Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học huyện lâm bình, tỉnh tuyên quang​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THÚY PHƢƠNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THÚY PHƢƠNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Hồng Quang



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: “Quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh tun Quang” sử dụng những thơng
tin đƣợc ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã đƣợc tổng hợp, xử lí.
Tơi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực chƣa hề đƣợc sử dụng và công bố ở bất kỳ một
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Thái Ngun, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thúy Phƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lịng thành kính và tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ sự biết
ơn sâu sắc đến các nhà khoa học, các thầy, cô đã giảng dạy, góp ý, hƣớng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn.

Đặc biệt tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng tri ân chân thành sâu sắc nhất đến
PGS.TS. Phạm Hồng Quang, ngƣời đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Khoa Sau đại học, Khoa Tâm lý giáo
dục, lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, lãnh đạo Sở Giáo Dục và
Đào Tạo tỉnh Tuyên Quang, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lâm Bình, các
trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình, đồng chí, đồng nghiệp, bạn bè
đã hết lòng hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ trong việc học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Dù đã hết sức cố gắng song chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót, xin đƣợc sự chia sẻ và rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
q báu của thầy cơ.
Thái Ngun, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thúy Phƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v

DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................ 4
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ
NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƢ 30 CHO GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC ................................................................................................ 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................... 7
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ............................................................ 9
1.2.1. Khái niệm Quản lý .............................................................................. 9
1.2.2. Khái niệm bồi dƣỡng, kỹ năng, kỹ năng đánh giá ............................ 11
1.2.3. Khái niệm đánh giá, đánh giá học sinh tiểu học ............................... 13
1.2.4. Giáo viên tiểu học ............................................................................. 16
1.2.5. Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên
tiểu học ........................................................................................................ 17
1.2.6. Bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học .......... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii





1.3. Một số vấn đề về đánh giá học sinh tiểu học theo Thơng tƣ 30 ................. 18
1.3.1. Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 ............. 18
1.3.2. Nội dung đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 .................... 18
1.3.3. Cách thức đánh giá học sinh tiểu học ............................................... 19
1.3.4. Nguyên tắc của đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 .......... 22
1.4. Một số vấn đề về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học ........................................................... 23
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dƣỡng.................................................................... 23
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dƣỡng ........................................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học ............................................. 25
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng .......................................... 29
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học ................................ 30
Kết luận Chƣơng 1............................................................................................. 31
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 30 CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG .......................... 33
2.1. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 33
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 33
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 33
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 33
2.1.4. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 33
2.2. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 34
2.2.1. Khái quát về hiện trạng trƣờng, lớp; đội ngũ cán bộ, giáo
viên, học sinh tiểu học huyện Lâm Bình .................................................... 34
2.2.2. Thực trạng về kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
của giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ...................... 35
2.2.3. Thực trạng về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh

theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................... 47
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƢ 30 CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG ....................... 56
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................................. 56
3.1.1. Nguyên tắc tiếp cận có sự tham gia .................................................. 56
3.1.2. Bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh dựa trên vấn đề..................... 57
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tích hợp của các biện pháp ...................... 58
3.1.4. Đảm bảo tính đặc thù địa phƣơng ..................................................... 58
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ........ 59
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên về thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 ............................... 59
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch, xây dựng nội dung bồi dƣỡng
dựa trên cơ sở khảo sát nghiên cứu hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện
Lâm Bình..................................................................................................... 61
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng
theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của đối tƣợng
bồi dƣỡng .................................................................................................... 66
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng chế độ hỗ trợ về tài chính, tạo cơ chế

động viên khuyến khích giáo viên tham gia hoạt động bồi dƣỡng ............. 69
3.2.5. Biện pháp 5: Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm ..................................... 71
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dƣỡng ........ 72
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 73
3.2.8. Mơ hình quản lý đề xuất ................................................................... 75
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.............................................. 76
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm...................................................................... 76
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...................................................................... 76
3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ............................................................... 76
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 76
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84
PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV

Giáo viên

HS

Học sinh


CBQL

Cán bộ quản lý

BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

PHHS

Phụ huynh học sinh

HT

Hoàn thành

CHT

Chƣa hoàn thành

GDTX-GDDT

Giáo dục Thƣờng xuyên - Giáo dục dân tộc

TN- XH

Tự nhiên - Xã hội

LS-ĐL


Lịch sử - Địa lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Nhận thức của giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Lâm
Bình về mục đích đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 ............... 36

Bảng 2.2:

Thực trạng về kỹ năng đánh giá học sinh của CBQL, GV
tiểu học huyện Lâm Bình ............................................................. 41

Bảng 2.3:

Thực trạng thực hiện đánh giá thƣờng xuyên học sinh theo
Thông tƣ 30 ................................................................................... 43

Bảng 2.4:

Kết quả đánh giá học sinh tiểu học huyện Lâm Bình năm học
2014-2015 .................................................................................... 45


Bảng 2.5:

Đánh giá của CBQL, GV các trƣờng tiểu học về lập kế
hoạch bồi dƣỡng ........................................................................... 48

Bảng 2.6:

Nhận thức của CBQL, GV về thực hiện nội dung bồi dƣỡng
kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học ..................... 50

Bảng 2.7:

Đánh giá thực hiện phƣơng pháp bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên tiểu học .............................................. 51

Bảng 2.8:

Đánh giá công tác tổ chức chỉ đạo, triển khai hoạt động bồi
dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 .................... 52

Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm CBQL về mức độ cần thiết, tính khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học ..................................... 77

Bảng 3.2:

Kết quả khảo nghiệm GV về mức độ cần thiết, tính khả thi

của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học ..................................... 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Mơ hình quản lý ............................................................................ 10

Hình 1.2:

Sơ đồ tổ chức và quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh ....... 30

Hình 2.1.

Các tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ hình thành
mơn học ......................................................................................... 37

Hình 2.2.

Tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá kỹ năng tự phục vụ, tự quản ...... 38

Hình 2.3.


Tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá kỹ năng giao tiếp, hợp tác.......... 39

Hình 2.4.

Tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá phẩm chất chăm học,
chăm làm ....................................................................................... 39

Hình 2.5.

Phản hồi về tiêu chí đánh giá phẩm chất trung thực, kỷ luật,
đồn kết ......................................................................................... 40

Hình 2.6.

Thống kê các tiêu chí sử dụng đánh giá phẩm chất yêu quê
hƣơng, đất nƣớc............................................................................. 41

Hình 2.7.

Khó khăn của thầy, cơ khi thực hiện đánh giá học sinh theo
Thơng tƣ 30 .................................................................................... 46

Hình 2.8.

Hiệu quả công tác bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh ............. 53

Hình 3.1.

Quan hệ các bên tham gia quá trình bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh ................................................................................... 57


Hình 3.2.

Ngun tắc tích hợp có tính định hƣớng các biện pháp bồi
dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học .................................... 59

Hình 3.3.

Các biện pháp và chu trình quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh ................................................................................... 74

Hình 3.4.

Mơ hình quản lý lồng ghép cơng tác đào tạo thƣờng xuyên
với bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thơng tƣ 30
đề xuất áp dụng cho huyện Lâm Bình .......................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu giáo dục ở Việt Nam hiện nay là đào tạo con ngƣời mới xã hội
chủ nghĩa, phát triển toàn diện, phù hợp với yêu cầu, điều kiện và hoàn cảnh
của đất nƣớc, cũng nhƣ phù hợp với sự phát triển của thời đại, hƣớng con ngƣời
đến chân, thiện, mỹ đồng thời tạo nên động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.

Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đội ngũ giáo viên phải nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, khơng ngừng đổi mới phƣơng pháp dạy học, kết hợp với việc
đổi mới hoạt động kiểm tra - đánh giá học sinh.
Nghị Quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo: Đổi mới căn bản hình thức và phƣơng pháp thi, kiểm
tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, đảm bảo trung thực, khách quan. Việc
thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bƣớc theo các tiêu
chí tiên tiến đƣợc xã hội và cơng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận.
Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ,
cuối năm học; đánh giá của ngƣời dạy với tự đánh giá của ngƣời học; đánh giá
của nhà trƣờng với đánh giá của gia đình, xã hội. [19]
Nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục bậc tiểu học, Thông tƣ 30/2014/TTBGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban
hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học (gọi tắt Thông tƣ 30) đã quy định mới
về cách đánh giá học sinh, đây là cách tiếp cận mới trong đó việc đánh giá học
sinh tiểu học sẽ dựa trên ba tiêu chí: Tiêu chí 1. Hoạt động học tập của học sinh;
Tiêu chí 2. Hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh; Tiêu chí 3.
Hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh.[5]
Việc chuyển từ các tiêu chí đánh giá có tính định lƣợng sang các tiêu chí
đánh giá định tính là một thách thức cho các trƣờng tiểu học, đặc biệt là đối với
các trƣờng tiểu học ở miền núi, vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn và có đơng
học sinh dân tộc thiểu số.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




Trong đánh giá học sinh nói chung, đánh giá học sinh tiểu học nói riêng
thì trách nhiệm của giáo viên là điểm mấu chốt. Tuy nhiên, do đặc thù tâm lý

của lứa tuổi học sinh, đặc thù môn học và nhất là tâm lý lo lắng của phụ huynh
học sinh trƣớc sự đổi mới phƣơng pháp đánh giá học sinh, nên cần có sự hợp
tác của học sinh và phụ huynh học sinh. Vì thế, khuyến khích sự tham gia của
học sinh, phụ huynh học sinh vào quá trình đánh giá nhằm giảm thiểu áp lực
cho giáo viên và tăng cƣờng sự gắn kết giữa gia đình, học sinh và nhà trƣờng là
hết sức cần thiết.
Qua công tác thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
tỉnh Tun Quang, Phịng GD&ĐT huyện Lâm Bình; báo cáo kết quả thực hiện
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên các trƣờng tiểu học trên địa
tỉnh Tuyên Quang cho thấy: Kỹ năng đánh giá học sinh theo Thơng tƣ 30 của
đội ngũ giáo viên tiểu học cịn tồn tại, hạn chế; một số giáo viên còn lúng túng
trong q trình ghi nhận xét hoặc ghi chƣa chính xác, chƣa khuyến khích, động
viên đƣợc học sinh. Mặt khác, đây cũng là biểu hiện hạn chế của hƣớng dẫn
thực hiện Thông tƣ 30 khi áp dụng vào thực tế địa phƣơng.
Cũng thông qua thanh tra, kiểm tra của Sở GD&ĐT về kết quả thực hiện
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 đã phát hiện sự không đồng nhất về kết quả
thực hiện Thông tƣ 30 tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội, hạ tầng, giáo
dục, nguồn lực cán bộ, giáo viên khác nhau và đặc biệt là sự đa dạng của đối
tƣợng học sinh tiểu học ở các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn của
tỉnh Tuyên Quang. Việc đánh giá hiện trạng về học sinh, trƣờng lớp và đội ngũ
cán bộ, giáo viên và đối sánh với kết quả thực hiện Thơng tƣ 30 sẽ cho phép có
cái nhìn khách quan về các bất cập trong việc triển khai Thông tƣ 30 tại các
trƣờng tiểu học. Để làm đƣợc điều này cần thiết phải có các nghiên cứu về kỹ
năng đánh giá học sinh của giáo viên tiểu học tại các địa bàn đƣợc xem là khó
khăn nhất của tỉnh Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2





Công tác bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
cịn có hạn chế, kết quả thực hiện chƣa đồng đều tại các huyện, thành phố.
Đặc biệt qua công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên tiểu học theo Thông tƣ 30 tại các huyện vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, chất lƣợng giáo viên khơng đồng đều cịn
chƣa thật hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài "Quản lý bồi dƣỡng
kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh
Tun Quang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, đề
tài đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông
tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang nhằm nâng cao
kỹ năng đánh giá học sinh cho đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục và đào tạo bậc tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học.
- Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
5.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, Tỉnh Tuyên Quang.
5.2. Giới hạn phạm vi khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát trên 06 trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm
Bình, tỉnh Tuyên Quang trong năm học 2014- 2015: Tiểu học Thổ Bình, Hồng
Quang, Thƣợng Lâm, Khuân Hà, Xuân Lập, Lăng Can.
6. Giả thuyết khoa học
Kết quả đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên các trƣờng
Tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang trong năm học qua cịn có hạn
chế, bất cập, điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân thuộc về
kỹ năng đánh giá học sinh của đội ngũ giáo viên. Nếu nghiên cứu, đề xuất các
biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên
một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trƣờng, thì sẽ nâng
cao hiệu quả hoạt động đánh giá học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục và đào tạo bậc tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
qt hố các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tài liệu, sách, báo về kỹ
năng đánh giá học sinh, về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh Thông
tƣ 30 của giáo viên tiểu học.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng bảng hỏi để điều tra trên đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của
06 trƣờng tiểu học địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang nhằm thu thập
các thơng tin về thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
sinh cho giáo viên theo Thông tƣ 30.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




7.2.2. Phương pháp quan sát
Vận dụng phƣơng pháp quan sát vào việc tìm hiểu hoạt động đánh giá
học sinh theo Thông tƣ 30 ở các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang và hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Lâm
Bình về thực trạng hoạt động đánh giá học sinh, thực trạng bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên ở các trƣờng tiểu học, làm
căn cứ đề xuất những biện pháp quản lý hiệu quả.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Thơng qua lãnh đạo và chun viên Phịng GD&ĐT, cán bộ quản lý và
giáo viên các trƣờng tiểu học, để xác định các giải pháp tối ƣu cho công tác
quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên ở
các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng toán thống kê và một số phần mềm tin học để xử lý các số liệu

khảo sát thu đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị; phụ lục, danh
mục, tài liệu tham khảo, nội dung chính đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG
KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 30
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hầu hết các Quốc gia trên Thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để
mọi ngƣời có cơ hội học tập, học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời để kịp thời
bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp dạy học để phù hợp với sự phát
triển kinh tế - xã hội là phƣơng châm hành động của các cấp quản lí giáo dục.

Hội nghị Quốc tế về giáo dục lần thứ 45 họp tại Giơnevơ ngày 30/9/1996
bàn về giáo dục cho Thế kỉ 21: “Muốn có một nền giáo dục tốt, cần phải có
những giáo viên tốt”.
Hội nghị của tổ chức khoa học, giáo dục và văn hoá của liên hợp quốc
(Unesco) tổ chức tại NePan vào năm 1998 về tổ chức quản lí nhà trƣờng đã
khẳng định: Xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát
triển giáo dục.
Đại đa số các trƣờng sƣ phạm ở Úc, New Zeland, Canada ..đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dƣỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
tham gia học tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Tại Pakistan, Nhà nƣớc đã xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng về sƣ
phạm cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi dƣỡng
những nội dung: Giáo dục nghiệp vụ dạy học; cơ sở tâm lí giáo viên; phƣơng
pháp nghiên cứu, đánh giá nhận xét học sinh.
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu quản lí giáo dục nhƣ: M.I.Kơndacơp,
P.V.Khudơminxki… đã rất quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng dạy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




thơng qua các biện pháp quản lí có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lƣợng dạy
học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chun mơn, năng lực giáo dục. Họ
cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc
tổ chức đúng đắn và hợp lí cơng tác quản lí bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên.
Ở các nƣớc phát triển vấn đề quản lý về hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên xuất pháp từ mục tiêu nâng cao chất lƣợng giáo dục
nhƣng lại mang tính xã hội hóa rất cao. Các nƣớc thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát

triển Kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development,
OECD) coi công việc đánh giá học sinh là trách nhiệm chung của xã hội chứ
khơng cịn là trách nhiệm của riêng ngành giáo dục. Trong bối cảnh đó phụ
huynh học sinh ln là ngƣời có vai trị trọng tài [36]. Họ tham gia tích cực
việc dạy của giáo viên tiểu học và việc học của con em họ. Các ý kiến đánh giá
giáo viên của phụ huynh nhiều khi quyết định giáo viên đó sẽ cịn đƣợc dạy ở
lớp họ đang dạy hay không [37]. Thông thƣờng, học tổ chức thăm dò dƣ luận
trƣớc khi đƣa ra triển khai tập huấn và bao giờ họ cũng chú trọng việc tham gia
của nhiều bên, đặc biệt là phụ huynh học sinh và các tổ chức phi chính phủ, phi
lợi nhuận hoạt động trong lĩnh vực giáo dục [33], [34].
Nhiều tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận tham gia bồi dƣỡng, tập huấn
cho giáo viên kỹ năng đánh giá học sinh và đã xây dựng các tài liệu hƣớng dẫn
rất cụ thể đƣợc dùng để tổ chức lớp tập huấn [35].
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Nền giáo dục ở Việt Nam đƣợc vận hành theo Luật Giáo dục ban hành
năm 2005. Luật Giáo dục quy định rằng chƣơng trình giáo dục phải quy định
hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối
với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học. [10]
Các hoạt động bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao kỹ năng dạy học nói chung,
kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học nói riêng ở Việt Nam nằm dƣới sự chỉ đạo
của Nhà nƣớc, cụ thể là của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhiều hoạt động của
ngành đƣợc chỉ đạo qua các Thơng tƣ của Bộ GD&ĐT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




Nghị quyết Trung ƣơng IV của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng, khoá

VII chỉ rõ: “Để đảm bảo chất lƣợng của giáo dục và đào tạo, phải giải quyết tốt
vấn đề thầy giáo”, chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác đào
tạo và bồi dƣỡng; muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải tạo ra sự
chuyển biến về chất lƣợng các trƣờng sƣ phạm; “Kết hợp đào tạo giáo viên mới
với bồi dƣỡng thƣờng xuyên những giáo viên đang làm việc”.[18]
Trong những năm gần đây, nhiều đề án, cơng trình nghiên cứu khoa học
và nhiều giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, bậc
học đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, cụ thể nhƣ:
- Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới (Đề tài
khoa học cấp nhà nƣớc, mã số KX07-14, năm 1996).[14]
- Đề án xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục giai đoạn 2005-2010 (Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày
11/1/2005 của Thủ tƣớng chính phủ).[11]
- Tăng cƣờng các khố bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo
viên để đáp ứng đƣợc nhiệm vụ nhà giáo trong tình hình mới (Dự thảo Chiến
lƣợc giáo dục 2009 - 2010).[23]
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2009-2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
đã chỉ rõ: “Tiếp tục đối mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và
năng lực tự học của người học”.[8]
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá học sinh trong nhà trƣờng đƣợc
xem nhƣ là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý giáo
dục. Những đề tài nghiên cứu và phát triển những lý thuyết về quản lý đã và
đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục của nƣớc ta thực hiện.
Trong đó, một số đề tài đã đề cập tới quá trình quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá học sinh trong nhà trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8





Về bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên hiện đang thực hiện theo
Thông tƣ số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt Thơng tƣ 26)[3] và nhờ đó nhiều tác giả đã biên
soạn tài liệu hƣớng dẫn nâng cao kỹ năng dạy các môn ở bậc tiểu học phục vụ
các khóa bồi dƣỡng này [38],[40],[41],[42]. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành Thông tƣ 30 về đánh giá học sinh tiểu học [5]. Tuy nhiên, đối với công tác
bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học theo Thơng tƣ 30 thì cịn q ít
tài liệu hƣớng dẫn có tính tác nghiệp. Thơng tƣ này đƣợc triển khai từ năm học
2014-2015, trong khi cịn có các ý kiến khác nhau, các cách hiểu khác nhau về
phƣơng thức triển khai. Đặc biệt khó khăn là việc đƣa ra tiêu chí đánh giá sự
hình thành, phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.
Qua phần tổng quan nói trên có thể thấy việc tìm hiểu hiện trạng đánh
giá học sinh tiểu học trên Thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng và đặc biệt
ở huyện Lâm Bình của tỉnh Tuyên Quang là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Trong thực tế, thuật ngữ quản lý (administration hoặc management)
đƣợc dùng trong những hồn cảnh khác nhau để nói lên những nội dung khác
nhau. Khi dùng theo thói quen, chúng ta coi thuật ngữ quản lý gắn liền với
quản lý nhà nƣớc, quản lý xã hội, quản lý ngành, quản lý một trƣờng học.
- Harolk Kootz & Cyryl O'Donell cho rằng: “Quản lý là việc thiết
lập và duy trì mơi trƣờng nơi mà cá nhân làm việc với nhau trong từng
nhóm có thể hoạt động hữu hiệu và có kết quả, nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu của nhóm".[39]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9




- Robert Kreitner: Quản lý là tiến trình làm việc và thông qua ngƣời khác để
đạt các mục tiêu của tổ chức trong một môi trƣờng thay đổi. Trọng tâm của tiến
trình này là kết quả và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực giới hạn.[22]
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể ngƣời lao động nói chung và khách
thể quản lý, nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”.[21]
Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu
quả thơng qua q trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn
lực của tổ chức.
Quản lý là quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức của chủ thể lên
khách thể thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn lực bên trong và bên ngồi trong điều kiện mơi trƣờng ln có biến
động, để cho hệ thống ổn định và vận động theo chiều hƣớng phát triển tích cực
đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
Có thể định nghĩa một cách chung nhất về quản lý nhƣ sau: “Quản lý là
sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các
quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích,
đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra. Các chức năng cơ bản của quản lý đƣợc gắn kết với nhau, chi phối lẫn
nhau tạo thành một thể thống nhất trong hoạt động quản lý.
Có thể mơ hình hóa cấu trúc quản lý bằng hình 1.1:
MỤC TIÊU QUẢN LÝ

Chủ thể quản lý


Khách thể quản lý

Cơ chế quản lý
Hình 1.1: Mơ hình quản lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




1.2.2. Khái niệm bồi dưỡng, kỹ năng, kỹ năng đánh giá
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dƣỡng là hoạt động nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng
chuyên môn cho cán bộ, cơng chức, ngƣời lao động trong một tổ chức hành
chính nhà nƣớc, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, khi mà những kiến thức, kỹ
năng đƣợc đào tạo trƣớc đây đã lạc hậu hoặc khơng đủ để thực hiện có hiệu quả
hoạt động chun mơn, nghiệp vụ trong tổ chức đó.
Theo định nghĩa của Uỷ ban Nhân lực nƣớc Anh: Bồi dƣỡng đƣợc xác
định nhƣ là một q trình có kế hoạch làm biến đổi thái độ, kiến thức hoặc kỹ
năng thông qua việc học tập, rèn luyện để làm việc có hiệu quả trong một hoạt
động hay trong một loạt các hoạt động nào đó. Mục đích của nó, xét theo tình
hình cơng tác ở tổ chức, là phát triển nâng cao năng lực cá nhân và đáp ứng nhu
cầu nhân lực hiện tại và tƣơng lai của cơ quan.
Bồi dƣỡng đƣợc xác định nhƣ là quá trình làm biến đổi hành vi con
ngƣời một cách có hệ thống thơng qua việc học tập, rèn luyện, trải nghiệm.
Việc học tập, rèn luyện này có đƣợc là kết quả của việc giáo dục, hƣớng dẫn,
phát triển và lĩnh hội kinh nghiệm một cách có kế hoạch. Với quan niệm nhƣ

trên bồi dƣỡng nhằm tới các mục đích sau:
- Bồi dƣỡng để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi
dƣỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học,
năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên, nhiệm vụ năm học, cấp học, phát triển giáo dục của địa phƣơng và
yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lƣợng giáo dục.
- Bồi dƣỡng nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dƣỡng của giáo
viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dƣỡng; năng lực tổ chức, quản lý hoạt
động tự học, tự bồi dƣỡng giáo viên của nhà trƣờng, của Phòng GD&ĐT và
của các sở giáo dục và đào tạo.
Theo đạo luật Liên bang của Mỹ "Đào tạo, bồi dƣỡng" chính là việc tổ
chức những cơ hội cho ngƣời ta học tập, nhằm giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu
của mình bằng việc tăng cƣờng năng lực, làm gia tăng giá trị của nguồn lực cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




bản quan trọng nhất là con ngƣời, là cán bộ, công chức làm việc trong tổ chức.
Đào tạo, bồi dƣỡng tác động đến con ngƣời trong tổ chức, làm cho họ có thể
làm việc tốt hơn, cho phép họ sử dụng tốt hơn các khả năng, tiềm năng vốn có
của họ, phát huy hết năng lực làm việc của họ.
Theo chúng tôi: “Bồi dưỡng được xác định như là quá trình làm biến đổi
hành vi con người một cách có hệ thống thông qua việc học tập, rèn luyện, trải
nghiệm; là kết quả của việc giáo dục, hướng dẫn, phát triển và lĩnh hội kinh
nghiệm một cách có kế hoạch”.
Với quan niệm nhƣ trên thì hoạt động bồi dƣỡng nhằm tới mục đích:
Phát triển năng lực làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao khả

năng thực hiện công việc đƣợc giao; đáp ứng đƣợc nhu cầu nhân lực trong
tƣơng lai của tổ chức.
1.2.2.2. Kỹ năng, kỹ năng đánh giá
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng, những định nghĩa này
thƣờng bắt nguồn từ góc nhìn chuyên môn và quan niệm cá nhân của từng
ngƣời. Kỹ năng là năng lực (khả năng) của chủ thể thực hiện thuần thục một
hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh nghiệm)
nhằm tạo ra kết quả mong đợi.
Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều thừa nhận rằng kỹ năng đƣợc hình thành
khi chúng ta áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Kỹ năng học đƣợc do quá trình
lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất định nào đó. Kỹ năng ln có
chủ đích và định hƣỡng rõ ràng.
Kỹ năng cũng khác với thói quen; kỹ năng đƣợc hình thành một cách có
ý thức do q trình luyện tập.
Kỹ năng khác với kiến thức. Kiến thức là biết, là hiểu nhƣng chƣa bao
giờ làm, thậm chí khơng bao giờ làm. Trong khi đó kỹ năng lại là hành động
thuần thục trên nền tảng kiến thức. Nhiều học giả cho rằng chỉ có kiến thức
sng thì chƣa mạnh sử dụng kiến thức mới là sức mạnh. Nói một cách khác kỹ
năng chính là sức mạnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Nếu xét theo tổng quan thì kỹ năng phân ra làm 3 loại: Kỹ năng chuyên
môn, kỹ năng sống và kỹ năng làm việc. Nếu xét tổng thể có thể có: Kỹ năng
cứng, kỹ năng mềm và kỹ năng hỗn hợp.
Có thể hiểu rằng kỹ năng mềm hay kỹ năng sống cũng chỉ là một nhóm kỹ

năng với tên gọi khác nhau. Chúng ta cũng nhận thấy rằng kỹ năng mềm hay kỹ
năng sống là những nhóm kỹ năng thiết yếu giúp cho chủ thể tồn tại và phát triển
trong cuộc sống. Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng
trong cuộc sống con ngƣời nhƣ: Kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo
nhóm, sáng tạo và đổi mới. Kỹ năng mềm khác với kỹ năng cứng để chỉ trình độ
chun mơn, kiến thức chuyên môn hay bằng cấp và chứng chỉ chuyên mơn. Thực
tế cho thấy ngƣời thành đạt chỉ có 25% là do những kiến thức chun mơn, 75%
cịn lại đƣợc quyết định bởi những kỹ năng mềm họ đƣợc trang bị.
Bản thân chúng ta sinh ra chƣa có ký năng về một khía cạnh cụ thể nào, nhất
là kỹ năng đánh giá. Đa số kỹ năng có đƣợc phải xuất phát từ việc đƣợc đào tạo,
đƣợc nghiên cứu vấn đề. Nền tảng của sự thành công là do 98% đƣợc đào tạo và
đƣợc rèn luyện kỹ năng, đƣợc học hỏi, đƣợc học tập, chỉ có 2% là khẳ năng bẩm
sinh tham gia sự thành cơng. Để có kỹ năng phải rèn luyện và nỗ lực không ngừng.
Nhƣ vậy: Kỹ năng đánh giá là năng lực (khả năng) của chủ thể thực hiện
thuần thục một hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh
nghiệm) về đối tượng hoặc q trình (khách thể) nhằm phân tích các số liệu, dữ
kiện về khách thể để đưa ra nhận định về trạng thái, trình độ mức độ hồn thành
mục tiêu mà khách thể cần đạt để hồn thành cơng việc họ được giao.
1.2.3. Khái niệm đánh giá, đánh giá học sinh tiểu học
1.2.3.1. Đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đốn về kết
quả cơng việc dựa vào sự phân tích các thơng tin thu đƣợc đối chiếu với mục
tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đƣa ra các đề suất phù hợp để cải tiến thực trạng,
điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả cơng việc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13





Theo tác giả Đặng Bá Lãm (2003): “Đánh giá là một q trình có hệ
thống bao gồm việc thu thập, phân tích, giải thích các thơng tin nhằm xác định
mức độ ngƣời học đạt đƣợc các mục tiêu dạy học”.[16]
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính, thuật ngữ đánh giá đƣợc định nghĩa
“Đánh giá là quá trình thu thập và xử lý thơng tin một cách có hệ thống nhằm
xác định mục tiêu đã và đang đạt đƣợc ở mức độ nào”.[9]
Đánh giá với hai chức năng cơ bản là xác nhận và điều khiển. Xác nhận đòi
hỏi độ tin cậy, điều khiển địi hỏi tính hiệu lực, thực hiện tốt đồng thời cả hai chức
năng sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đánh giá chất lƣợng giáo dục
gồm nhiều vấn đề, trong đó hai vấn đề cơ bản nhất là đánh giá chất lƣợng dạy của
thầy và đánh giá chất lƣợng học của trò. Đánh giá thực chất sẽ tạo động lực nâng
cao chất lƣợng dạy và học. Đánh giá chất lƣợng học tập các môn học của học sinh
thực chất là xem xét mức độ hoàn thành mục tiêu giáo dục đã đặt ra cho quá trình
giáo dục ở các mơn học, trong đó chủ yếu là xem xét những năng lực về mặt trí
tuệ mà học sinh đã đạt đƣợc sau một giai đoạn học tập.
Việc đánh giá tri thức giúp cho việc xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
của ngƣời học trƣớc, trong và sau khi kết thúc một quá trình học tập. Đánh giá
chính xác, cơng bằng sẽ góp phần thúc đẩy ngƣời học tiến bộ, đồng thời điều
chỉnh quá trình học tập, cải tiến dạy và học, hình thanh và phát triển nhân cách
của ngƣời học. Nhƣ vậy đánh giá vừa mang chức năng dạy học, chức năng phát
triển và chức năng giáo dục.
Theo chúng tơi: “Đánh giá là q trình hình thành những nhận định,
phán đốn về kết quả cơng việc dựa vào sự phân tích những thơng tin thu
được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những
quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng
và hiệu quả công việc”.
Khái niện đánh giá nhấn mạnh đến thái độ khách quan của ngƣời đánh
giá. Do đó ngƣời đánh giá là thầy cơ giáo, các nhà sƣ phạm cần có đủ phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14




chất, năng lực, trình độ chun mơn, quyền hạn để đánh giá sản phẩm của
ngƣời đánh giá. Thái độ của ngƣời đánh giá thể hiện phải phù hợp với chuẩn
đánh giá đã quy định, khách quan và có ý nghĩa.
1.2.3.2. Đánh giá học sinh tiểu học
Đánh giá học sinh cấp tiểu học đƣợc thực hiện trong quá trình dạy học,
căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học, của mỗi hoạt động mà học sinh
phải thực hiện trong bài học. Giáo viên tiến hành một số việc nhƣ quan sát,
theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện nhiệm vụ của
học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học.
Đánh giá học sinh tiểu học gồm có: Đánh giá thƣờng xuyên (đánh giá
thƣờng xuyên quá trình học tập, hoạt động giáo dục khác; đánh giá thƣờng
xuyên hình thành và phát triển năng lực; đánh giá thƣờng xuyên hình thành và
phát triển phẩm chất) và đánh giá định kỳ.
Trong quá trình thực hiện đánh giá học sinh, giáo viên có thể nhận xét
bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào phiếu, vở của học sinh
về những kết quả đã làm đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc; mức độ hiểu biết và năng
lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác, kĩ năng cần thiết, phù
hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh. Giáo viên quan tâm tiến độ
hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện pháp cụ thể để kịp thời
giúp đỡ học sinh vƣợt qua khó khăn. Do năng lực của học sinh khơng đồng đều
nên có thể chấp nhận sự khác nhau về thời gian, mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Khi thực hiện đánh giá thƣờng xuyên đối với học sinh tiểu học, nhiều
nƣớc trên thế giới đã khơng dùng điểm số. Có thể xem báo cáo gần đây của các
nƣớc OECD về việc đánh giá học sinh để thấy đƣợc rõ điều này. Học sinh tiểu

học của Na Uy, Đan Mạch, Thụy Điển, Hà Lan, Bắc Ai-Len… không nhận
đƣợc điểm số trong đánh giá thƣờng xuyên trên lớp từ giáo viên; thay vào đó
các em nhận đƣợc phản hồi từ giáo viên về sản phẩm học tập, biện pháp để các
em vƣợt qua khó khăn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

15




×