chỉnh thích hợp nhằm nâng
cao chất lợng và hiệu quả giáo dục và đào tạo trong nhà trờng [19,200]
1.1.
11
Khái niệm này đợc thể hiện rõ ở khoản 1, điều 22, chơng VI: Công tác
kiểm tra nội bộ trong các trờng học và các đơn vị trong ngành trong bản
Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Giáo dục và Đào tạo(Quyết
định số 478/QĐ ngày 11 tháng 3 năm 1993):Việc kiểm tra công việc, hoạt
động và các mối quan hệ của mọi thành viên trong nhà trờng là trách nhiệm và
quyền hạn của hiệu trởng. Hiệu trởng có thể huy động: phó hiệu trởng, các tổ
trởng chuyên môn và các cán bộ, giáo viên khác giúp hiệu trởng kiểm tra với
t cách là ngời đợc uỷ quyền hoặc trợ lý nhng hiệu trởng vẫn nắm quyền tối
hậu quyết định về những vấn đề quan trọng nhất của kiểm tra, ngời đa ra kết
luận cuối cùng và ngời chịu trách nhiệm về những kết luận đó.
Kiểm tra néi bé trêng häc vỊ thùc chÊt lµ kiĨm tra tác nghiệp, là hoạt động
tự kiểm tra của trờng bao gồm hai hoạt động:
- Hiệu trởng tiến hành kiểm tra tất cả các thành tố cấu thành hệ thống nhà
trờng, đặc biệt kiểm tra công việc, hoạt động, mối quan hệ của mọi thành viên
và những điều kiện, phơng tiên phục vụ dạy học và giáo dục trong nhà trờng.
- ViƯc tù kiĨm tra trong néi bé trêng häc.
Ngêi hiƯu trëng giái lµ ngêi biÕt tiÕn hµnh kiĨm tra thêng xuyên và có kế
hoạch, biết biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra của các bộ phận
và mọi thành viên trong nhà trờng mà mình quản lý. Ngêi hiƯu trëng cã kinh
nghiƯm thêng biÕt kiĨm tra ®óng ngời, đúng việc, đúng lúc, đúng chỗ. Xác
định rõ ai, bộ phận nào thì kiểm tra thờng xuyên; ai, bộ phận nào thì kiểm tra
tha thớt hơn và thậm chí có ngời, bộ phận không cần kiểm tra, vì họ luôn hoàn
thành nhiệm vụ một cách tự giác không cần có sự thúc đẩy nào. Đồng thời
hiệu trởng cũng xác định rõ nên kiểm tra vào lúc nào: nếu sớm quá thì không
có gì để kiểm tra, nhng nếu muộn quá mới kiểm tra thì nếu có sai sót rồi, lúc
đó rất khó sửa và làm lại.
1.2.1.3. Phân biệt các kh¸i niƯm thanh tra, kiĨm tra trong gi¸o dơc
Trong thùc tiễn giáo dục và đào tạo ở các trờng phổ thông hiện nay có hai
loại hình hoạt động mang tính chất tơng đồng. Đó là hoạt động kiểm tra nội
bộ trờng học và hoạt động thanh tra giáo dục. Cần phân biệt các loại hình hoạt
động này và chỉ rõ mối liên hệ giữa chúng.
- Giống nhau:
+ Mục đích: Cả hai đều đi sâu kiểm tra, theo dõi các hoạt động giáo dục
để giúp đỡ đối tợng hoàn thành tốt nhiƯm vơ.
12
+ Chức năng : Đều là hệ thống thông tin phản hồi, thực hiện việc tạo lập
kênh thông tin phản hồi trong quản lý giáo dục.
+ Nội dung công việc: Về thực chất đều là hoạt động kiểm tra, xem xét; so
sánh, đối chiếu và đánh giá.
- Khác nhau: Hai loại hình hoạt động này về các mặt tính chất (chủ yếu
là t cách pháp nhân), về tổ chức, hoạt động, đối tợng và cách xử lý cũng có
những nét khác nhau. Cụ thể nh bảng so sánh dới đây:
Nét kh¸c
nhau
KiĨm tra néi bé trêng häc
Thanh tra gi¸o dơc
- Cã tính chất tổ chức quản lý
trong nội bộ là chủ yếu.
Tính
- Là chức năng tất yếu và thờng
Chất
xuyên của quá trình quản lý.
- Các kết luận mang tính pháp lý
nội bộ.
Do thủ trởng cơ quan trực tiếp
quyết định thành lập, tổ chức,
thực hiện
Tổ chức
Tổ chức không ổn định
- Hành chính, pháp chế nhà nớc.
- Kiểm tra của cấp trên đối víi cÊp
díi.
- C¸c kÕt ln rót ra mang tÝnh ph¸p
lý cao.
- Xem xét, phát hiện, uốn nắn,
điều chỉnh, giúp đỡ trong nội bộ.
- Khen thởng, trách phạt, biểu dơng.
- Các kết luận mang tính hiệu lực
pháp lý cao buộc đối tợng phải chấp
hành.
- Có thể biểu dơng, đề nghị cấp trên
khen thởng hoặc kỷ luật và đình chỉ
hoạt động khi cần thiết.
- Giúp đỡ, sửa chữa, uốn nắn sai
lầm. .
Là hệ thống tổ chức nhà nớc do
pháp luật quy định, cấp trên bổ
nhiệm có tính ổn định, gồm 3 cấp:
Bộ giáo dục, Sở giáo dục, Phòng
giáo dục.
- Thực hiện theo kế hoạch của - Chỉ tuân theo pháp luật, theo quy
Hoạt
nhà quản lý (Kế hoạch nội bộ).
chế không ai đợc can thiệp trái luật
động
- Hoạt động từ trong hệ.
vào hoạt động thanh tra.
- Hoạt động từ ngoài hệ.
-Tập thể cá nhân trong nội bộ với - Cơ quan, tổ chức, cá nhân cấp dới
những công việc, hoạt động và với những công việc và hoạt động
của họ.
Đối tợng mối quan hƯ gi÷a chóng.
Xư lý
13
Cã thĨ nãi kiĨm tra néi bé trêng häc vµ thanh tra giáo dục có sự thống nhất
nhng không đồng nhất với nhau. Trong thực tiễn quản lý cần nắm và phân biệt
đợc mối quan hệ giữa cái phổ biến và cái đặc thù.
Tuy nhiên kiểm tra nội bộ trờng học và thanh tra giáo dục có mối quan hệ
với nhau. Đó là: Kiểm tra nội bộ trờng học cung cấp thông tin tin cậy cho
thanh tra giáo dục; thanh tra gi¸o dơc cã thĨ sư dơng sè liƯu, kÕt luận, đánh
giá của kiểm tra nội bộ trờng học đó là những cứ liệu rất quan trọng của thanh
tra giáo dục. Đồng thời thanh tra giáo dục lại cung cấp những nội dung và
chuẩn mực đánh giá làm chỗ dựa để kiểm tra nội bộ trờng học đợc tiến hành
có chất lợng và hiệu quả.
1.2.2.Vị trí, vai trò của quản lý kiÓm tra néi bé trêng häc
KiÓm tra néi bé trờng học là một chức năng đích thực của quản lý trờng học, là khâu đặc biệt quan trọng trong chu trình quản lý nhà trờng, đảm
bảo tạo lập mối liên hệ ngợc thờng xuyên kịp thời giúp ngời quản lý (Hiệu trởng) hình thành cơ chế điều chỉnh hớng đích trong quá trình quản lý.
Trong chu trình quản lý, hoạt động kiểm tra đợc xếp vào vị trí thứ t sau các
khâu: kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo. Tuy nhiên hoạt động kiểm tra lại là tiền đề
cho một chu trình quản lý mới.
Kế hoạch
Kiểm tra
TTQL
Tổ chức
Chỉ đạo
Hình1: sơ đồ vị trí của kiểm
tra trong chu trình quản lý
TTQL: Thông tin quản lý.
: Biểu thị mối liên hệ và tác động trực tiếp.
: Biểu thị mối liên hệ ngợc hoặc thông tin phản hồi trong quá trình
quản lý.
Kiểm tra nội bộ trờng học là một công cụ sắc bén góp phần tăng cờng hiệu
lực quản lý trờng học.
Nếu kiểm tra, đánh gía chính xác, chân thực sẽ có t¸c dơng gióp hiƯu trëng
14
xác định mức độ, giá trị, các yếu tố ảnh hởng từ đó tìm ra đ từ đó tìm ra đợc những
nguyên nhân và đề ra những giải pháp điều chỉnh có hiệu quả.
Với đối tợng kiểm tra thì kiểm tra nội bộ trờng học có tác động tới ý thức,
hành vi và hoạt động của cán bộ, giáo viên và học sinh - đối tợng quản lý;
nâng cao tinh thần trách nhiệm, động viên thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ,
uốn nắn, giúp đỡ sửa chữa sai sót, khuyết điểm và tuyên truyền kinh nghiệm
giáo dục tiên tiến. Kiểm tra, đánh giá đảm bảo khách quan, công bằng sẽ dẫn
tới việc tự kiểm tra, đánh giá tốt của đối tợng cần kiểm tra.
1.2.3. Chức năng của quản lý kiÓm tra néi bé trêng häc
KiÓm tra néi bé trêng học có 4 chức năng, đó là:
1.2.3.1. Tạo lập kênh thông tin phản hồi vững chắc
Tạo mối liên hệ nghịch trong quản lý, cung cấp thông tin đà đợc xử lý
chính xác để hiệu trởng hoạt động quản lý có hiệu quả.Thu thập thông tin là
chức năng trung tâm của kiÓm tra néi bé trêng häc, chØ cã kiÓm tra mới có
những thông tin đáng tin cậy, việc xử lý đúng đắn các thông tin giúp hiệu trởng tác động kịp thời vào các tổ chức, điều chỉnh mục tiêu và ra quyết định
cho chu trình quản lý mới.
1.2.3.2. Kiểm soát, phát hiện và phòng ngừa
Nhằm xác định thực chất, hiệu quả giáo dục. Kiểm soát đúng sẽ phát hiện
đợc các mặt u, khuyết điểm của từng đối tợng quản lý giúp cho hiệu trởng làm
tốt công tác điều khiển, định hớng trong chỉ đạo. Đồng thời ngăn chặn, phòng
ngừa những biểu hiện sai lệch của đối tợng quản lý. Hoạt động kiểm soát, phát
hiện một khi đợc tiến hành thờng xuyên sẽ giúp cho hiệu trởng phòng ngừa
bệnh quan liêu một cách có hiệu quả.
1.2.3.3. Động viên, phê phán, uốn nắn, điều chỉnh, giúp đỡ
Động viên phê phán mang thuộc tính xà hội. Kiểm tra thờng xuyên mới
nắm đợc đầy đủ t tởng, tình cảm, tài năng, đức độ của đối tợng quản lý. Mọi ý
kiến giáo dục, động viên, phê phán, điều chỉnh, giúp đỡ đều xuất phát từ khâu
kiểm tra. Kiểm tra vừa mang tính chất động viên vừa uốn nắn điều chỉnh đối tợng quản lý. Khi đợc kiểm tra giáo viên và học sinh chắc chắn phải nỗ lực làm
việc, bộc lộ tài năng và phẩm chất của họ.
1.2.3.4. Đánh giá và xử lý cần thiết
Đánh giá là hoạt động đặc biệt nhằm phân tích, xác nhận giá trị thực trạng
về mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lợng và hiệu quả công việc, trình độ, sự
phát triển, những kinh nghiệm đợc hình thành ở thời điểm hiện tại so với mục
15
tiêu, kế hoạch hay những chuẩn mực đà đợc xác lập. Trên cơ sở đó nêu ra
những biện pháp uốn nắn, điều chỉnh và giúp đỡ đối tợng.
Đánh giá liên quan chặt chẽ với kiểm tra và là kết quả của kiểm tra, vì mục
đích của kiểm tra là đánh giá khách quan tình hình công việc, giúp đỡ khắc
phục sai sót, phát hiện, uốn nắn, kích thích kịp thời.
Đánh giá là một chức năng của kiểm tra, liên hệ chặt chẽ với kiểm tra, do
đó kiểm tra đánh giá, thờng đợc dùng liền nhau với ý nghĩa đó.
Mối quan hệ của kiểm tra và đánh giá có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Kiểm tra
Kiểm tra
Đánh giá
Thực hiện
Quyết
định
Tìm nguyên
nhân
Hình 2: Mối quan hệ của kiểm tra và đánh giá
1.2.4. Mơc ®Ých, nhiƯm vơ cđa kiĨm tra néi bé trêng học
1.2.4.1. Mục đích
Kiểm tra nhằm mục đích xác nhận thực tiễn, phát huy nhân tố tích cực,
phòng ngừa, ngăn chặn các sai phạm, giúp đỡ đối tợng hoàn thành tốt nhiệm
vụ, đồng thời giúp cho nhà quản lý điều khiển và điều chỉnh hoạt động quản lý
đúng hớng đích.
Hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học không có mục đích tự thân, mà chỉ
tham gia vào quá trình quản lý trờng học bằng sự tác động vào đối tợng quản
lý trong việc chấp hành với mục đích thể hiện sự phát huy nhân tố tích cực,
phòng ngừa và ngăn chặn các sai phạm, động viên giúp đỡ đối tợng nhằm thực
hiện tốt các quyết định quản lý. Cụ thể là: quan sát, theo dõi, phát hiện, kiểm
nghiệm và đánh giá khách quan tình hình công việc; việc thực hiện nhiệm vụ
của đối tợng; nhằm đảm bảo tốt việc chấp hành chính sách, pháp luật về giáo
dục, thực hiện các văn bản pháp quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với trờng
học; giúp đỡ phát hiện u điểm, khắc phục khuyết điểm, khen chê kịp thời, xử
lý cần thiết để cải tiến tổ chức quản lý giúp nhà trờng nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục và đào tạo của nhà trờng.
16
1.2.4.2. NhiƯm vơ
HiƯu trëng cã tr¸ch nhiƯm sư dơng bé máy quản lý, cán bộ giáo viên để
kiểm tra công việc, hoạt động, mối quan hệ của mọi thành viên trong nhà trờng và những điều kiện, phơng tiện phục vụ cho dạy học và giáo dục; xét và
giải quyết các khiếu nại, tố cáo về các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của
mình.
Hiệu trởng có trách nhiệm kiểm tra thờng xuyên, định kỳ theo kế hoạch
chặt chẽ. Đặc biệt kiểm tra công việc của giáo viên hàng tuần. Mỗi năm kiểm
tra toàn diện 1/3 giáo viên, còn toàn bộ các giáo viên khác đợc kiểm tra từng
mặt hay chuyên đề.
Phối hợp với tổ chức đảng, đoàn thể trong trêng tiÕn hµnh viƯc tù kiĨm tra
néi bé nhµ trêng. Hiệu trởng tự kiểm tra công tác quản lý, phát huy và thực
hiện dân chủ hoá trong quản lý nhà trờng, thực hiện tốt quy chế chuyên môn,
giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo trong nhà trờng.
Khi kiểm tra phải có kết luận, biên bản kiểm tra và lu hồ sơ kiểm tra.
Kết quả kiểm tra phải đánh giá đúng thực trạng tình hình nhà trờng, khẳng
định những mặt đà làm đợc, phát huy u điểm và đề xuất những giải pháp khắc
phục những yếu kém (nếu có); đồng thời kiến nghị với các cấp quản lý điều
chỉnh bổ xung các chính sách, quy định cần thiết phù hợp với thực tế.
1.2.5. Nguyên tắc kiểm tra nội bộ trờng học
Quản lý kiểm tra nội bộ trờng học hoạt động đa dạng, phức tạp, đối tợng
kiểm tra là con ngời, mục đích kiểm tra là vì sự tiến bộ của con ngời, do đó
không thể tiến hành tuỳ tiện mà cần phải tuân theo các nguyên tắc chỉ đạo
hoạt động kiểm tra. Các nguyên tắc đó là:
1.2.5.1. Nguyên tắc tính pháp chế
Hiệu trởng là ngời đại diện của nhà nớc. Quyết định của hiệu trởng phải đợc
coi là tiếng nói của pháp luật. Ngời chống lại quyết định kiểm tra là chống
lại pháp luật. Hiệu trởng không đợc lợi dụng kiểm tra để thực hiện ý đồ cá
nhân.
1.2.5.2. Nguyên tắc tính kế hoạch
Cơ sở khoa học của tính kế hoạch là bảo đảm sự ổn định của các hoạt động
s phạm. Kiểm tra có kế hoạch là đa công việc kiểm tra vào nội dung hoạt động
dạy và học một cách hợp lý và thống nhất với các hoạt động khác, không gây
xáo trộn.
17
1.2.5.3 Nguyên tắc tính khách quan
Cơ sở khoa học của nguyên tắc tính khách quan là thái độ trung thực trong
kiểm tra. Ngời kiểm tra phải tôn trọng sự thật, khách quan trong kiểm soát,
đánh giá và xử lý. Phải thực sự dân chủ, công khai và công bằng trong kiểm
tra.
1.2.5.4 Nguyên tắc tính giáo dục
Bản chất của giáo dục là nhân văn. Cơ sở khoa học của nguyên tắc giáo
dục là lòng nhân ái, kiểm tra nội bộ trờng học là để hiểu biết công việc, hiểu
biết và giúp ®ì con ngêi, kiĨm tra ph¶i mang tÝnh thiƯn chÝ, tính giáo dục bộc
lộ ở mục đích, nội dung, phơng pháp kiểm tra. Bảo đảm tốt nguyên tắc giáo
dục sẽ biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra.
1.2.5.5. Nguyên tắc tính hiệu quả
Cơ sở khoa học của nguyên tắc tính hiệu quả là hiệu suất lao động và lợi
ích kinh tế trong kiểm tra. Kiểm tra không dẫn đến tốn kém, kiểm tra để giải
quyết thoả đáng các mâu thuẩn, kiểm tra để thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế các
mặt tiêu cực.
Các nguyên tắc trên có liên quan, bổ sung, hỗ trợ cho nhau.Tuỳ từng mục
đích, đối tợng, nội dung và tình huống kiểm tra cụ thể mà hiệu trởng sử dụng
các nguyên tắc hoặc sự phối hợp tối u giữa chúng một cách linh hoạt và sáng
tạo.
1.2.6. Đối tợng và nội dung của công tác quản lý hoạt động kiểm
tra nội bộ trờng học
1.2.6.1. Đối tợng
Đối tợng kiểm tra nội bộ trờng học là tất cả các thành tố cấu thành hệ
thống s phạm nhà trờng, sự tơng tác giữa chúng tạo ra một phơng thức hoạt
động đồng bộ và thống nhất nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục và đào tạo
trong nhà trờng.
CSVC-TBDH
18
MT
ND
PP
KQ
GV
HS
Hình3: Sơ đồ hệ thống s phạm nhà trờng
( M: mục tiêu; N: nội dung; P: phơng pháp; GV: giáo viên; H: học sinh;
CSVC-TBDH: cơ sở vật chất-thiết bị dạy häc; KQ: kÕt qu¶; <->: mèi quan hƯ )
1.2.6.2. Néi dung kiĨm tra néi bé trêng häc
HiƯu trëng cã tr¸ch nhiệm kiểm tra toàn bộ công việc, hoạt động, mối quan
hệ, kết quả của toàn bộ quá trình dạy học, giáo dục và những điều kiện phơng
tiện của nó không loại trừ mặt nào. Song trên thực tế, kiểm tra nội bộ trờng
học cần tập trung vào các nội dung chính không tách rời nhau mà liên quan
chặt chẽ với nhau nh sau:
* KiĨm tra viƯc thùc hiƯn kÕ ho¹ch phát triển giáo dục và phổ cập giáo
dục
- Thực hiên chỉ tiêu về số lợng học sinh từng khối lớp và toàn trờng: duy trì
sĩ số, tỷ lệ học sinh bỏ học, lên lớp, lu ban từ đó tìm ra đ.
- Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch về số lợng, chất lợng phổ cập giáo dục ở từng
khối lớp và toµn trêng.
* KiĨm tra viƯc thùc hiƯn nhiƯm vơ cđa kế hoạch đào tạo
- Thực hiện nội dung, chơng trình dạy học và giáo dục.
- Chất lợng dạy học và giáo dục.
+ Chất lợng giáo dục đạo đức, lối sống:
Thực hiện đúng chơng trình giáo dục đạo đức, giáo dục công dân ở các
khối lớp thông qua các giờ lên lớp, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, công
tác chủ nhiệm.
Việc kết hợp giáo dục giữa nhà trờng, gia đình và xà hội.
Kết quả việc đánh giá đạo đức, hạnh kiểm học sinh.
+ Chất lợng giáo dục văn hoá, khoa học, kỹ thuật:
Việc thực hiện kế hoạch theo chơng trình, sách giáo khoa mới ở từng
khối lớp.
19
Thực hiên quy chế chuyên môn, nền nếp dạy học: thực hiện thời khoá
biểu, giờ giấc, kiểm tra, chấm bài, cho điểm.
Việc đổi mới phơng pháp dạy và phơng pháp học của giáo viên và học
sinh.
Việc bồi dỡng học sinh có năng khiếu và phụ đạo học sinh yếu.
Kết quả học tập của học sinh (kiến thức, kỹ năng, thái độ) so với đầu
vào.
+ Chất lợng giáo dục lao động kỹ thuật tổng hợp, hớng nghiệp, dạy
nghề: thực hiện kế hoạch giảng dạy, giáo dục, trình độ học sinh và kết quả đạt
đợc.
+ Chất lợng giáo dục sức khỏe, thể dục, vệ sinh và quốc phòng.
+ Chất lợng giáo dục thẩm mỹ.
+ Chất lợng giáo dục hớng nghiệp và giáo dục ngoài giờ lên lớp.
* Kiểm tra việc xây dựng đội ngũ:
- Kiểm tra hoạt động của các tổ, nhóm chuyên môn. Bao gồm:
+ Kiểm tra công tác quản lý của tổ trởng.
+ Kiểm tra hồ sơ của tổ chuyên môn: kế hoạch của tổ, các loại sổ sách,
sổ biên bản, sáng kiến kinh nghiệm.
+ Nề nếp sinh hoạt tổ chuyên môn, chế độ dự giờ, thăm lớp, hội giảng.
+ Sử dụng phân công giáo viên, nhân viên, công tác bồi dỡng về chuyên
môn nghiệp vụ và tự bồi dỡng của các thành viên trong tổ, nhóm chuyên môn.
+ Việc thực hiện quy chế chuyên môn.
+ Vấn đề thực hiện chế độ chính sách, cải thiện đời sống giáo viên.
- Kiểm tra giáo viên:
+ Kiểm tra về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
Nhận thức t tởng, chính trị.
Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nớc.
Việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm
bảo số lợng ngày, giờ công lao động.
Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu
cực, sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh, nhân dân.
Tinh thần đoàn kết, tính trung thực trong công tác, quan hệ đồng
nghiệp, thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.
Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, ý
thức trách nhiệm thực hiện quy chế chuyên môn.
20