Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

CHIA KHOA VANG LUYEN THI CAP TOC SU DUNG MAY TINH GIAI NHANH KB 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.78 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>26 BÀI TOÁN KHÓ CỦA ĐỀ THI ĐẠI HỌC. KHỐI B NĂM 2011 GIẢI NHANH TRONG THỜI GIAN KHÔNG QUÁ 780S ( 13 PHÚT) BÀI GIẢI CỦA: Thạc sỹ : Nguyễn Văn Phú: 01652.146.888 OR 01254.970.999 CHÚ Ý: 26 BÀI TOÁN KHÓ CÓ NHỮNG BÀI GIẢI NHANH NẾU KHÓ HIỂU THÌ XEM GIẢI CHI TIẾT NHIỀU CÁCH KHÁC NHAU NHÉ: (Bạn chỉ cần vào google sau đó đánh dòng chữ có dấu hoặc không dấu sau đó tải về máy: chìa khóa vàng giải chi tiết khối A , B năm 2010 hoặc 2011,......) Câu 1 : Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X? A. 10,56 gam B. 7,68 gam C. 3,36 gam D. 6,72 gam Hướng dẫn: kỹ thuật bấm máy tính: (62 *14,16 *0,11864) /14  14,16  6, 72gam =>D đúng. áp dụng khối lượng muối=khối lượng kl+62. số mol nito,. m N = 14,16.0,11864 = 1,68gam=>n N = 0,12 = nNO =>m = 14,16 - 0,12.62 = 6,72gam 3. Câu 2: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 Hướng dẫn: kỹ thuật bấm máy tính:. (29, 7  0,15*18  12) / 0,15 136 C8 H 8O2  có 4 dp. =>A đúng.. Áp dụng định luật BTKL m ESTE =29,7+0,15.18 -12=20,4 gam=>M X =136=R +44=>R = 92=>C7 H8 - =>CTPT C8 H 8O 2 => Có 4 đồng phân. => A đúng. Câu 3: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe 3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là: A. 959,59 B. 1311,90 C. 1394,90 D. 1325,16. (8*232*95) =1,3251563... Hướng dẫn: sử dụng máy tính FX570ES tính không quá 20S đâu. 56*3*8*99 chỉ có đáp án D là trùng số, hoặc cẩn thận nhưng mất nhiều thời gian hơn theo hd sau. x=. 800.232 95 100 100 . . . = 1325,1563..=1325,16 tân 56.3 100 80 99 => D đúng.. Chú ý: hao hụt 1% nghĩa là hiệu suất pư sẽ là 99% thôi. Nếu không chú ý đến hao hụt1% thì thật là tai hại với kết quả đáng tiếc sau:. x=. 800.232 95 100 . . .= 1311,90 tân 56.3 100 80 => B sai.. Câu 4: Để hiđro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là: A. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO B. H-CHO và OHC-CH2-CHO C. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO Hướng dẫn: Cách 1: suy luận nhanh sau: nhìn vào số mol 0,025 thì chọn số mol 0,01 và 0,015 sau đó dùng máy tính FX570ES thay nhanh khối lượng mol các đáp án thì chỉ có D đúng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vì 0, 01.56  0, 015.72 1, 64 gam trùng với khối lượng X mà bài ra đã cho. tất nhiên ta cần nắm khối lượng mol các đáp án sau: A. OHC-CH2-CHO(72) và OHC-CHO(58) B. H-CHO(30) và OHC-CH2-CHO(58) C. CH2=C(CH3)-CHO(84) và OHC-CHO(58) D. CH2=CH-CHO(56) và OHC-CH2-CHO(72) Nếu khó hiểu thì xem cách sau thôi. Cách 2: nH2 : n X= 2: 1  Vậy hai anđehit đều cộng hiđro theo tỉ lệ 1: 2  loại B nAg/ n andehit = 0,08:0,025 = 3,2 loại A và andehit 2 chức có số mol (0,08- 0,025x2)/2 = 0,015 mol ; andehit đơn chức = 0,01 mol phương án D thỏa mãn Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 5,85 B. 3,39 C. 6,6 D. 7,3 Giải nhanh:( không quá 20s cho bài toán này) . sử dụng máy tính FX570ES tính (17*2-4) *0,05*44+0,05*18*2=7,3 12. Ta thấy 4 chất trên đều có 4H nên Đặt X là: Cn H 4 =>12n+4 =17.2 =>n=2,5=>m tang = m CO2 +m H 2O =0,05.2,5.44+0,05.2.18=7,3 gam. => D đúng Câu 6: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là: A. 62,76% B. 74,92% C. 72,06% D. 27,94% Hướng dẫn: gặp bài toán này chắc nhiều thí sinh sẽ gắp chút rắc rối đấy nhỉ? nhưng không sao đã có cách hay mà tôi đã giới thiệu những đề thi ĐH năm trước rổi. Từ hỗn hợp X ta có ngay pt: 158x + 122,5y = 4,385 . sử dụng máy tính FX570ES tính không quá 20S là % KMnO4 =. 0, 02.158 .100% 72, 06% 4,385. tìm ra được đáp án C. Vì nghiệm hợp lý là x=0,02mol, y=0,01mol=> Câu 7: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là: A. 18,42% B. 28,57% C. 14,28% D. 57,15% Hướng dẫn: nNO = 0,4 mol nCu = 0,6 = nO = nCO , H mà nhh = 0,7 mol nCO = 0,1 mol 2H2O + C  CO2 + 2H2 H2O + C  CO + H2 0,1  0,2 Ta có: 0,2 0,2 0, 2 %VCO = .100%= 28,57 % 0, 7 Câu 8: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O 2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Hướng dẫn: Suy luận nhanh: Nhìn vào đáp án thì cũng suy luận được như sau nH  0, 015(*) or nH  0,0015(**) or nH  0, 00015(***) or nH  0, 000015(****) 2. 2. (***) và (****) thì số mol quá bé nên không thể , còn xét các dữ kiện bài toàn thì (**) cũng loại luôn. Như vậy pH = 1 => A đúng. Giải nhanh: nhìn vào đáp án thì cũng biết pH = 1 hoặc pH = 2 rồi( xem thêm kỹ năng giải “CHÌA KHÓA H +¿ VÀNG 9: CHUYÊN ĐỀ pH” nhé). ta có: 64.4.x + 108.x = 1,82  x = 0,005 mol ; = 0,09 mol . n¿ 1 1 0, 015 nNO  ne  (0, 02.2  0, 015) 0, 015mol  nH  nHNO3 nNO 0, 015mol  pH  1 3 3 0,15.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cách khác: nCu = 0,02 ; nAg =0,005  Tổng số mol e cho tối đa = 0,02.2 +0,005.1 = 0,45 + + nH = 0,09 mol; nNO3 = 0,06 (dư); 4H +NO3 + 3e  NO + 2H2O 0,06 0,045 0,015 =>Ag, Cu đã phản ứng hết. 2NO + O2  2NO2 0,015 0,0075 0,015 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3 0,015 0,015 + nHNO = 0,015  [HNO3] = [H ] = 0,1  pH = 1 Câu 9: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 4 : 3 B. 3 : 4 C. 7 : 4 D. 3 : 2 giải nhanh:. (sử dụng máy tính FX570ES tính không quá 30S) 1 1 33,552 0, 048 nAl2 ( SO4 )3  nBaSO4  . 0,048mol  y  0,12M 3 3 233 0, 4 Áp dụng BTNT lưu huỳnh: 3. nAlCl3 nAl (OH )3 . 1 8, 424 1 0,084 nAl2 ( SO4 )3   .0, 048 0, 084mol  x  0, 21M 2 78 2 0, 4. Áp dụng BTNT nhôm: x 0, 21 7     Chon C y 0,12 4 Câu 10: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là: A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2 4 Hướng dẫn: Đặt công thức của Y là: C n H 2 n+3 N  n = 3 2 C n H 2 n+3 N  2 n CO2 + (2 n + 3) H2O  Chọn 1 mol Y và Bảo toàn cho O n+3 n 1 2 n+3 88 nO= 2 n + = 5,5 mol  mO =5,5.16= 88  nhhX = = 2mol Vậy V1 :V2 = 1:2=> D đúng. 2 44 Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO 2 (đktc). Tên của Z là: A. anđehit propionic B. anđehit butiric C. anđehit axetic D. anđehit acrylic giải nhanh: (sử dụng máy tính FX570ES tính không quá 15S). (1,89  30*0,035) / 0,015 58 D dung hoặc 30.0, 035  ( R  29).0, 015 1,89  R = 27 (C 2H 3  )  C 2H 3  CHO : andehit acrylic =>chọn D. Phân tích bài toán: +Trong hỗn hợp anđehit ban đầu có HCHO Vì cho HCl vào dung dịch sau phản ứng tráng gương có CO2 chứng tỏ trong dung dịch đó có (NH4)2 CO3 . + HCHO  4Ag + (NH4)2 CO3  CO2 0,035  0,14 0,035mol + RCHO  2Ag 0,015  0,03 1, 89 Cách khác: nAg = 0,17 mol.Nếu hỗn hợp không có HCHO  M = = 22,2 loại  Có HCHO 0 ,085 nCO = nHCHO = 0,035 mol nAg (HCHO) = 0,035 .4=0,14mol  nAg (Z) = 0,03  nZ = 0,015 mol 30.0,035 + 0,015.M = 1,89  M = 56 =>C2H3-CHO=> D đúng 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 37 35 Cl Cl Câu 12: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17 . 37 Cl Thành phần % theo khối lượng của 17 trong HClO4 là: A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79% 37 . 0 ,2423 Hướng dẫn: Giải nhanh: M Cl = 37.0,2423 + 35.0,7577 = 35,4846  % Cl = 1+35 , 4846 +16 . 4 = 8,92% Câu 13: Chia hỗn hợp gồm hai đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là: A. 30% và 30% B. 25% và 35% C. 40% và 20% D. 20% và 40% Giải nhanh: Phần 1: n H O = 0,35mol và nCO = 0,25mol  ancol no,đơn chức  nHH =0,35-0,25= 0,1 mol n = 2,5 C2H5OH và C3H7OH VCO2 5,6 mancol = m H 2O 6,3  5,3 gam 5,6 5,6 Áp dụng CT tính nhanh: 2. 2. Phần 2: Áp dụng CT tính nhanh 42 m ancol = m ete + m H2O 1, 25  .18 1,52 gam  m ancol du 5,3  1,52 3,87 gam  46.x  60. y 3,87(1) 28 nancol du 0,1  2.nete =0,1-2.0,015 0, 7 mol  x  y 0, 7(2). tu (1) và (2)=>x=0,03mol,y=0,04mol Hiệu suất este hóa của X và Y là 40% và 20%=> C đúng. Chú ý: +Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức no theo khối lượng CO2 ( hoặc thể tích CO2) và khối lượng H2O :thì ta cần nhớ CT nhanh sau:. mancol = mH. ❑2. O. -. mCO 11. 2. hoặc. m ancol = m H2O -. VCO2 5,6. ( đã chứng minh trong tập 3 chìa. khóa vàng hữu cơ, mà bạn đã xem tài liệu đó chưa tề??? Nếu cần thì liên lạc để lấy tài liệu mà ôn thi cấp tốc nhé.) + Áp dụng bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O , và cần nhớ: nancol = 2.nete =2.nH2O , Câu 14: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là: A. 0,06 mol B. 0,14 mol C. 0,08 mol D. 0,16 mol Hướng dẫn: 3+¿ nCr O = 0,03mol  Cr = 0,06 = nCr = nAl (Pư)  n H (Cr) = 0,06mol  n H (Al) = 0,03mol n¿  nAl dư = 0,02 mol nAl = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol=> C đúng ( Vì Bảo toàn nguyên tố cho Al và Na: Al  NaAlO2  nNaOH = nAl = 0,08 ), Chú ý: dạng bài toán này( phản ứng nhiệt nhôm) khó và phức tạp hay ra trong đề thi HSG nên càn luyện nhiều để có kỹ năng giải toán. Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,0 B . 1,4 C. 1,2 D. 1,6 2− − − Hướng dẫn: n = 0,06mol, Nhận thấy nCO + nCO ❑3 ban đầu = nHCO ❑3 + nBaCO  nHCO ❑3 = 0,06 2. 3. 2. 2. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mol nOH  nHCO   2.nCO 3. 2 2 ( CO3. ). 0, 06  2.0, 04 0,14mol  x 1, 4 ( mol / lít). => B đúng.. Phân tích: 2CO2 +2OH  CO3 ; CO2 + OH  HCO3 mol: 0,04  0,08  0,04 0,06  0,06  0,06 Vậy nOH = 0,14 mol. Vậy x = 0,14:0,1 = 1,4mol/lít Câu 16: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% Hướng dẫn: Giải nhanh:(không quá 15S cho bài toán này) 86x + 74y = 3,08 nghiệm hợp lý  x = 0,01mol (y=0,03mol) % C4H6O2 = 25%. Phân tích bài toán: Thứ nhất: nhìn vào đáp án cũng biết được A: 25% đúng vì đây là % số mol. và không thể là D:75%. Thứ hai: nếu là % về khối lượng thì B: 27,92% đúng và không thể là C:72,08%. Thứ ba: metyl axetat và etyl fomat là đồng phân của nhau và có khối lượng mol=74. nH O nHH  2 0, 04mol 3 Thứ tư: nhìn vào 2,16g nước thì , sử dụng máy tính thử sẽ chọn được A:25% đúng Câu 17: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là: A. 20% B. 50% C. 40% D. 30% giải nhanh: không mất tính tổng quát ta giả sử x=1mol. nCO C  2 3  ankin là: C3H 4 (CH C  CH 3 ), andehit là: C3H n O=> n=2 hay CH C  CHO vì H 3, 6 nM 2 H (C3 H 2O) 4  3, 6 0, 4 1 0, 2      %C3 H 2O 25% 4 H ( C H ) 3, 6  2 1,6 4 0,8 3 4 áp dụng pp đường chéo: => A đúng -. Cách khác: x mol M  3x mol CO2  n = 3  ankin là C3H4 và anđehit là C3HmO nH 2O = 1,8 x  m = 3,6  m = 2 (Vì C H có số H > 3,6)  CH C −CHO 3 4 Gọi x là số mol C3H4 có trong 1 mol hỗn hợp: 4x + 2(1 – x )= 3,6  x = 0,8  nanđehit = 0,2 => A đúng Câu 18: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H 2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 22,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 13,44 Cách 1: Áp dụng ĐLBTKL ta có : n M 9, 4 2 1 m X = m Y -> n X .M X = n Y .M Y => X  Y  =  nH 2  nancol 0,5mol  VH 2 11, 2 lít nY M X 4, 7 1 2 Cách 2: d1 n2 4,7 1 = = = Chọn n2 = 1  n1 = 2  H2 hết, nancol = 1mol  n H = 0,5 mol  V = 11,2 9,4 2 d2 n1 lit Câu 19: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56 Giải nhanh: M X = 14.0,1573= 89 =>X là H 2 N-CH 2 COOCH3 2. 1 0,12 nX nCH3OH nHCHO  n Ag  0, 03mol  mX 0, 03.89 2, 67 gam 4 4 => A đúng Câu 20: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A.32,50 Giải nhanh:. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75. 9, 6  7,8 ) 65.0,32 20,8 gam  B dung 9 Phân tích bài toán:+ Cách này thì nhanh, song cần phải có đầu óc tưởng tượng, +Nếu không thì dạng này bạn phải làm nhiều lần. + Bạn phải biết áp dụng pp tăng giảm khối lượng thuần thục như cháo mới được. + nếu khó hiểu thì xem cách sau vậy. Chú ý: Nếu khối lượng dung dich tăng 13,44 gam thì quá đơn giản rồi, đúng không???thử xem tại sao???? mZn 65.( nFe2 ( SO4 )3  nFe (sinh ra ) ) 65.(0,12 . Câu 21: Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là A.25% B. 60% C. 70% D. 75% n Hướng dẫn: Bảo toàn nguyên tố: nAg = HNO chọn = 1 3 Ag + 4 HNO3  3 AgNO3 + NO + 2 H2O 0,75  1 Câu 22: Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,48 mol B. 0,36 mol C. 0,60 mol D. 0,24 mol d1 n2 0,4 Hướng dẫn: = =  chọn n2 = 1  n1 = 0,4  n = 0,6 = nkhông no + Hiddro 1 d2 n1  Trong 0,6 mol có 0,6.0,6 = 0,36 Câu 23: Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO 4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là A.13,68% B. 68,4% C. 9,12% D. 31,6% Hướng dẫn: số mol KMnO4: 0,03 x 0,1 = 0,003 mol Mn+7 + 5 e  Mn+2 Fe+2 -1e  Fe+3 3. 0,003. 0,015 mol. 0,015  0,015. số mol FeSO4 trong 150 ml dd Y: 0,015 x 150/20 = 0,1125 mol 0,1125 x 152 % m FeSO4 = .100% = 68,4% 25 Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H 2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là A. 46,67% B. 40,00% C. 25,41% D. 74,59% Hướng dẫn: a mol X  a mol H2O  chỉ số H = 2 với a mol X  1,6 mol CO2  có 1 axit 2 chức  HCOOH (x) và HOOC – COOH (y)  x + y = 1 và x + 2y = 1,6  x = 0,4 và y = 0,6 0,4 . 46 %Y = = 25,41% => C đúng 0,4 . 46+0,6 . 90 Cách khác: số nguyên tử H trong axit là số chẵn mà a mol X khi cháy tạo a mol H 2O chứng tỏ trong các chất Y, Z mỗi phân tử chỉ có 2 nguyên tử H: Y là HCOOH, Z là: HOOC – COOH nZ = 1,6a – a = 0,6a; nY = 0,4a %mY = (46 x 0,4a)/ ( 46 x 0,4a + 90 x 0,6a) = 25,41% => C đúng Câu 25: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 8300C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là A. 0,018M và 0,008 M B. 0,012M và 0,024M C. 0,08M và 0,18M D. 0,008M và 0,018M Hướng dẫn: nCO = 0,2 và n H O = 0,3 Ta có: CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) Ban đầu: 0,2 0,3 Phản ứng : x x x x Cân bằng: (0,2 – x) (0,3 – x) x x 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> x2 = 1  x = 0,12 nCO = 0,08  [CO] = 0,008 và n H O = 0,18  [H2O] = 0,018 (0,2 − x)( 0,3− x) Câu 26: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A.0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol Hướng dẫn: Giải nhanh: (sử dụng máy tính FX570ES tính không quá 15S) 75 25 nAg  (4.0, 02  4.0, 01)  .2.0, 01 0, 095mol 100 100 => B đúng: Phân tích bài toán: + Nếu không chú ý đến hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75% nghĩa là mantozơ còn dư 0,25% và tham gia phản ứng tráng gương thì kết quả sẽ là: 75 nAg  (4.0, 02  4.0, 01) 0, 09mol 100 => A sai. + Nếu không chú ý đến hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75% thì kết quả sẽ là không thể tránh khỏi: nAg (4.0, 02  4.0, 01) 0,12mol => C sai. + Nhận xét: bài toán này tuy đơn giản nhưng rất hay, đòi hỏi thí sinh phải thật sự tỉnh táo, và làm dạng này nhiều lần rồi thì chỉ sử dụng máy tính là tìm ra kết quả ngay. + Tuy là bài toán trắc nghiệm nhưng là giáo viên luyện thi thì cũng nên hướng dẫn cho HS rèn luyện tính cẩn thận, nhưng cũng phải nhanh nhẹn trong cách sử dụng máy tính. + Nếu không hiểu lắm thì xem cách sau: Cách khác: 0,02 mol saccarozơ  0,02.2.0,75 = 0,03  nAg = 0,06 0,01 mol mantozơ  0,01.2.0,75 = 0,015  nAg = 0,03 Còn 0,0225 mol mantozơ  nAg = 0,0025.2 = 0,005  nAg = 0,095 mol k=. 2. Được thực hiện: Thạc sỹ : Nguyễn Văn Phú: 01652.146.888 hoặc 098.92.92.117 (mail: ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×