Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tai lieu nghien cuu khoa hoc su pham ung dung THCS Phan A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.86 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT QUY NHƠN TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN. TẬP HUẤN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Bùi Thị Xuân, ngày 01 / 11 / 2012 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG A. Giới thiệu NCKHSPƯD B. Cách tiến hành NCKHSPƯD C. Lập kế hoạch NCKHSPƯD D. Đánh giá đề tài NCKHSPƯD. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Giới thiệu NCKHSPƯD A1. Tìm hiểu NCKHSPƯD  NCKHSPƯD là gì?  Vì sao cần NCKHSPƯD?  Chu trình NCKHSPƯD.  Khung NCKHSPƯD. A2. Phương pháp NCKHSPƯD. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Là gì?  Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó  Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH), SGK, phương pháp quản lý (PPQL)…  Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng phương pháp NC phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NCKHSPƯD là gì ?.  Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong dạy học/QLGD.  Vận dụng tư duy sáng tạo. TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU.  So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp.  Vận dụng tư duy phê phán.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vì sao?  Phát triển tư duy của GV/CBQLGD một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề. Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.  Khuyến khích GV/CBQLGD nhìn lại quá trình và tự đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vì sao? (tiếp theo)  Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học)..  Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn và nghiệp vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chu trình NCKHSPUD. Suy nghĩ Thử nghiệm. Kiểm chứng. . Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng. . Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế. . Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học/…. . Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chu trình NCKHSPƯD. Suy nghĩ Thử nghiệm.  Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một NCKHSPƯD mới.. Kiểm chứng. Luôn luôn có cơ hội cải thiện!.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Khung NCKHSPƯD 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khung NCKHSPƯD 1. Hiện trạng Phát hiện những hạn chế của hiện trạng trong dạy học quản lý GD và các hoạt động khác của trường học/ lĩnh vực GD ở địa phương. Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chếế. Lựa chọn một nguyên nhân để tác động. 2. Giải pháp. thay thế. - Suy nghĩ tìm các giải pháp thay thế để cải thiện hiện trạng. -Tham khảo các kết quả nghiên cứu đã được triển khai thành công. - Lựa chọn giải pháp phù hợp - Đề xuất giải pháp thay thế 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khung NCKHSPƯD 3. Vấn đề Xác định vấn đề nghiên cứu nghiên cứu - Nêu câu hỏi nghiên cứu - Nêu các giả thuyết nghiên cứu. 4. Thiết kế. Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập dữ liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết kế bao gồm việc xây dựng nội dung tác động (tài liệu thực nghiệm), xác định nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khung NCKHSPƯD 5. Đo lường. Xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu.( các dữ liệu thô: kết quả kiểm tra, kết quả phiếu hỏi, kết quả phiếu quan sát…). 6. Phân tích. Sử dụng thống kê để phân tích các dữ liệu thô thu thập được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khung NCKHSPƯD 7.Kết quả. Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, khẳng định giả thuyết nghiên cứu: Đưa ra các kết luận và khuyến nghị.. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A2. Phương pháp NCKHSPƯD. NC định tính Phương pháp NCKHSPƯD NC định lượng. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phương pháp NCKHSPƯD. Kết quả nghiên cứu định lượng có thể giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung nghiên cứu.. Một số lợi ích của NC định lượng. Giúp GV/CBQLGD có cơ hội được đào tạo một cách hệ thống về kĩ năng giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá - nền tảng quan trọng khi tiến hành nghiên cứu định tính. Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc tế như một ngôn ngữ thứ hai - làm cho kết quả NC được công bố trở nên dễ hiểu 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD Nội dung Sáng kiến kinh nghiệm. NCKHSPƯD. Mục đích. Cải tiến/tạo ra cái mới Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao mang lại hiệu quả cao. Căn cứ. Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân. Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học. Quy trình. Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá nhân. Quy trình đơn giản mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho GV/CBQLGD.. Kết quả. Mang tính định tính chủ quan. Mang tính định tính/ định lượng khách quan. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×