Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

HUYGIA V9 TUAN 26 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.54 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 TIẾT 121. Ngày soạn: 25- 02 - 2012 Ngày dạy: 28 - 02- 2012 Văn bản:SANG. THU. - Hữu Thỉnh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của trời đất từ cuối hạ sang đầu thu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – Hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại . - Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hỉnh ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: - Yêu thích mùa thu làng quê của mình C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những hình ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài thơ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhà thơ Nguyễn Du có những câu thơ tuyệt vời khi nói về bước đi của thời gian “Sen tàn, cúc lại nở hoa – Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân”. Mùa nọ nối tiếp mùa kia bằng sự ngắt nhịp rõ ràng đó là bước đi trong thơ tự sự. Với thơ trữ tình bốn mùa xuân hạ thu đông không có sự bình quân dàn trải mà mùa thu được chú ý nhiều hơn. Ta đã từng nhận ra mùa thu của Nguyễn Khuyến, Xuân Diệu; còn đến với Hữu Thỉnh ta bắt gặp hồn thơ tinh tế trong phút giao mùa của thời gian cuối hạ sang thu qua bài " Sang thu". HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu I. GIỚI THIỆU CHUNG: chung về tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội Hữu Thỉnh sinh năm 1942 dung SGK) - Quê : Tam Dương – Vĩnh Phúc ? Nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác phẩm -Ông là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến - GV: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và chống Mĩ cứu nước . một số sáng tác của ông. - Ông viết nhiều, viết hay về những con người, cuộc sống ở nông thôn, về mùa thu. 2.Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác năm 1977.Những suy nghĩ của người lính từng trải qua một thời trận mạc và cuộc sống khó khăn sau ngày đất nước thống nhất đọng lại trong những vần thơ "Sang thu" lắng sâu cảm xúc. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: tích văn bản 2. Bố cục : 2 đoạn - GV : Hướng dẫn HS đọc : Yêu cầu đọc to, rõ, - Phần1: Khổ thơ đầu: Cảm nhận không gian làng quê chính xác, giọng nhẹ nhàng, nhịp chậm, khoan sang thu. - Phần 2: Khổ thơ 2,3: Cảm nhận không gian đất trời thai, trầm lắng và thoáng suy tư sang thu - GV đọc mẫu -> 2 HS đọc 3.Tìm hiểu văn bản: - Nhận xét việc đọc của HS ? Giải thích các từ khó :SGK a. Khổ thơ đầu: Tín hiệu báo thu về.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Em có nhận xét gì về thể thơ,nhịp thơ? ? Tìm bố cục bài thơ, nêu ý mỗi phần? ( HS Thảo luận xác định 3 phút) - Gv: Khẳng định lại bố cục bài thơ - GV lưu ý: bài thơ gồm 3 khổ, các khổ tiếp nối nhau cùng thể hiện những quan sát và cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên nhiên lúc vào mùa thu nên không nhất thiết phải tìm bố cục bài thơ một cách rành mạch. - 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu ? Sự biến đổi của đất trời sang thu được tác giả cảm nhận bắt đầu từ những dấu hiệu nào? ? Tác giả nhận các dấu hiệu này bằng giác quan gì? - GV diễn giảng : Phả vào : Toả vào, trộn lẫn, ở đây là hương ổi toả vào trong gió (cây ổi, quả ổi rất quen thuộc, gắn bó với người dân làng quê miền Bắc, đã đi vào các tác phẩm văn nghệ) ? Các từ “Bỗng” “hình như” muốn diễn tả sự cảm nhận của tác giả như thế nào? - HS: Thảo luận nhóm - Gv: Chốt ghi bảng ? Để thể hiện sự biến chuyển của đất trời sang thu, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào. Phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? - 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2 ? Đất trời sang thu được tác giả phát hiện qua những dấu hiệu nào? ? Tác giả đã sử dụng các BPNT đặc sắc nào để diễn tả sự biến đổi của đất trời sang thu? Phân tích T/d của các BPNT đó? - HS: “Sông… dềnh dàng” mùa thu sang nước sông bắt đầu cạn, chảy chậm lại… + “Chim… vội vã” Sang thu trời lạnh dần, chúng phải gấp gáp làm tổ tha mồi + “Đám mây… vắt nửa mình” ở đây là sự liên tưởng sáng tạo thú vị. Gợi hình ảnh đám mây mùa hạ còn sót lại, mỏng nhẹ, kéo dài trên bầu trời đã bắt đầu xanh trong của mùa thu) - 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối ? Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra bằng những hình ảnh nào với đặc điểm gì ? Trình bày cảm nhận của em về 2 dòng thơ cuối bài ? GV gợi ý: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm của mình ? Nêu các biện pháp nghệ thuật độc đáo trong văn bản ? Hs: Thảo luẩn trình bày. Bỗng nhận ra hương ổi NT Phả vào trong gió se Từ láy Sương chùng chình qua ngõ= > Nhân hóa Hình như thu đã về => Tp Tình Thái -> Những dấu hiệu thể hiện sự biến đổi của đất trời sang thu: + “Hương ổi”: Sự cảm nhận bằng khứu giác mùi thơm của ổi lan toả trong không gian. + ”Gió se” cảm nhận bằng xúc giác, gió hơi lạnh + “Sương chùng chình”: Cảm nhận bằng thị giác, sương bay cố ý chậm lại, bay nhẹ + “Bỗng” sự đột ngột,bất ngờ, có phần ngạc nhiên + “Hình như” thành phần tình thái: Thể hiện sự cảm nhận của tác giả có một chút chưa thật rõ ràng, chưa thật chắc chắn vì còn ngỡ ngàng, ngạc nhiên. => Sự biến đổi của đất trời nơi làng quê khi mùa thu bắt đầu tới được cảm nhận bằng một tâm bồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê. b. Hai khổ thơ cuối: * Khổ thơ thứ 2: Quang cảnh đất trời ngả dần sang thu Sông… dềnh dàng Chim… vội vã Có đám mây… Vắt nửa mình… -> Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy , đối lập, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo. Sự cảm nhận tinh tế của tác giả trước cảnh đất trời đang ngả dần sang thu. *Khổ thơ cuối: Những biến chuyển trong lòng cảnh vật. - Những dấu hiệu biến đổi của của thiên nhiên + Nắng: còn nhiều nhưng nhạt dần + Mưa: Đã ít hơn những cơn mưa rào ào ạt, bất ngờ + Sấm : Bớt dần những tiếng sấm nổ vang trời (vì thường gắn với những cơn mửa rào mùa hạ) - Hai câu thơ cuối: Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi -> Nghệ thuật: Tả thực, ẩn dụ => Lúc sang thu, bớt đi những tiếng sấm bất ngờ trên hàng cây lâu năm. Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. 4.Tổng kết, a. Nghệ thuật : - Khắc họa được hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ - thu ỏ nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ. - Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ ( Bỗng, phả, hình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV chốt lại từ các mục đã phân tích ? Văn bản “Sang thu” thể hiện ý nghĩ gì ?. - 2 HS đọc ghi nhớ. như...) phép nhân hóa : ( Sương chùng chình, sông được lúc dềnh dàng.....) Phép ẩn dụ( Hàng cây đứng tuổi ) b. Ý nghĩa văn bản : - Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa. ( Ghi nhớ SGK/71). 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Học thuộc lòng bài thơ. -Phân tích, cảm thụ về những hình ảnh thơ hay đặc sắc trong bài. -Sưu tầm thêm một vài đoạn thơ, bài thơ viết về mùa thu, cảm nhận đẻ thấy được nét đặc sắc của mỗi bài. - Soạn bài : “Nói với con”.. *********************************************** TUẦN 26 TIẾT 122,123. Ngày soạn: 25- 02 - 2012 Ngày dạy: 28 - 02- 2012 Văn bản:NÓI. VỚI CON - Y Phương -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm cúng, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bề bỉ của “người đồng mình”và mong mỏi của một người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. 2. Kĩ năng: - Đọc – Hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. 3. Thái độ: - Biết yêu thương và kính trong mẹ. C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1.Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuộc sống chính là gia đình, quê hương, dân tộc. 2.Làm chủ bản thân , đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha. 3. Suy nghÜ s¸ng t¹o: đánh giá, bình luận về những lời tâm tư của người cha,về vẻ đẹp nững hình ảnh thơ trong bài thơ. D.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 1. Thảo luận nhóm : trao đổi về những tâm tư chân thành, tha thiết của người cha khi theo dõi những bước đi của con mình, về giá trị sâu sắc của cuộc sống và con đường phấn đấu của mọi người. 2.§éng n·o: Suy nghÜ nêu những cảm nhận, ấn tượng sâu đậm của bản thân về giá trị nôi dung và nghệ thuật của bài thơ. E.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh minh ho¹, phiÕu häc tËp, b¶ng phô. G. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Sang thu”, phân tích sự biến chuyển của đất trời từ mùa hạ sang mùa thu trong một khổ thơ của văn bản? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Lòng thương yêu con cái, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, của quê hương vốn là một tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam từ xưa đến nay. Bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương cũng nằm trong nguồn cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy nhưng tác giả lại có cách nói xúc động của riêng mình. Đều tạo nên cái riêng, độc đáo ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm: - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội dung SGK) ? Nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác phẩm - GV: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và một số sáng tác của ông. * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản - GV : Hướng dẫn HS đọc : Yêu cầu đọc To, rõ, chính xác, giọng ấm áp, yêu thương, ngọt ngào - GV đọc mẫu -> 2 HS đọc - Nhận xét việc đọc của HS ? Giải thích các từ khó :SGK ? Em có nhận xét gì về thể thơ,nhịp thơ? ? Tìm bố cục bài thơ, nêu ý mỗi phần? ( HS Thảo luận xác định 3 phút) - Gv: Khẳng định lại bố cục bài thơ Theo dõi 4 câu thơ đầu ? Ở bốn câu thơ đầu tác giả cho chúng ta biết được điều gì? ? Nhận xét về các hình ảnh,cách diễn đạt ở 4 câu thơ trên? Tác dụng của cách dđ đó? ? Ngoài 4 câu thơ trên, còn có câu thơ nào cũng nói về cuộc sống gia đình hạnh phúc, đầm ấm. ? Con được lớn trong tình yêu thương sự nâng đỡ của cha mẹ, bên cạnh đó con còn được lớn, trưởng thành từ đâu nữa. (Theo dõi tiếp từ câu 5 -> câu 10) ? Em hiểu “Người đồng mình”: Có nghĩa là gì , có thể thay thế từ này bằng những từ nào khác ? NX về cách nói ? - HS: Có thể thay bằng các từ : người bản mình, người buôn mình, người quê mình…) ? Cuộc sống lao động của người đồng mình được gợi lên qua các hình ảnh nào ? Nhận xét gì về các từ cài, ken trong hai câu thơ trên.(Gợi: thuộc từ loại gì?). NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Tên khai sinh : Hứa Vĩnh Sước - Dân tộc Tày - Sinh năm : 1948 - Quê: Cao Bằng 2.Tác phẩm: -Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: 2. Bố cục: Chia làm hai phần P1: Từ đầu -> “đẹp nhất trên đời” - Con lớn trong tình yêu thương, sự nâng đỡ của cha mẹ, trong cuộc sống lao động nên thơ của quê hương. P2: Còn lại - Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của quê hương và niềm mong ước con hãy kế tục xứng đáng truyền thống ấy. -> Bố cục lô gic, chặt chẽ 3.Tìm hiểu văn bản: a. Đoạn 1:Nói với con về tình cảm cội nguồn: * Tình cảm gia đình: - Chân phải…… > kể, tả - Hai bước tới tiếng cười - Con lớn lờn từng ngày trong tình yêu thương, trong sự nâng đón và mong chờ của cha mẹ. - Với các hình ảnh cụ thể, cách diễn đạt dường như vô lý song lại tạo ra sự độc đáo, đặc sắc trong tư duy và cách diễn đạt người miền núi -> Tạo không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới. - Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời -> Cha mẹ mãi thương yêu nhau => Cuộc sống gia đình thật hạnh phúc. - Con dần khôn lớn, trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình sâu nặng của quê hương. *Tình làng xóm: + “Người đồng mình”: Những người cùng sống trong một môi trường -> Quê hương tác giả => cách nói mộc mạc mang tính địa phương của người dân tộc Tày..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Cuộc sống lao động của “Người đồng mình” là cuộc sống như thế nào?. - Hãy theo dõi hai câu thơ: Rừng..lũng. ? Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì? - HS suy nghĩ,phát biểu HS khác bổ sung - GV chốt lại ? “Người đồng mình” có những đức tính cao đẹp gì ? Người cha mong ước gì ở con mình, để giải đáp điều này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản? - 1 HS đọc diễn cảm ? Trong các câu thơ trên, người cha đã nói với con về những đức tính gì của người đồng mình? ? Nhận xét về ngữ điệu của câu thơ, cách diễn đạt của tác giả) ? Từ đó, người cha mong muốn ở con điều gì ? - Theo dõi các câu thơ còn lại ? Ở các câu thơ này, người cha tiếp tục nói với con về những đức tính gì của “người đồng mình” ? Từ những đức tính quý báu này của “người đồng mình”, người cha mong ước ở con điều gì?. + Đan lờ cài nan hoa > NT Vách nhà ken câu hát Động từ => Miêu tả cụ thể cuộc sống lao động cần cù, tươi vui, ngoài ra còn thể hiện sự gắn bó, quấn quýt trong lao động, làm ăn của đồng bào quê hương. - Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng => Rừng núi quê hương thật thơ mộng và nghĩa tình. Vẻ đẹp của thiên nhiên không chỉ là ở màu sắc, cái ta nhìn thấy mà còn là cả “tấm lòng”: đó là sự che chở, nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn, lối sống. b. Đoạn 2: Nói với con về sức sống bền bỉ, mãnh liệt của quê hương. - “Người đồng mình thương lắm con ơi Không lo cực nhọc” -> Ngữ điệu cảm thán, nghệ thuật so sánh, điệp ngữ, sử dụng thành ngữ, cách nói khác lạ . => Cuộc sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng đạt bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu còn nhọc nhằn, nghèo đói của “người đồng mình” =>Mong muốn của người cha : con phải có nghĩa tình chung thuỷ với quê hương, biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách bằng ý chí và bằng niềm tin của ? Qua bài thơ, em cảm nhận được tình cảm của mình người cha dành cho con ntn? Điều lớn lao nhất - “Người đồng mình” thô sơ da thịt -> Giọng điệu tha thiết, cách nói mộc mạc có sức khái mà cha muốn truyền cho con là gì? quát` - HS:Thảo luận -> phát biểu -> Đức tính của “người đồng mình” giàu chí khí, niềm tin, không nhỏ bé về tâm hồn về ý chí và mong ước xây - Giáo viên :Chốt lại dựng quê hương. Chính họ đã làm nên quê hương với ? Nêu lên tình cảm yêu thương, trìu mến, thiết tha và niềm tin tưởng của người cha qua lời nói truyền thống với phong tục tập quán tốt đẹp. - Người cha mong muốn con biết tự hào về truyền thống với con? quê hương, dặn dò con cần tự tin mà vững bước trên HS: Điều lớn lao nhất mà người cha muốn truyền cho con chính là lòng tự hào về sức sống đường đời 4 .Tổng kết, mạnh mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của a. Nghệ thuật : quê hương và niềm tự tin khi bước vào đời. - Có giọng điệu thủ thỉ tâm tình tha thiết, trìu mến, xây GV gợi ý: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ dựng hình ảnh vừa cụ thể, vừa mang tính khái quát, mộc thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm của mình mạc và giàu chất thơ. Hs: Thảo luẩn trình bày - Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên. GV chốt lại từ các mục đã phân tích b.Ý nghĩa văn bản : ? Văn bản thể hiện ý nghĩa gì ? - Bài thơ thể hiện tình yêu thương thắm thiết cả cha mẹ - 2 HS đọc ghi nhớ dành cho con cái; Tình yêu niềm tự hào về quê hương đất nước. ( Ghi nhớ SGK/74) 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc lòng bài thơ. -Phân tích, cảm thụ về những hình ảnh thơ độc đáo , giàu ý nghĩa trong bài. . * Bài soạn: Soạn bài : Nghĩa tường minh và hàm ý..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *********************************************************. TUẦN 26 TIẾT 124 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 28- 02 - 2012 Ngày dạy: 01 – 03 - 2012. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. - Xác định nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. - Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu. - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là vấn đề về nhân vật sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. Để đi tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. * Đoạn văn trích (SGK trang 74, 75) - GV: Dùng bảng phụ - 2 HS đọc ngữ liệu ? Trong đoạn trích anh thanh niên đó nói những câu nào? ? Qua câu “Trời ơi... phút !”, em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì? . - Hs: Trả lời. ? Em hãy suy nghĩ xem vì sao anh không nói thẳng điều đó với hoạ sĩ và cô gái? Hs : Thảo luận nhóm - Anh không muốn nói thẳng điều đó vì : - Có thể do anh ngại ngùng - Muốn che giấu tình cảm của mình ? Câu nói thứ hai của anh thanh niên “Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!” có ẩn ý gì không ? - Hs : Câu nói không có ẩn ý, ? Qua ngữ liệu trên, cho biết thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý * Xét Ví dụ: Đoạn văn trích (SGK trang 74, 75) + Đoạn trích có hai câu nói của anh thanh niên + Câu nói: “Trời ơi, chỉ còn có năm phút!” -> Anh thanh niên muốn nói thêm rằng anh rất tiếc vì thời gian còn lại quá ít + Anh thanh niên không nói thẳng vì: - Có thể do anh ngại ngùng - Muốn che giấu tình cảm của mình => Cách nói của anh thanh niên ở trên được gọi là câu nói chứa hàm ý. + Câu nói: “Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!” -> Câu nói không có ẩn ý, câu nói này thông báo với cô gái việc cô để quên chiếc khăn mùi soa ở trên bàn. Nội dung thông báo này được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong lời nói. => câu nói mang nghĩa tường minh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Cho ví dụ ở đó người nói có sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập 1. Bài tập 1: (SGK/75) ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: (SGK/75) ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng. 2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/75) II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 (SGK/75) a) Câu“Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy”, với cụm từ “tặc lưỡi”: cho thấy hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên. -> Đây là cách dùng “hình ảnh” để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật b) Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái liên quan tới chiếc mùi soa là:"Mặt đỏ ửng"vì ngượng. “Nhận lại chiếc khăn” vì đó là khăn của cô mà cô đã để quên như lời anh thanh niên nói. -> Đây là một hành động không thể khác được -> Qua các hình ảnh này, ta có thể hiểu được rằng : Cô gái đang bối rối đến vụng về vì ngượng. Cô ngượng vì định kín đáo để lại khăn làm kỉ vật cho người thanh niên, thế mà anh lại quá thật thà tưởng cô bỏ quên, nên gọi cô để trả lại 2. Bài tập 2: (SGK/75) - Hàm ý của câu : “Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá” : Bác lái xe muốn nói : “Ông hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đấy” => Cả hai câu in đậm đều không chứa hàm ý. 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Liên hệ thực tế để sử dụng hàm ý một cách hợp lí, hiệu quả khi nối và viết. -Soạn bài : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. ****************************************. TUẦN 26 TIẾT 125 Tập làm văn: NGHỊ. Ngày soạn: 29- 2 - 2012 Ngày dạy: 03 – 3- 2012. LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Đặc điểm yêu cầu và biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập một văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: - Biết nhận diện và ra thể loại nghị luậ về một đoạn thơ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong những giờ học trước,các em đã được tìm hiểu một số dạng ở b ài v ăn ngh ị luận. NLvề một sự việc, hiện tượng đời sống, nghị luận về một vấn đề t ư tưởng, đạo lý, nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). Gi ờ học này, chúng ta ti ếp t ục tìm hiểu một dạng của bài văn nghị luận, đó là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ *Tìm hiểu ví dụ SGK/77: ? Vấn đề nghị luận của văn bản là gì?:. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: a. Văn bản: “Khát vọng hòa nhập, dâng hiến cho đời”.. - HS: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha *Vấn đề nghị luận của văn bản:=> Hình ảnh mùa của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài ? Văn bản đó nêu lên những luận điểm gì về hình thơ “Mùa xuân nho nhỏ” * Những luận điểm: ảnh mùa xuân trong bài thơ? + Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải - HS: Trả lời mang nhiều tầng ý nghĩa. ? Người viết đã sử dụng những luận cứ nào để + Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất làm sáng tỏ các luận điểm đó . nước trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ . - HS: Để chứng minh cho các luận điểm đó, + Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà người viết đã chọn giảng, bình các câu thơ, hình nhập, dâng hiến cho đời. ảnh đặc sắc, đã phân tích giọng điệu trữ tình, kết *Để chứng minh cho các luận điểm cấu của bài thơ . - Người viết chọn giảng, bình các câu thơ, hình ảnh ? Hãy chỉ ra các phần mở bài, thân bài, kết bài đặc sắc. của văn bản trên. - Đã phân tích giọng điệu trữ tình, kết cấu của bài - GV: Phần thân bài, tác giả trình bày sự cảm thơ . nhận, đánh giá cụ thể những đặc sắc nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ, là sự triển khai b. Bố cục bài viết: của luận điểm - Mở bài : Từ đầu -> “đáng trân trọng” ? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này?. - Thân bài: Từ “Hình ảnh mùa xuân…”-> “của mùa - HS: Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần thông xuân” thường của một văn bản, giữa các phần có sự liên - Kết bài : Đoạn văn cuối kết tự nhiên về ý và về diễn đạt . -> Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần thông thường ? Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn bản có của một văn bản, giữa các phần có sự liên kết tự làm nổi bật được luận điểm không. nhiên về ý và về diễn đạt . - HS: Nhận xét về cách diễn đạt: - Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí. - Cách phân tích hợp lí.. - Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy . - Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ được.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -> Cách tổng kết khái quát hoá có sức thuyết thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu…Bài văn nghị luận cần phải phân tích các yếu tố ấy để có phục.Cách diễn đạt này đã làm nổi bật được luận điểm những nhận xét, đánh giá cụ thể, xác đáng. ? Vậy em hiểu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Bài văn Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần có nghĩa là gì? bố cục mạch lạc, rõ ràng,lời văn gợi cảm thể hiện ? Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ phải rung động chân thành đảm bảo những yêu cầu gì? 2. Kết Luận: Ghi nhớ ( SGK trang/78) - 2 HS đọc ghi nhớ II. LUYỆN TẬP: Ví dụ: * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập - Luận điểm về “nhạc điệu của bài thơ” (vì bất kỳ một - Hai HS đọc yêu cầu bài tập - GV gợi ý HS tìm thêm luận điểm- Trình bày bài thơ hay nào cũng có nhạc hàm chứa trong nó, bài thơ đã được nhạc sỹ Trần Hoàn phổ nhạc) trước lớp - Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài thơ” (thể - HS khác bổ sung- GV đánh giá hiện ở hình ảnh, màu sắc, không gian,... được miêu tả trong bài thơ) 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. Dựa vào dàn ý đã lập, viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. -Soạn bài : Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. *********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×